Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Nghiên cứu sự thay đổi một số nhân tố sinh thái chủ đạo theo các đai độ cao ở dãy hoàng liên sơn (thuộc tỉnh lào cai) phục vụ bảo tồn đa dạng sinh học (thực vật bậc cao có mạch) và phát triển du lịch sinh thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.36 KB, 22 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
*********

Trương Ngọc Kiểm

NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI
MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI CHỦ ĐẠO
THEO CÁC ĐAI ĐỘ CAO Ở DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
(THUỘC TỈNH LÀO CAI) PHỤC VỤ BẢO TỒN ĐA DẠNG
SINH HỌC (THỰC VẬT BẬC CAO CÓ MẠCH)
VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI

LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC

Hà Nội, 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
*********

Trương Ngọc Kiểm

NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI
MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI CHỦ ĐẠO
THEO CÁC ĐAI ĐỘ CAO Ở DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
(THUỘC TỈNH LÀO CAI) PHỤC VỤ BẢO TỒN ĐA DẠNG
SINH HỌC (THỰC VẬT BẬC CAO CÓ MẠCH)
VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI


Chuyên ngành: Sinh thái học
Mã số: 62420120

LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. GS.TSKH Nguyễn Nghĩa Thìn
2. PGS.TS. Lê Thu Hà

Hà Nội, 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn khoa học
của tập thể cán bộ hướng dẫn. Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và
chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận án

Trương Ngọc Kiểm


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện Luận án, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ, ủng
hộ, động viên, chia sẻ của tập thể giáo viên hướng dẫn, cơ sở đào tạo, cơ quan công
tác, các thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp và gia đình. Tôi luôn trân trọng, ghi nhớ
và tri ân những sự giúp đỡ quý báu đó.
Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc với GS.TSKH. Nguyễn Nghĩa
Thìn, người thầy tận tụy đã chia sẻ những kinh nghiệm sống và định hướng, dìu dắt
tôi trên con đường khoa học từ khi tôi là sinh viên năm thứ 2 đến nay. Tôi cũng xin

chân thành cảm ơn PGS.TS. Lê Thu Hà đã hỗ trợ và chỉ bảo trong quá trình học tập
và làm việc tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo, anh chị em bạn bè
đồng nghiệp trong Khoa Sinh học nói chung và PTN Sinh thái học và Sinh học Môi
trường, Bộ môn Thực vật học, Bộ môn Động vật có xương sống nói riêng đã luôn
quan tâm, hỗ trợ, động viên và đóng góp ý kiến trong quá trình nghiên cứu và làm
việc của tôi.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận án, tôi luôn nhận
được sự giúp đỡ, động viên, góp ý, tư vấn, chia sẻ tài liệu, hỗ trợ nghiên cứu thực
địa của GS.TS. Mai Đình Yên, GS.TS. Vũ Trung Tạng, GS.TSKH. Trần Đình Lý,
GS.TS. Nguyễn Hoàng Trí, GS.TS. Lã Đình Mỡi, GS.TS. Nguyễn Cao Huần,
GS.TSKH. Trương Quang Hải, PGS.TS. Nguyễn Xuân Huấn, PGS.TS. Lưu Lan
Hương, PGS.TS. Trần Minh Hợi, PGS.TS. Nguyễn Khắc Khôi, PGS.TS. Vũ Xuân
Phương, PGS.TS. Mai Sỹ Tuấn, PGS.TS. Lưu Đàm Cư, PGS.TS. Nguyễn Văn
Quảng, PGS.TS. Nguyễn Trung Thành, PGS.TS. Đoàn Hương Mai, PGS.TS.
Nguyễn Văn Vịnh, PGS.TS. Nguyễn Xuân Quýnh, PGS.TS. Nguyễn Hữu Nhân,
TS. Đỗ Hữu Thư, TS. Nguyễn An Thịnh, TS. Đỗ Thị Xuyến, TS. Bùi Văn Thanh,
TS. Nguyễn Thị Hồng Liên, TS. Trần Thế Bách, TS. Ngô Thị Thuý Hường, TS.
Ngô Thị Lan Phương, TS. Nguyễn Thị Mai, TS. Nguyễn Thuỳ Dương, ThS. Vũ
Anh Tài, ThS. Nguyễn Anh Đức, ThS. Nguyễn Thị Kim Thanh, ThS. Phạm Hữu
Hiếu, ThS. Phạm Xuân Cảnh, ThS. Trần Xuân Tú, ThS. Bùi Thị Hoa, CN. Chu
Hồng Đức cùng các chuyên gia trong lĩnh vực Sinh thái học, Thực vật học, Khoa
học Trái đất và các cán bộ phụ trách công tác đào tạo Sau đại học. Tôi thực sự biết
ơn những sự hỗ trợ quý báu đó.


Bên cạnh đó, tôi cũng xin được cảm ơn Lãnh đạo Đại học Quốc gia Hà Nội,
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Khoa Sinh học và các đơn vị chức năng đã tạo
điều kiện về thời gian, công việc, hỗ trợ tài chính cũng như động viên để tôi có thể
hoàn thành được nghiên cứu của mình. Tôi cũng cảm ơn các anh chị em cán bộ

Đoàn - Hội Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội và các
em sinh viên Khoa Sinh học đã chia sẻ khó khăn, sát cánh cùng tôi trong suốt thời
gian qua để tôi có thể chuyên tâm, dành thời gian cho nghiên cứu và hoàn thành
luận án.
Trong quá trình nghiên cứu thực địa, tôi luôn nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ
của ban lãnh đạo, các cán bộ khoa học, cán bộ kiểm lâm Vườn Quốc gia Hoàng
Liên, Khu bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên - Văn Bàn, lãnh đạo các địa phương và
bà con nhân dân các dân tộc huyện Sapa, Bát Xát, Văn Bàn (tỉnh Lào Cai); sự giúp
đỡ của Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Lâm nghiệp, Chi cục Thống kê, Chi cục Bảo vệ
Môi trường, Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai... Nhân dịp này, tôi
cũng xin được cảm ơn sự hợp tác và giúp đỡ quý báu ấy.
Xin được cám ơn đại gia đình đã luôn bên cạnh, ủng hộ, động viên để tôi có
thể yên tâm công tác, hoàn thành luận án, vững bước trong cuộc sống và phấn đấu
trong sự nghiệp. Xin cảm ơn đến anh em, bạn bè, đồng chí, đồng nghiệp đã quan
tâm, chia sẻ, động viên và ủng hộ tôi trong tất cả mọi việc.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2015

NCS. Trương Ngọc Kiểm


MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC.......................................................................................................................
1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT......................................................

3

DANH MỤC HÌNH.......................................................................................................


4

DANH MỤC BẢNG.......................................................................................................

4

MỞ ĐẦU ...............................................................................................................

6

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................

9

1.1. NGHIÊN CỨU VỀ QUY LUẬT ĐAI CAO ...........................................................

9

1.2. NGHIÊN CỨU VỀ SINH KHÍ HẬU ......................................................................

11

1.3. NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI CẤU TRÚC CỦA THẢM THỰC VẬT THEO
CÁC ĐAI ĐỘ CAO ........................................................................................................

14

1.4. NGHIÊN CỨU SINH THÁI HỌC ĐẤT TRONG MỖI QUAN HỆ VỚI THẢM
THỰC VẬT, ĐỘ CAO ĐỊA HÌNH VÀ SINH KHÍ HẬU .............................................


