Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

bao cao TTTN Công ty cổ phần cầu đường hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 122 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT & QTKD

MỤC LỤC
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty..........................................6
1.1.1 Tên và địa chỉ của công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội........6
1.1.2 Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng trong quá trình
phát triển của công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội.......................6
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý.........................................................7
1.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh................................................7
1.3 Đặc điểm lao động của công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội......8
1.3.1 Chế độ làm việc của công ty.................................................................9
1.3.2 Tình hình sử dụng lao động của công ty..............................................9
1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường
Hà Nội..............................................................................................................11
PHẦN II..........................................................................................................17
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN....................................................17
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG HÀ NỘI...........17
2.1 Khái quát chung về công tác kế toán tại công ty Cổ phần Xây dựng Cầu
đường Hà Nội..................................................................................................17
2.1.1 Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán tại công ty
Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội.........................................................17
2.1.2 Công tác tổ chức bộ máy kế toán áp dụng ở công ty Cổ phần Xây
dựng Cầu đường Hà Nội..............................................................................20
2.2. Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần Xây dựng Cầu
đường Hà Nội..................................................................................................23
2.2.2 Thủ tục nhập - xuất vật tư..................................................................27
2.2.3. Chứng từ sử dụng..............................................................................28
2.2.4 Kế toán chi tiết vật tư.........................................................................35


SV: Vũ Thị Minh- Lớp K4KTTH.B

Page 1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT & QTKD

Sơ đồ 04: Sơ đồ hạch toán NVL theo phương pháp thẻ song song............35
2.2.5. Kế toán tổng hợp vật tư....................................................................36
2.2.6 Công tác kiểm kê NVL tại công ty Cổ phần XDCĐ Hà Nội...................38
2.3. Kế toán Tài sản cố định của Công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội
.........................................................................................................................39
2.3.1. Đặc điểm của tài sản cố định của Công ty.........................................39
2.3.2 Kế toán tăng, giảm Tài sản cố định.....................................................39
2.3.3. Chứng từ sử dụng..............................................................................49
2.3.4 Kế toán chi tiết Tài sản cố định...........................................................49
2.3.5 Kế toán toán tổng hợp Tài sản cố định...............................................51
2.3.6 Kế toán khấu hao TSCĐ.......................................................................52
2.3.7. Kế toán sửa chữa TSCĐ......................................................................55
2.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...................................57
2.4.1 Đặc điểm chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại công ty....................................................................................................57
2.4.2 Một số quy định về tiền lương tại Công ty.........................................57
2.4.3 Chứng từ sử dụng...............................................................................58
Công ty Cổ phần XDCĐ Hà Nội...................................................................59
44 - Thanh Bình - Hà Đông - Hà Nội............................................................59
Hà Đông ngày 22 tháng 02 năm 2010...........................................................59
(Nguồn số liệu: Phòng tổ chức - hành chính)..............................................60

2.4.4 Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương.................62
2.4.5 Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.............65
2.5. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm................................68

SV: Vũ Thị Minh- Lớp K4KTTH.B

Page 2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT & QTKD

2.5.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại
công ty.............................................................................................................68
2.5.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản
phẩm xây lắp của công ty............................................................................69
2.5.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất xây lắp...........................................69
2.5.4 Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm..................85
2.6. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm..........................................86
2.6.1 Kế toán thành phẩm...........................................................................86
2.6.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm.............................................................86
2.6.3 Kế toán xác định kết quả SXKD...........................................................91
Sơ đồ 16: Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh................................96
2.7 Kế toán các phần hành khác trong công ty................................................96
2.7.1 Kế toán thanh toán.............................................................................96
2.7.2 Kế toán vốn bằng tiền.......................................................................101
Sơ đồ 22: Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng........................................106
2.7.3 Kế toán nguồn vốn và phân phối kết quả sản xuất kinh doanh.......106
2.8 Công tác kiểm tra kế toán và kiểm toán nội bộ.......................................107

2.8.1 Công tác kiểm tra kế toán.................................................................107
2.9 Báo cáo kế toán tài chính và báo cáo kế toán quản trị tại công ty..........107
2.9.1 Hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị của công ty
...................................................................................................................107
2.9.2 Căn cứ, phương pháp lập các báo cáo tài chính..............................112
PHẦN III......................................................................................................115
MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN.................................115
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG HÀ NỘI.........115
SV: Vũ Thị Minh- Lớp K4KTTH.B

Page 3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT & QTKD

3.1 Đánh giá về tình hình tổ chức quản lý kinh doanh của công ty..............116
3.2 Đánh giá về tình hình tổ chức kế toán tại công ty...................................116

SV: Vũ Thị Minh- Lớp K4KTTH.B

Page 4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT & QTKD

LỜI MỞ ĐẦU

Qua hơn 20 năm đổi mới, nền kinh tế đã có những chuyển biến to lớn. Cùng đi
lên với đất nước, các công cụ quản lý kinh tế nói chung và hạch toán tài chính nói
riêng ngày càng hoàn thiện hơn dể bắt nhịp với nền kinh tế nhiều thành phần. Có
được kết quả như vậy là do có sự quan tâm chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, các cấp,
các ngành có liên quan trong công tác đào tạo cán bộ quản lý. Bên cạnh đó cũng
không thể không nhắc đến sự nhận thức đúng đắn về sự nỗ lực phấn đấu vươn lên
trong học tập của các cá nhân, học sinh, sinh viên thuộc chuyên ngành.
Hoà chung với xu thế phát triển đó cán bộ, giảng viên và học sinh trường Đại
học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh đã đang và sẽ không ngừng phấn đấu. Thầy và trò
cùng nhau giảng dạy và học tập tốt, truyền đạt cho nhau những lý luận chính trị,
chuyên môn nghiệp vụ, những kiến thức cơ bản cần phải nắm vững gắn với năng lực
thực sự cùng với các doanh nghiệp có thể đứng vững cạnh tranh để phát triển xa hơn,
mạnh hơn với sự hà khắc của cơ chế thị trường, góp phần vào việc phát triển kinh tế xã
hội tạo đà phát triển hơn nữa cho đất nước.
Để thực hiện phương châm đào tạo của nhà trường “Học đi đôi với hành - lý
thuyết đi liền với thực tế”, sau khi đã được trang bị đầy đủ các kiến thức thuộc chuyên
ngành hạch toán kế toán, sinh viên được thực tập đi sâu vào thực tế hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp nhằm rèn luyện kỹ năng kiến thức đã học ở nhà
trường và thực tế công việc. Qua đó giúp cho học sinh hiểu được những vấn đề
mới trong công tác quản lý kinh tế.
Trong thời gian thực tập tại công ty, em đã có cơ hội để tìm hiểu hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty, đồng thời đi đến đánh giá kết luận chung về những ưu
nhược điểm của công ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý. Tuy thời gian
thực tập có hạn, song được sự quan tâm giúp đỡ của ban giám đốc, sự hướng dẫn của
phòng kế toán và các phòng ban liên quan, em đã có đủ tư liệu để viết hoàn chỉnh báo
cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn các phòng ban lãnh đạo trong công ty Cổ phần Xây
dựng Cầu đường Hà Nội cùng các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế & Quản trị
Kinh doanh . Đặc biệt là Cô giáo Đỗ Thị Thúy Phương, người đã nhiệt tình chỉ bảo và
hướng dẫn em trong suốt thời gian em thực tập.

