Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giám sát chất lượng bê tông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.32 KB, 34 trang )

Cao duy tiến
Viện khoa học Công nghệ Xây dựng
-------------------

Giám sát chất lợng bê tông

Hà Nội 2003

Lời nói đầu
Vật liệu sử dụng trong công trình xây dựng rất đa dạng về chủng loại. Việc giám sát chất
lợng khi đa chúng vào sử dụng đợc thực hiện theo các bớc sau:
1. Kiểm tra chất lợng trớc khi thi công;
2. Giám sát sử dụng vật liệu trong quá trình thi công;
3. Nghiệm thu vật liệu trong công trình sau khi thi công.
Bớc 1 áp dụng cho tất cả các loại vật liệu. Bớc 2 và 3 áp dụng cho các loại vật liệu có
thay đổi hoặc có tính chất thử hình thành hoàn chỉnh trong và sau quá trình thi công.
Tài liệu này đề cập tới các loại vật liệu chính, thờng sử dụng trong các công trình xây
dựng, sau đây:


2

1. Bê tông nặng thông thờng (mác C10-40)
2. Bê tông đặc biệt:
- Loại mác cao (C50-60);
- Bê tông chống thấm;
- Bê tông chịu uốn;
- Bê tông bơm;
- Bê tông kéo dài thời gian ninh kết;
- Bê tông cho kết cấu cần tháo đà giáo sớm.
3. Khối xây thông thờng;


4. Vữa đặc biệt;
5. Thép cốt bê tông;
6. Ngói lợp, tấm lợp;
7. Sơn, vôi.

2


3
Chơng I
Giám sát chất lợng bê tông nặng thông th ờng
(mác C10 - 40)
1.1. Căn cứ để giám sát.
Các căn cứ chính về kỹ thuật mà ngời kỹ s lấy làm chuẩn để giám sát là: Yêu cầu
của thiết kế; các tiêu chuẩn, quy phạm, tài liệu kỹ thuật đợc duyệt và các yêu cầu riêng
của chủ đầu t.
1.1.1 Yêu cầu của thiết kế.
Các yêu cầu chính thờng đợc thể hiện trực tiếp trên bản vẽ (ví dụ: bê tông C30 MPa, cốt
thép CII Ra = 30 N/mm2 ...), các yêu cầu khác đợc chỉ dẫn tuân thủ theo một số tiêu
chuẩn quy phạm hoặc tài liệu kỹ thuật biên soạn riêng (ví dụ các tài liệu kỹ thuật về công
tác bê tông, công tác xây trát, công tác vữa chèn, công tác hàn, sơn kết cấu thép ...)
Yêu cầu của thiết kế đối với vật liệu bê tông có thể gồm:
- Giá trị cờng độ nén của bê tông ở tuổi nghiệm thu (hay còn gọi là mác ).
Ví dụ: Đối với các công trình dân dụng, công nghiệp đó thờng là cờng độ nén của bê
tông ở tuổi 28 ngày (R28).
Đối với các công trình thuỷ điện, thuỷ lợi có thể là cờng độ nén của bê tông ở các tuổi
180, 90 hoặc 28 ngày.
- Giá trị cờng độ nén của bê tông tại thời điểm thực hiện một công việc nào đó.
Ví dụ : để cẩu, lắp cấu kiện, để kéo căng ứng suất, để tháo ván khuôn đà giáo, để vận
chuyển vv...

- Các chỉ tiêu cơ lý khác (ngoài cờng độ nén) của bê tông .
Ví dụ: cờng độ uốn, độ chống thấm nớc, độ chịu mài mòn, khối lợng thể tích ...
- Các yêu cầu riêng đối với vật liệu chế tạo bê tông.
Ví dụ: Xi măng dùng loại PC40 hoặc loại ít toả nhiệt Q 7ngày 75 Cal/g, loại bền
sunphat ...
Đá dăm Dmax = 20 mm, phụ gia loại dẻo hoá hoặc siêu dẻo, chống thấm, hạn chế
tốc độ toả nhiệt ...
- Các yêu cầu liên quan công nghệ thi công.
Đối với một số công trình, thiết kế có thể giàng buộc yêu cầu về công nghệ. Ví dụ: sử
dụng bê tông phù hợp công nghệ cốp pha trợt, bê tông có thời gian ninh kết phù hợp để
không phát sinh mạch ngừng thi công vv...
Tóm lại: Yêu cầu của thiết kế đối với vật liệu bê tông là tập hợp các giá
trị cờng độ (nén , nén/uốn), các chỉ tiêu cơ lý khác (độ chống thấm n ớc,
độ chịu mài mòn ...) ở tuổi nghiệm thu và ở các thời điểm thực hiện một
công nghệ (cẩu lắp, kéo ứng suất trớc ...); các yêu cầu riêng liên quan vật
liệu và công nghệ chế tạo bê tông.
1.1.2.

