Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

QUY ĐỊNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (835.4 KB, 40 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

QUY ĐỊNH
ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

THỪA THIÊN HUẾ, 3/2013



ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY ĐỊNH
ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 202 /QĐ-ĐHNL-ĐTSĐH ngày 30 tháng 3 năm 2013
của Hiệu trưởng Trường Đại học Nông Lâm)

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định những vấn đề liên quan đến đào tạo trình độ thạc sĩ
của Trường Đại học Nông Lâm (ĐHNL) bao gồm: cơ chế tổ chức, quản lý; tổ chức bổ
sung kiến thức, tuyển sinh; xây dựng và điều hành kế hoạch, tổ chức đào tạo.
2. Văn bản này áp dụng đối với các Phòng, Trung tâm, Khoa, Bộ môn và cán
bộ, giáo viên tham gia đào tạo thạc sĩ, học viên cao học và các đối tượng tham gia bổ
sung kiến thức đại học thuộc Trường ĐHNL.


Điều 2. Mục tiêu đào tạo
Đào tạo trình độ thạc sĩ giúp học viên nắm vững lý thuyết, có trình độ cao về
thực hành, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết
những vấn đề thuộc ngành, chuyên ngành được đào tạo.
Điều 3. Thời gian đào tạo
Đào tạo trình độ thạc sĩ được thực hiện hai năm học.

Chương II
TUYỂN SINH
Điều 4. Thi tuyển sinh
1. Thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ được tổ chức từ 1 đến 2 lần/năm. Đại
học Huế (ĐHH) thống nhất tổ chức thi tuyển sinh cao học theo kế hoạch của Bộ Giáo
dục và Đào tạo (BGD&ĐT). Trường ĐHNL tham gia theo yêu cầu của Đại học Huế.
2. Các môn thi tuyển sinh gồm: môn ngoại ngữ, môn cơ bản, môn cơ sở của
ngành hoặc chuyên ngành đào tạo.
a) Môn ngoại ngữ: Căn cứ vào đối tượng dự thi, yêu cầu của chương trình đào
tạo Trường đề nghị Đại học Huế quy định môn thi ngoại ngữ phù hợp;
b) Môn cơ sở của ngành hoặc chuyên ngành đào tạo do Trường đề nghị và
được Đại học Huế phê duyệt.
c) Phòng Đào tạo Sau Đại học (ĐTSĐH) phối hợp với các Khoa chuyên môn
đề xuất danh sách các môn thi cơ bản và môn cơ sở cho từng chuyên ngành phù hợp,
trình Hội đồng Khoa học - Đào tạo Trường (HĐKHĐT) tham mưu Hiệu trưởng trình
Đại học Huế quyết định.


Điều 5. Điều kiện dự thi
Người dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ phải có các điều kiện sau đây:
1. Về văn bằng:
a) Đã tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành hoặc ngành đăng ký
dự thi.

b) Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với chuyên ngành dự thi phải
học bổ sung kiến thức trước khi dự thi (theo Điều 6 quy định này).
Danh mục các ngành phù hợp và các ngành gần đối với từng ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo do Trường đề xuất và Đại học Huế phê duyệt và 2 năm bổ sung
1 lần. Chuyên ngành có nội dung và khối lượng học tập so với chuyên ngành dự tuyển
khác nhau không quá 20% được coi là chuyên ngành đúng hay phù hợp, khác nhau từ
20-30% được coi là chuyên ngành gần.
2. Về thâm niên công tác chuyên môn: theo quy định của Đại học Huế.
3. Có đủ sức khoẻ để học tập;
4. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định.
Điều 6. Bổ sung kiến thức trình độ đại học cho đối tượng ngành gần
1. Căn cứ danh sách ngành, chuyên ngành gần và danh mục các học phần bổ
sung kiến thức đã được phê duyệt, Phòng ĐTSĐH tổ chức các lớp bổ sung kiến thức
theo nhu cầu thực tế.
2. Phòng ĐTSĐH có trách nhiệm thông báo, xây dựng kế hoạch, tổ chức giảng
dạy, cấp chứng chỉ hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức theo đúng Quy chế của
Bộ và quy định của Đại học Huế.
3. Chứng chỉ hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức có giá trị trong thời
hạn 3 năm kể từ ngày cấp và được sử dụng để xét điều kiện dự tuyển cao học vào
ngành tương ứng của Trường.
4. Đối với các trường hợp đã hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức ở các
cơ sở đào tạo khác, tuỳ vào điều kiện cụ thể, Phòng ĐTSĐH phối hợp với các Khoa
chuyên môn đề xuất Hiệu trưởng cho phép bổ sung thêm một số học phần để cấp
chứng chỉ hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức của Trường cho phù hợp.
5. Phòng ĐTSĐH phối hợp với Phòng Kế hoạch – Tài chính (KH-TC) tham
mưu cho Hiệu trưởng xác định mức thu học phí và phân bổ kinh phí thu được của từng
đợt nhưng phải đảm bảo nguyên tắc cân đối thu bù chi và các quy định tài chính hiện
hành của Nhà nước.
6. Căn cứ vào tình hình thực tế, Phòng ĐTSĐH phối hợp với các Khoa chuyên
môn có Đào tạo Sau Đại học rà soát, bổ sung, thay thế các học phần bổ sung kiến thức

cho phù hợp.
Điều 7. Đối tượng và chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
1. Đối tượng ưu tiên:
a) Người có thời gian công tác hai năm liên tục trở lên (tính đến ngày dự thi) tại
các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn ở các địa phương
thuộc miền núi, vùng cao, vùng sâu, hải đảo;
b) Thương binh, bệnh binh người có giấy chứng nhận hưởng chính sách như
thương binh;


