Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Nghiên cứu đặc trưng địa hóa môi trường trầm tích vùng biển đà nẵng từ 0 đến 100 m nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 14 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

-------oo0oo-------

Lương Lê Huy

NGHIÊN CỨU ĐẶC TRƯNG ĐỊA HÓA MÔI TRƯỜNG
TRẦM TÍCH VÙNG BIỂN ĐÀ NẴNG TỪ 0 - 100 M NƯỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

-------oo0oo-------

Lương Lê Huy

NGHIÊN CỨU ĐẶC TRƯNG ĐỊA HÓA MÔI TRƯỜNG
TRẦM TÍCH VÙNG BIỂN ĐÀ NẴNG TỪ 0 - 100 M NƯỚC
Chuyên ngành: Địa chất học
Mã số: 60440201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Trần Đăng Quy
XÁC NHẬN HỌC VIÊN ĐÃ CHỈNH SỬA THEO GÓP Ý CỦA HỘI ĐỒNG



Giáo viên hướng dẫn

Chủ tịch hội đồng chấm luận văn
thạc sĩ khoa học

TS. Trần Đăng Quy

PGS.TS. Nguyễn Văn Vượng

Hà Nội - 2015


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN ĐẶC TRƢNG ĐỊA HÓA
MÔI TRƢỜNG TRẦM TÍCH ................................................................................... 3
1.1. GIỚI THIỆU VÙNG NGHIÊN CỨU .......................................................... 3
1.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẶC TRƯNG ĐỊA HÓA
MÔI TRƯỜNG TRẦM TÍCH ............................................................................. 3
1.2.1. Các yếu tố tự nhiên ................................................................................... 3
1.2.2. Đặc điểm địa chất và kiến tạo ................................................................... 9
1.2.3. Đặc điểm tài nguyên ............................................................................... 13
1.3. Các hoạt động nhân sinh dải ven biển và trên biển .................................. 19
1.3.1. Dân cư ..................................................................................................... 19
1.3.2. Nông nghiệp ............................................................................................ 19
1.3.3. Công nghiệp - thương mại và dịch vụ .................................................... 20
1.3.4. Du lịch ..................................................................................................... 21
Chƣơng 2. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 22
2.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ............................................................................ 22

2.1.1. Trên thế giới ............................................................................................ 22
2.1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................. 22
2.1.3. Lịch sử nghiên cứu khu vực .................................................................... 25
2.2. PHƯ NG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................... 27
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu thực địa và lấy mẫu ........................................ 27
2.2.2. Phương pháp phân tích mẫu ................................................................... 28
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................... 29
Chƣơng 3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÓA MÔI TRƢỜNG .............................................. 32
3.1. ĐẶC ĐIỂM TRẦM TÍCH TẦNG MẶT.................................................... 32
3.2. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CARBON HỮU C ............................................ 35
3.3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÓA TRẦM TÍCH ........................................................ 36
3.4. ĐẶC ĐIỂM CÁC ANION CHÍNH TRONG TRẦM TÍCH .................... 39

iii


3.5. ĐẶC ĐIỂM CÁC NGUYÊN TỐ TRONG TRẦM TÍCH ........................ 43
3.5.1. Nhóm nguyên tố không tập trung ........................................................... 44
3.5.2. Nhóm nguyên tố tập trung yếu ............................................................... 52
3.5.3. Nhóm nguyên tố tập trung mạnh ............................................................ 55
3.5.4. Nhóm nguyên tố tập trung rất mạnh ....................................................... 56
3.6. ĐẶC ĐIỂM TƯ NG QUAN CỦA CÁC THÀNH PHẦN TRONG
TRẦM TÍCH BIỂN ............................................................................................ 58
3.6.1. Tương quan giữa các thành phần trong trầm tích biển ........................... 58
3.6.2. Mối quan hệ của các anion và nguyên tố theo độ sâu đáy biển .............. 58
3.6.3. Phân tích cụm Cluster ............................................................................. 61
Chƣơng 4. ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM TRẦM TÍCH VÀ CÁC GIẢI PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG VÀ SỬ DỤNG BỀN VỮNG .......................................... 63
4.1. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ, NGUY C


