Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

BÀI THI môn xã hội học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.19 KB, 4 trang )

BÀI THI MÔN XÃ HỘI HỌC

1


Gii quyt vn tin b xó hi v cụng bng xó hi. Vn kin i hi i biu ton quc
ln th X nhn mnh Thc hin cụng bng xó hi ngay trong tng bc, tng chớnh sỏch
phỏt trin ....
ng chớ hóy nờu c s khoa hc, hoch nh v thc thi chớnh sỏch xó hi v ý ngha ca
vic nghiờn cu Xó hi hc v chớnh sỏch xó hi lm rừ nhn nh trờn.
Vn dng lý gii mt chớnh sỏch xó hi c th a phng hoc n v ng chớ ang
cụng tỏc.
Bi lm: (Nội dung phần này Theo bài giảng của cô giáo; trong sách từ tr 203-222).

Vn tin b xó hi, cụng bng xó hi v an sinh xó hi c ng v Nh nc
ta rt quan tõm c trờn phng din lý lun v thc tin. Nú th hin tớnh u vit ca ch
ngha xó hi so vi cỏc ch xó hi khỏc.
Qua cỏc nhim k i hi, ng ta ó khng nh: Kt hp cỏc mc tiờu kinh t vi
cỏc mc tiờu xó hi trong phm vi c nc, tng lnh vc, tng a phng; thng nht
chớnh sỏch kinh t vi chớnh sỏch xó hi; thc hin tin b v cụng bng xó hi ngay trong
tng bc v tng chớnh sỏch phỏt trin.
i hi ng ln th X ca ng, trong khi khng nh nhng thnh tu t c l
c bn, ng thi cng ch rừ nhng hn ch trong vic t chc thc hin mt s CSXH
nh: Kt qu xoỏ úi gim nghốo cha tht vng chc, nguy c tỏi nghốo cũn ln; khong
cỏch chờnh lch v thu nhp, mc sng gia cỏc tng lp nhõn dõn, gia cỏc vựng cú xu
hng doóng ra; nhu cu v vic lm thnh th v nụng thụn cha c ỏp ng tt; ti
phm v t nn xó hi cú chiu hng tng... khc phc tỡnh trng trờn, i hi X ra
ch trng: Kt hp cỏc mc tiờu kinh t vi cỏc mc tiờu xó hi trong phm vi c nc,
tng lnh vc, a phng; thc hin tin b v cụng bng xó hi ngay trong tng bc
v tng chớnh sỏch phỏt trin, thc hin tt cỏc chớnh sỏch xó hi trờn c s phỏt trin kinh
t, gn quyn li v ngha v, cng hin v hng th, to ng lc mnh m v bn vng


hn cho phỏt trin kinh t - xó hi. Tp trung gii quyt nhng vn xó hi bc xỳc.
1. Chinh sỏch xa hi.
a. Khỏi nim Chớnh sỏch.
L nhng quy nh, quyt nh ó c th ch hoỏ bi nh nc nhm iu chnh quan h
KT-CT-XH ca con ngi nhm gii quyt nhng vn ang t ra, thc hin nhng
mc tiờu ó c xỏc nh trc.
b. Khỏi nim Chớnh sỏch XH.
Chính sách xã hội là các quan điểm, chủ trơng đợc thể chế hoá để tác động vào các quan hệ
xã hội nhằm giải quyết những vấn đề xã hội, góp phần thực hiện công bằng xã hội, tiến bộ
và phát triển con ngời.
c. c chng ca CSXH:
- CSXH là công cụ để quản lý và kiểm soát xã hội.
- CSXH là một bản công bố các mục tiêu quan trọng.
- CSXH bao hàm mặt chủ quan của ngời hoạch định chính sách, đồng thời thể hiện mặt
khách quan của thực tế xã hội.
2