c) Con liệt sĩ;
d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, người có công với cách
mạng;
đ) Người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn;
e) Con nạn nhân chất độc màu da cam.
2. Các đối tượng được ưu tiên theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này phải
có quyết định tiếp nhận công tác hoặc biệt phái công tác của cấp có thẩm quyền.
3. Chính sách ưu tiên:
a) Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng một điểm vào kết quả thi
(thang điểm 10) cho môn cơ bản;
b) Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối
tượng.
Điều 8. Hướng dẫn đề cương ôn thi tuyển sinh cao học
1. Căn cứ kế hoạch, thông báo tuyển sinh cao học của Trường và nhu cầu của
người đăng ký dự thi, Phòng ĐTSĐH tham mưu cho Hiệu trưởng tổ chức các lớp
hướng dẫn đề cương ôn thi tuyển sinh đã được phê duyệt.
2. Phòng ĐTSĐH có trách nhiệm xây dựng và điều hành kế hoạch giảng dạy,
học tập; tổ chức, quản lý lớp. Thu học phí và chi trả cho giáo viên theo quy định.
3. Phòng ĐTSĐH tham mưu cho Hiệu trưởng xác định mức thu học phí ôn tập

và phân bổ kinh phí thu được đảm bảo nguyên tắc cân đối thu bù chi.
Điều 9. Công nhận trúng tuyển
1. Đại học Huế xác định điểm trúng tuyển, duyệt danh sách thí sinh trúng
tuyển, ký Quyết định công nhận học viên cao học.
2. Căn cứ Quyết định công nhận học viên cao học, Trường ĐHNL gửi giấy báo
nhập học đến các thí sinh trúng tuyển.

Chương III
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Điều 10. Yêu cầu về chương trình đào tạo
1. Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ thể hiện mục tiêu đào tạo, quy định
chuẩn kiến thức, kỹ năng, phương pháp, hình thức đào tạo, nội dung đào tạo, cách thức
đánh giá kết quả đào tạo đối với mỗi học phần đào tạo ở trình độ thạc sĩ.
Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ đảm bảo cho học viên được bổ sung và
nâng cao những kiến thức đã học ở trình độ đại học; tăng cường kiến thức liên ngành;
có đủ năng lực thực hiện công tác chuyên môn và nghiên cứu khoa học trong ngành
hoặc chuyên ngành được đào tạo. Trong những trường hợp cần thiết, phần kiến thức ở
trình độ đại học được nhắc lại nhưng không quá 10% thời lượng quy định cho mỗi học
phần.
2. Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ của trường được xây dựng theo học chế
tín chỉ do các Khoa chuyên môn phối hợp với Phòng ĐTSĐH xây dựng. Sau khi được
HĐKHĐT Trường thông qua, Hiệu trưởng đề xuất chương trình đào tạo để Đại học Huế
phê duyệt.


3. Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ có thời lượng từ 45 tín chỉ.
Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết hoặc 45 - 60 giờ viết tiểu
luận, bài tập lớn hoặc luận văn tốt nghiệp.
4. Một tiết học được tính bằng 50 phút.
5. Ba năm một lần, Phòng ĐTSĐH phối hợp với các Khoa chuyên môn có trách

nhiệm rà soát, bổ sung chương trình đào tạo cho phù hợp.
Điều 11. Cấu trúc chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ được cấu trúc gồm hai phần:
1. Các học phần chiếm khoảng 80% thời lượng chương trình đào tạo, bao gồm:
phần kiến thức chung (học phần triết học và học phần ngoại ngữ), phần kiến thức cơ
sở và kiến thức chuyên ngành.
a) Phần kiến thức chung:
- Học phần triết học: có khối lượng 2 tín chỉ;
- Học phần ngoại ngữ: Tiếng Anh hỗ trợ, khối lượng 3 tín chỉ, theo quy định của
Đại học Huế.
b) Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành gồm: những học phần bổ sung và
nâng cao kiến thức cơ sở, kiến thức liên ngành; mở rộng và cập nhật kiến thức chuyên
ngành giúp học viên nắm vững lý thuyết và có năng lực thực hành để giải quyết những
vấn đề chuyên môn.
- Trong từng phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành đều có các học
phần bắt buộc và học phần tự chọn. Học phần tự chọn chiếm ít nhất 30% thời lượng
của chương trình đào tạo được thiết kế theo hướng nghiên cứu hoặc hướng nghề
nghiệp ứng dụng.
- Số học phần, số tín chỉ của các học phần tự chọn gấp từ hai đến ba lần số học
phần, số tín chỉ mà mỗi học viên phải chọn.
2. Luận văn thạc sĩ, chiếm khoảng 20% thời lượng chương trình đào tạo. Đề tài
luận văn thạc sĩ là một chuyên đề khoa học do học viên tự đề xuất, được người hướng
dẫn đồng ý.
Điều 12. Đề cương chi tiết học phần
Đề cương chi tiết học phần phải bao gồm: thông tin về học phần; hình thức tổ
chức giảng dạy; chính sách đối với học phần và phương pháp, hình thức, kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập học phần, trong đó cần nêu rõ điều kiện dự thi kết thúc học
phần và hình thức đánh giá học phần.
Chương IV
TỔ CHỨC ĐÀO TẠO

Điều 13. Kế hoạch đào tạo toàn khoá học và từng kỳ
Căn cứ khung chương trình đào tạo đã được phê duyệt, vào đầu khoá học,
Phòng ĐTSĐH xây dựng kế hoạch đào tạo toàn khoá học, kế hoạch đào tạo năm học
trình Hiệu trưởng phê duyệt làm cơ sở pháp lý để điều hành công tác giảng dạy, học
tập, nghiên cứu khoa học (NCKH), thực hiện luận văn thạc sĩ.