Ô NHIỄM TRẦM TÍCH

KHU VỰC NGHIÊN CỨU ................................................................................ 63
4.2. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ SỬ DỤNG
BỀN VỮNG ......................................................................................................... 65
4.2.1. Sử dụng hợp lý đất ngập nước ven biển ................................................. 65
4.2.2. Phát triển du lịch một cách bền vững ..................................................... 67
4.2.3. Phát triển đánh bắt hải sản đi kèm với bảo vệ môi trường ..................... 67
4.2.4. Giao thông vận tải biển an toàn tránh sự cố tràn dầu trên biển .............. 68
4.2.5. Quản lý chặt chẽ phát triển công nghiệp ................................................ 69
4.2.6. Đẩy mạnh an ninh quốc phòng kết hợp với bảo vệ môi trường ............. 69
4.2.7. Ứng phó với biến đổi khí hậu ................................................................. 70
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 74

iv


MỞ ĐẦU
Trên thế giới, nghiên cứu địa chất môi trường được đẩy mạnh trong những
thập kỷ gần đây, khi khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên và bảo
vệ môi trường, trở thành quốc sách trong chiến lược phát triển bền vững của nhiều
nước. Kết quả nghiên cứu địa chất - địa chất môi trường là cơ sở khoa học quan
trọng đối với các dự án phát triển kinh tế - xã hội, qui hoạch sử dụng lãnh hải, lãnh
thổ. Trong nghiên cứu địa chất môi trường thì địa hoá môi trường giữ vai trò hết sức
quan trọng. Chính vì thế, việc nghiên cứu địa hóa môi trường là vô cùng cần thiết
trong bối cảnh phát triển như hiện nay.
Vùng biển Đà Nẵng đã có nhiều công trình nghiên cứu về địa hóa môi trường
biển, tuy nhiên hầu hết các công trình nghiên cứu chỉ mới đề cập ở độ sâu 0 - 30 m
hoặc 30 - 100 m, chưa có một công trình nào đề cập đến toàn bộ môi trường địa hóa

từ 0 - 100 m nước. Vì vậy, các công trình nghiên cứu chưa đánh giá được sự biến
động của môi trường địa hóa trầm tích theo không gian. Luận văn tập trung nghiên
cứu đặc trưng địa hóa môi trường biển khu vực Đà Nẵng đến 100 m nước, đánh giá
mức độ ô nhiễm địa hóa các nguyên tố trong trầm tích biển, đánh giá sự thay đổi
của môi trường địa hóa theo không gian từ đó đề xuất các biện pháp để góp phần
vào phát triển bền vững kinh tế biển gắn liền với bảo vệ môi trường.
Mục tiêu:
Làm sáng tỏ các vấn đề địa hóa môi trường góp phần xây dựng việc bảo vệ
môi trường và sử dụng bền vững.
Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến địa hóa môi trường;
- Nghiên cứu các đặc điểm trầm tích;
- Nghiên cứu sự phân bố và mức độ tích lũy, ô nhiễm các nguyên tố vi lượng
- N/c sự phân bố và mức độ tích lũy, ô nhiễm các nguyên tố vi lượng;
- Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững vùng biển Đà
Nẵng độ sâu 0 - 100 m nước.

1


Với mục tiêu và nhiệm vụ như trên, khóa luận gồm 4 chương không kể phần
mở đầu và kết luận:
Chương 1: Các yếu tố ảnh hưởng đến đặc trưng địa hóa môi trường trầm tích
Chương 2: Lịch sử và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Đặc điểm địa hóa môi trường
Chương 4. Đánh giá ô nhiễm môi trường trầm tích và các giải pháp bảo vệ
môi trường và sử dụng bền vững
Cơ sở tài liệu:
- Kết quả phân tích mẫu;
- Các tài liệu từ các đề tài, dự án trực tiếp tham gia;

- Các tài liệu khác.
Ý nghĩa của luận văn:
- Làm sáng tỏ đặc điểm địa hóa môi trường: các yếu tố địa hóa, anion,
nguyên tố vi lượng;
- Mối quan hệ giữa các anion, nguyên tố với độ sâu đáy biển;
- Phân nhóm nguyên tố vi lượng, yếu tố địa hóa môi trường;
- Đánh giá ô nhiễm địa hóa;
- Các giải pháp bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững.
Luận văn không thể tránh được những thiếu sót vì vậy học viên rất mong
nhận được ý kiến đóng góp từ các thầy, các cô, các bạn để có thể hoàn thiện luận
văn của mình tốt hơn.