- CSXH thờng linh hoạt, thay đổi theo sự biến đổi của thực tế đời sống.
- CSXH mang tính xã hội, tính nhân văn và nhân đạo sâu sắc.
- Tiến bộ XH và công bằng XH bộc lộ thông qua CSXH, sẽ tạo ra động lực mạnh mẽ để
thực hiện các mục tiêu phát triển KT-XH.
2. Cơ sở khoa học của việc hoạch định, thực thi CSXH:
Mt là: Phải coi con ngời là trọng tâm, đích hớng tới của mọi CSXH.
CSXH phải tạo ra những điều kiện thuận lợi nhất về KT, CT, VH, để phát triển
toàn diện con ngời, các nhóm xã hội, cộng đồng XH.
CSXH phải chú ý đến những đối tợng xã hội đặc biệt - tầng lớp yếu thế trong XH,
những ngời thiếu điều kiện sống bình thờng.
Thực hiện chính sách xoá đói giảm nghèo, tạo công ăn việc làm...
Hai là: Hoạch định và thực thi CSXH Phải từ cơ cấu xã hội, tìm ra những sai lệch XH để đề

ra chính sách.
- Hiểu rõ cơ cấu XH ở tầm vĩ mô. Chỉ ra những nhân tố XH, nhóm, giai cấp thúc đẩy,
hoặc kìm hãm XH phát triển. Xây dựng cơ cấu XH tối u.
- Cần tìm ra những sai lệch XH nảy sinh trong quá trình thực hiện kinh tế thị trờng.
- Từ những sai lệch XH xác định những bất bình đẳng, bất hợp lý trong sản xuất, phân
phối, trao đổi, tiêu dùng, để tìm hớng giải quyết.
Ba là: Xây dựng và thực thi CSXH Phải phù hợp với trình độ phát triển kinh tế để đề ra và
vận dụng các CSXH phù hợp. Phải gắn chính sách xã hội với chính sách kinh tế.
Tránh 2 khuynh hớng:
Vợt hoặc tụt hậu quá mức trình độ phát triển của LLSX, tổng thu nhập quốc dân. (Thông
thờng : 10 % - 30% TSPTNQD).
CSXH tụt hậu với KT tạo ra khoảng cách phân hoá, phân tầng XH quá lớn giữa các
tầng lớp, khu vực ngành nghề.
Phát triển kinh tế phải tính đến ảnh hởng, hậu quả về XH, môi trờng. Phát triển KT
phải song song với giải quyết vấn đề XH.
Bốn là: Xây dựng và thực thi CSXH Phải từ những đặc điểm lịch sử và truyền thống văn hoá
và bản sắc của dân tộc để hoạch định, thực thi CSXH.
Chính sách đúng ở nơi này, nhng có thể không phù hợp ở nơi khác. Đúng ở thành thị, không
đúng ở nông thôn, miền núi... Do khác nhau về trình độ kinh tế, văn hoá, lối sống...
Nh vậy, CSXH cần xuất phát từ nghiên cứu đặc điểm lịch sử và truyền thống văn hoá
của mỗi quốc gia, dân tộc và sự kết hợp hài hoà giữa sự kế thừa, phát huy giá trị bản sắc
VH của mỗi quốc gia, dân tộc, từng vùng, từng địa phơngvới sự hội nhập, phát triển văn
hoá hiện đại.
Năm là: Phải coi CSXH là một hệ thống đồng bộ và tính tới khả năng đáp ứng của XH cũng
nh việc thực hiện các chính sách khác.
Thực hiện CSXH với nhóm này, thì lại có mâu thuẫn, sai lệch với nhóm khác.
Phải giải quyết hài hoà lợi ích giữa các tầng lớp, thành viên trong XH.
3. ý ngha ca vic nghiờn cu Xó hi hc v chớnh sỏch xó hi: (SGK trang 220)
a/ Đối với bộ môn XHH:
Nghiên cứu CSXH có vai trò vô cùng quan trọng. Đây là một ngành XHH chuyên