Tiêu chuẩn, quy phạm, tài liệu kỹ thuật.

+ Tiêu chuẩn, quy phạm.


Khi thiết kế chỉ định trực tiếp trên bản vẽ.

Ví dụ: Thép CIII TCVN 1651-85; thép SD 490 JIS G 3112 - 91


Khi thiết kế không chỉ định trực tiếp trên bản vẽ.
3



4
Thiết kế kết cấu theo tiêu chuẩn quốc gia nào thì vật liệu bê tông đợc giám sát khống chế
theo tiêu chuẩn nớc đó.
Ví dụ: Kết cấu đợc thiết kế theo tiêu chuẩn Việt nam thì kích thớc viên mẫu chuẩn đợc
lấy theo TCVN 3105-93 (150x150x150 mm), thí nghiệm ép mẫu theo TCVN 311893 ...
Kết cấu đợc thiết kế theo tiêu chuẩn Mỹ thì kích thớc viên mẫu chuẩn đợc lấy theo tiêu
chuẩn Mỹ ASTM C 172 - 69 (xH = 150x300 mm), thí nghiệm ép mẫu theo tiêu chuẩn
Mỹ ASTM C39- 72
Lu ý các tình huống thờng gặp:
-

Hệ số quy đổi từ cờng độ nén của bê tông xác định trên viên mẫu hình trụ kích
thớc 150x300 (xH) sang viên mẫu lập phơng kích thớc 150x150x150 mm:
R(Mẫu lập phơng) = k x R(mẫu trụ)
k = 1,15 - 1,25, trung bình k = 1,2 (TCVN 3118-93)

- Kích thớc viên mẫu đúc để kiểm tra cờng độ phải phù hợp đờng kính hạt lớn nhất của
cốt liệu sử dụng.
Dmax
Dmax
Dmax
Dmax

=
=
=
=


10,20 mm (đá 1x2) dùng viên mẫu kích thớc tối thiểu 100x100x100mm;
40 mm (đá2 x4) dùng viên mẫu kích thớc tối thiểu 150x150x150mm;
70 mm (đá 4x6) dùng viên mẫu kích thớc tối thiểu 200x200x200mm;
100 mm (đá 6x8) dùng viên mẫu kích thớc tối thiểu 300x300x300mm.

Dùng khuôn kích thớc nhỏ để đúc các viên mẫu bê tông có cốt liệu kích thớc to hơn quy
định sẽ tạo ra giá trị cờng độ mẫu ép cao hơn 10-30% nhng đây là giá trị giả tạo, không
đúng cờng độ bê tông kết cấu thực.
(Chi tiết tham khảo TCVN 3105-93, TCVN 3118-93).
+ Tài liệu kỹ thuật
ở một số công trình lớn, ngời thiết kế có thể soạn thảo các tài liệu kỹ thuật riêng
dới dạng trích yếu các nội dung, yêu cầu chính từ các tiêu chuẩn, quy phạm. Tài liệu này
có lợng thông tin lớn về yêu cầu của ngời thiết kế. Cách làm này tránh đợc việc ghi quá
nhiều yêu cầu trên một bản vẽ và lặp lại một thông tin trên nhiều bản vẽ.
Một vài ví dụ:
- Specification for concrete work (điều kiện cho công tác bê tông)
- Specification for grouting (điều kiện cho công tác vữa rót)
- Điều kiện kỹ thuật công tác sản xuất bê tông thuỷ điện Hoà bình ...
Thực chất tài liệu kỹ thuật cũng là sự tập hợp các tiêu chuẩn quy phạm xây dựng dới dạng
rút gọn. Đây cũng là yêu cầu bắt buộc của thiết kế.
1.1.3.

Yêu cầu riêng của chủ đầu t.

Thông thờng, trong nhiệm vụ BQLDA giao cho bộ phận kỹ thuật trực thuộc hoặc
trong hợp đồng giao cho một tổ chức giám sát khác thì yêu cầu chính vẫn là đảm bảo
việc giám sát thi công thực hiện theo thiết kế đọc duyệt, phù hợp tiêu chuẩn, quy phạm
hiện hành hoặc tài liệu kỹ thuật đợc phê duyệt.
Bên cạnh đó chủ đầu t có thể đặt ra một số yêu cầu riêng buộc công tác thi công phải
tuân thủ. Các yêu cầu này thờng căn cứ vào điều kiện thực tế của công trình, không trái

với các văn bản pháp quy và yêu cầu thiết kế.