19

1.5. CÁC NGHIÊN CỨU Ở DÃY HOÀNG LIÊN SƠN (TỈNH LÀO CAI) ................

23

1.6. KHÁI QUÁT VỀ KHU VỰC HOÀNG LIÊN SƠN (TỈNH LÀO CAI) ................

27

CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...

32

2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................................

32

2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................................

34

2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................................

35

2.3.1. Cách tiếp cận ...................................................................................

35


2.3.2. Phương pháp kế thừa .......................................................................

36

2.3.3. Các phương pháp nghiên cứu thực địa (ngoại nghiệp) ....................

36

2.3.4. Các phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm ......................

38

2.3.5. Phương pháp thành lập bản đồ .................................................

42

2.3.6. Phương pháp phỏng vấn, điều tra xã hội học

44

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..........................................................

45

3.1. SỰ PHÂN HOÁ CÁC NHÂN TỐ KHÍ HẬU THEO ĐAI ĐỘ CAO ....................

45

3.1.1. Chế độ bức xạ và thời gian chiếu sáng.............................................


45

3.1.2. Nhiệt độ ...........................................................................................

47

3.1.3. Độ ẩm ..............................................................................................

50

3.1.4. Chế độ mây ......................................................................................

53

1


3.1.5. Lượng mưa ......................................................................................

53

3.1.6. Chế độ gió ........................................................................................

54

3.1.7. Tổng kết đặc điểm và sự biến đổi của các nhân tố khí hậu theo các
đai độ cao ở khu vực Hoàng Liên Sơn (thuộc tỉnh Lào Cai) .....................

56


3.1.8. Phân vùng sinh khí hậu khu vực Hoàng Liên Sơn (tỉnh Lào cai) ....

57

3.2. SỰ PHÂN HOÁ CÁC NHÂN TỐ THỔ NHƯỠNG THEO ĐAI ĐỘ CAO.........

62

3.2.1. Phân bố các loại đất ở khu vực Hoàng Liên Sơn (tỉnh Lào Cai) .....

62

3.2.2. Đặc điểm phẫu diện đất ở các đai độ cao ........................................

64

3.2.3. Sự thay đổi thành phần hoá học đất theo độ cao .............................

69

3.3. SỰ THAY ĐỔI CẤU TRÚC THẢM THỰC VẬT THEO ĐAI ĐỘ CAO............

82

3.3.1. Đặc điểm hệ thực vật bậc cao có mạch ở khu vực Hoàng Liên Sơn

82

3.3.2. Các kiểu thảm thực vật ở khu vực Hoàng Liên Sơn ........................


89

3.3.3. Sự thay đổi trạng thái thảm thực vật theo độ cao ở dãy Hoàng
Liên Sơn ....................................................................................................

98

3.3.4. Sự thay đổi cấu trúc thảm thực vật theo độ cao ở dãy Hoàng Liên
Sơn .............................................................................................................

103

3.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NHÂN TỐ KHÍ HẬU - THỔ NHƯỠNG - THẢM
THỰC VẬT THEO CÁC ĐAI ĐỘ CAO .......................................................................

113

3.5. ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC BẢO TỒN ĐA DẠNG THỰC VẬT VÀ PHÁT
TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG .....................................................................................

118

3.5.1. Định hướng công tác bảo tồn đa dạng thực vật ...............................

118

3.5.2. Định hướng phát triển du lịch bền vững ..........................................

129


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................................

136

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................

139

PHẦN PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Danh lục các loài thực vật bậc cao có mạch phân bố ở khu vực
Hoàng Liên Sơn (thuộc địa phân tỉnh Lào Cai)

P-1

Phụ lục 2: Danh lục các loài quý hiếm ở khu vực Hoàng Liên Sơn

P-129

Phụ lục 3: Danh lục các loài đặc hữu ở khu vực Hoàng Liên Sơn

P-139

Phụ lục 4: Phương pháp phân tích thành phần hoá học đất

P-154

Phụ lục 5: Một số kiểu thảm thực vật ở Hoàng Liên Sơn


P-159

Phụ lục 6: Một số hình ảnh nghiên cứu thực địa

P-173

2


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

CITES

Convention of International Trade of Endangered species
(Công ước về thương mại quốc tế các loài nguy cấp)

DLST

Du lịch sinh thái

ĐDSH

Đa dạng sinh học

ĐHKHTN

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

ĐHQGHN


Đại học Quốc gia Hà Nội

GIS

Geographic Information Systems (Hệ thống thông tin địa lý)

HLS

Hoàng Liên Sơn

HST/HTV

Hệ sinh thái / Hệ thực vật

IUCN

International Union for Conservation of Nature and Nature Rescources
(Liên minh quốc tế bảo tồn thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên)

KBTTN

Khu bảo tồn thiên nhiên

KVNC

Khu vực nghiên cứu

NĐ 32

Nghị định 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 về quản lý thực vật rừng,

động vật rừng nguy cấp, quý hiếm

NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
RNĐTX

Rừng nhiệt đới thường xanh

SĐVN

Sách đỏ Việt Nam

TTV

Thảm thực vật

UBND

Uỷ ban nhân dân

UNESCO

United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization (Tổ
chức giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên hợp quốc)

VQG

Vườn Quốc gia

3



DANH MỤC HÌNH
TT
1.1

Tên hình
Biểu đồ sinh khí hậu khu vực Sapa- Hoàng Liên Sơn

Trang
28

2.1

Sơ đồ vị trí khu vực nghiên cứu

32

2.2

Sơ đồ các tuyến nghiên cứu, điểm khảo sát thực địa

33

2.3

Cách đo các chỉ số của cây

37

2.4


Xác định thành phần cơ giới theo phương pháp ngoài đồng ruộng

38

2.5

Danh mục các nguồn cơ sở dữ liệu tra cứu thông tin thực vật

39

2.6

Sơ đồ tóm tắt phương pháp thành lập bản đồ

43

3.1

Biến trình năm của số giờ nắng trung bình tháng

45

3.2

Biến trình ngày đêm cường độ ánh sáng theo đai độ cao

47

3.3


Biến trình năm của nhiệt độ ở khu vực Hoàng Liên Sơn

47

3.4

Biến trình ngày đêm của nhiệt độ theo các đai độ cao

49

3.5

Biến trình năm của độ ẩm tương đối (% ) trung bình các tháng

51

3.6

Biến trình ngày đêm của độ ẩm tương đối (%) theo các đai độ cao

52

3.7

Biến trình năm của chế độ mây tổng quan trung bình (phần 10)

53

3.8


Biến trình năm của lượng mưa theo các đai độ cao (mm)

53

3.9

Biến trình ngày đêm tốc độ gió ở các đai độ cao (m/s)