Điều 14. Tổ chức giảng dạy
1. Căn cứ kế hoạch đào tạo từng kỳ, Phòng ĐTSĐH có trách nhiệm mời giảng
viên và xây dựng thời khóa biểu cụ thể cho từng lớp học
2. Giảng viên giảng dạy phải tuân thủ nghiêm túc kế hoạch giảng dạy của
Trường.
Điều 15. Quản lý lớp và học viên
Phòng ĐTSĐH có trách nhiệm:
1. Tổ chức kiện toàn lớp học, bầu Ban cán sự lớp.
2. Thông qua Ban cán sự lớp, đảm bảo mối liên hệ thường xuyên với lớp học và
học viên trong suốt thời gian tổ chức giảng dạy (kể cả ngoài giờ làm việc hành chính,
nếu lớp có tổ chức học tập, thảo luận) để kịp thời đáp ứng những yêu cầu cần thiết cho
các lớp và học viên.
Điều 16. Đánh giá học phần và điều kiện dự thi kết thúc học phần
1. Đánh giá học phần:
a. Điểm đánh giá học phần là điểm tổng hợp các điểm bộ phận, gồm:
- Điểm chuyên cần, chiếm tỷ trọng 10% trong tổng điểm đánh giá học phần;
- Điểm kiểm tra hoặc điểm thi giữa học phần hoặc điểm tiểu luận, chiếm tỷ
trọng tối đa 30% trong tổng điểm đánh giá học phần;
b. Điểm thi kết thúc học phần, chiếm tỷ trọng tối thiểu 60% trong tổng điểm
đánh giá học phần.
c. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang
điểm 10, làm tròn đến 0,5. Điểm tổng kết học phần được làm tròn đến một chữ số thập
phân.

2. Điều kiện dự thi kết thúc học phần:
Học viên được phép dự thi hết học phần khi hội tụ đủ 2 điều kiện sau:
- Học viên phải tham gia học tập và đạt điểm chuyên cần tối thiểu 0,5 điểm.
Giảng viên có trách nhiệm điểm danh và công bố kết quả điểm chuyên cần trước lớp.
Chậm nhất 07 ngày sau khi kết thúc học phần, giảng viên nộp bảng điểm danh và bảng
điểm chuyên cần cho Phòng ĐTSĐH.
- Đóng học phí, kinh phí đào tạo đầy đủ chậm nhất 06 ngày trước ngày thi kết
thúc học phần theo lịch của phòng ĐTSĐH.
Điều 17. Thi kết thúc học phần
1. Phòng ĐTSĐH có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thi và tổ chức thi kết thúc
học phần và thi lại lần 2.
2. Thi kết thúc học phần được thực hiện theo “Quy định về công tác thi kết thúc
học phần của Trường Đại học Nông Lâm”.
3. Giáo viên ra đề và giao nộp đề thi cho phòng Khảo khí và đảm bảo chất
lượng giáo dục (KT&ĐBCLGD), phòng KT&ĐBCLGD có trách nhiệm nhân sao đề
thi và chuyển cho phòng ĐTSĐH tổ chức thi kết thúc học phần và thi lại lần 2.
Điều 18. Nghiên cứu khoa học
- NCKH không bắt buộc đối với các học viên cao học nhưng chủ trương chung
của Bộ GD&ĐT và nhà trường khuyến khích học viên tham gia NCKH.


- Giảng viên tham gia giảng dạy, đào tạo cao học phải công bố danh mục đề tài,
hướng nghiên cứu của mình và có trách nhiệm thông tin để học viên cao học lựa chọn
và tham gia đăng ký NCKH.
- Phòng ĐTSĐH có trách nhiệm thông báo cho học viên biết thời gian, thủ tục
đăng ký và kinh phí NCKH.
Điều 19. Đăng ký đề tài, bảo vệ đề cương, giao đề tài luận văn và người
hướng dẫn
1. Vào thời gian tuần cuối của kỳ học thứ 2, Phòng ĐTSĐH thông báo để học
viên tìm hiểu, đăng ký đề tài luận văn.