4


5
Ví dụ: Cũng là thực hiện công việc thi công bê tông C30, chủ đầu t có thể yêu cầu một số
hoặc tất cả các hạng mục phải sử dụng bê tông thơng phẩm hoặc bê tông bơm, quy định
nguồn vật t cung cấp vv... Đây cũng là căn cứ kỹ thuật để giám sát.
Tóm lại: Căn cứ kỹ thuật để giảm sát là tập hợp các yêu cầu kỹ thuật của
thiết kế, các tiêu chuẩn, quy phạm hoặc tài liệu kỹ thuật cần đợc áp dụng
và một số yêu cầu riêng của chủ đầu t.
1.2.

Trình tự và nội dung giám sát.

1.2.1.
Kiểm tra chất lợng vật liệu trớc khi thi công.
Bao gồm kiểm tra vật liệu chế tạo bê tông và thành phần bê tông thí nghiệm.
1.2.1.1. Kiểm tra vật liệu chế tạo bê tông.
Mục tiêu cần đạt: Sự phù hợp của các vật t cung ứng trên công trờng và các phiếu kiểm
tra chất lợng chúng với các căn cứ kỹ thuật đợc yêu cầu phải đảm bảo.
Đối với các công trình áp dụng TCVN:
+ Xi măng: Trong phiếu kiểm tra cần có các chỉ tiêu : Loại; lô sản phẩm; độ mịn; thời
gian bắt đầu, kết thúc ninh kết; tính ổn định thể tích; cờng độ nén.
Xi măng đã chấp thuận cho sử dụng khi các chỉ tiêu kiểm tra phù hợp TCVN 2682-99
đối với xi măng poóc lăng thờng, phù hợp TCVN 6260-97 đối với xi măng poóc lăng
hỗn hợp. Riêng cờng độ nén của xi măng Rx phải phù hợp với mác bê tông chế tạo Rb
nh sau:
Rx/Rb 1 đối với bê tông không có phụ gia dẻo hoá và Rx/Rb =

0,8 - 1 đối với bê tông có phụ gia dẻo hoá.
+ Cát: Trong phiếu kiểm tra cần có các chỉ tiêu: nguồn gốc, khối lợng riêng, khối lợng
thể tích, lợng tạp chất hữu cơ, cấp phối hạt, môđun độ lớn, lợng hạt trên sàng 5 mm, độ
bẩn.
Cát đợc chấp thuận cho sử dụng khi các chỉ tiêu kiểm tra phù hợp TCVN 1770-86. Đối
với bê tông Rb < 30MPa khi có đủ luận chứng kinh tế - kỹ thuật có thể linh hoạt chấp
thuận cho sử dụng nếu cát có 1-2 chỉ tiêu nào đó không hoàn toàn phù hợp TCVN
1770-86.
Các loại cát nớc bẩn, nớc lợ cần đợc khống chế thêm chỉ tiêu hàm lợng Cl- 0,05%.
Các loại cát sử dụng cho các hạng mục công trình chịu lực quan trọng, các khối đổ kích
thớc lớn cần đợc khống chế khả năng phản ứng kiềm - silíc.
+ Đá (sỏi): Trong phiếu kiểm tra cần có các chỉ tiêu: nguồn gốc, khối lợng thể tích, khối lợng thể tích xốp, đờng kính hạt lớn nhất, độ bẩn, lợng hạt hoi dẹt, cấp phối, độ nén dập.
Đá (sỏi) đợc chấp thuận cho sử dụng khi các chỉ tiêu kiểm tra phù hợp TCVN 1771-87.
Đối với bê tông Rb < 30MPa khi có đủ luận chứng kinh tế - kỹ thuật có thể linh hoạt
chấp thuận cho sử dụng nếu dá dăm (sỏi) có 1-2 chỉ tiêu không hoàn toàn phù hợp
TCVN 1771-87.
Các loại sỏi nớc biển, nớc lợ cần đợc khống chế thêm hàm lợng Cl- 0,01%.
+ Nớc trộn và bảo dỡng: Trong phiếu kiểm tra cần có các chỉ tiêu: loại, nguồn gốc; độ
pH; lợng muối hoà tan, lợng ion Cl- , lợng ion SO4=.
5


6

Nớc đợc chấp thuận cho sử dụng nếu các chỉ tiêu kiểm tra phù hợp TCVN 4506-87.
Thận trọng khi cho phép sử dụng các nguồn nớc nhiễm mặn. Công trình bê tông cốt
thép thông thờng xây ở vùng biển nên khống chế Cl- 500mg/l.
+ Phụ gia bê tông: Chứng chỉ của nhà sản xuất hoặc phiếu kiểm tra cần có các chỉ tiêu :
loại; hãng sản xuất; năng lực và tính chất (khả năng giảm nớc, khả năng kéo dài ninh kết,
...); tỷ lệ phụ gia khuyến cáo sử dụng theo % so với xi măng.