2


Chương 1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẶC TRƯNG ĐỊA HÓA
MÔI TRƯỜNG TRẦM TÍCH
1.1. GIỚI THIỆU VÙNG NGHIÊN CỨU
Vùng nghiên cứu là vùng biển Đà Nẵng 0 - 100 m nước có giới hạn trong là
đường bờ biển Đà Nẵng và giới hạn ngoài là đường đẳng sâu 100 m nước. Vùng
biển còn được giới hạn bởi các đường kéo dài từ ranh giới giữa Thừa Thiên Huế với
Đà Nẵng và Đà Nẵng với Quảng Nam (Hình 1.1).

Hình 1.1. Vị trí vùng nghiên cứu

1.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẶC TRƯNG ĐỊA HÓA MÔI TRƯỜNG
TRẦM TÍCH
1.2.1. Các yếu tố tự nhiên
1.2.1.1. Đặc trƣng khí hậu
Khí hậu có ảnh hưởng khá lớn đến đặc trưng địa hóa môi trường trầm tích.

Nó tác động đến hoạt động của thế giới sinh vật và là nhân tố quan trọng của các
quá trình tự nhiên như phong hóa, bóc mòn. Chính các hoạt động của sinh vật và
các quá trình tự nhiên này có thể làm thay đổi môi trường trầm tích biển, thay đổi
các đặc trưng địa hóa của chúng. Ngoài ra, gió còn quyết định hướng sóng, hướng
dòng chảy ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển và lắng đọng các nguyên tố địa hóa
3


vào trầm tích. Bên cạnh đó, các tai biến khí hậu cũng tác động lớn đến môi trường
trầm tích. Bão, lụt, nước biển dâng có thể cuốn theo các hợp chất công nghiệp,
thuốc trừ sâu xuống biển và lắng đọng dần trong trầm tích khiến cho môi trường
trầm tích bị ô nhiễm. Các đặc trưng cơ bản của khí hậu bao gồm: nhiệt độ, lượng
mưa, độ ẩm và chế độ gió.
t

a.

Đà Nẵng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, nhiệt độ cao
và ít biến động. Khí hậu Đà Nẵng là nơi chuyển tiếp đan xen giữa khí hậu miền Bắc
và miền Nam, với tính trội là khí hậu nhiệt đới điển hình ở phía Nam [31].
Bảng 1.1. Nhiệt độ trung bình (oC) tại Đà Nẵng từ năm 2008 đến năm 2012
2008

2009

2010

2011

2012


25,5

26,3

26,3

25,2

26,5

Tháng 1

21,6

20,6

23,1

20,0

21,4

Tháng 2

19,4

23,7

24,4


21,5

22,2

Tháng 3

23,3

25,5

24,6

21,5

24,3

Tháng 4

27,0

26,9

26,9

24,9

27,0

Tháng 5


27,7

27,6

29,4

28,1

29,3

Tháng 6

29,4

30,6

29,7

29,3

30,6

Tháng 7

29,5

29,3

29,1


29,8

29,6

Tháng 8

28,6

29,2

28,1

29,2

29,7

Tháng 9

27,8

27,5

27,7

26,9

27,5

Tháng 10


26,3

26,7

25,9

25,7

26,3

Tháng 11

24,4

24,4

23,7

24,6

26,0

Tháng 12

21,5

23,2

22,5


20,8

24,5

BÌNH QUÂN NĂM

guồn: [31]

Thành phố có số giờ nắng nhiều với 2.101,3 giờ nắng. Nhiệt độ trung bình
hàng năm khoảng 25,2 oC - 26,5 oC; cao nhất vào các tháng 6, 7, 8 trung bình từ
28,1 - 30,6 oC; thấp nhất vào các tháng 12, 1, 2, trung bình từ 19,4 - 24,5 oC (Bảng
1.1). Nhiệt độ bình quân năm của Đà Nẵng có xu hướng tăng trong giai đoạn từ năm
2008 đến 2012 (Hình 1.2, Hình 1.3).