biệt có đối tợng và phơng pháp nghiên cứu riêng. Việc nghiên cứu này sẽ giúp chúng ta thu
đợc những thông tin đúng đắn về các vấn đề XH kể cả các sai lệch và biến dạng trong quá
trình hoạch định và thực thi CSXH. Điều đó là phong phú XHH đại cơng, sáng tỏ các
nghiên cứu về cơ cấu XH, phân tầng XH trong các cộng đồng XH(nông thôn, đô thị, dân
tộc, ngành nghề, giai tầng XH...), các thiết chế XH(gia đình, GD, Pháp luật, tôn giáo, chính
trị, kinh tế...) và các quá trình XH khác nhau.
b/ Đối với hoạt động thực tiễn:
- Đối với cá nhân: Nghiên cứu XHH về CSXH giúp chúng ta có cái nhìn khách quan,
khoa học hơn về các vấn đề XH; biết phân tích đánh giá, nhận diện các vấn đề XH
3


-

một cách đúng đắn, có cơ sở khoa học, khắc phục nếp nghĩ đơn giản, một chiều, chủ
quan, nóng vội, duy ý trí, quan liêu xa rời cuộc sống. Từ đó giúp chúng ta sửa đổi lề
lối, tác phong lảm việc, thay đổi nếp sống, nếp nghĩ, từng bớc phát huy một cách có
hiệu quả vai trò XH thông qua vị thế XH, cơng vị công tác của mình để giải quyết
các vấn đề CSXH một cách thấu tình, đạt lý, có trách nhiệm cao.
Đối với hoạt động quản lý XH: XHH về CSXH giúp chúng ta có tầm nhìn chiến lợc,
có khả năng bao quát một cách có hệ thống, vận dụng các tri thức XHH để XD các
CSXH hợp quy luật, sát với thực tế, đúng ý đảng, lòng dân. XHH còn góp phần đắc
lực giúp các nhà LĐ, quản lý kiểm tra, đánh giá việc thực hiện CSXH trong thực tiễn
cuộc sống.

Vn dng:
Qua quỏ trỡnh hc tp nghiờn cu Xó hi hc v chớnh sỏch xó hi, tụi trỡnh by mt chớnh
sỏch xó hi c th n v tụi ang cụng tỏc: Cụng ty Bo him PJICO Phỳ Th.
ú l: Tp trung gii quyt tt chớnh sỏch lao ng, vic lm v thu nhp cho ngi L.
Phõn cụng lao ng hp lý, to vic lm phự hp v cỏch tr lng tho ỏng, luụn c

cụng ty ht sc quan tõm, v coi õy l chớnh sỏch quan trng nht cho tng bc phỏt
trin bn vng ca cụng ty.
V tin lng, thu nhp: Hng nm cụng ty u a ra d tho v c ch tin lng, tin
thng rừ rng mi ngi xem xột v úng gúp ý kin, sau ú chnh sa cho phự hp
vi iu kin thc t v nhng tiờu chớ c th. Vỡ th ó c ụng o cỏn b, nhõn viờn
ton cụng ty nht trớ, ng h.
V lao ng, vic lm: Cụng ty luụn to mụi trng lm vic vui v, cú y c s vt
cht mi ngi lm vic. Cụng ty ó tng bc xõy dng quy ch lm vic c th, phõn
cụng lao ng rừ rng theo nng lc v v trớ cụng tỏc ca tng ngi. Do ú ó phỏt huy
tt tỏc dng, mi ngi u tin tng vo ng li lónh o ca BG v hng say lm
vic vi hiu qu cao.
Vic ct nhc, bt chc danh Trng, Phú cỏc phũng chc nng cng c cụng ty chỳ
trng v dõn ch, m bo ct nhc ỳng ngi cú nng lc, cú tõm huyt v cú nhiu
úng gúp cho s phỏt trin ca cụng ty.
Vỡ vy, Cỏc chớnh sỏch ỳng v hp lý ca cụng ty a ra luụn luụn c mi ngi
trong cụng ty ng h v thc hin nghiờm tỳc, cú hiu qu cao.

4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×