Phụ gia đợc chấp thuận cho sử dụng khi phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật hoặc thi công
của công trình, đúng hớng dẫn sử dụng của hãng sản xuất, có kết quả so sánh đối chứng
bê tông có và không có phụ gia trên loại phụ gia đa về công trình.
Không nên sử dụng phụ gia có chứa Cl- cho kết cấu bê tông cốt thép trong điều kiện Việt
nam.
1.2.1.2. Kiểm tra thành phần bê tông thí nghiệm.
Mục tiêu cần đạt: Sự phù hợp vật liệu thí nghiệm và vật liệu thi công, độ tin cậy của quá
trình đúc, ép mẫu thí nghiệm và phiếu thành phần bê tông do phòng thí nghiệm lập.
Thành phần bê tông đợc chấp thuận cho sử dụng khi đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau:
a. Vật liệu thí nghiệm đợc lấy từ nguồn vật t đã đợc chuẩn bị đủ cung ứng cho một hạng
mục công trình cần đổ, đạt chất lợng theo kết quả kiểm tra nêu ở 1.2.1.1
b. Có độ sụt phù hợp dạng kết cấu và biện pháp thi công chúng. Tham khảo bảng 1.
Bảng 1.

Độ sụt hỗn hợp bê tông nên dùng cho các dạng kết cấu.
Dạng kết cấu

Độ sụt, cm
Tối đa
Tối thiểu
Móng và tờng móng bê tông cốt thép
7ữ-8
2ữ3
Móng bê tông, giếng chìm, tờng phần ngầm
7ữ8
2ữ3
Dầm, tờng bê tông cốt thép
9ữ10
2ữ3
Cột

9ữ10
2ữ3
Đờng, nền, sàn
7ữ8
2ữ3
Khối lớn
5ữ6
2ữ3
Ghi chú: Bảng này áp dụng cho thời gian thi công 45 phút ở thời tiết nóng (T 30oC) 60
phút cho thời tiết mát (T< 30oC).
-

-

Khi thi công đầm máy, độ sụt có thể theo bảng 1.
Khi thi công đầm thủ công, độ sụt có thể chọn cao hơn 2ữ 3cm.
Khi thi công đầm bằng phơng pháp rung nén, rung va, độ sụt chọn bằng 0ữ1
cm hoặc chọn hỗn hợp có độ cứng Vebe 4 ữ8 s.
Độ sụt thích hợp phục vụ một số công nghệ thi công đặc biệt có thể chọn nh
sau:
Cọc khoan nhồi: 14 ữ 16cm; bê tông bơm: 12 ữ 18cm tuỳ theo
khoảng cách và chiều cao bơm; chèn các khe, hốc, mối nối nhỏ không
đầm đợc: 18 ữ 22 cm.
Khi thời gian thi công cần kéo dài thêm 30ữ45 phút, độ sụt có thể chọn cao
hơn 2ữ3 cm so với giá trị ghi ở bảng 1

c. Đủ sản lợng: Thành phần bê tông thí nghiệm phải đảm bảo đủ thể tích cho 1m3 bê
tông sử dụng (vật liệu khô). Điều này đợc kiểm tra bằng công thức:
X
---+

aX
Trong đó:

N

+

C
------- +
aC

Đ
-------aĐ
6

=

1000 , lít

(1)


7
X, N, C, Đ là lợng dùng xi măng , nớc, cát, đá (sỏi) cho 1m3 bê tông ở trạng thái khô;
aX , - Khối lợng riêng của xi măng, giá trị trung bình với xi măng Poóc lăng bằng
3,1g/cm3
aC, aĐ - Khối lợng thể tích của cát, đá hoặc sỏi cho 1m3 bê tông, giá trị thờng gặp:
aC = 2,62 - 2,65 g/cm3 với cát sông,
aĐ = 2,63-2,68 g/cm3 với đá dăm gốc đá vôi; 2,7-2,8 g/cm 3 với đá dăm granít; 2,632,66 g/cm3 với sỏi
Ví dụ: Bê tông mác 20 (MPa) thờng gặp