Báo cáo của em gồm có 3 phần:
+ Phần I: Khái quát chung về công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội
+ Phần II: Thực trạng công tác kế toán tại công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội
+ Phần III: Nhận xét và kết luận.

SV: Vũ Thị Minh- Lớp K4KTTH.B

Page 5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT & QTKD

PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
CẦU ĐƯỜNG HÀ NỘI
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1 Tên và địa chỉ của công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG HÀ NỘI
Trụ sở chính: Số 44 Phố Thanh Bình - Phường Mộ Lao - Quận Hà Đông - TP Hà Nội
Điện thoại:
0433.526 397
Fax: 0433.514 442
Tài khoản:
4211 01 00 00079
Tại:
Quỹ tín dụng Trung Ương - Chi nhánh Hà Tây
Ngân hàng nhà nước thành phố Hà Nội.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

0303000196 của Sở kế hoạch và
Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần 3 ngày 05/09/2008.
Mã số thuế:
05 00 453 336
1.1.2 Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng trong quá trình phát
triển của công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội
Công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội có nguồn gốc từ một đội sản
xuất thuộc doanh nghiệp nhà nước. Tháng 7 năm 2004 các doanh nghiệp được cổ phần
hóa theo đường lối chủ trương và định hướng của nhà nước. Công ty Cổ phần Xây
dựng Cầu đường Hà Tây ra đời từ đó.
Trụ sở chính: 44 phố Thanh Bình - Hà Đông - Hà Nội
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0303000196 cấp lần đầu ngày
23/07/2004, thay đổi lần 2 ngày 02/12/2005 của Sở kế hoạch và đầu tư Hà Tây.
Hiện nay Công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội là một doanh nghiệp
có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu, tài khoản riêng.
Trong cơ chế thị trường hiện nay, để tồn tại và phát triển, cạnh tranh được với
đơn vị khác cùng sự cố gắng nỗ lực của toàn bộ tập thể ban lãnh đạo, cán bộ công
nhân viên của công ty.
Mặt khác Công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội đã đầu tư thêm nhiều
máy móc thiết bị mới phục vụ cho quá trình sản xuất thi công các công trình, kết hợp các
biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất, tăng năng suất lao động. Công ty còn luôn quan tâm
bồi dưỡng đào tạo nâng cao tay nghề và chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên.
Với những gì đã làm được trong những năm qua đã khẳng định sự trưởng thành
trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty.

SV: Vũ Thị Minh- Lớp K4KTTH.B

Page 6



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT & QTKD

Một số kết quả công ty đạt được trong thời gian gần đây

Biểu đồ 01: Tổng doanh thu của công ty 4 năm gần đây
Qua biểu đồ trên ta thấy tổng doanh thu của toàn công ty năm sau luôn lớn hơn
năm trước, đặc biệt trong năm 2010 tổng doanh thu của công ty đạt hơn 36 tỷ đồng,
tăng gần gấp 2,5 lần so với năm 2007. Không những kinh doanh có hiệu quả, công ty
còn luôn thực hiện tốt mọi nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước.
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý
1.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
- Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần
- Hình thức hoạt động: Xây dựng các công trình giao thông.
- Lĩnh vực hoạt động:
+ Thi công các công trình giao thông, thủy lợi.
+ San lấp mặt bằng công trình.
+ Lắp đặt điện nước công trình.
+ Dịch vụ thiết bị thi công và vận tải liệu xây dựng.
1.2.2 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất.
Sản phẩm xây lắp là những công trình giao thông đường bộ, cầu, kè.

SV: Vũ Thị Minh- Lớp K4KTTH.B

Page 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH KT & QTKD

Sản phẩm xây lắp mang tính đơn chiếc, có kích thước và chi phí lớn, thời gian hoàn
thành lâu dài…Xuất phát từ đặc điểm đó nên quá trình sản xuất sản phẩm của công ty cổ
phần XDCĐ Hà Nội nói riêng cũng như các công ty XD nói chung, mỗi công trình đều có
dự toán thiết kế riêng và phân bổ ở các địa điểm khác nhau. Thời gian hoàn thành một sản
phẩm dài hay ngắn tùy thuộc vào quy mô từng hạng mục, công trình lớn hay nhỏ, đơn
giản hay phức tạp, điều kiện thi công thuận lợi hay phức tạp…
Các công trình đều do công ty thực hiện đấu thầu và để đảm bảo trúng thầu,
công ty phải chứng minh được khả năng, năng lực của mình trên mọi mặt. Khả năng tổ
chức thi công, khả năng tài chính, phương tiện máy móc thi công, nhân lực, tiến độ
công trình. Tất cả các công trình tham gia đấu thầu đều phải có tiền đặt cọc hay giấy
bảo lãnh của ngân hàng nộp cho chủ đầu tư, tránh tình trạng đơn vị trúng thầu nhưng
vì lý do nào đó bỏ không thi công thì sẽ phải bồi thường khoản tiền đặt cọc.
Do vậy trước khi làm hồ sơ dự thầu công ty phải đi thực tế hiện trường để khảo
sát điều kiện thi công sau đó mới bắt tay vào công việc làm hồ sơ dự thầu. Quá trình
này phải hết sức thận trọng, chính xác và cố gắng để trúng thầu mà vẫn đảm bảo được
hiệu quả kinh tế của mỗi sản phẩm sau khi hoàn thành.
Sau khi trúng thầu, hoàn thành phần ký hợp đồng, công ty bắt đầu tổ chức thi
công làm sao đảm bảo tiến độ chất lượng kỹ thuật sản phẩm và an toàn lao động. Mỗi
hạng mục công việc hoàn thành phải có biên bản nghiệm thu sơ bộ đồng ý chuyển
bước tiếp theo do giám sát kỹ thuật bên A ký xác nhận. Mỗi công trình phải mở sổ
nhật ký thi công hàng ngày cũng do giám sát kỹ thuật bên A xác nhận. Khi công trình
hoàn thành, hai bên sẽ tổ chức nghiệm thu khối lượng xây dựng hoàn thành, chất
lượng toàn bộ công trình và bàn giao công trình do chủ đầu tư đưa vào sản phẩm. Thời
gian bảo hành công trình thường là 12 tháng tính từ đây.
Hồ sơ nghiệm thu bàn giao tổng thể công trình bao gồm hồ sơ hoàn công, biên
bản nghiệm thu kỹ thuật, biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành. Tất cả các biên
bản này được lập dựa trên nhật ký thi công và biên bản nghiệm thu từng hạng mục
công việc.