2. Phòng ĐTSĐH phân công giáo viên hướng dẫn khoa học cho từng học viên
(có tham khảo ý kiến các Khoa chuyên môn), tham mưu để Hiệu trưởng ra quyết định.
- Căn cứ quyết định phân công của Hiệu trưởng, học viên thống nhất với giáo
viên hướng dẫn: tên đề tài và đề cương nghiên cứu theo mẫu quy định để bảo vệ trước
Hội đồng.
- Phòng ĐTSĐH tham mưu cho Hiệu trưởng quyết định thành lập Hội đồng và
tổ chức góp ý đề cương cho từng học viên; căn cứ biên bản góp ý của hội đồng, học
viên thảo luận lại với giáo viên hướng dẫn để thống nhất: tên đề tài và đề cương
nghiên cứu.
3. Sau khi thống nhất với giáo viên hướng dẫn, học viên đăng ký tên đề tài
chính thức và xây dựng hoàn chỉnh đề cương nghiên cứu của đề tài luận văn có xác
nhận của giáo viên hướng dẫn, nộp cho Phòng ĐTSĐH để Hiệu trưởng ra quyết định
giao tên đề tài luận văn.
Điều 20. Điều chỉnh tên đề tài, thay đổi đề tài nghiên cứu
1. Chậm nhất 02 tháng trước khi bảo vệ luận văn, học viên có thể điều chỉnh tên
đề tài nghiên cứu cho phù hợp với tình hình nghiên cứu nhưng không được thay đổi
hướng nghiên cứu của đề tài. Học viên viết đơn xin điều chỉnh tên đề tài có xác nhận
của giáo viên hướng dẫn nộp cho Phòng ĐTSĐH để trình Hiệu trưởng ra quyết định.
2. Trong quá trình thực hiện luận văn, vì lý do bất khả kháng, học viên không
thực hiện được đề tài nghiên cứu được giao, học viên phải nộp đơn xin thay đổi tên đề
tài và đăng ký tên đề tài mới có xác nhận của giáo viên hướng dẫn, nộp về Phòng
ĐTSĐH trình Hiệu trưởng ra quyết định giao tên đề tài nghiên cứu mới. Việc đề xuất
thay đổi tên đề tài nghiên cứu chỉ được thực hiện chậm nhất 3 tháng sau thời gian thực
hiện luận văn.
Điều 21. Kiểm tra học viên thực hiện luận văn và báo cáo tiến độ
1. Trong suốt quá trình thực hiện luận văn phòng ĐTSĐH phải kiểm tra học
viên. Số học viên kiểm tra và chế độ thanh toán được Hiệu trưởng phê duyệt.
2. Báo cáo tiến độ thực hiện luận văn là bắt buộc đối với mọi học viên, ít nhất
01 lần trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Thời gian tổ chức báo cáo tiến độ được
xác định trong kế hoạch đào tạo năm học của Trường. Sau khi được Hội đồng góp ý,

học viên phải nộp bản báo cáo tiến độ có giáo viên hướng dẫn ký xác nhận cho Phòng
ĐTSĐH và mẫu báo cáo tiến độ phải tuân theo quy định của Trường.


3. Phòng ĐTSĐH tổ chức cho các học viên báo cáo tiến độ. Căn cứ kết quả báo
cáo tiến độ, Phòng ĐTSĐH đề xuất các biện pháp để đảm bảo học viên thực hiện luận
văn đúng tiến độ.
Điều 22. Nội dung và hình thức của luận văn thạc sĩ
1. Nội dung luận văn phải thể hiện được các kiến thức về lý thuyết và thực hành
trong lĩnh vực chuyên môn, phương pháp giải quyết vấn đề đã đặt ra. Các kết quả của
luận văn phải chứng tỏ tác giả đã biết vận dụng phương pháp nghiên cứu và những
kiến thức được trang bị trong quá trình học tập để xử lý đề tài.
2. Kết quả nghiên cứu trong luận văn phải là kết quả lao động của chính tác giả.
3. Về hình thức luận văn thạc sĩ phải được trình bày đúng theo Quy định số
536/QĐ-ĐHNL-ĐTSĐH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Hiệu trưởng Trường ĐHNL
về bố cục và hình thức đối với luận văn thạc sĩ của trường.
Điều 23. Điều kiện bảo vệ luận văn
1. Đã học xong và đạt yêu cầu các học phần trong chương trình đào tạo;
2. Không đang trong thời gian chịu kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc
đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
3. Không bị khiếu nại, tố cáo về nội dung khoa học trong luận văn.
4. Hoàn thành luận văn và được giáo viên hướng dẫn đồng ý cho phép bảo vệ.
5. Nộp luận văn đúng thời gian quy định của phòng ĐTSĐH để phòng chuẩn bị
cho hội đồng bảo vệ, số lượng nộp 05 luận văn hoàn chỉnh và 10 tóm tắt luận văn.
Điều 24. Đánh giá luận văn thạc sĩ
1. Luận văn thạc sĩ được đánh giá công khai tại Hội đồng chấm luận văn. Hội
đồng chấm luận văn thạc sĩ do phòng ĐTSĐH tham mưu Hiệu trưởng ra quyết định
thành lập.
2. Hội đồng đánh giá luận văn có 05 thành viên, gồm: Chủ tịch, Thư ký, 02
phản biện và 01 uỷ viên, trong đó có ít nhất 02 thành viên ở ngoài đơn vị đào tạo. Mỗi

thành viên Hội đồng chỉ được đảm nhận một chức trách trong Hội đồng. Người hướng
dẫn khoa học không là thành viên Hội đồng.
3. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng:
a) Các thành viên Hội đồng phải có bằng tiến sĩ, hoặc tiến sĩ khoa học, hoặc
chức danh giáo sư, hoặc phó giáo sư chuyên ngành phù hợp, am hiểu những vấn đề có
liên quan đến đề tài luận văn;
b) Chủ tịch Hội đồng phải là người có năng lực và uy tín chuyên môn, có kinh
nghiệm trong tổ chức điều hành công việc của Hội đồng;
c) Người phản biện phải là người am hiểu đề tài luận văn.
4. Các thành viên hội đồng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung
thực của các nhận xét, đánh giá của mình về luận văn.
5. Không tiến hành bảo vệ luận văn khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Học viên không đủ sức khoẻ trong thời điểm bảo vệ;
b) Vắng mặt chủ tịch Hội đồng hoặc thư ký Hội đồng;