4


Hình 1.2. Nhiệt độ bình quân tại Đà Nẵng
trong giai đoạn 2008 - 2012

b.

ng m

v

Hình 1.3. Biến thiên nhiệt độ trong
năm 2012


m

Mỗi năm, Đà Nẵng có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa kéo dài từ tháng 8 đến tháng 12
và mùa khô từ tháng 1 đến tháng 7 [31]. Trong năm 2012, lượng mưa dao động trung
bình trong khoảng 0 - 581,7 mm và tổng lượng mưa cả năm là 1.696,1 mm. Tổng
lượng mưa của năm 2012 thấp hơn khá nhiều so với các năm trước đó (Bảng 1.2).
Bảng 1.2. Lượng mưa trung bình (mm) tháng và năm tại Đà Nẵng từ năm 2008 đến năm 2012
2008

2009

2010

2011

2012

2.525,5

3.017,8

2.236,8

3.647,8

1.696,1

Tháng 1

82,8


159,5

87,9

160,6

56,8

Tháng 2

33,6

23,3

0,0

0,0

37,4

Tháng 3

53,7

23,0

10,3

31,2


0,0

Tháng 4

67,0

179,9

4,7

8,0

21,3

Tháng 5

157,7

65,3

62,1

35,0

10,9

Tháng 6

35,5


36,2

76,1

100,5

46,1

Tháng 7

47,9

186,5

245,2

12,8

32,0

Tháng 8

56,6

152,8

326,3

139,1


180,5

Tháng 9

230,3

1.375,7

166,1

812,1

581,7

Tháng 10

1.006,5

455,8

656,3

791,3

367,5

Tháng 11

568,6


194,4

549,2

1.218,0

302,4

Tháng 12

185,3

165,4

52,6

339,2

59,5

CẢ NĂM

guồn: [31]

Độ ẩm trung bình tại Đà Nẵng tương đối cao và có sự biến động không đáng
kể qua các năm. Độ ẩm trung bình năm dao động trong khoảng 81 - 82 %. Độ ẩm cao
5



nhất vào các tháng 10 và 11 và thấp nhất vào tháng 6 và 7. Trong năm 2012, độ ẩm
cao nhất đạt 88 % vào tháng 1 và 11 và thấp nhất đạt 70 % vào tháng 6 (Bảng 1.3).
Bảng 1.3. Độ ẩm trung bình (%) tháng và năm tại Đà Nẵng từ năm 2008 đến năm 2012
2008

2009

2010

2011

2012

82

81

82

82

81

Tháng 1

85

82

84


83

88

Tháng 2

80

86

85

82

87

Tháng 3

85

83

83

82

82

Tháng 4


82

81

83

84

81

Tháng 5

81

82

77

77

77

Tháng 6

77

71

77


75

70

Tháng 7

75

76

77

70

73

Tháng 8

78

77

82

77

74

Tháng 9


81

84

83

88

85

Tháng 10

88

82

85

87

84

Tháng 11

85

83

88


86

88

Tháng 12

87

84

84

89

85

BÌNH QUÂN NĂM

guồn: [31]

c. C

g

Toàn vùng biển Đà Nẵng chịu ảnh hưởng của hai chế độ gió mùa là gió mùa
Đông Bắc (tháng 11 - 4 năm sau) và gió mùa Tây Nam (tháng 5 - 10). Khu vực có
chế độ gió trong mùa đông khá phức tạp do địa hình bờ biển có nhiều núi cao. Nhìn
chung, hướng thịnh hành là Đông Bắc và Bắc với tần suất gần tương đương thay đổi
từ 20 - 40 % và tốc độ gió trung bình (4 - 6 m/s). Các hướng Tây Bắc cũng có tần