Thành phần 1m3 bê tông 1: X1 = 340 kg; C1 = 685 kg; Đ1 = 1180 Kg; N1 = 185 lít
Thành phần 1m3 bê tông 2: X2 = 390 kg; C2 = 780 kg; Đ2 = 1360 Kg; N2 = 210 lít
Thể tích bê tông thực theo công thức 1 là:
V1 = 340/3,1 + 685/2,63 + 1180/2,65

+ 185

= 1000 lít = 1m3

V2 = 390/3,1 + 780/2,63 + 1360/2,65

+ 210

= 1145 lít = 1,145m3

Nh vậy ở thành phần 2 có lợng dùng xi măng lớn hơn so với ở thành phần 1 nhng thực
chất thể tích của chúng lại lớn hơn 1 m 3 nên thành phần đó cần đợc hiệu chỉnh qui về
1m3:
V2/V1 = 1,145/1 = 1,145
Xcp2 = X2/1,145 = 340 kg
Đcp2 = Đ2/1,145 = 1188 kg

Ccp2 = C2/1,145 = 681 kg
Ncp2 = N2/1,145 = 183 kg

Thành phần đúng của 1m3 bê tông 2:
X2 = 340 kg; C2 = 681 kg; Đ2 = 1188 Kg; N2 = 183 lít
d. Đạt mác trên mẫu thí nghiệm thành phần:
Mẫu bê tông sau khi đúc đợc thí nghiệm kiểm tra cờng độ nén đợc quy đổi về cờng độ
mẫu chuẩn kích thớc 150x150x150 mm. Cờng độ nén từng viên mẫu bê tông đợc tính

theo công thức:
R = . P/F
(2)
Trong đó:

P - Tải trọng phá hoại, tính bằng daN;
F - Diện tích chịu lực nén của viên mẫu, tính bằng cm2;

- Hệ số tính đổi kết quả thử nén các viên mẫu bê tông kích thớc khác viên
mẫu chuẩn về cờng độ của viên mẫu kích thớc 150x150x150mm. Giá trị lấy
theo bảng 2.
Hình dáng và kích thớc mẫu (mm)
Mẫu lập phơng
100x100x100
150x150x150
200x200x200
300x300x300
Mẫu trụ
71,4x143 và 100x200
150x300
200x400

Hệ số tính đổi

Bảng 2

0,91
1,00
1,05
1,10

1,16
1,20
1,24

Cờng độ nén của thành phần bê tông thí nghiệm là trung bình số học của cờng độ nén
các viên mẫu (chi tiết xem TCVN 3118-93)
7


8

Thành phần bê tông thí nghiệm đợc coi là đạt khi có mức dự phòng cho thi công nh sau:
- Trong trờng hợp đong bằng xô, xe cải tiến, trộn bằng xẻng, đầm bằng tay: cờng độ nén trung bình vợt mác bê tông thiết kế 18-20%;
- Trong trờng hợp đong bằng xe cải tiến vạch mức chính xác, hộc đong thể tích
chính xác, trộn bằng máy, đầm bằng máy: cờng độ nén trung bình vợt mác
thiết kế 13-15%;
- Trong trờng hợp cân tự động, trộn máy, đầm máy: cờng độ nén trung bình vợt
mác bê tông thiết kế 10-12%.
e. Đạt mác theo các chỉ tiêu khác nếu thiết kế có yêu cầu: cờng độ chịu uốn, mác chống
thấm, cờng độ ở các tuổi công nghệ ...
Sau khi kiểm tra đầy đủ thấy đạt tất cả các yêu cầu kể trên (từ a-e) có thể tiến hành chấp
nhận cho sử dụng thành phần đã thí nghiệm để chế tạo bê tông kết cấu.
1.2.2. Giám sát thi công.
Bao gồm giám sát các công đoạn trộn, vận chuyển, đổ đầm, bảo dỡng, lấy mẫu thử cơ lý
và sử lý khuyết tật (nếu có).
1.2.2.1. Giám sát trộn hỗn hợp bê tông:
Mục tiêu cần dạt: Sử dụng đúng vật liệu, phù hợp thành phần bê tông thí nghiệm đã chấp
thuận.
Trộn bê tông theo các công nghệ khác nhau: thủ công (cân đong thủ công), bán cơ giới
(cân đông thủ công, trộn may), cơ giới (cân đong tự động , trộn máy) ảnh hởng tới mức