55

3.10

Biểu đồ phân bố số loài thực vật theo các độ cao ở Hoàng Liên Sơn

104

3.11

Biểu đồ sự phân hóa số loài theo độ cao

106

3.12

Biểu đồ phân bố số loài quý hiếm theo độ cao

108

3.13


Biểu đồ sự biến đồi chiều cao cây gỗ theo độ cao

113

DANH MỤC BẢNG
TT
2.1

Tên bảng
Thời gian, lịch trình các đợt khảo sát thực địa

2.2

Thang phân chia dạng sống thực vật của Raunkiaer, 1934

40

3.1

Sự biến thiên cường độ chiếu sáng theo các đai độ cao

46

3.2

Trang
34

o


48

o

Biến thiên nhiệt độ không khí ( C) trong năm theo các đai độ cao

3.3

Biến thiên nhiệt độ không khí ( C) ngày đêm theo các đai độ cao

49

3.4

Biên độ giảm nhiệt mỗi 100m độ cao giữa các đai

50

3.5

Biến thiên độ ẩm tương đối (%) ngày đêm theo các đai độ cao

51

3.6

Đặc điểm các đai khí hậu khu vực Hoàng Liên Sơn

56


3.7

Tổng hợp sự thay đổi của các nhân tố khí hậu theo độ cao

57

3.8

Hệ thống chỉ tiêu sinh khí hậu của thảm thực vật tự nhiên ở khu vực
Hoàng Liên Sơn (tỉnh Lào Cai)

59

3.9

Biến thiên pHKCl của đất theo các đai độ cao

69

4


3.10

Biến thiên hàm lượng mùn (%) trung bình theo đai độ cao

70

3.11


Biến thiên hàm lượng photpho tổng số (%) theo các đai độ cao

71

3.12

Biến thiên hàm lượng photpho dễ tiêu (%) trong đất theo đai độ cao

72

3.13

Biến thiên hàm lượng kali tổng số theo đai độ cao (mg/100 g đất)

73

3.14

Biến thiên hàm lượng Kali dễ tiêu theo đai độ cao (mg/ 100g đất)

74

3.15

Biến thiên hàm lượng Nitơ tổng số theo đai độ cao (%)

75

3.16


Biến thiên hàm lượng Nitơ dễ tiêu theo các đai độ cao (mgđl)

76

3.17

Biến thiên hàm lượng Sắt theo đai độ cao (mg/kg đất)

77

3.18

Biến thiên hàm lượng Nhôm trong đất theo đai độ cao (mg/kg đất)

78

3.19

Biến thiên hàm lượng Canxi trong đất theo đai độ cao (mgđl/100g)

79

3.20

Biến thiên hàm lượng Magie trong đất theo đai độ cao (mgđl/100g)

80

3.21


Tổng hợp xu hướng biến thiên các chỉ tiêu hoá học đất

81

3.22

Thành phần các bậc taxon của hệ thực vật bậc cao có mạch khu vực
Hoàng Liên Sơn (tỉnh Lào Cai)

82

3.23

Tỷ trọng 2 lớp trong ngành Ngọc lan của hệ thực vật khu vực Hoàng
Liên Sơn

83

3.24

Các họ đa dạng nhất của hệ thực vật Hoàng Liên Sơn

84

3.25

Các chi đa dạng nhất của hệ thực vật Hoàng Liên Sơn

85


3.26

Các chỉ số đa dạng của hệ thực vật khu vực Hoàng Liên Sơn

86

3.27

Chỉ số đa dạng của một số hệ thực vật của Việt Nam

86

3.28

Sự phân bố các kiểu thảm thực vật ở Hoàng Liên Sơn theo độ cao

98

3.29

Sự biến đổi trạng thái của thảm thực vật theo độ cao

103

3.30

Sự thay đổi thành phần các bậc taxon theo các độ cao ở khu vực núi
Hoàng Liên Sơn (thuộc tỉnh Lào Cai)


104

3.31

Sự phân hoá thành phần các bậc taxon theo các đai độ cao ở khu vực
Hoàng Liên Sơn

105

3.32

Sự phân hóa số loài theo độ cao ở dãy Hoàng Liên Sơn

106

3.33

Số loài chung nhau giữa các đai độ cao ở Hoàng Liên Sơn

107

3.34

Phân hoá số loài quý hiếm theo các đai độ cao ở Hoàng Liên Sơn

108

3.35

Phân hoá các loài đặc hữu theo các đai độ cao ở Hoàng Liên Sơn


109

3.36

Phân hoá phổ dạng sống theo các đai độ cao ở Hoàng Liên Sơn

110

3.37

Phân hoá nhóm cây chồi trên theo các đai độ cao ở Hoàng Liên Sơn

111

3.38

Sự thay đổi chiều cao cây gỗ theo độ cao

112

3.39

Tổng hợp biến đổi thành phần loài theo các đai độ cao

121

5



TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Ban Khoa học và kỹ thuật Hoàng Liên Sơn (1983), Đặc điểm khí hậu Hoàng Liên
Sơn, tài liệu nội bộ, Lào Cai.
2. Nguyễn Tiến Bân (1997), Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín ở
Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 532 trang.
3. Nguyễn Trọng Bình, Nguyễn Toàn Thắng (2008), “Đặc điểm thảm thực vật
KBTTN Hoàng Liên - Văn Bàn”, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, số
3/2008, tr. 62 - 66.
4. Bộ Khoa học Công nghệ, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam (2007), Sách đỏ
Việt Nam (Phần II -Thực vật), Nxb KHTN&CN, Hà Nội, 611 trang.
5. Bộ Lâm nghiệp (1970-1988), Cây gỗ rừng Việt Nam (7 Tập), Nxb Nông nghiệp,
Hà Nội.
6. Bộ NN&PTNT (2006), Cẩm nang ngành Lâm nghiệp (32 chương, 32 tập), Chương
trình Hỗ trợ ngành lâm nghiệp và đối tác, Hà Nội.
7. Bộ NN&PTNT (2013), Thông tư số 40/2013/TT-BNNPTNT ngày 05/9/2013 của
Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành Danh mục các loài
động vật, thực vật hoang dã qui định trong các phụ lục của công ước về buôn bán
quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES), Hà Nội.
8. Chi cục Lâm nghiệp Lào Cai (2012), Đề án bảo tồn và phát triển lâm sản ngoài gỗ
tỉnh Lào Cai giai đoạn 2013-2015, Lào Cai.
9. Vũ Kim Chi, Nguyễn Hiệu, Bùi Quang Thành, Hoàng Thị Thu Hương, Đỗ Trung
Hiếu (2010), “Biến đổi sử dụng đất và những vấn đề môi trường liên quan ở Sa Pa,
Lào Cai”, Báo cáo khoa học, Hội thảo khoa học quốc tế Địa lý Đông Nam Á lần
thứ 10, Hà Nội, 23-26/11/2010, tr. 140-145.
10. Võ Văn Chi, Trần Hợp (1999 - 2001), Cây cỏ có ích ở Việt Nam (2 tập), Nxb Giáo
dục, Hà Nội.
11. Võ Văn Chi (2003-2004), Từ điển thực vật thông dụng (2 tập), Nxb Khoa học và
Kỹ thuật, Hà Nội.
12. Võ Văn Chi (2007), Sách tra cứu tên cây cỏ Việt Nam, Nxb Giáo dục, 894 trang.

13. Võ Văn Chi (2012), Từ điển cây thuốc Việt Nam (2 tập), Nxb Y học, Hà Nội.
14. Chính phủ Việt Nam (2006), Nghị định 32/2006/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, Hà Nội.
15. Hoàng Chung (2004), Đồng cỏ vùng núi phía Bắc Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà
Nội, 236 trang .
16. Hoàng Chung (2005), Quần xã học thực vật, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 220 trang.
17. Hoàng Chung (2008), Các phương pháp nghiên cứu quần xã thực vật, Nxb Giáo
dục, Hà Nội, 208 trang.