1.3 Đặc điểm lao động của công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội
Một trong những nhân tố được các nhà quản lý đặc biệt quan tâm nhằm góp phần
giúp quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên và liên tục đó là lao động. Vì vậy
việc đánh giá đúng vai trò của lao động, xác định đúng số lượng và chất lượng lao động
luôn là vấn đề chiến lược lâu dài của công ty.

SV: Vũ Thị Minh- Lớp K4KTTH.B

Page 8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT & QTKD

Công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội là một doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng, lắp đặt các công trình ở khắp các địa phương theo yêu cầu
của khách hàng nên ngoài yêu cầu do ngành nghề quy định và phấn đấu vì mục tiêu
phát triển kinh tế, công ty cũng chú ý đến việc đảm bảo các mục tiêu xã hội: tạo công
ăn việc làm cho lao động nhất là lao động địa phương; chăm lo mức sống và điều kiện
sinh hoạt cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
1.3.1 Chế độ làm việc của công ty
Công ty có 2 chế độ làm việc áp dụng cho khối văn phòng và công trường Đội
xây lắp, phân xưởng.
- Đối với khối phòng ban chỉ đạo sản xuất thực hiện chế độ hành chính, giờ làm
việc trong ngày là 8 giờ: Sáng từ 07h đến 11h30, chiều từ 13h 30 đến 17h nghỉ lễ và chủ
nhật.
- Đối với các khối công trường phân xưởng thực hiện chế độ làm việc 3 ca với
chế độ đảo ca nghịch (3- 2- 1), mỗi ca 8h làm việc liên tục và bố trí nghỉ bù, nghỉ lễ và
chủ nhật luân phiên vào các ngày tiếp theo.

Tất cả các cán bộ công nhân viên của công ty đều phải ký hợp đồng lao động theo
luật lao động hiện hành và được tham gia các chế độ xã hội theo các quy định hiện
hành của nhà nước.
1.3.2 Tình hình sử dụng lao động của công ty
Theo thống kê của phòng tổ chức hành chính, tính đến 01/12/2010 tổng số cán bộ
công nhân viên toàn công ty là 460 người. Trong đó có 53 cán bộ văn phòng, 32 cán bộ
khối công trường, 355 công nhân thuộc các đội sản xuất và 20 lao động phục vụ.
Kết cấu lao động của công ty với số lượng lao động có trình độ đại học, cao đẳng
là 68 người chiếm 14,78%, trình độ trung cấp và nghiệp vụ là 77 người chiếm 16,74%.
Để thúc đẩy nâng cao năng suất lao động, công ty đã không ngừng cải thiện điều kiện
làm việc của công nhân viên như trang bị bảo hộ lao động cho công nhân ngày càng
đầy đủ hơn, các hoạt động văn hóa thể thao, giải trí được quan tâm hơn… Bên cạnh đó
công ty cũng tạo điều kiện cho công nhân viên nâng cao trình độ chuyên môn và tay
nghề. Do vậy, đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty luôn đáp ứng được nhiệm vụ

SV: Vũ Thị Minh- Lớp K4KTTH.B

Page 9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT & QTKD

sản xuất kinh doanh của mình và ngày càng được hoàn thiện theo xu hướng nâng cao
trình độ. Tình hình lao động của công ty qua hai năm được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 01: Tình hình lao động của công ty 2009 - 2010
Ngày01/12/ 2009
Chỉ tiêu


Số lượng
(người)

1. Tổng lao động
- Lao động TT
- Lao động GT

Tỷ lệ
(%)

Ngày 01/12/ 2010
Số lượng
(người)

Tỷ lệ (%)

Chênh lệch
Số
Tỷ lệ
lượng
(%)
(người)

423

100

460

100


37

8,75

345

81,56

375

81,52

30

8,7

78

18,44

85

18,48

7

9

43


10,17

47

10,22

4

9,3

18

4,3

21

4,7

3

16,7

15

3,54

15

3,26


0

0

60

14,18

62

13,48

2

3,3

287

67,85

315

67,48

28

9,5

22


5,2

22

4,8

0

0

401

94,8

438

95,2

37

9,22

2. Trình độ
- Đại học
- Cao đẳng
- Trung cấp
- CNKT
- LĐ phổ thông
3. Về cơ cấu

- Nữ
- Nam

(Nguồn số liệu: Phòng tổ chức hành chính)
Nhận xét: Nhìn vào bảng tình hình lao động trong giữa hai mốc thời gian trên ta
có thể thấy sự thay đổi đáng kể về tổng số lượng cũng như chất lượng người lao động
trong Công ty cụ thể:
* Về tổng số lao động
Tổng số lượng lao động trong Công ty tăng 37 người tương ứng với tăng 8,75%
trong đó lao động trực tiếp tăng 30 người tương ứng với 8,7 %. Lao động gián tiếp
cũng tăng 7 người tương đương với tăng 9% so với năm 2009. Điều này là do trong
thời gian vừa qua công ty đã nhận được thêm một số công trình xây dựng phục vụ cho
Đại lễ kỷ niệm 1000 năm Thăng Long Hà Nội cùng với nhu cầu xây dựng cơ bản liên
tục tăng chính vì vậy công ty đã tăng thêm số luợng lao động để đảm bảo đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng.
* Về trình độ lao động
Trình độ người lao động của công ty được nâng lên với số lao động có trình độ
Đại học tăng 4 người tương ứng với tăng 9,3%. Lao động có trình độ Cao đẳng tăng 3
SV: Vũ Thị Minh- Lớp K4KTTH.B

Page 10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT & QTKD

người tương ứng với 16,7%. Đặc biệt số lượng Công nhân kỹ thuật thay đổi, số lượng
lao động phổ thông tăng 28 lao động tương ứng với 9,5%.
* Về cơ cấu lao động