đồng đều các tính chất cơ lý của bê tông dao động ở mức 7-20%.
Các nội dung giám sát chính:
Thành phần mẻ trộn:
Trình tự xác định khối lợng của thành phần một mẻ trộn phù hợp dung tích máy trộn nh
sau:
* Tính hệ số ra bê tông .
=

Trong đó:
X,C,Đ

1
---------------------------------X + C
+ Đ
vx
vc


(3)

- Khối lợng xi măng, cát, đá (sỏi) trong 1m3 bê tông, Kg ;

vx, vc, vđ (vs) - Khối lợng thể tích xốp (đổ đống) của xi măng, cát, đá ( sỏi ), Kg/m3
Số liệu thờng gặp vx = 1100 ữ 1300 Kg/m3;
vc =1350 ữ1450 Kg/m3; vđ = 1350 ữ 1450 Kg/m3; vs = 1500 ữ 1550Kg/m3
* Tính thể tích bê tông Vmẻ tối đa có thể trộn 1 mẻ trong thùng máy dung tích Vmáy
Vmẻ = . Vmáy

(4)


* Vật liệu thực tế cho 1 mẻ trộn máy X1,, C1 , Đ1 , N1 , PG
X1 = X . Vmẻ

(5 )
8


9
C1
Đ1
N1
PG

= C . Vmẻ
= Đ . Vmẻ
= N . Vmẻ
= PG . Vmẻ

(6)
(7)
(8)
(9)

Năng lực máy trộn: máy trộn rơi tự do áp dụng cho DS 4-5cm. Máy trộn cỡng bức
áp dụng cho mọi loại độ sụt.
Điều chỉnh thành phần mẻ trộn:
Khi cốt liệu ẩm:
- Thí nghiệm xác định độ ẩm của vật liệu.
- Căn cứ vào thành phần bê tông do phòng thí nghiệm cấp, điều chỉnh thành phần bê
tông hiện trờng phù hợp với độ ẩm thực tế của vật liệu.

Xh =X
Ch = C (1 + Wc/100)
Đh = Đ (1 + Wđ/100)
Nh = N - C. Wc/100 - ĐWđ/100

(10)
(11)
(12)
(13)

Xh ,Ch ,Đh ,Nh :-Khối lợng xi măng,cát đá ,nớc của thành phần điều chỉnh, Kg
X, C , Đ , N : -Khối lợng xi măng, cát đá, nớc của thành phần vật liệu khô, Kg
Wc , Wđ : - Độ ẩm tơng ứng của cát, đá, %
- Khi chỉ ớc tính đợc độ ẩm của cát, đá, cần khống chế chặt chẽ lợng nớc trộn Nh đảm
bảo hỗn hợp trộn ra cho đúng độ sụt của thành phần thí nghiệm.
Khi cát lẫn sỏi:
- Lợng sỏi trong cát xác định bằng lợng cỡ hạt > 5mm. Thành phần bê tông hiện trờng đợc hiệu chỉnh nh sau: Xi măng và nớc giữ nguyên, lợng cát và đá đợc hiệu chỉnh theo
công thức 14 và 15:
Ch = C (1 + Shc/100)

(14)

Đh = Đ - C. Shc/100)

(15)

Trong đó: Ch ,Đh : Khối lợng cát, đá của thành phần hiện trờng, Kg
Shc : Lợng sỏi trong cát sót lại trên sàng 5mm , xác định qua thí
nghiệm,%
C , Đ : Khối lợng cát, đá của thành phần thí nghiệm,Kg

- Nếu trong thành phần thiết kế, lợng sỏi trong cát đã đợc tính bù vào cát thì cần so
sánh lợng sỏi trong cát thực tế hiện trờng Shs với lợng sỏi ở thành phần thí nghiệm Ss.
Khi đó giá trị Shs trong các công thức 13 và 14 đợc thay bằng (Shs - Ss).
1.2.2.2. Giám sát vận chuyển hỗn hợp bê tông.
Mục tiêu cần đạt: đảm bảo hỗn hợp bê tông tại cửa máy bơm và tại vị trí đổ bê tông có độ
sụt phù hợp yêu cầu ghi ở mục 1.2.1.2 (b).
Từ các yêu cầu ghi ở mục 1.2.1.1.b và mức tổn thất độ sụt trung bình 2-3 cm cho 30
phút mùa hè và 45 phút về mùa đông cho phép sử dụng thành phần thí nghiệm điều
chỉnh độ sụt tại trạm trộn theo nguyên tắc:
Đồng thời tăng nớc và tăng xi măng (giữ nguyên tỷ lệ N/X và lợng cốt liệu).
Một thông số khác cần giám sát trong quá trình vận chuyển là sự phân ly của hỗn hợp bê
tông, tức hiện tợng cốt liệu lớn chìm xuống hoặc tách khỏi mẻ trộn, xi măng nớc nổi lên
trên. Điều này thờng xảy ra với hỗn hợp bê tông có độ sụt lớn, vận chuyển bằng xe ben
9