c) Vắng mặt phản biện có ý kiến không tán thành luận văn;
d) Vắng mặt từ hai thành viên hội đồng trở lên.
6. Điểm chấm luận văn của từng thành viên theo thang điểm 10, lẻ đến 0,5
điểm. Điểm luận văn là trung bình cộng điểm chấm của các thành viên Hội đồng chấm
luận văn có mặt và lấy đến một chữ số thập phân. Luận văn không đạt yêu cầu khi
điểm trung bình của Hội đồng chấm luận văn dưới 5 điểm.
7. Học viên bảo vệ luận văn không đạt yêu cầu được sửa chữa để bảo vệ lần thứ
hai. Lịch bảo vệ lần thứ hai của khoá học phải được ấn định sau ngày cuối cùng của kỳ
bảo vệ lần thứ nhất từ sáu đến chín tháng hoặc cho phép bảo vệ luận văn với khoá kế
tiếp. Không tổ chức bảo vệ luận văn lần thứ ba.
Điều 25. Nộp luận văn hoàn chỉnh
1. Sau khi bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ, học viên đến phòng ĐTSĐH và
sẽ được cung cấp: các bản nhận xét của phản biện và biên bản của Hội đồng chấm luận
văn. Căn cứ vào nhận xét của phản biện, biên bản của Hội đồng, học viên tiếp tục hoàn

thành luận văn với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn.
2. Chậm nhất 02 tuần kể từ ngày bảo vệ luận văn, học viên phải nộp cho Phòng
ĐTSĐH:
- 02 quyển luận văn hoàn chỉnh được đóng bằng bìa cứng có chữ ký của giáo
viên hướng dẫn;
- 02 đĩa CD ghi đầy đủ: luận văn đã hoàn thiện, tóm lược luận văn và toàn bộ
file số liệu, dữ liệu thực hiện đề tài.
Điều 26. Điều kiện tốt nghiệp, cấp bảng điểm, cấp bằng thạc sĩ
1. Điều kiện tốt nghiệp:
a) Đạt yêu cầu về trình độ ngoại ngữ: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và Đại học Huế.
b) Thoả mãn khoản 2, 3 Điều 23 của quy định này;
c) Bảo vệ luận văn đạt yêu cầu và nộp luận văn hoàn chỉnh đúng quy định.
2. Học viên đủ điều kiện tốt nghiệp được nhà trường xét, đề nghị Giám đốc Đại
học Huế ra quyết định công nhận và cấp bằng.
3. Bảng điểm cấp cho học viên phải liệt kê đầy đủ tên các học phần trong
chương trình đào tạo, thời lượng của mỗi học phần, điểm đánh giá học phần, điểm
trung bình chung học tập toàn khóa, tên đề tài luận văn, điểm luận văn và danh sách
Hội đồng chấm luận văn.
Điều 27. Gia hạn thời gian học tập
Học viên không hoàn thành chương trình đào tạo theo thời gian quy định thì
phải gia hạn thời gian học tập. Học viên xin gia hạn học tập phải gửi đơn, nêu rõ lý do
gia hạn, thời gian xin gia hạn cho Trường thông qua Phòng ĐTSĐH. Nhà Trường sẽ
đề xuất Đại học Huế xem xét quyết định.
Nếu thời gian gia hạn dưới 5 tháng, học viên phải đóng học phí và kinh phí đào
tạo tương đương 01 học kỳ; thời gian gia hạn từ 5 đến 10 tháng, học viên phải đóng
học phí và kinh phí đào tạo tương đương 02 học kỳ.


Điều 28. Những thay đổi trong quá trình đào tạo

1. Nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả:
a) Học viên nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả trong các trường hợp sau đây:
- Được điều động vào lực lượng vũ trang;
- Bị ốm đau hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài, có giấy xác nhận của y tế;
- Vì nhu cầu cá nhân, trường hợp này học viên đã phải học ít nhất một học kỳ ở
Trường.
b) Để được nghỉ học tạm thời, học viên viết đơn gửi phòng ĐTSĐH. Nhà trường
xét và đề nghị Đại học Huế ra quyết định cho phép học viên nghỉ học tạm thời và bảo
lưu kết quả đã học.
c) Học viên nghỉ học tạm thời, khi muốn trở lại học tiếp, phải viết đơn gửi
Trường ít nhất một tuần trước khi bắt đầu học kỳ mới.
2. Chuyển cơ sở đào tạo:
a) Học viên được phép chuyển cơ sở đào tạo khi:
- Trong thời gian học tập, nếu học viên chuyển vùng cư trú, có giấy xác nhận
của địa phương;
- Không thuộc một trong các trường hợp không được phép chuyển cơ sở đào tạo
quy định tại điểm b khoản này.
b) Học viên không được phép chuyển cơ sở đào tạo trong:
- Đang học học kỳ cuối khóa;
- Đang trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.
c) Điều kiện được phép chuyển cơ sở đào tạo:
- Cơ sở đào tạo nơi chuyển đến phải có cùng chuyên ngành đào tạo với chuyên
ngành học viên đang được đào tạo tại Trường;
- Được sự đồng ý của Giám đốc Đại học Huế và Thủ trưởng cơ sở đào tạo nơi xin
chuyển đến.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 29. Điều khoản thi hành
- Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Trong quá trình thực hiện, quy định này có thể được bổ sung, điều chỉnh cho

phù hợp với các quy định mới của Bộ GD&ĐT, Đại học Huế và thực tế hoạt động của
nhà Trường./.

HIỆU TRƯỞNG

PGS.TS. Nguyễn Minh Hiếu


PHỤ LỤC


Phụ lục I: Mẫu biên bản thông qua đề cương.
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN
HỘI ĐỒNG THÔNG QUA ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ
Theo Quyết định số: / QĐ-ĐHNL-ĐTSĐH ngày /
của Hiệu trưởng Trường Đại học Nông Lâm

/

Học viên:………………………………………………................................. Niên khoá:
Chuyên ngành:................................................................................................. Lớp:
I. TÊN ĐỀ TÀI............................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
II. NỘI DUNG GÓP Ý CỦA HỘI ĐỒNG.