Khi tổng số lao động tăng lên 37 người thì số lao động tăng tất cả đều là nam và
số lao động nữ được giữ nguyên. Điều này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm sản xuất
kinh doanh của công ty là lĩnh vực xây dựng.
Như vậy với số lượng lao động có trình độ, năng lực cũng như kinh nghiệm làm
việc công ty hoàn toàn có khả năng đạt được năng suất lao động cũng như kết quả sản
xuất kinh doanh cao trong những năm tới và có điều kiện khai thác, sử dụng mọi tiềm
năng sẵn có của mình.
1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường
Hà Nội
Ban giám đốc

Phòng tổ
chức hành
chính

Đội xây
lắp số 1

Phòng kế
hoạch kỹ
thuật

Đội xây
lắp số 2

Phòng vật tưthiết bị

Phòng kế
toán tài vụ


Đội xây
lắp số 3

Đội xây
lắp số 4

Mối quan hệ quản lý chỉ đạo
Mối quan hệ phối hợp công tác và hỗ trợ nghiệp vụ
Mối quan hệ phối hợp công tác và chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ
Mối quan hệ phối hợp công tác và phối hợp hoạt động
Sơ đồ 01: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
SV: Vũ Thị Minh- Lớp K4KTTH.B

Page 11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT & QTKD

Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
- Ban giám đốc
- Giám đốc chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động sản xuất của công ty.
- Phó giám đốc kế hoạch - kỹ thuật chịu trách nhiệm phối hợp điều hòa kế
hoạch sản xuất, được giám đốc phân công nhiệm vụ chỉ đạo kỹ thuật.
- Phòng kế hoạch - kỹ thuật
- Khai thác công trình, làm hồ sơ dự thầu công trình. Tổng hợp tình hình kinh
doanh của công tác sản xuất kinh doanh của toàn bộ doanh nghiệp.
- Giám sát kỹ thuật thi coonc các công trình, chịu trách nhiệm trước công ty về

kỹ thuật, chất lượng, tiến độ công trình.
- Giám sát chất lượng các công trình cùng với cán bộ chuyên môn, hoàn tất các thủ
tục nghiệm thu kỹ thuật theo đúng quy trình, quy phạm và trình tự xây dựng cơ bản.
- Phòng vật tư - thiết bị
Theo dõi, quản lý vật tư, máy móc, thiết bị đáp ứng đầy đủ vật tư, máy móc,
thiết bị thi công cho các công trình.
- Phòng kế toán - tài vụ
- Theo dõi hạch toán sản xuất kinh doanh của công ty, quản lý các loại tiền vay,
tiền gửi, thanh quyết toán công trình hoàn thành. Kiểm tra hoàn thiện thủ tục chứng từ
các loại.
- Cung cấp đầy đủ kinh phí cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, chịu trách
nhiệm và đảm bảo cân đối về công tác tài chính công ty, thực hiện các nghĩa vụ thuế
với nhà nước, đảm bảo đóng đủ và kịp thời.
- Phòng tổ chức hành chính
- Quản lý điều phối lao động, theo dõi tiền lương, các chế độ cho cán bộ công
nhân viên.
- Quản lý công tác hành chính của công ty, quản lý con dấu.v.v…
- Các đội sản xuất
- Tùy thuộc vào tính chất công việc cụ thể, công ty bố trí số lượng các đội cho
phù hợp. Biên chế ban chỉ huy công trường gồm: 1 đội trưởng, 1 đội phó, 2 ÷ 3 cán bộ
kỹ thuật, 1 thống kê kế toán, 1 - 2 cán bộ vật tư.
- Đối với các dự án hoặc công trình quan trọng có giá trị lớn, công ty sẽ thành
lập ban điều hành dự án dưới sự chỉ đạo trực tiếp của ban giám đốc công ty và các
phòng ban nghiệp vụ.

SV: Vũ Thị Minh- Lớp K4KTTH.B

Page 12



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT & QTKD

Bảng 02: Danh sách một số công trình đã và đang thực hiện trong 5 năm gần đây
(2006 - 2010)
Đơn vị: 1.000 đồng
GIÁ TRỊ
THỰC
HIỆN

TÊN CƠ QUAN
KÝ HỢP ĐỒNG

Đường tỉnh lộ 80, huyện
Thạch Thất, huyện Quốc
Oai

12.177.404

BQLDA đầu tư XD
GTVT, xây dựng dân
dụng

2

Đường Tô Hiệu, thị xã Hà
Đông

6.440.000


Cty môi trường Đô thị Nền mặt đường, cống, kè,
Hà Đông
hè, rãnh, chiếu sáng

3

Xây dựng hạ tầng du lịch
Đầm Thượng Thanh (gói 1
+ gói 2)

4.237.374

BQLDA Sở Du Lịch
Hà Tây

Nền mặt đường, cống,
rãnh, kè.

4

San nền khu trung tâm
hành chính mới

10.169.359

BQLDA xây dựng
khu TTHC mới Hà
Đông


San nền

5

Đường Lê Lai, thị xã Hà
Đông

3.031.000

Cty Môi trường Đô thị Nền mặt đường, hè đường,
Hà Đông
rãnh, cống thoát nước

6

Xây dựng chợ tạm để giải
phóng xây dựng chợ Hà
Đông

1.971.287

BQLDA đầu tư và xây Hạ tầng kỹ thuật và các
dựng Hà Đông
hạng mục phụ trợ

7

Hạ tầng kỹ thuật khu giãn
dân thôn Mậu Lương


2.562.260

UBND xã
Kiến Hưng

Nền mặt đường, cống, rãnh
thoát nước, hè đường

UBND phường Phúc
La

Nền mặt đường, hè đường,
cống, rãnh

2.737.482

BQLDA đầu tư xây
dựng huyện Thanh
Oai

Nền mặt đường, cống, rãnh
thoát nước.