suất gặp khá cao có nơi đến 30 %, các hướng còn lại gặp ở tần suất thấp hơn.
Các số liệu thống kê hàng năm cho thấy bão và áp thấp nhiệt đới có xu
hướng ngày càng tăng. Các cơn bão tập trung chủ yếu ở Bắc - Trung, Trung Bộ và
Bắc Bộ, các khu vực khác tương đối ít. Bão hoạt động trên biển Đông mỗi đợt từ
vài ngày đến trên 1 tuần, chủ yếu từ tháng 5, 6 cho tới tháng 11, 12. Đường đi của
bão di chuyển dần từ Bắc xuống Nam, tốc độ gió mạnh trên 30 m/s, thậm chí có
thể tới 50 m/s.
6


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thị Thục Anh (2006), Đặc

ểm ị

cử sông ven b ển k u vực Quảng

mô tr ờng trầm tíc bã tr ều

n v Hả P òng, Luận án Tiến sĩ Địa

chất, Trường Đại học Mỏ Địa chất, Hà Nội.
2. Nguyễn Thị Thục Anh, Nguyễn Khắc Giảng (2006), H n trạng ô n ễm k m loạ
nặng củ trầm tíc bã tr ều cử sông vùng vịn T ên Yên - H Cố , Quảng
Ninh, Tạp chí Địa chất, tr. 293.
3. Nguyễn Trường Ảnh (2012), H t ống cấp n ớc trên ị b n t

n p ố Đ

ẵng, Tạp chí Phát triển Kinh tế - Xã hội Đà Nẵng số 31/2012, tr. 10-14.

4. Nguyễn Biểu, Đào Mạnh Tiến và nnk (1995). Báo cáo k t quả

ều tr

ị c ất

v tìm k m k oáng sản b ển ven bờ (0 - 30 m n ớc) m ền Trung ( g Sơn Vũng T u), Trung tâm điều tra Tài nguyên - Môi trường Biển, Hà Nội.
5. Nguyễn Biểu, và nnk (1997), T

n lập bản ồ ị c ất vùng b ển ven bờ (0 -

30 m n ớc) Hả P òng - M ng Cá tỉ l 1:500.000, Thuộc đề án: Điều tra
địa chất, tìm kiếm khoáng sản rắn ven bờ (0 - 30 m nước) Việt Nam, tỷ lệ
1:500.000, Trung tâm Điều tra Tài nguyên và Môi trường Biển, Hà Nội.
6. Nguyễn Đức Cự (1993), Đặc

ểm ị

bã tr ều cử sông ven b ển Hả

Phòng - Quảng Yên, Luận án Tiến sĩ Địa lý - Địa chất, Trường Đại học
Tổng hợp, Hà Nội.
7. Nguyễn Đức Cự, Trần Đức Thạnh, và nnk. (1996), Đ ều tr k ảo sát ất ngập
n ớc tr ều vùng b ển ven bờ v các ảo ông bắc V t

m, Báo cáo đề án

điều tra cơ bản cấp nhà nước, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà
Nội, tr. 328.
8. Lê Văn Đức (2012), Đặc

0

ểm ị c ất, ị

mô tr ờng vùng b ển ven bờ (từ

n 30m n ớc) tỉn S c Trăng. Luận văn Thạc sĩ Địa chất, Trường Đại

học Mỏ Địa chất, Hà Nội.
9. Bùi Quang Hạt (2009), Đặc
H Cố từ 0

ểm ị

mô tr ờng vùng b ển nông T ên Yên -

n 30 m n ớc. Luận án Tiến sĩ Địa chất, Trường Đại học Mỏ

Địa chất, Hà Nội.
74


10. Nguyễn Chu Hồi, và nnk (2000), Đề t
tổng

p vùng bờ b ển V t

K o

ọc công ng


m: k uôn k ổ

n

06-07: Quản lí

ng, Viện Tài nguyên và

Môi trường biển, Hải Phòng.
11. Nguyễn Văn Lâm, Nguyễn Chí Nghĩa, Hoàng Văn Long (2010), Báo cáo
“P