.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
III. HỘI ĐỒNG KẾT LUẬN
1. TÊN ĐỀ TÀI (tên chính thức, viết rõ ràng, không sửa chữa):

.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
2. NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN CẦN THAY ĐỔI, SỬA CHỮA
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

Thừa Thiên Huế, ngày

THƯ KÝï

tháng


năm

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG


Phụ lục II: Mẫu đơn xin đổi tên đề tài luận văn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN ĐỔI TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
Kính gửi:

- Hiệu trưởng Trường Đại học Nông Lâm Huế
- Phòng Đào tạo Sau Đại học

Họ và tên:................................................................................................................
Theo quyết định số:.............ngày........../........../.............. của Hiệu trưởng Trường
Đại học Nông Lâm Huế với tên đề tài:
"...............................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................................................................................."
Chuyên ngành:.........................................................................................................
Lớp:.........................................................................................................................
Mã số:......................................................................................................................
Giáo viên hướng dẫn:..............................................................................................
Nay tôi làm đơn này kính xin được đổi tên đề tài nghiên cứu là:
"...............................................................................................................................
...............................................................................................................................”
Lý do:......................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi xin trân trọng cám ơn!
Thừa Thiên Huế, ngày…..tháng…..năm….
Ý kiến của người hướng dẫn

Kính đơn


Phụ lục III: Mẫu báo cáo tiến độ luận văn.
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc

BÁO CÁO TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên:……………………………………………………………………
Chuyên ngành đào tạo:………………………………………......................................
Lớp:…………………………………………………………………………………...
Tên đề tài luận văn:……………………………………………………………………
Thời gian thực hiện đề tài:……………………………………………………………..
Nội dung Báo cáo tiến độ.
1. Tiến độ thực hiện đề tài: Căn cứ vào đề cương đã được Hội đồng đánh giá đề
cương thông qua, học viên báo cáo:
- Nội dung đã hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch.
- Nội dung chưa hoàn thành theo kế hoạch đến tại thời điểm báo cáo.
+ Nêu lý do của các nội dung chưa hoàn thành
+ Đề nghị thời gian sẽ hoàn thành

- Các nội dung tiếp tục hoàn thành theo kế hoạch của đề cương.
2. Những đề xuất thay đổi trong đề tài:
+ Những nội dung cần thay đổi
+ Lý do cần thay đổi
Đề tài đã được Hội đồng thông qua và Hiệu trưởng đã phê chuẩn theo quyết
định, vì vậy trường hợp thật đặc biệt mới được thay đổi nội dung nếu được Hội đồng
đánh giá tiến độ, giáo viên hướng dẫn đồng ý và phải có tờ trình gửi phòng Đào tạo
Sau Đại học ( Theo mẫu ) có xác nhận của giáo viên hướng dẫn. (Ví dụ: Tên đề
tài,…)
3. Cam kết của học viên: Học viên cao học cam kết sẽ hoàn thành đề tài đúng theo
tiến độ kế hoạch và nộp cho giáo viên hướng dẫn theo kế hoạch của Phòng Đào tạo
Sau Đại học cho từng chuyên ngành.
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn

Thừa Thiên Huế, ngày ….. tháng ..... năm 201..
Học viên
(Ký, họ và tên học viên)


Phụ lục IV: Mẫu đơn xin bảo lưu kết quả..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN BẢO LƯU KẾT QUẢ HỌC TẬP
Kính gửi:

- Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm
- Phòng Đào tạo Sau Đại học

Họ và tên học viên :


Ngày sinh:

Chuyên ngành :

Lớp:

Cơ quan công tác :
Tôi viết đơn này đề nghị Phòng Đào tạo Sau Đại học cho phép tôi được bảo lưu kết
quả học tập từ ngày……. tháng…….. năm........ đến ngày…… tháng……
năm.........
Lý do :.........................................................................................................................
……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….................
.....................................................................................................................................
Rất mong lãnh đạo Phòng Đào tạo Sau Đại học – Trường Đại học Nông Lâm Huế
xét cho tôi được bảo lưu.
Trân trọng cảm ơn!

……….., ngày
Xác nhận của Phòng KH-TC

Ý kiến của lãnh đạo Phòng ĐTSĐH

Học viên

tháng

năm



Phụ lục V: Mẫu đơn xin gian hạn thời gian học tập..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN GIA HẠN THỜI GIAN HỌC TẬP
Kính gửi:

- Ban Đào tạo Sau Đại học, Đại học Huế
- Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Huế

Tôi tên là : ...... ...................................................................................................
Công tác tại:………………………………………………….........................
Tôi được công nhận học viên cao học theo quyết định số:…………ngày
......./........../.............. của Giám đốc Đại học Huế.
Tên đề tài:
"……………………………………………………………………………...……
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…….......................................................................................................................”
Chuyên ngành:…………………………………………………………………
Mã số: .............................................................................................................
Người hướng dẫn:………………………………………………………........
Nay tôi làm đơn này kính xin được gia hạn thời gian học tập cao học từ ngày
....... tháng..........năm .........đến ngày ....... tháng..........năm ..........
Lý do:…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Tôi xin trân trọng cám ơn!
Thừa Thiên Huế, ngày……tháng…….năm……

Kính đơn
Ý kiến của người hướng dẫn

Ý kiến của Hiệu trưởng


Phụ lục VI: Mẫu hồ sơ đăng kí thi Cao học.