3.975.568

Ban QLDA phân lũ,
chậm lũ huyện Phúc
Thọ

Cầu, kênh mương thuỷ lợi


6.533.385

BQLDA Sở du lịch
Hà Tây

Nền mặt đường ATGT,
cống, rãnh, ốp mái taluy,
kè, cầu BTCT dự ứng lực

TT

1

TÊN DỰ ÁN
VÀ ĐỊA ĐIỂM

8

Hạ tầng kỹ thuật khu giãn
dân Yên Phúc

9

Đường giao thông nông
thôn xã Kim An

Cầu qua kênh chính phù xa
10 thuộc dự án phân lũ, chậm
lũ huyện Phúc Thọ

Đường nối Vườn Quốc gia
11 Ba Vì (Ao Vua - Ba Vì Hà Tây)

2.377.125

T/C CÔNG VIỆC
Nền mặt đường, cống,
rãnh, kè, ATGT, cầu
BTCT dự ứng lực

12

Công trình đường nội bộ
xã Kiến Hưng

4.789.942

UBND xã Kiến Hưng

Nền mặt đường, hè đường,
cống, rãnh

13

Công trình đường nội bộ
xã Dương Nội

2.400.000

UBND xã Dương Nội


Nền mặt đường, cống, rãnh
thoát nước

SV: Vũ Thị Minh- Lớp K4KTTH.B

Page 13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.871.943

Công ty môi trường
đô thị Hà Đông

Xây dựng tường rào

22.864.000

Ban QLDA giao
thông Phú Thọ

Đường giao thông, kè,
thuỷ lợi, cầu.

5.447.229

UBND phường Vạn
Phúc


Nền mặt đường, cống, rãnh
thoát nước

Công trình đường nội đồng
và đường dây hạ thế Yên
17
Phúc

1.196.000

HTX Nông nghiệp
Yên Phúc

Nền mặt đường, cống, rãnh
thoát nước

Công trình đường tỉnh lộ
18 428B (TL77 cũ)

5.587.891

BQL dự án giao thông
Nền mặt đường, cống, kè
2 Hà Tây

Cải tạo vỉa hè, thoát nước,
19 khuôn viên cây xanh
UBND tỉnh Hà Tây


800.000

Cty Môi trường Đô
Thị Hà Đông

Lát vỉa hè, rãnh thoát
nước, khuôn viên cây xanh

20 Đường vào xóm Mỏ Gang

812.630

Ban QLDA đầu tư và
xây dựng huyện Phúc
Thọ

Nền mặt đường, cống

14

Tường rào tỉnh đội + thị
đội, tỉnh Hà Tây

Trường ĐH KT & QTKD

XD kè chống sạt lở bờ
sông Hồng kết hợp đường
15
giao thông khu vực TP
Việt Trì, T. Phú Thọ


16

Công trình đường nội bộ
phường Vạn Phúc

6.236.000

Nền mặt đường, kè, cống,
Sở du lịch tỉnh Hà Tây rãnh thoát nước, bãi đỗ xe,
cầu BTCT dự ứng lực

XD hồ thuỷ lợi và đường
giao thông trung tâm
22
H.Định Hoá, T.Thái
Nguyên

25.528.340

UBND huyện Định
Hoá

Kè hồ, nền mặt đường,
cống, cầu, rãnh, kè, hệ
thống chiếu sáng

Đoạn Km1+733 đến
Km2+705 đường thị trấn
23

Kim bài - Đỗ Động

2.436.985

UBND huyện Thanh
Oai

Nền mặt đường, kè, cống,
rãnh thoát nước

Kè hồ điều hoà trung tâm
24 cụm công nghiệp TT Quốc
Oai

6.385.647

UBND huyện Quốc
Oai

Nạo vét hồ, kè hồ, Nền
mặt đường, hè đường, rãnh
thoát nước

2.203. 048

Ban QLDA đầu tư xây Nền mặt đường, kè, rãnh
dựng huyện Hoài Đức thoát nước.

21


25

Đường vào khu vực đền
Hai Bà Trưng

Đường Vân Canh - Cầu
Khum

SV: Vũ Thị Minh- Lớp K4KTTH.B

Page 14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Cải tạo đường Quốc Oai –
Hoà Thạch
26
(GĐ1+GĐ2+GĐ3)
27

7.389.297

Ban XD cải tạo đường
Nền mặt đường, rãnh
Quốc Oai – Hoà
thoát nước.
Thạch

3.445.125


Ban QLDA đường
vào thôn Thắng Đầu

5.285.000

BQLDA đầu tư xây
Nền mặt đường, cống, rãnh
dựng huyện Phúc Thọ thoát nước

4.013.901

BQLDA đầu tư xây
dựng huyện Thanh
Oai

Nền mặt đường, cống, rãnh
thoát nước

4.349.701

UBND xã Phú Mãn

Nền mặt đường, cống, rãnh
thoát nước

3.489.152

Nền mặt đường, cống, rãnh
Ban QLDA đầu tư xây
thoát nước, hè đường, cây

dựng huyện Phúc Thọ
xanh

13.616.990

Ban QLDA đầu tư xây
Nền mặt đường, kè, cống,
dựng huyện Thanh
rãnh thoát nước
Oai

8.191.144

UBND xã Phú Lãm

Đường giao thông thị trấn
Phúc Thọ

20.471.057

Nền mặt đường, cống, rãnh
Ban QLDA đầu tư xây
thoát nước, kè, cầu BTCT
dựng huyện Phúc Thọ
dự ứng lực

Cải tạo rãnh thoát nước
phường Vạn Phúc

2.703.485


UBND phường Vạn
Phúc

Hệ thống cống, rãnh thoát
nước

11.462.584

BQLDA đầu tư xây
dựng huyện Thanh
Oai

Nền mặt đường, kè cống
rãnh thoát nước

Cải tạo đường từ QL21 vào
mỏ đá SunWay

28 Đường Võng Xuyên
Đường từ QL21B đi xã
29
Thanh Mai

30

Cải tạo đường giao thông
nông thôn xã Phú Mãn

Tuyến đường phía sau nhà

31 thi đấu thể thao huyện
Phúc Thọ
32

Đường trục Cao Viên –
Thanh Cao

33 Đường Thanh Lãm

34

35

Đường Tân Ước – Liên
36
Châu
37

Đường Thao Chính - Hồng
Thái

38 Đường tỉnh lộ 82
39

Trường ĐH KT & QTKD

Hiện đại hoá hệ thống thuỷ
lợi Cầu Sơn - Cấm Sơn

12.605.864

21.260.000
6.817.268

SV: Vũ Thị Minh- Lớp K4KTTH.B

BQLDA đầu tư xây
dựng huyện Phú
Xuyên
Ban QLDA giao
thông 1 Hà Nội

Nền mặt đường, cống, rãnh
thoát nước, kè xây

Nền mặt đường, cống, rãnh
thoát nước

Nền mặt đường, cống, rãnh
thoát nước

Nền mặt đường, cống, rãnh
thoát nước
Nạo vét kênh, mương, kè
Ban quản lý tiểu dự án
mái kênh, đường giao
Cầu Sơn - Cấm Sơn
thông