ơng p áp lập bản ồ

n trạng sự cố tr n dầu gây tổn t

tr ờng b ển; ề xuất các g ả p áp p òng ngừ v ứng p

ơng mô

”, Thuộc đề tài:

Điều tra, đánh giá và dự báo sự cố tràn dầu gây tổn thương môi trường
biển; đề xuất các giải pháp phòng ngừa và ứng phó, Tổng cục môi trường,
Hà Nội.
12. Nguyễn Thái Lân (2003), Báo cáo ề t
án g á nguồn t

KHC


cấp t

n p ố “ g ên cứu

nguyên k í ậu, t uỷ văn tạ các k u vực p ục vụ du lịc

trên ị b n t n p ố Đ

ẵng”, Sở Khoa học và Công nghệ Đà Nẵng, Đà

Nẵng.
13. Nguyễn Văn Long và nnk (2006), Báo cáo ề t
s n t á l ên qu n vùng b ển từ Hòn C ảo

“Đ ều tr rạn s n ô v các
n

m èo Hả Vân v bán

ảo Sơn Tr ”, Viện Hải dương học Nha Trang, Khánh Hòa.
14. Mai Trọng Nhuận, và nnk (1993), Đán g á

n trạng ị c ất mô tr ờng b ển

nông ven bờ (0 - 30 m n ớc) vùng Hả Vân - Đèo

g ng, Trường Đại học

Tổng hợp Hà Nội, Hà Nội, tr. 135.

15. Mai Trọng Nhuận, và nnk (1995), Bản ồ

n trạng ị c ất mô tr ờng b ển

ven bờ (0 - 30 m n ớc) H T ên - C M u, tỷ l 1:500.000, Trường Đại học
Tổng hợp Hà Nội, Hà Nội, tr. 74.
16. Mai Trọng Nhuận, Đào Mạnh Tiến, Vũ Trường Sơn và nnk (1995), Báo cáo
t uy t m n bản ồ

n trạng ị c ất mô tr ờng b ển nông ven bờ (0 - 30

m n ớc) m ền Trung ( g Sơn - Vũng T u), Trung tâm Điều tra Tài nguyên
- Môi trường Biển, Hà Nội.
17. Mai Trọng Nhuận, Đào Mạnh Tiến, và nnk (1996), ập bản ồ ị c ất mô
tr ờng b ển ven bờ (0 - 30 m n ớc) Hả P òng - Móng Cái, Trung tâm Điều
tra Tài nguyên - Môi trường Biển, Hà Nội.
75


18. Mai Trọng Nhuận, và nnk (1997),

g ên cứu v lập bản ồ ị c ất mô

tr ờng b ển ven bờ Hả P òng - Móng Cái (0 - 30 m n ớc), tỷ l 1:500.000,
in Thuộc đề án: Điều tra địa chất, tìm kiếm khoáng sản rắn ven bờ (0 - 30 m
nước) Việt Nam, tỷ lệ 1:500.000, Trung tâm Điều tra Tài nguyên - Môi
trường Biển, Hà Nội.
19. Mai Trọng Nhuận, Chu Văn Ngợi, Đào Mạnh Tiến và nnk, (2001). Báo cáo
t uy t m n bản ồ
30m n ớc) V t


n trạng ị c ất mô tr ờng b ển nông ven bờ (0 -

m tỷ l 1/500.000, Trung tâm Điều tra Tài nguyên - Môi

trường Biển, Hà Nội.
20. Mai Trọng Nhuận, (2005), Đị

mô tr ờng, NXB Đại Học Quốc Gia Hà Nội.