139


18. Cục thống kê Lào Cai (2005-2013). Niên giám thống kê tỉnh Lào Cai, (9 tập, từ
năm 2004 đến năm 2012), NXB Thống kê, Hà Nội.
19. Đỗ Trọng Dũng (2009), Đánh giá điều kiện tự nhiên để phát triển du lịch sinh thái
ở tiểu vùng du lịch miền núi Tây Bắc Việt Nam, Luận án tiến sĩ địa lý, Trường Đại
học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội.
20. Đại học Quốc gia Hà Nội, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam (nhiều tác giả,
2001 - 2005), Danh lục các loài thực vật Việt Nam (3 tập), Nxb Nông nghiệp, Hà
Nội.
21. Lâm Công Định (1992), Sinh khí hậu ứng dụng trong nông nghiệp ở Việt Nam,
NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 296 trang.
22. Lê Đức (chủ biên) (2004), Một số phương pháp phân tích môi trường, Nxb Đại học
Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 215 trang.
23. G. Cazes, R. Lanquar, Y. Raynouard (2000), Quy hoạch du lịch (Đào Đình Bắc
dịch), Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 155 trang.
24. Nguyễn Thị Minh Hải, Đinh Khánh Quỳnh, Đỗ Thị Xuyến (2011), “Một số kết quả
điều tra nguồn tài nguyên cây thuốc tại xã San Sả Hồ, huyện Sapa, tỉnh Lào Cai”,
Báo cáo khoa học về sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hội nghị khoa học toàn
quốc lần thứ 4, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr.1107 - 1111.

25. Trương Quang Hải, Nguyễn An Thịnh, Đoàn Thị Thu Hà (2006), “Xác lập mô
hình hệ kinh tế sinh thái phục vụ phát triển bền vững vùng đệm các khu bảo vệ
thiên nhiên (nghiên cứu mẫu tại cụm xã vùng đệm Vườn Quốc gia Hoàng Liên)”,
Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, số T.XXII, N01, Hà Nội, tr. 39 - 48.
26. Nguyễn Thị Hải, Nguyễn An Thịnh (2005), “Tổ chức lãnh thổ du lịch sinh thái
phục vụ phát triển bền vững và bảo vệ môi trường huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai”,
Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, số 5AP, Hà Nội, tr. 35 - 42.
27. Nguyễn Thị Hải, Trần Thị Mai Hoa (2006), “Mối quan hệ giữa du lịch sinh thái
với cộng đồng địa phương ở xã San Sả Hồ thuộc VQG Hoàng Liên, tỉnh Lào Cai”,
Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, số 22 (4AP), tr. 69 - 76.
28. Nguyễn Thị Hải, Hoàng Thị Thu Hương, Vũ Lan Hương (2006), “Nghiên cứu mức
sống của đồng bào dân tộc Tày và H’mông ở xã bản Hồ, huyện Sa Pa, tỉnh Lào
Cai”, Báo cáo khoa học, Hội nghị khoa học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên,
Tiểu ban Địa lý - Địa chính, Hà Nội, 10/2006, tr. 264-270.
29. Trần Văn Hải, Trần Minh Hợi, Đỗ Thị Xuyến (2011), “Các loài thực vật được
đồng bào dân tộc H’Mông tại KBTTN Hoàng Liên - Văn Bàn sử dụng làm thuốc
trị bệnh gan”, Báo cáo khoa học về sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hội nghị khoa
học toàn quốc lần thứ 4, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr.1112 - 1115
30. Nguyễn Bá Hoạt, Trần Văn Diễn (1995), “Đặc điểm tự nhiên và phân vùng sinh
thái phát triển cây trồng huyện Sa Pa tỉnh Lào Cai”, Kết quả nghiên cứu khoa học,
Quyển V, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 140-144.

140


31. Phạm Hoàng Hộ (1999 - 2000), Cây cỏ Việt Nam (3 tập), Nxb Trẻ, Tp. Hồ Chí
Minh.
32. Trần Hợp (2002), Tài nguyên cây gỗ Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, 767 trang.
33. Trần Hợp (chủ biên) (2007), Phong lan VQG Hoàng Liên, Nxb Thông tấn, 192
trang.

34. Nguyễn Cao Huần, Đào Đình Bắc, Phạm Quang Anh, Nguyễn An Thịnh, Nguyễn
Văn Nam (2003), “Tiếp cận địa lý trong nghiên cứu phát triển nông nghiệp miền
núi (ví dụ xã Mường Vi, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai)”, Tạp chí Khoa học Đại học
Quốc gia Hà Nội, số 4, Hà Nội, tr.28-37.
35. Nguyễn Cao Huần (2005), Đánh giá cảnh quan theo hướng tiếp cận sinh thái.
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 178 trang.
36. Nguyễn Thị Thanh Hương (2010), “Bổ sung loài Agapetes malipoensis S.H.Huang
- Thượng nữ Malipo (Họ Đỗ Quyên - Ericaceae Juss.) cho hệ thực vật Việt Nam”,
Tạp chí Sinh học, tập 32, số 1, tr. 33-35.
37. Hoàng Thị Thu Hương, Nguyễn An Thịnh (2005), “Định hướng tổ chức không
gian phát triển kinh tế trang trại (tại các huyện Sa Pa - Bắc Hà - Bảo Thắng, tỉnh
Lào Cai)”, Tạp chí Địa lý Nhân văn, số 2(09), Hà Nội, tr. 42 - 49.
38. ICEM (2003), Báo cáo Quốc gia của Việt Nam về các khu bảo tồn và phát triển,
Đánh giá các khu bảo tồn và phát triển tại bốn nước khu vực hạ lưu sông Mê Kông,
Indooroopily, Queensland, Ôx-trây-lia.
39. Lê Khả Kế (chủ biên) (1969 - 1976), Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam (6 tập), Nxb
Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, Hà Nội.
40. Kem N., L.M. Chan and M. Dilger (1994), Chương trình nghiên cứu rừng Việt
Nam: Mô tả và đánh giá bảo tồn KBTTN Hoàng Liên (bản tiếng Việt), Hà Nội.
41. Nguyễn Khắc Khôi, Vũ Xuân phương, Đỗ Thị Xuyến, Đỗ Văn Hài, Nguyễn Thế
Cường, Trần Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Thanh Hương, Dương Thị Hoàn,
Dương Đức Huyến, Phạm Văn Thể, Trần Minh Hợi, Hà Minh Tâm, Sỹ Danh
Thường, Đặng Quốc Bảo, Phùng Văn Phê, Trần Văn Hải (2011), “Đa dạng thành
phần loài thực vật bậc cao có mạch tại KBTTN Hoàng Liên - Văn Bàn, tỉnh Lào
Cai”, Báo cáo khoa học về sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hội nghị khoa học
toàn quốc lần thứ 4, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr.668 - 673.
42. Lê Văn Khoa (2004), Sinh thái và Môi trường đất, Nxb ĐHQGHN, 260 trang.
43. Kiều Quốc Lập (2009), “Đặc điểm phân hoá thảm thực vật tự nhiên khu vực xã Tả
Phìn, huyện Sapa, tỉnh Lào Cai”, Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh
vật, Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 3, Nxb Nông nghiệp, tr. 1412-1417.

44. Vũ Tự Lập (1976), Cảnh quan địa lý miền Bắc Việt Nam, Nxb Khoa học và Kỹ
thuật, Hà Nội, 248 trang.
45. Vũ Tự Lập (2006), Địa lý tự nhiên Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 351 trang.