Page 15



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đường Duyên Thái – Ninh
40
Sở
41

Đường Xuân Phú – Vân


Trường ĐH KT & QTKD

26.121.267
13.682.028

BQLDA đầu tư xây
dựng huyện Thường
Tín
BQLDA đầu tư xây
dựng huyện Phúc Thọ
BQLDA đầu tư xây
dựng huyện Thanh
Oai
BQLDA đầu tư xây
dựng huyện Ứng Hoà

Nền mặt đường, cống, rãnh
thoát nước, kè, cầu BTCT
dự ứng lực
Nền mặt đường, cống, rãnh

thoát nước, kè xây.
Nền mặt đường, cống, rãnh
thoát nước

42 Đường trục xã Tam Hưng

4.259.393

Đường giao thông xã Tảo
Dương Văn

7.868.124

Đường tỉnh 419 đoạn qua
44 thị trấn Liên Quan huyện
Thạch Thất

29.900.144

BQLDA các dự án
đầu tư xây dựng
huyện Thạch Thất

26.334.154

Sở văn hóa thể thao
du lịch tỉnh Thái
Nguyên

24.390.927


Ban QLDA đầu tư xây Nền mặt đường, kè, cống
dựng huyện Thanh
thoát nước, mương thủy lợi
Oai

43

Nâng cấp tuyến đường du
lịch từ UBND xã Phú Đình
45
(huyện Định Hoá) đến nhà
tưởng niệm Bác Hồ
Đường vào khu chuyển đổi
46 mô hình canh tác huyện
Thanh Oai

SV: Vũ Thị Minh- Lớp K4KTTH.B

Nền mặt đường, kè, cống,
rãnh thoát nước và ATGT
Nền mặt đường, vỉa hè cây
xanh, thoát nước, kè phòng
hộ, ATGT, hệ thống chiếu
sáng.
Nền mặt đường, kè ,cống
thoát nước và ATGT

Page 16



Bỏo cỏo thc tp tt nghip

Trng H KT & QTKD

PHN II
THC TRNG CễNG TC K TON
TI CễNG TY C PHN XY DNG CU NG H NI
2.1 Khỏi quỏt chung v cụng tỏc k toỏn ti cụng ty C phn Xõy dng Cu
ng H Ni
2.1.1 C cu t chc, chc nng, nhim v ca b mỏy k toỏn ti cụng ty C
phn Xõy dng Cu ng H Ni
2.1.1.1 C cu t chc b mỏy k toỏn
Mi doanh nghip cú cỏc ngnh ngh kinh doanh khỏc nhau cú nhim v khỏc
nhau nờn cụng tỏc k toỏn cng khỏc nhau, mi doanh nghip cú b mỏy k toỏn v
cụng tỏc hch toỏn riờng phự hp vi tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca doanh nghip.
Cụng ty C phn Xõy dng Cu ng H Ni ỏp dng mụ hỡnh k toỏn tp trung. B
mỏy k toỏn chu trỏch nhim qun lý vn - ti sn ca cụng ty, thc hin ch k
toỏn doanh nghip. Tp hp v tớnh giỏ thnh sn xut kinh doanh ca ton cụng ty,
lp k hoch ti chớnh ch o cụng tỏc quyt toỏn, ch o kt qu sn xut kinh doanh
ca ton cụng ty.
Kế toán trởng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán vật t

Kế toán lơng, quỹ,
TSCĐ


Kế toán
thanh toán

Kế toán các đội xây lắp

S 02: B mỏy k toỏn ca cụng ty
2.1.1.2 Nhim v ca b mỏy k toỏn ca cụng ty
- Tin hnh cụng tỏc k toỏn theo ỳng quy nh ca Nh nc.
- Lp cỏc bỏo cỏo k toỏn thng kờ theo quy nh v kim tra s chớnh xỏc ca bỏo
cỏo do cỏc phũng ban khỏc lp.
- Giỳp giỏm c hng dn, ch o cỏc phũng ban v cỏc b phn trc thuc thc
hin vic ghi chộp ban u ỳng ch , phng phỏp.

SV: V Th Minh- Lp K4KTTH.B

Page 17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT & QTKD

- Giúp giám đốc tổ chức công tác thông tin kinh tế, phân tích hoạt động kinh doanh
và quyết toán với cấp trên.
- Giúp giám đốc phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các chế độ, thể lệ
quản lý kinh tế tài chính trong phạm vi đơn vị.
- Lưu trữ, bảo quan hồ sơ tài liệu và quản lý tập trung thống nhất số liệu kế toán
thống kê và cung cấp số liệu đó cho bộ phận liên quan trong công ty và cho các cơ quan
quản lý cấp trên theo quy định.

2.1.1.3 Chức năng của từng bộ phận trong bộ máy kế toán
* Kế toán trưởng
- Kế toán trưởng có trách nhiệm tham mưu giúp Giám đốc về việc quản lý tài
chính, hoàn thành nhiệm do vụ cấp trên giao cho.
- Có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát toàn bộ các khoản thu chi, việc chấp hành
các chính sách kinh tế tài chính và chế độ kế toán trong công ty.
- Tổ chức, chỉ đạo công tác hạch toán kế toán, thống kê tài chính của công ty.
Đồng thời phải chịu trách nhiệm về những vấn đề có liên quan đến tài chính của công
ty và chỉ đạo chuyên môn cho các nhân viên kế toán trong phòng.
* Kế toán tổng hợp
- Tổng hợp các chi phí, tính giá thành sản phẩm, theo dõi các chi tiết công nợ
phải thu, phải trả trong nội bộ công ty và ngoài công ty.
- Tổng hợp và phân tích kinh tế trong công ty một cách thương xuyên đảm bảo
phục vụ cho công tác điều hành tài chính của Giám đốc, xây dựng các quy định tài
chính trình Giám đốc.
- Tổng hợp làm báo cáo quyết toán tài chính từng quý, năm.
* Kế toán vật tư
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình thu mua vận chuyển,
nhập xuất và tồn kho vật liệu, tính giá thành thực tế của vật liệu thu mua và kiểm tra
tình hình thực hiện kế hoạch về cung ứng vật liệu về số lượng, chất lượng, mặt hàng.
- Hướng dẫn, kiểm tra các phân xưởng, các kho và các phòng ban thực hiện các
chứng từ ghi chép ban đầu về vật liệu, mở sổ sách cần thiết và hạch toán vật liệu đúng
chế độ, phương pháp.

