Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.2 KB, 2 trang )
Lưu ý quan trọng với các động từ trạng thái
Những động từ biểu hiện trạng thái (stative or state verbs) mô tả trạng thái (những sự việc mà không thay đổi một
cách dễ dàng, ví dụ, cái bạn tin tưởng vào, suy nghĩ về hoặc sở hữu – what you believe, think or own) hơn là một
hành động (nhảy, nói chuyện hoặc mua bán – jump, talk or buy).
Những động từ trên thường không được sử dụng ở dạng tiếp diễn (the continuous form – ing).
Những động từ biểu hiện trạng thái có thể được phân loại như sau:
1. Động từ về cảm xúc (Verbs of emotion) hay xuất hiện trong lúc Học TOEIC
- care (quan tâm)
- feel (cảm thấy)
- hate (ghét)
- like (yêu thích)
- loathe (ghê tởm)
- love (yêu thương)
- need (cần)
- prefer (thích hơn)
- want (muốn)
2. Động từ nói về việc sở hữu (Verbs of ownership):
- own (là chủ)
- have (có)
- possess (sở hữu)
3. Động từ của những giác quan (Verbs of the senses) – thường được sử dụng với động từ “can”:
- hear (nghe)
- see (nhìn)
- smell (ngửi)
- taste (nếm thử) touch (tiếp xúc)
4. Những động từ khác:
- contain (chứa đựng)
- depend (phụ thuộc)
- matter (có ý nghĩa)
5. Một số động từ biểu hiện trạng thái có thể được sử dụng trong hình thức tiếp diễn nhưng ý nghĩa của nó
sẽ thay đổi.