141


46. Phan Kế Lộc (1985), “Thử vận dụng bản phân loại của UNESCO để xây dựng
khung phân loại thảm thực vật Việt Nam”, Tạp chí Sinh học, tập 7, số 4, tr. 1-5.
47. Phan kế Lộc (1998), “Tính đa dạng của hệ thực vật Việt Nam, Kết quả kiểm kê
thành phần loài”, Tạp chí Di truyền học và ứng dụng, số 2, tr. 10 - 15.
48. Đỗ Tất Lợi (2005), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NxbY học, 1276 trang.
49. Trần Đình Lý (1993), 1900 loài cây cỏ có ích ở Việt Nam, Nxb Thế giới, 544 trang.
50. Trần Đình Lý, Đỗ Hữu Thư, Hà Văn Tuế, Lê Đồng Tấn, Trịnh Minh Quang
(1996), “Thảm thực vật và hệ thực vật vùng núi cao Hoàng Liên”, Tạp chí Lâm
nghiệp, số 4+5, tr 7 - 9.
51. Trần Đình Lý, Đỗ Hữu Thư, Lê Đồng Tấn (1997), “Diễn thế thảm thực vật sau
cháy rừng ở Phanxipan”, Tạp chí Lâm nghiệp, số 4+5, tr 15 - 16.
52. Trần Đình Lý (chủ biên) (2006), “Hệ sinh thái gò đồi các tỉnh Bắc Trung Bộ”, Bộ
sách chuyên khảo Tài nguyên thiên nhiên và môi trường Việt Nam, Viện Khoa học
và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội, 278 trang.
53. Ma Thị Ngọc Mai, Lê Đồng Tấn (2009), “Những biến đổi về tính chất vật lý và
hoá học của đất trong quá trình diễn thế đi lên của Thảm thực vật tại trạm ĐDSH
Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc”, Tạp chí Sinh học, số 31, tập 4, tr.68-73.
54. Vũ Quang Mạnh (2003), Sinh thái học đất, Nxb ĐH Sư phạm, Hà Nội, 265 trang.
55. Trần Công Minh (2007), Vi khí hậu và khí hậu ứng dụng, Nxb Đại học Quốc gia
Hà Nội, Hà Nội, 161 trang.
56. Lã Đình Mỡi (chủ biên) (2001- 2002), Tài nguyên thực vật có tinh dầu ở Việt Nam
(2 tập), Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
57. Nguyễn Đức Ngữ, Nguyễn Trọng Hiệu (2004), Khí hậu và tài nguyên khí hậu Việt

Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 296 trang.
58. Đặng Kim Nhung, Mai Trọng Thông, Nguyễn Khanh Vân, Nguyễn Thị Hiền, Vũ
Thị Hòa, Hoàng Thu Thủy (1998), “Đánh giá điều kiện sinh khí hậu phục vụ công
tác điều dưỡng ở một số vùng núi Việt Nam”, Tuyển tập các công trình nghiên cứu
địa lý, Viện Địa lý, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
59. Odum E.P (1978), Cơ sở sinh thái học (bản dịch, 2 tập), Nxb Đại học và Trung học
chuyên nghiệp, Hà Nội.
60. Nguyễn Viết Phổ, Vũ Văn Tuấn (1994), Đánh giá khai thác và bảo vệ tài nguyên
khí hậu và tài nguyên nước ở Việt Nam, Nxb KH&KT, Hà Nội, 118 trang.
61. Trần Ngũ Phương (1995), “Bước đầu nghiên cứu rừng miền Bắc Việt Nam”, trong
Khoa học Kỹ thuật Lâm nghiệp Việt Nam (1961-1995), Nxb Nông nghiệp, Hà Nội,
tr. 12 - 15.
62. Richard B. Primack (1999), Cơ sở sinh học bảo tồn (Phạm Bình Quyền chủ biên
dịch sách), Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà nội, 365 trang.
63. J.Schmithusen (1976), Địa lý đại cương Thảm thực vật (Đinh Ngọc Trụ dịch), Nxb
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 284 trang.

142


64. Sở NN&PTNT Lào Cai (2011), Báo cáo kết quả thực hiện Đề án Phát triển và
nâng cao hiệu quả kinh tế lâm nghiệp Lào Cai, giai đoạn 2006 - 2010, Lào Cai.
65. Sở Văn hoá, Thể thao & Du lịch (2009), Đề án phát triển văn hoá, giữ gìn và phát
huy bản sắc văn hoá các dân tộc Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015, Lào Cai.
66. Vũ Anh Tài, Nguyễn Nghĩa Thìn (2005), “Đánh giá mối quan hệ giữa hệ thực vật
VQG Hoàng Liên với một số các hệ thực vật khác của Việt Nam”, Những vấn đề
nghiên cứu trong khoa học sự sống, Hội nghị khoa học toàn quốc, Nxb Khoa học
và Kỹ thuật, Hà Nội, tr. 276-279.
67. Vũ Anh Tài, Nguyễn Nghĩa Thìn (2007), “Tính đa dạng của hệ thực vật ở đai độ
cao trên 1600m của Vườn Quốc gia Hoàng Liên, tỉnh Lào Cai”, Tạp chí Sinh học,

tập 27, số 4, tr.27 - 30.
68. Vũ Anh Tài, Nguyễn Quốc Trị, Nguyễn Nghĩa Thìn (2008), “Thảm thực vật tự
nhiên ở VQG Hoàng Liên theo khung phân loại của UNESCO”, Tạp chí Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, số 6/2008, tr.87 - 91.
69. Vũ Anh Tài, Nguyễn Quốc Trị (2008), “Nghiên cứu sự phân bố theo độ cao các
loài thực vật đặc hữu của Vườn Quốc gia Hoàng Liên phục vụ mục đích bảo tồn”,
Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 11/2008, tr.76 - 82.
70. Vũ Anh Tài (2012), “Bổ sung loài Rubia tinctorum L. (Họ Cà phê - Rubiaceae)
cho hệ thực vật Việt Nam, Tạp chí Sinh học, tập 34, số 4, tr. 452-454.
71. Nguyễn Tập, Ngô Văn Trại, Phạm Thanh Huyền, Nguyễn Chiều, Lê Thanh Sơn,
Ngô Đức Phương (2005), “Kết quả điều tra nguồn cây thuốc ở vùng núi Hoàng
Liên Sơn”, Tạp chí Dược Liệu, số 6/2005, tr. 167 - 170.
72. Trần Kông Tấu (2006), Tài nguyên đất, Nxb ĐHQGHN, Hà Nội, 260 trang
73. Lê Bá Thảo (1998), Việt Nam - lãnh thổ và các vùng địa lý, Nxb Giáo dục, Hà Nội,
607 trang.
74. Lê Bá Thảo (2001), Thiên nhiên Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 323 trang.
75. Nguyễn Nghĩa Thìn (1997), Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật, Nxb Nông
Nghiệp, Hà Nội, 224 trang.
76. Nguyễn Nghĩa Thìn, Nguyễn Thị Thời (1998), Đa dạng thực vật có mạch vùng núi
cao Sa Pa - Phan Si Pan, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 115 trang.
77. Nguyễn Nghĩa Thìn (1999), Khoá xác định và hệ thống phân loại họ thầu dầu Việt
Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 138 trang.
78. Nguyễn Nghĩa Thìn (2004), Hệ sinh thái rừng nhiệt đới, Nxb ĐHQGHN, 248 trang.
79. Nguyễn Nghĩa Thìn (2005), Phát hiện một họ thực vật đơn loài sót lại bổ sung cho
hệ thực vật Việt Nam, Tạp chí Di truyền học và ứng dụng, số 1/2005, tr.15-16.
80. Nguyễn Nghĩa Thìn, Vũ Anh Tài, Nguyễn Anh Đức, Nguyễn Thị Đỏ, Nguyễn
Quốc Trị (2005), “Một số phát hiện mới cho hệ thực vật Việt Nam tại Vườn Quốc
gia Hoàng Liên, tỉnh Lào Cai”, Những vấn đề nghiên cứu trong khoa học sự sống,

143



81.