SV: Vũ Thị Minh- Lớp K4KTTH.B

Page 18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH KT & QTKD

- Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, nhập, xuất vật liệu, các định mức dự
trữ và định mức tiêu hao, phát hiện và đề xuất biện pháp xử lý vật liệu thiếu thừa, ứ
đọng, kém mất phẩm chất, xác định số lượng và giá trị vật liệu tiêu hao và phân bổ
chính xác chi phí này cho các đối tượng sử dụng.
- Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá vật liệu, lập các báo cáo về vật liệu và tiến
hành phân tích tình hình thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng vật liệu.
* Kế toán thanh toán
- Chuyên làm công tác thanh toán các khoản chi phí phát sinh thường kỳ, theo dõi
tiền gửi, tiền vay.
* Thủ quỹ
- Thủ quỹ: Cung cấp các số liệu về quỹ, đối chiếu sổ sách có liên quan đến các bộ
phận kế toán khác mở sổ theo dõi quỹ tiền mặt.
- Phải chịu trách nhiệm trong việc thu, chi tiền mặt, an toàn về quỹ két .
* Kế toán lao động và tiền lương
- Theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến tính lương, thưởng cho người lao động
trong công ty. Căn cứ vào bảng chấm công lập bảng thanh toán và thực hiện phân bổ
lương, các khoản trích theo lương vào đối tượng tính giá thành sản phẩm.
- Mở số theo dõi chi tiết tiền lương, tiền công của từng đội, xưởng
- Báo cáo và lập bảng phân bổ theo hàng kỳ nộp cho kế toán tổng hợp.
* Kế toán tài sản cố định kiêm kế toán thuế
- Thực hiện theo dõi TSCĐ, CCDC trong toàn công ty, mở sổ thẻ liên quan,
phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tình hình tăng giảm TSCĐ.
- Kê khai và lập báo cáo thuế, làm công việc kế toán thuế với ngân sách nhà nước.
* Chức năng nhiệm vụ của thống kê, kế toán đội trong công ty
- Thống kê, kế toán đội mở tất cả các loại sổ sách có liên quan đến việc tập hợp
các chi phí trong công ty.
- Định kỳ phải đối chiếu các chứng từ, công nợ có liên quan và lập báo cáo thống

kê nộp về phòng kế toán. Người trực tiếp nhận và kiểm tra (kế toán tổng hợp)

SV: Vũ Thị Minh- Lớp K4KTTH.B

Page 19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT & QTKD

2.1.2 Công tác tổ chức bộ máy kế toán áp dụng ở công ty Cổ phần Xây dựng Cầu
đường Hà Nội
2.1.2.1 Hình thức kế toán
Công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội áp dụng hình thức kế toán trên
máy vi tính, sử dụng phần mềm kế toán CADS Accounting net 2008. Giao diện của
phầm mềm:

Kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương
trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên
tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán với nhau
tuý thuộc theo đặc điểm hạch toán của công ty hoặc theo yêu cầu của quản lý công ty.
Phần mềm kế toán của công ty được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức kế toán
Nhật ký chung. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán theo
hình thức Nhật ký chung, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính
theo quy định. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính được thực hiện
theo sơ đồ sau:

SV: Vũ Thị Minh- Lớp K4KTTH.B


Page 20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT & QTKD

PHẦN MỀM

CHỨNG TỪ

SỔ KẾ TOÁN-

KẾ TOÁN

KẾ TOÁN

Sổ tổng hợp.
- Sổ chi tiết.

MÁY VI TÍNH
BẢNG TỔNG HỢP

- Báo cáo tài chính

CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI

- Báo cáo kế toán quản trị


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
- Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ
kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
- Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác
khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu
chi tiết được nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với
báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.
SV: Vũ Thị Minh- Lớp K4KTTH.B

Page 21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT & QTKD

2.1.2.2 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội

*Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006, các văn bản hướng dẫn bổ sung và các chuẩn mực
kế toán Việt Nam ban hành.
* Hệ thống chứng từ kế toán
Công ty áp dụng hệ thống chứng từ theo Quyết định số 15/2006/QĐ - BTC của
Bộ Tài Chính ngày 20/03/2006 và các văn bản pháp lý có liên quan. Ngoài ra để phù
hợp với đặc điểm hạch toán tại công ty thiết kế một số mẫu chứng từ riêng.
* Hệ thống tài khoản kế toán
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản cấp một và cấp hai trên cơ sở những qui định
về hệ thống tài khoản chung cho các doanh nghiệp do Bộ Tài Chính ban hành, Công ty
còn mở chi tiết một số tài khoản cấp ba và cấp bốn để phù hợp với điều kiện hạch toán
thực tế yêu cầu quản lý.
* Hệ thống sổ sách kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, sử dụng phần mềm kế toán
CADS Accounting net 2008 được thiết kế theo nguyên tắc ghi sổ của hình thức kế
toán Nhật ký chung. Gồm có các loại sổ như:
- Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt
- Sổ cái
- Sổ hoặc Thẻ kế toán chi tiết...
* Hệ thống báo cáo kế toán
Công ty thực hiện lập và nộp báo cáo kế toán theo đúng quy định hiện hành của
Bộ tài chính. Một số báo cáo kế toán tại Công ty như:
+ Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01 – DN)
+ Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu B02 – DN)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03 – DN)
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09 – DN)
Ngoài ra Công ty còn lập thêm báo cáo công nợ, báo cáo chi phí sản xuất và giá
thành…để phục vụ tốt hơn cho công tác quản trị trong công ty.
Báo cáo tài chính của công ty do kế toán trưởng lập. Và các chỉ tiêu trên báo cáo

tài chính được lập đúng theo mẫu.

