Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Vị trí, chức năng động từ trong bài thi TOEIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.45 KB, 3 trang )

Vị trí, chức năng Động từ trong bài thi TOEIC
Với động từ trong bài thi TOEIC, việc quan tọng nhất các bạn cần nhớ, ngoài việc chia động từ là cấu trúc sử
dụng của động từ đó như thế nào.
Bảng sau đây sẽ tóm tắt lại những công thức cơ bản của động từ, từ một câu cơ bản: S + V.

S+ V

3. S + V + O
+ to V
1. S+ V + Adv

+ Ving
4. S + V + prep + O

2. S + V + Adj
He runs quickly. (Linking verb)
She looks great.

+ O to V
Đặc biệt: make/have/let O +
V(bare)

E.g: I applied for the
job.

E.g: I want to buy a cake.
I love reading books.
I want you to come early.

1. Những động từ không cần tân ngữ đi kèm gọi là Nội động từ (intransitive verb).
Vd: live, retire…


He retired.
I have lived here since I was born. (here là trạng từ)
2. Những động từ phải đi kèm với một tân ngữ gọi là Ngoại động từ (Transitive verb).
Vd: discuss, buy….
Dưới đây là một số động từ hay bị nhầm lẫn do sử dụng sai do bị thêm giới từ, các bạn cần chú ý nhé:


Correct expressions

Incorrect expressions

Access + N (access the Internet)

Access to

Accompany + N

Accompany with

Discuss something

Discuss about

Express something

Express about

Investigate + N

Investigate into


Join

Join in

Mention

Mention about

Provide somebody with something
Provide with
Provide something for somebody

Require somebody to do something

Require to

3. Một số Linking verbs phổ biến (dùng theo công thức S + V + Adj)
a. Những động từ chỉ cảm giác: Feel, smell, taste, look, seem, sound
That sounds great!
b. Những động từ chỉ quá trình tăng tiến: become, get, turn…
The weather is becoming hotter and hotter.


c. Những động từ chỉ sự giữ nguyên trạng thái: remain, stay, keep..



×