82.

83.
84.
85.

86.

87.

88.

89.

90.

91.

92.

báo cáo khoa học, Hội nghị khoa học toàn quốc, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà
Nội, tr 298-301.
Nguyễn Nghĩa Thìn, Vũ Anh Tài, Nguyễn Anh Đức, Nguyễn Quốc Trị (2005),
“Decaisnea insignis (Griffith) J.D. Hooker & Thomson - Chi và loài mới bổ sung
cho hệ thực vật Việt Nam ở Vườn Quốc gia Hoàng Liên, tỉnh Lào Cai”, Tạp chí
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 18, tr. 65-66.

Nguyễn Nghĩa Thìn, Nguyễn Hữu Cường, Vũ Anh Tài, Nguyễn Quốc Trị (2006),
“Hiện trạng thảm thực vật ở đai thấp dưới 1700m của Vườn Quốc gia Hoàng Liên,
tỉnh Lào Cai”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 11, tr. 71-72.
Nguyễn Nghĩa Thìn (2007), Các phương pháp nghiên cứu thực vật, Nxb Đại học
Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 171 trang.
Nguyễn Nghĩa Thìn (chủ biên) (2008), Đa dạng sinh học Vườn Quốc gia Hoàng
Liên, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 206 trang.
Nguyễn An Thịnh, Nguyễn Thị Hải (2005), “Xác định sức chứa du lịch phục vụ
quy hoạch phát triển du lịch bền vững huyện vùng núi cao Sa Pa”, Kỷ yếu Hội nghị
Khoa học về Môi trường và Phát triển bền vững, VNU, NEF và CRES, Nxb Khoa
học và Kỹ thuật, Hà Nội, tr. 421 - 427.
Nguyễn An Thịnh, Hoàng Thị Thu Hương (2006), “Phân tích hiệu quả kinh tế môi trường của các mô hình kinh tế trang trại tỉnh Lào Cai”, Tuyển tập các báo cáo
khoa học tại Hội nghị Địa lý toàn quốc lần thứ II, Hà Nội, tr. 611 - 618.
Nguyễn An Thịnh (2008), Phân tích cấu trúc sinh thái cảnh quan phục vụ phát
triển bền vững nông - lâm - du lịch huyện Sa Pa tỉnh Lào Cai, Luận án Tiến sĩ Địa
lý, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
Mai Trọng Thông, Nguyễn Thị Hiền (1997), “Sinh khí hậu và vai trò của nó trong
nghiên cứu địa lý và quy hoạch, tổ chức lãnh thổ tại Lào Cai”, Tạp chí các khoa
học về trái đất, số 9/1997, Hà Nội.
Nguyễn Trọng Tiến (1996), Nghiên cứu đặc điểm cảnh quan phục vụ cho việc bố
trí hợp lí cây trồng nông - lâm nghiệp miền núi Lào Cai, Luận án Tiến sĩ Địa lý,
Viện Địa lí, Hà Nội
Nguyễn Quốc Trị (2009), Tính đa dạng thực vật và sự biến đổi của thực vật theo
đai cao ở Vườn Quốc gia Hoàng Liên, tỉnh Lào Cai, Luận án tiến sĩ Lâm nghiệp,
Đại học Lâm nghiệp, Hà Nội.
Nguyễn Quốc Trị, Vũ Anh Tài, Nguyễn Nghĩa Thìn (2008), “Kết quả nghiên cứu
đa dạng hệ thực vật Vườn Quốc gia Hoàng Liên”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, số 2/2008, tr. 91 - 94.
Phạm Quang Tuấn, Nguyễn Cao Huần, Nguyễn An Thịnh, Nguyễn Thanh Tuấn
(2005), “Đặc điểm thổ nhưỡng và tài nguyên đất vùng sinh thái núi cao Sa Pa, tỉnh

Lào Cai”, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, số 1AP, tr. 98 - 105.

144


93. Phạm Quang Tuấn (2007). Cơ sở thổ nhưỡng và địa lý thổ nhưỡng, Nxb
ĐHQGHN, Hà Nội, 170 trang.
94. Đinh Mạnh Tuấn, Đỗ Thị Xuyến (2011), “Hiện trạng các loài cây bị đe doạ ở VQG
Hoàng Liên, tỉnh Lào Cai”, Báo cáo khoa học về sinh thái và Tài nguyên sinh vật.
Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 4, Viện ST&TNSV, Hà Nội, tr.1010 - 1016.
95. Tổ chức Bảo tồn động thực vật hoang dã Quốc tế - FFI (2004), Báo cáo tổng hợp
trồng thảo quả, Dự án bảo tồn vùng núi Hoàng Liên dựa vào cộng đồng, Hà Nội.
96. Trạm khí tượng Lào Cai, Đài khí tượng thuỷ văn Việt Bắc (2007), Số liệu khí
tượng tỉnh Lào Cai, Lào Cai.
97. Trung tâm KTTV Quốc gia (1989), Số liệu khí tượng thuỷ văn, tập 1, Hà Nội.
98. Thái Văn Trừng (1970), Thảm thực vật rừng Việt Nam, Nxb KH&KT, 298 trang.
99. Thái Văn Trừng (1978), Thảm thực vật rừng Việt Nam (trên quan điểm hệ sinh
thái), Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 276 trang.
100. Thái Văn Trừng (1999), Những hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam, Nxb Khoa
học và Kỹ thuật, TP. Hồ Chí Minh, 298 trang.
101. UBND tỉnh Lào Cai (2004), Quyết định số 660/QĐ-UB ngày 3/11/2004 về việc phê
duyệt Quy hoạch phát triển tổng thể du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2005 - 2010 và
định hướng 2020, Lào Cai.
102. UBND tỉnh Lào Cai (2010), Quyết định số 3947/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 về
việc phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2010 2015 và định hướng đến 2020, Lào Cai.
103. Nguyễn Khanh Vân, Nguyễn Thị Hiền (1999), “Các phương pháp phân loại sinh
khí hậu hiện có ở Việt Nam”, Tạp chí các Khoa học về Trái Đất, số 2, Hà Nội.
104. Nguyễn Khanh Vân (chủ biên) (2000), Các biểu đồ sinh khí hậu Việt Nam, Nxb
Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 126 trang.
105. Viện Dược liệu (2004), Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam (2 tập). Nxb

Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
106. Viện Địa lí (1994), Nghiêu cứu, đánh giá các hệ sinh thái đặc trưng của vùng núi
cao Phanxipang, Hà Nội.
107. Viện Điều tra quy hoạch rừng (1991), Biện pháp điều tra lập địa trong điều tra
đánh giá tài nguyên rừng toàn quốc, Hà Nội.
108. Viện Điều tra quy hoạch rừng (2000), Tên cây rừng Việt Nam, Nxb Nông nghiệp,
Hà Nội, 460 trang.
109. Viện Khoa học Kĩ thuật lâm nghiệp miền núi phía Bắc (2006), Đề án thử nghiêm
một số cây dược liệu tại Lào Cai, Sa Pa, Lào Cai.
110. Viện Quy hoạch thiết kế lâm nghiệp (1997), Mô hình định canh định cư và phát
triển lâm nghiệp huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai giai đoạn 1998 - 2010, Lào Cai.
111. Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật (nhiều tác giả, 2000-2010), Thực vật chí
Việt Nam (11 tập), Nxb Khoa học Kỹ Thuật, Hà Nội.