SV: Vũ Thị Minh- Lớp K4KTTH.B

Page 22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT & QTKD

* Chính sách kế toán khác tại Công ty
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
theo năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp hạch toán kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Được tính theo giá gốc
+ Phương pháp tính giá xuất kho NVL: Theo phương pháp thực tế đích danh.
+ Phương pháp hạch toán kế toán NVL: Theo phương pháp kê khai thường
xuyên, phương pháp hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp mở thẻ song song.
2.1.2.3 Nội dung các phần hành kế toán tại Công ty
Các phần hành kế toán tại công ty bao gồm:
- Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Kế toán tài sản cố định.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả
- Các phần hành khác
+ Kế toán vốn bằng tiền mặt

+ Kế toán công nợ
+ Kế toán vốn chủ sở hữu…
-

Công tác kiểm tra kế toán và kiểm toán nội bộ

2.2. Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường
Hà Nội
2.2.1 Đặc điểm vật tư và tình hình công tác quản lý vật tư tại Công ty
2.2.1.1 Đặc điểm vật tư tại Công ty
* Đặc điểm Vật tư
Công ty Cổ phần Xây dựng Cầu đường Hà Nội là công ty xây lắp nên vật liệu
được sử dụng trong sản xuất của công ty có những đặc thù riêng. Để xây dựng các
công trình lớn, công ty phải sử dụng 1 khối lượng lớn về NVL, phong phú và đa dạng
về chủng loại, quy cách. Có những vật liệu là sản phẩm của ngành công nghiệp như xi
măng (có nhiều loại như xi măng trắng, xi măng thường…), thép gồm thép cây, thép
trơn, thép gai, thép hình chữ nhật…, gạch có gạch đặc, gạch thông tâm, gạch chống
SV: Vũ Thị Minh- Lớp K4KTTH.B

Page 23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT & QTKD

nóng, gạch lát nền, gạch ốp…Có những vật liệu là sản phẩm của ngành khai thác được
đưa vào sử dụng ngay mà không qua chế biến như cát, sỏi, đá… Có những loại vật liệu
là sản phẩm của ngành nông, lâm, ngư nghiệp như gỗ, tre, nứa để làm giàn giáo, cốp
pha…Có những loại vật liệu đã qua chế biến và ở loại cấu kiện như các loại cửa, lan

can, panel đúc sẵn, cọc bê tông cốt thép…
Khối lượng vật liệu sử dụng khác nhau, có những vật liệu cần sử dụng với
khối lượng lớn như xi măng, cát, sỏi, gạch, thép… nhưng có những loại sử dụng rất ít
như vôi, ve, đinh… Hầu hết các loại vật liệu sử dụng trực tiếp cấu thành nên công
trình (sản phẩm xây dựng cơ bản). Chi phí NVL chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng
chi phí xây dựng công trình. Qua đó thấy được vật liệu có vai trò rất quan trọng trong
quá trình xây dựng và sản xuất của công ty.
Ngoài việc thu mua, vận chuyển, bảo quản các loại vật liệu có đặc điểm riêng
khác nhau. Có loại vật liệu có thể mua ngay tại cửa hàng, đại lý vật liệu xây dựng
trong địa bàn xây dựng vận chuyển thuận tiện, nhanh chóng. Có những loại vật liệu
phải đến tận nơi khai thác để mua và không thể bảo quản trong kho mà phải để ngoài
trời (vì khối lượng quá nhiều và không bị ảnh hưởng của môi trường) như cát, sỏi,
đá… gây khó khăn cho việc bảo quản dễ xảy ra hao hụt, mất mát, ảnh hưởng đến quá
trình xây dựng công trình, đến giá thành. Vì vậy công ty cần phải có biện pháp vận
chuyển, bảo quản phù hợp với từng loại vật liệu.
Với khối lượng lớn, chủng loại nhiều, đa dạng về hình thức, chất lượng để có
thể quản lý một cách chặt chẽ và hạch toán chính xác thì phải phân loại một cách khoa
học, hợp lý. NVL chính của công ty gồm: Xi măng, cát, đá, gạch… Mỗi loại vật liệu
lại chia thành các thứ khác nhau. Ví dụ như:
Xi măng: - Xi măng trắng
- Xi măng PC30
Việc phân loại như vậy công ty sẽ tiến hành lập danh điểm vật liệu chính để phục vụ
cho công tác quản lý và lập mã phục vụ kế toán máy như:
Mã số

Tên vật liệu

A001

Xi măng


A00101

Xi măng PC30

A00102

Xi măng trắng

SV: Vũ Thị Minh- Lớp K4KTTH.B

Page 24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH KT & QTKD

Danh mục vật liệu đã được mã hóa và cài đặt từ khi công ty bắt đầu sử dụng
phầm mềm kế toán. Trong quá trình sử dụng khi có thêm 1 loại vật liệu mới thì kế toán
tiến hành nhập thêm vật liệu đó vào danh mục vật liệu.
* Phân loại vật tư
Tại Công ty nguyên liệu, vật liệu được phân thành các loại như:
- Nguyên vật liệu chính
+ Cát sỏi, xi măng, gạch, sắt thép…
+ Bán thành phẩm mua ngoài: cột bê tông, ống nước …
- Nguyên liệu phụ: Vôi ve, sơn…
- Nhiên liệu: Cung cấp nhiệt năng cho quá trình, phục vụ cho máy móc thiết bị
hoạt động như: xăng, dầu, khí đốt...
- Phụ tùng thay thế: Các chi tiết bộ phận dùng để thay thế sửa chữa máy móc thiết

bị phương tiện vận tải như: xăm, lốp...
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Gồm các thiết bị cần lắp, công cụ, khí cụ
và các vật kết cấu dùng để lắp công trình xây dựng cơ bản.
- Phế liệu: Gỗ, sắt thép vụn, phế liệu thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản cố định.
Việc phân chia nguyên vật liệu như vậy giúp kế toán tổ chức tài khoản tổng hợp,
chi tiết để phản ánh tình hình hiện có và sự biến động của nguyên vật liệu.
2.2.1.2. Tình hình công tác quản lý vật tư tại Công ty
Tại công ty vật tư được quản lý nghiêm ngặt từ khâu thu mua, tự sản xuất hoặc
nhận của bên giao thầu... đến khâu sử dụng nhằm tránh hiện tượng thâm hụt cũng như
ứ đọng vật tư, đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vật tư. Tất cả các loại vật
tư khi nhập kho đều phải được kiểm nghiệm đầy đủ, khi xuất kho phải đúng mục đích
sử dụng.
* Hệ thống kho bãi: Do đặc thù là doanh nghiệp xây lắp nên vật tư xây lắp của
công ty được bảo quản tại các kho ngay tại công trình xây dựng như các kho tại Hà
Tây, Thái Nguyên, …
Tương ứng với mỗi kho là Thủ kho đảm nhận công tác thu, nhận cấp phát, bảo
quản các vật tư và theo dõi ghi chép hàng ngày vào thẻ kho, mỗi loại nguyên vật liệu
là một thẻ kho riêng.
* Định mức tồn kho vật tư: Công ty không xây dựng định mức tối đa, tối thiểu
cho từng vật liệu hay công cụ dụng cụ mà chỉ căn cứ vào nhu cầu thực tế yêu cầu phát
sinh sẽ mua về hoặc theo Hợp đồng xây dựng và kế hoạch cung cấp của bên giao thầu.

SV: Vũ Thị Minh- Lớp K4KTTH.B

Page 25


×