HỒ SƠ DỰ THI TUYỂN BAO GỒM
- 01 Đơn xin dự thi Cao học (Theo mẫu của trường), trong đơn ghi đầy đủ thông
tin và chính xác.
- 01 sơ yếu lý lịch (Theo mẫu của trường) có xác nhận cơ quan, hoặc chính quyền
địa phương.
- 02 Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp Đại học, 01 bảng điểm đại học nếu văn bằng
không ghi loại tốt nghiệp.
- 01 giấy xác nhận sức khỏe của bệnh viện đa khoa.
- 01 phiếu dán ảnh (theo mẫu của Trường) có dán 03 ảnh (3x4) và điền đủ thông
tin trên phiếu.
- 05 bì thư, dán sẵn tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc, ghi tên thí sinh đăng ký dự thi.
- Nếu thuộc diện ưu tiên: xem kỹ Thông báo tuyển sinh Cao học của Đại học Huế
( Mục Đối tượng và chính sách ưu tiên trong tuyển sinh)
Tất cả các loại giấy tờ trên đựng trong một túi hồ sơ cỡ 25 x 35cm.

Nơi nhận hồ sơ:

Phòng Đào tạo Sau Đại học.
Trường Đại học Nông Lâm Huế.

Số: 102 Phùng Hưng - Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
ĐIỆN THOẠI: 0543.537757;

Email:
Web: www.huaf.edu.vn


Phụ lục VI: Mẫu hồ sơ đăng kí thi Cao học.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên:................................................................................................................................
2. Ngày tháng năm sinh:.............................................................................................................
3. Quê quán:................................................................................................................................
4. Nơi sinh:..................................................................................................................................
5. Dân tộc.................................................................Tôn giáo:....................................................
6. Chỗ ở hiện nay:.......................................................................................................................
7. Thành phần gia đình:...............................................................................................................
8. Trình độ văn hóa (10/10; 12/12).............. ...........Trình độ chuyên môn:................................
9. Đã qua đào tạo tại trường........................................................................................................
10 Trình độ Ngoại ngữ ............................................ Trình độ Tin học .......................................
11. Ngày vào Đảng.................................................... Ngày chính thức........................................
12. Ngày vào Đoàn TNCSHCM:..................................................................................................
13. Ngày nhập ngũ:...................................Xuất ngũ...............................Cấp bậc.........................
14.Khen thưởng:...........................................................................................................................
15. Kỷ luật:....................................................................................................................................
16. Quá trình học tập, công tác của bản thân (ghi tóm tắt):
Từ tháng, năm đến
tháng, năm

Học tập, công tác, chức vụ, đơn vị


17. Hoàn cảnh gia đình:
* Họ tên cha:.........................................................Tuổi......................Dân tộc..............................
Chỗ ở hiện nay:.............................................................................................................................
Nghề nghiệp ................................................................................................................................
Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội (làm gì, ở đâu):
+ Từ năm 1945 đến 30/04/1975:.......................................................................................


.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
+ Từ 30/04/1975 đến nay:................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
........................................................................... ...........................................................................
* Họ tên mẹ:.............................................................Tuổi...................Dân tộc..............................
Chỗ ở hiện nay:.............................................................................................................................
Nghề nghiệp .................................................................................................................................
Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội (làm gì, ở đâu):
+ Từ năm 1945 đến 30/04/1975:.......................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
+ Từ 30/04/1975 đến nay:.................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
............................................................................................................... .......................................
* Họ và tên vợ (chồng):................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:.............................................................................................................................
Nghề nghiệp:.................................................................................................................................

* Họ và tên con:
1........................................................................................Tuổi............................................
2........................................................................................Tuổi............................................
3........................................................................................Tuổi...........................................
* Anh chị em ruột (ghi rõ họ tên, nghề nghiệp, chỗ ở của từng người):
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.............................................................................................................. ........................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
............................................................................................................... .......................................
18. Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu có gì sai trái tôi xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm.
Xác nhận của Cơ quan hoặc
Chính quyền địa phương

.........., ngày .......tháng.......năm 20....
Người khai ký (và ghi rõ họ tên)


Phụ lục VI: Mẫu hồ sơ đăng kí thi Cao học.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN SINH CAO HỌC
Kính gửi:


- Phòng Đào tạo Sau Đại học - Đại học Nông Lâm Huế
- Ban đào tạo Sau Đại học - Đại học Huế

Tên tôi là...................................................................................Nam/Nữ...........................
Ngày tháng năm sinh: ............../................./.................
Nơi sinh:............................................................................................................................
Nơi ở hiện nay:..................................................................................................................
Hiện đang công tác tại:..............................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Năm bắt đầu làm việc............../................/................
Thông tin văn bằng đại học:
Trường đào tạo............................................. Hệ đào tạo/Năm tốt nghiệp:..........................
Chuyên ngành..........................................................Xếp loại tốt nghiệp:..........................
Diện ưu tiên ( nếu có ):......................................................................................................
Theo thông báo số .... TB/ĐHNL-SĐH ngày .... tháng .... năm 20.... về việc tuyển sinh
Cao học đợt ...... năm 20..... của Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Huế.
Vì vậy, tôi xin được đăng kí dự thi tuyển sinh Cao học Đợt ..... năm 20.... với chuyên
ngành đăng kí:.......................................................Mã số:.....................................
Tôi xin cam đoan thực hiện tốt theo quy chế tuyển sinh. Nếu được trúng tuyển tôi sẽ
theo học và chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy chế học tập của nhà truờng.
, ngày . . .tháng . . năm 20....
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

Lưu ý: Đơn trên được ghi đầy đủ thông tin và chính xác.


Phụ lục VI: Mẫu hồ sơ đăng kí thi Cao học.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHÒNG ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

PHIẾU DÁN ẢNH THÍ SINH ĐĂNG KÝ DỰ THI

Họ và tên:................................................................................................................
Sinh ngày: ................tháng................năm..................
Nơi sinh: .................................................................................................................................
Chuyên ngành đăng ký dự thi: ............................................................................ Mã số:
..........................................
Điện thoại:...............................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:........................................................................................................