145


Tiếng Anh
112. Auerbach M., Shmida A. (1993), “Vegetation change along an altitudinal gradient
on Mt. Hermon, Israel - No envidence for discrete communities”, Journal of
Ecology, 81, p.25-33.
113. Austrheim G. (2002), “Plant diversity patterns in semi-natural grasslands along an
elevational gradient in southern Norway”, Plant Ecology, Volume 161, Issue 2,
2002, Pages 193-205.
114. Beals E.W. (1969), “Vegetational change along altitudinal gradients”, Science
magazine, 5 September 1969: Vol. 165 no. 3897 pp. 981-985
115. Brummitt R.K. (1992), Vascular Plant Families and Genera, Kew Royal Botanic
Gardens.
116. Brummitt R.K., Powell C.E. (1992), Authors of Plant Names, Kew Royal Botanic
Gardens.

117. Bussmann R.W. (2006), “Vegetation zonation and nomenclature of African
mountains - An overview”, Lyonia - Journal of Ecology and Application, Volume
11(1), June 2006, USA, p.41-66.
118. Carl T. (1973), “High Mountain Belts between the Polar Caps and the Equator:
Their Definition and Lower Limit”, Arctic and Alpine Research, 5 (3).
Proceedings of the Symposium of the International Geographical Union
Commission on High Altitude Geoecology A19-27.
119. Crawley M.J. (1997), Plant ecology, Blackwell science, Oxford, London, 717
pages.
120. De Pedua L.S., Bunyapraphatsara N., Lemmens R.H.M.J. (1999), “Medicinal
poisonuos plants”, PROSEA, No, 12 (1), Backhuys Publishers. Leiden.
121. Doležal J., Šrůtek M. (2002), “Altitudinal changes in composition and structure
of mountain-temperate vegetation: a case study from the Western Carpathians”,
Plant Ecology, Feb 2002, Vol. 158, Issue 2, pp 201-221.
122. Doppler W. (2008), Resources development in mountain zones in Southeast Asia,
Hohenheim University.
123. Fauna & Flora International (FFI) Vietnam Programe and Lao Cai Provincial
forest protection department (2004), “Van Ban - A priority site for conservation
in Hoang Lien Mountains”, Community - based conservation in Hoang Lien
Mountains, Technical report no.1, Hanoi, Vietnam, 82 pages.
124. Frahm J.P, Gradstein S.R. (1991), "An Altitudinal Zonation of Tropical Rain
Forests Using Byrophytes". Journal of Biogeography 18 (6): 669–678
125. Gerold G., Schawe M., Bach K. (2008), “Hydrometeorologic, Pedologic and
Vegetation patterns along an elevational transect in the montane forest of the
Bolivian Yungas, DIE ERDE 139 2008 (1-2), special issue: Fog research,
pp.141-168.

146



126. Gilberton D. D., Kent M., Pyatt F.B. (1989), Practical ecology for Geography
and Biology (Survey, mapping and data analysis), London Unwin Hyman,
Boston, Sydney, Wellington, 328 pages.
127. Gindley M. (1997), Preliminaty study tourism in and around Sapa, Lao Cai
province, Frontier - Vietnam forest research program, Lao Cai.
128. Griffiths R.P., Madritch M.D., Swanson A.K. (2009), “The effects of topography
on forest soil characteristics in the Oregon Cascade Moutains (USA):
Implications for the effects of climate change on soil properties”, Forest Ecology
and Management, Vol.257 (2009), pp. 1-7.
129. Grytnes J.A, Heegaard E., Ihlen P.G. (2006), “Species richness of vascular plants,
bryophytes, and lichens along an altitudinal gradient in western Norway”, Acta
Oecologica, Vol. 29 (2006), pp. 241-246.
130. Gutzwiller K.J. (2007), Applying landscape ecology in biology conservation,
Springer - Verlag New York, 518 pages.
131. Häger A. (2010), “The effect of climate and soil conditions on tree species
turnover in a Tropical Montane Cloud Forest in Costa Rica”, Revista de Biología
Tropical, 58 (4): 1489-1506.
132. Hamun I.F., Van der Maesen L.J.G. (1997), “Aucxilliary plants”, PROSEA, No.
11, Backhuys Publishers, Leiden.
133. Hajra P. K. , Rao R. R. (1990), “Distribution of vegetation types in northwest
Himalaya with brief remarks on phytogeography and floral resource
conservation”, Plant Sciences, Vol. 100, Issue 4, pp 263-277
134. Hegazy A.K., El-Demerdash M.A., Hosni H.A. (1998), “Vegetation, species
richness diversity and floristic relations along an altitudinal gradient in Southwest
Saudi Arabia”, Journal of Arid environments (1998) 38: 3-13.
135. Heywood V.H., Moore D.M., Stearn W.T. (1996). Flowering plants of the World,
B.T. Batsforrd Ltd., London.
136. IUCN species survial Comission (2014), IUCN Red List of Threatened speciesTM
2014.2, International Union for the Conservation of Nature and Nature Resources
(update from website )

137. IUCN Vietnam (1998), “Sapa community tourism planning workshop”, Report
Hoang Lien National part, Lao Cai.
138. Joseph S., Reddy C.S., Pattanaik C., Suhakar S. (2008), “Distribution of plant
communities along climatic and topographic gradients in Mudumalai Wildlife
Sanctuary (Southern India)”, Biological Lett, 45: 29-41.
139. Kapos V., Rhind J., Edwards M., Price M.F., Ravilious C. (2000), “Developing a
Map of the World'sMountain Forests”, in Forests in Sustainable
Mountain Development: A State-of Knowledge Report for 2000, edited by Price,
M.F., and Butt, N., CAB International, Wallingford, pp. 4-9.