21. Mai Trọng Nhuận và nnk, 2006 - 2008, Đ ều tr
tr ờng các vũng vịn trọng

án g á t

nguyên mô

ểm ven bờ p ục vụ p át tr ển k n t - xã

v bảo v mô tr ờng, Trung tâm Điều tra Tài nguyên - Môi trường Biển,
Hà Nội
22. Mai Trọng Nhuận, và nnk (2007), ập bản ồ
báo t

n trạng ị c ất t

b n vùng b ển Hả P òng - Quảng

1/100.000 v vùng trọng


ểm Bạc

b n v dự

n từ 0 - 30 m n ớc tỷ l

ong Vĩ tỷ l 1/50.000, Trung tâm Điều

tra Tài nguyên - Môi trường Biển, Hà Nội.
23. Mai Trọng Nhuận, và nnk (2007), Đ ều tr , án g á, t ống kê, quy oạc các
k u bảo tồn ất ngập n ớc c ý ng ĩ quốc t , quốc g , Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Hà Nội.
24. Mai Trọng Nhuận và nnk (2011), Báo cáo

ều tr

ặc

ểm ị c ất, ị

lực, ị c ất k oáng sản, ị c ất mô tr ờng v dự báo t
vùng b ển V t

m từ

sâu 30 m n ớc

n

ng


b n ị c ất

sâu 100 m n ớc, tỷ l

1:500.000, Trung tâm Điều tra Tài nguyên - Môi trường Biển, Hà Nội.
25. Phạm Thị Nga (2012), Đặc
ẵng v

ịn

ểm Đị c ất, Đị

mô tr ờng vùng vịn Đ

ớng các b n p áp bảo v mô tr ờng, Luận văn Thạc sĩ

Địa chất, Trường Đại học Mỏ Địa chất, Hà Nội.

76


26. Trần Đăng Quy (2013),
dụng bền vững t

g ên cứu ặc

ểm ị

oá mô tr ờng p ục vụ sử


nguyên t ên n ên k u vực vịn T ên Yên, tỉn Quảng

Ninh, Luận án Tiến sĩ Địa chất, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Hà Nội.
27. T.T. Thanh, (2008), Đ c ọc mô tr ờng v sức k ỏe con ng ờ , NXB Đại Học
Quốc Gia Hà Nội.
28. Trần Đức Thạnh (1985),
nguồn l

g ên cứu ặc

dả ven b ển V t

ểm

ều k n tự n ên v k ả năng

m, ề xuất b n p áp sử dụng

p lý v bảo

v nguồn l , Thuộc chương trình 48.06.14: Địa chất - Địa mạo dải ven biển
phía bắc Việt Nam. Đề xuất hướng sử dụng và bảo vệ, Viện Tài nguyên và
Môi trường biển, Hải Phòng. tr. 200.
29. Trần Đức Thạnh và nnk (2004 - 2005), Đán g á
ề xuất g ả p áp sử dụng
b ển V t

p lý t


ng v

nguyên m t số vũng vịn c ủ y u ven

m, Trung tâm Điều tra Tài nguyên - Môi trường Biển, Hà Nội.

30. Đào Mạnh Tiến và nnk (2009), Đ ều tr
vịn Đ

n trạng, dự báo b n

án g á t

nguyên mô tr ờng vùng

ẵng, Trung tâm Điều tra Tài nguyên - Môi trường Biển, Hà Nội.

31. Niên giám thống kê Đà Nẵng năm 2013, Nhà xuất bản Thống kê.
Tiếng Anh
32. Bordovskiy, O.K. (1965), Accumulation and transformation of organic
substances in marine sediments. Marine Geology, 3: p. 3-114.
33. Bordovskiy, O.K. (1965), Transformation of organic matter in bottom
sediments and its early diagenesis. Marine Geology, 3: p. 83-114.
34. Bordovskiy, O.K. (1965), Accumulation of organic matter in bottom sediments.
Marine Geology, 3: p. 33-82.
35. Bordovskiy, O.K. (1965), Sources of organic matter in marine basins. Marine
Geology, 3: p. 4-31.
36. Chlaral, G.R. (1989), Environmental land marine pollution and their control.
37. Lee, D.H.K. (1972), Metallic contaminant and human health. Academic Press.
38. Mai Trọng Nhuận, và nnk (1998), Some geoenvironment hazards and coastal

zone management of Hai Phong - Mong Cai area, Proceedings of the 8th
Symposium on geotechnics geo-environments, Osaka, Japan.
77



×