Chỉ dán ảnh 3 x 4
Không dán
ảnh cỡ khác

Chỉ dán ảnh 3 x 4
Không dán
ảnh cỡ khác

Chỉ dán ảnh 3 x 4
Không dán
ảnh cỡ khác


Phụ lục VII: Phiếu đánh giá luận văn thạc sĩ.
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên người chấm:……………………………………………………………………
Đơn vị công tác:…………………………………………………………………………….
Họ và tên người bảo vệ luận văn:…………………………………………………………..
Chuyên ngành:
Khoá:
Tên luận văn:………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

PHẦN ĐÁNH GIÁ LUẬN VĂN
TT

CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ

I

Nội dung luận văn
Tính cấp thiết, thời sự, ý nghĩa khoa học
và thực tiễn của luận văn
Độ tin cậy và tính hiện đại của phương
pháp nghiên cứu. Độ chính xác của các số
liệu, hình vẽ, đồ thị được trình bày trong
luận văn
Nội dung nghiên cứu phản ánh đúng tên
của đề tài thông qua các chương, mục và
phần kết luận có ý nghĩa thuyết phục về
mặt lý luận và thực tiễn
Đề tài có những điểm mới, sáng tạo riêng

của học viên
Đề tài có khả năng ứng dụng và khả năng
phát triển
Hình thức luận văn
Luận văn được trình bày rõ rang, mạch
lạc. Bố cục hợp lý, các chương trình rõ
ràng và lô-gic
Trích dẫn và trình bày tài liệu tham khảo,
hình vẽ, bảng biểu, sơ đồ rõ ràng đúng quy
định. Ngôn ngữ chuẩn mực không sai sót
về chính tả và ngữ pháp
Phần bảo vệ
Trình bày báo cáo rõ rang, đúng trọng tâm
của đề tài, đảm bảo thời gian quy định. Có
minh hoạ, có sử dụng các phương tiện
nghe nhìn
Trả lời câu hỏi một các đầy đủ, thoả đáng,
thể hiện tốt năng lực đề tài
Có bài báo liên quan đến đề tài luận văn
đã được đăng hoặc có giấy chứng nhận
đăng ở tạp chí, báo cáo khoa học cấp
trường đại học trở lên
TỔNG CỘNG

1.1

1.2

1.3


1.4
1.5
II
2.1

2.2
III
3.1

3.2

IV

Điểm tối đa
(6,50 điểm)

Thang điểm
Điểm đánh giá

1,00

1,50

2,00

1,00
1,00
(1,00 điểm)
0,50


0,50
(2,00 điểm)
1,00

1,00

(0,50 điểm)
10,0

Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

NGƯỜI CHẤM


Phụ lục VIII: Quy định bố cục đề cương luận văn thạc sĩ.

QUY ĐỊNH VỀ BỐ CỤC ĐỀ CƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
(kèm theo quyết định số: 536 /QĐ-ĐHNL-ĐTSĐH ngày 12 tháng 11 năm 2012)

Hiệu trưởng Trường Đại học Nông Lâm quy định về bố cục đề cương luận văn
thạc sĩ gồm các phần như sau:
1. Trang bìa và trang phụ bìa của đề cương luận văn thạc sĩ
2. Phần 1. Đặt vấn đề
3. Phần 2. Tổng quan nghiên cứu
4. Phần 3. Mục tiêu, nội dung và phương pháp nghiên cứu
5. Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
6. Phần 5. Tài liệu tham khảo
7. Phần 6. Kế hoạch nghiên cứu

Quy định về Trang bìa và trang phụ bìa của đề cương luận văn thạc sĩ
Mẫu 1: Trang bìa

Mẫu 2: Trang phụ bìa

ĐẠI HỌC HUẾ

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
HỌ VÀ TÊN TÁC GIẢ LUẬN VĂN

HỌ VÀ TÊN TÁC GIẢ LUẬN VĂN
ĐỀ CƯƠNG

TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN

ĐỀ CƯƠNG

TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành:
Mã số:
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành:


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN VĂN A

HUẾ - 201..
HUẾ - 201...


PHẦN 1. Đặt vấn đề
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
1.2. Mục đích/mục tiêu chung của đề tài
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
1) Ý nghĩa khoa học.
2) Ý nghĩa thực tiễn.
1.4. Những điểm mới của đề tài
PHẦN 2. Tổng quan nghiên cứu
- Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu.
- Cơ sở thực tiễn của các vấn đề nghiên cứu.
- Nêu và phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu đã có của các tác giả trong
và ngoài nước liên quan mật thiết đến đề tài luận văn; nêu rõ những vấn đề còn tồn tại;
chỉ ra những vấn đề mà đề tài luận văn cần tập trung nghiên cứu, giải quyết.
PHẦN 3. Mục tiêu, Nội dung và Phương pháp nghiên cứu
2.1. Mục tiêu cụ thể (mục tiêu cụ thể khác với phần mục tiêu chung/mục đích nêu
trên)
1)………
2)……....
2.2. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu
1) Phạm vi nghiên cứu (Phạm vi về không gian và thời gian của việc nghiên
cứu và thu thập số liệu)
2) Đối tương nghiên cứu
2.3. Nội dung nghiên cứu và các kết quả đạt được

1)………
2)………
3)………
2.4. Phương pháp nghiên cứu
1)………
2)………
PHẦN 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Các dự kiến kết quả cần đạt được, thường gắn liền với các nội dung nghiên cứu


×