147


140. Kappelle M., Van Uffelen J.-G. , “4 altitudinal zonation of montane Oak forests
along climate and soil gradients in Costa Rica”, Ecologycal studies, Vol. 185,
Springer - Verlag Berlin Heidelberg, pp.39-54.
141. Koeman A., IUCN Vietnam, Gregorio M.D., CRES/ 108 East - West Center
(1998), Culture and Tourism: Complex Interrelationship in Hanoi - Sapa. Hanoi.
142. Laszlo N., Georg G. (2009), The Biology of Alpine Habitats: Biology of Habitats.
New York: Oxford University Press. pp. 28-50.
143. Lemmens R.H.M.J., Soerianegara I., Wong W.C. (1995), “Timber trees: Major
commercial timbers”, PROSEA, No. 5(2) Backhuys Publishers, Leiden
144. Lomolino M.V. (2001), “Elevation gradients of species-density: Historical and
prospective views”, Global Ecology and Biogeography, Volume 10, Issue 1,
2001, Pages 3-13.
145. Lovett J.C., Marshall A.R., Carr J. (2006), “Changes in tropical forest vegetation
along an altitudinal gradient in the Udzungwa Mountains National Park,
Tanzania”, African Journal of Ecology, December 2006, Vol 44, Issue 4, p. 478–
490.
146. McG-Wilson S. , Pyatt D.G , Malcolm D.C , Connolly T. (2001), “The use of

ground vegetation and humus type as indicators of soil nutrient regime for an
ecological site classification of British forests”, Forest Ecology and Management,
Vol. 140, Issues 2-3, 15 January 2001, UK, Pages 101-116.
147. McKnight T.L; Darrel H. (2000), “Climate Zones and Types: The Köppen
System”. Physical Geography: A Landscape Appreciation. Upper Saddle River,
NJ: Prentice Hall. p 200 -201.
148. Mueller-Dombois D., Ellenberg H. (1974), Aims and Methods of Vegetation
Ecology, John Wiley & Sons, New York, London, Sydney, Toronto, 547 pages.
149. Nigel A. (1986), “Accessibility and Altitudinal Zonation Models of Mountains”,
Mountain Research and Development (International Mountain Society) 6 (3):
185–194
150. Ninot J.M. & Ferré A. (2008), “Plant diversity across five vegetation belts in
Pyrenees (Catalonia, Spain)”, Collectanea Botanica, Vol.27 (2008): 65-74,
Barcelona, Spain.
151. Pauli H., Gottfried M., Grabherr G. (1999), “Vascular Plant Distribution Patterns
at the Low-Temperature Limits of Plant Life - the Alpine-Nival Ecotone of
Mount Schrankogel (Tyrol, Austria)”, Phytocoenologia, Vol. 29 (3): 297–325
152. Scarano F.R. (2002), “Structure, Function and Floristic relationships of plant
communities in Stressful habitatats marginal to the Brazilian Atlantic Rainforest”,
Annals of Botany 90: p. 517-524.
153. Schmidt I., Zerbe S., Betzin J., Weckesser M. (2006), “An approach to the
identification of indicators for forest biodiversity - The solling Mountains (NW

148


154.
155.
156.
157.

158.
159.

160.

161.
162.

163.

164.
165.

166.
167.
168.

Germany) as an example”, Restoration Ecology, Vol 14, Issue 1, 2006, p.123136.
Seidenfaden G. (1992), The Orchids of Indochina, Opera Botaca 114,
Copenhagen.
Skidmore A. (2003), Environmental Modeling with GIS and Remote sensing,
Taylor & Francis, London and New York, 268 pages.
Soerianegara I., Leemmens R.H.M.J. (1994), “Timber trees: Major commercial
timber”, PROSEA, No. 5(1), Bogor, Indonesia.
Sosef M.S.M., Hong L.T., Prawirohatmodjo S. (1998), “Timber Tree: Lesserknown timbers”, PROSEA, No. 5(3), Backhuys Publishers, Leiden.
Steiner F. (2002), Human ecology following Nature’s lead, Island press,
Washington, Covelo, London, 237 pages.
Stevens G.C. (1992), “The elevational gradient in altitudinal range: an extension
of Rapoport's latitudinal rule to altitude”, American Naturalist, Volume 140,
Issue 6, 1992, Pages 893-911.

Strong C.L., Boulter S.L., Laidlaw M.J., Maunsell S.C., Putland D., Kitching
R.L (2011), “The physical environment of an altitudinal gradient in the rainforest
of Lamington National Park, southeast Queensland”, Memoirs of the Queensland
Museum – Nature 55(2): 251-270, ISSN 0079-8835, Brisbane, Australia.
Sutherland W.J. (1998), Ecological Census Techniques - A hand book,
Cambridge University Press, 335 pages.
Tang C. Q., Ohsawa M. (1997), “Zonal transition of evergreen, deciduous, and
coniferous forests along the altitudinal gradient on a humid subtropical mountain,
Mt. Emei, Sichuan, China”. Plant Ecology 133 (1): 63-78.
Tang C.Q., Ohsawa M. (1999), “Altitudinal distribution of evergreen broadleaved trees and their leaf-size pattern on a humid subtropical mountain, Mt.
Emei, Sichuan, China”, Plant Ecology, 145:221-233.
Thin N. N. & Harder D.K. (1996), “Diversity of Flora of Fansipan - The highest
mountain in Vietnam”, Ann. Miss. Bot. Gard. 83: 404 - 408.
Turner M.G., Gardner R.H., O’Neill R.V. (2001), Landscape ecology in theory
and practice pattern and process, Springer Science and Business Media Publish
house, New York, USA, 406 pages.
Van Valkenburg J.L.C.H., Bunyapraphatsara N. (2001), “Medicinal and
poisonuos plants”, PROSEA, No, 12(2), Backhuys Publishers, Leiden.
Van Steenis S. (1946-1972), Flora Malaisiana, Vol 4-6, Wolterrs- Noordhoff.
Zhang J.-T., Zhang F. (2007), “Diversity and composition of plant functional
groups in mountain forests of the Lishan Nature Reserve, North China”,
Botanical Studies, Volume 48, Issue 3, July 2007, Pages 339-348.

149


169. Zhang J.-T., Chen T.G. (2004), “Variation of plant communities along an
elevation gradient in the Guandi Mountains, North China”, Community Ecology,
Volume 5, Issue 2, 2004, Pages 227-233.
170. Zhang J.-T., Ru W., Li B. (2006), “Relationships between vegetation and climate

on the Loess Plateau in China”, Folia Geobotanica, Vol 41, Issue 2, 2006, p.151163.
171. Wu Z., Raven P.H. et al. (1994 - 2001), Flora of China, (volume 15, 16, 17, 18, 4,
24, 8, 6) Science Press (Beijing, China), Missouri Botanical Garden Press (St.
Louis U.S.A.).
172. Wu Z., Raven P.H. et al. (1998 - 2001), Flora of China Illustrations (volume 15 18, 24, 4) Editorial Committee of Flora Reipublicae Popularis Sinicae (Beijing,
China), Science Press (Beijing, China), Missouri Botanical Garden Press (St.
Louis U.S.A.).

Tiếng Pháp
173. Aubréville A, et al (1960 - 1996), Flore du Cambodge, du Laos et du Vietnam, 1 28 fascicules, Museum National d' Histoire Naturelle, Paris.
174. Claude Hamel (2002), Conservation de la Biodiversité, Université du Québec
Montréal - Musée canadien de la nature.
175. Lecomte H., Humbert et al. (1907 - 1952), Flore générale de l'Indo-chine., I VII, et suppléments, Masson et Cie, Editeurs, Paris.
176. Pételot A., (1952 - 1954), Les plantes médicinales du Cambodge, du Laos et du
Vietnam, Archives des Recherches Agronomiques et Pastorales du Vietnam,
Saigon.
177. Pócs T. (1965), Analyse aire - geographique et écologique de la flora du Viet
Nam Nord. Acta Acad, Aqrieus, Hungari. N.c.3/1965. Pp. 395-495.

Tiếng Trung
178. Institutum Botanicum Kunmingenes, Academinae sincae edita (1977 - 1997),
Flora Yunnanica, Tomus 2 - 6, Science press, Kunning, Chines.
179. South - Western Forestry College, Forestry Depatment of Yunnan province
(1972-1976), Iconographia Cormophytorum Sinicorum. Tomus I-V, Scinece
Publisher, Beijing.

150




×