10
trên đờng xóc hoặc bê tông ít xi măng (180 - 220 kg/m 3). Khi đó hỗn hợp bê tông cần đợc yêu cầu đảo lại bằng xẻng trớc khi đổ vào kết cấu.
1.2.2.3. Giám sát đổ, đầm bê tông kết cấu.
Mục tiêu cần đạt : Không để bê tông trong kết cấu bị rỗ hoặc phân tầng
Giới hạn cho phép thi công không bị rỗ
a) Độ sụt:
- Đầm dùi:
- Đầm tay:
b) Kích thớc đá:

DSmin
DSmin
DSmin
DSmin


= 2-3 cm
= 4-5 cm
= 5-6 cm
= 7-8 cm

với kết
với kết
với kết
với kết

cấu
cấu
cấu
cấu

lớn hoặc ít cốt thép;
mảnh hoặc dày cốt thép
lớn hoặc ít cốt thép;
mảnh hoặc dày cốt thép

Đờng kính hạt lớn nhất của đá (sỏi), Dmax, để thi c ông một kết cấu cụ thể cần đảm
bảo đồng thời các điều kiện:
-

Không vợt quá 1/5 kích thớc nhỏ nhất giữa các mặt trong của ván khuôn;
Không vợt quá 1/3 chiều dày tấm, bản;
Không vợt quá 3/4 kích thớc thông thuỷ giữa các thanh cốt thép liền kề.

c) Đổ, đầm theo từng lớp, đúng quy định của TCVN 4453-95

Lu ý:
-Tránh xả hỗn hợp bê tông trực tiếp từ bunke hoặc vòi bơm vào kết cấu cao ( cột, ...);
-Tránh dùng đầm để san bê tông;
-Tránh đầm sót hoặc đầm quá lâu, lặp lại nhiều lần ở 1 vị trí (bê tông bị phân tầng).
d) Chủ động sử lý các mạch ngừng
Đối với các kết cấu lớn về khối tích hoặc diện tích cần căn cứ năng lực thi công thực tế
chủ động đặt các mạch ngừng. Để tránh rỗ cho các mạch ngừng này nên rải 1 lớp vữa
XM:C mỏng (2-3cm) có tỷ lệ tờng tự nh XM:C trong thnàh phần bê tông vào mạch
ngừng trớc khi đổ lớp bê tông mới.
e) Có dự phòng thời tiết: nắng gắt, ma, gió lớn.
1.2.2.4. Giám sát bảo dỡng bê tông.
Mục tiêu cần đạt: Bê tông phát triển cờng độ thuận lợi, chống nứt do co ngót.
-

Hình thức bảo dỡng:
Phủ ẩm hặc phun phủ chất chống mất nớc;
Phun nớc theo chu kỳ;
Ngâm nớc.


-

Khi bê tông không đợc baỏ dỡng cờng độ nén, kéo của bê tông có thể bị
suy giảm 10-30%, các kết cấu bề mặt rộng, đổ bằng bê tông bơm dễ bị nứt
do co ngót. Các dạng vết nứt co ngót thòng gặp:
- Nứt mặt không theo một hớng xác định.
- Nứt dọc theo các thanh cốt thép;
- Nứt đều theo khoảng cách 6-12 m/vết đối với các kết cấu dài.
Thời gian bảo dỡng ẩm cần thiết theo qui định TCVN 5592-91 (bảng 3).


Bảng 3. Thời gian bảo dỡng ẩm cần thiết (TCVN 5592:1991)
Vùng khí hậu bảo dỡng BT

Tên mùa

Tháng
10

Cờng độ bảo dỡng tới hạn,

Thời gian bảo dỡng cần thiết,


11

Từ Diễn châu ra Bắc


Đông
Khô
Ma

%R28
50-55
40-50
55-60
35-40

4-9
10-3

2-7
8-1

Từ Diễn châu đến
Thuận hải và phía
Đông Trờng sơn
Tây nguyên và Nam
Khô
12-4
70
bộ
Ma
5-11
30
1.2.2.5. Giám sát thí nghiệm thử độ sụt, lấy mẫu thử cờng độ:

ngày đêm
3
4
4
2
6
1

Thử độ sụt:
- Kiểm tra độ sụt của hỗn hợp bê tông nhằm giám sát sự phù hợp của chúng đối với
công nghệ yêu cầu.
- Dụng cụ thí nghiệm độ sụt: côn hình nón và que chọc theo yêu cầu TCVN 3106:
1993.
- Lu ý khi thực hiện:

Côn thử phải đợc giữ cố định, không lắc ngang
Nhắc côn phải nhẹ nhàng, theo phơng thẳng đứng.
Lấy mẫu thử cờng độ:
-

Các mẫu kiểm tra cờng độ bê tông đợc lấy tại nơi đổ bê tông và đợc bảo dỡng
ẩm tơng tự kết cấu theo TCVN 3105:1993
Khối lợng lấy mẫu 1,5 V cần lấy.
Đúc mẫu: kích thớc viên mẫu tuỳ thuộc vào Dmax cốt liệu lấy theo bảng 4.
Bảng 4
Kích thớc viên mẫu lập phơng, mm
100
150
200
300

Dmax cốt liệu, mm
10 và 20
50
70
100

- Yêu cầu: Mẫu lấy đợc đảm bảo không bị mất nớc; không bị tác động của nhiệt độ
- Thử cờng độ bê tông theo TCVN 3118:1993

Hình dạng mẫu bê tông bị phá hoại chuẩn

- Các thông số ảnh hởng chính tới cờng độ nén của bê tông.
Rb28 = A.Rx (X/N - 0,5) khi X/N 2,5
Rb28 = A1.Rx (X/N + 0,5) khi X/N > 2,5

Trong đó:
Rb28 - cờng độ nén của bê tông ở tuổi 28 ngày đêm, MPa;
Rx - cờng độ thực tế của xi măng, MPa;
X - Lợng xi măng dùng trong 1m3 bê tông, Kg;
11

(16)
(17)


12
N - Lợng nớc dùng trong 1m3 bê tông,lít ;
A, A1 - là hệ số chất lợng vật liệu sử dụng.
Mức ảnh hởng của Rx, N/X có thể 30-50%, mức ảnh hởng cốt liệu (A, A1) có mức 510%. Giám sát cần chú ý khi thay đổi loại xi măng, khi trộn thêm nớc một cách tuỳ tiện.
1.2.2.6. Chấp nhận bê tông đã đổ
- Bê tông đợc sản xuất đúng vật liệu thành phần đã thiết kế (hoặc phù hợp nếu có điều
chỉnh)..
- Các công đoạn thi công vận chuyển, đổ, đầm, bảo dỡng đã đợc thực hiệnđúng yêu cầu.
- Cốp pha, gông định vị, các chi tiết chờ không bị xê dịch.
- Bề mặt bê tông sau khi đổ nhẵn phẳng, không bị rỗ, không bị phân tầng. Các khuyết
tật nếu có đã đợc sử lý :
Rỗ mặt ngoài: Trám vá
Rỗ sâu bên trong: khoan, bơm ép hồ xi măng
1.3. Nghiệm thu
Công việc nghiệm thu vật liệu bê tông đợc dựa trên các căn cứ:
- Chấp thuận vật liệu, thành phần trớc khi thi công;
- Chấp thuận chất lợng bê tông đã sản xuất và đổ;
- Chấp thuận phiếu thử nghiệm cờng độ (và một số chỉ tiêu khác thiết kế yêu cầu) bê
tông của khối đổ;
- Bê tông đợc xử lý hết khuyết tật sau khi tháo cốp pha:


12


13
Chơng 2
Bê tông đặc biệt
2.1. Bê tông cờng độ cao (C50-80)
Ngoài các yêu cầu nh bê tông nặng thông thờng, đối với bê tông cờng độ cao cần lu ý bổ
sung các vấn đề sau:
2.1.1. Kiểm tra trớc khi thi công.
Mác xi măng: Thông thờng xi măng dùng cao hơn một cấp về cờng độ so với bê
tông là tốt nhất. Trong trờng hợp chỉ có xi măng PC40, PC 50 theo TCVN
2692:1999 thì để chế tạo bê tông C(50-60) cần dùng kết hợp một loại phụ gia có
khả năng giảm nớc (xem Chỉ dẫn kỹ thuật thiết kế thành phần bê tông các loại).
-

-

-

Với bê tông mác 50:
Dùng xi măng cờng độ 50ữ55 (MPa) kết hợp với tối thiểu 1 loại phụ gia dẻo
hoá.
Dùng xi măng cờng độ 40ữ45 (MPa) kết hợp với tối thiểu 1 loại phụ gia dẻo
hoá cao cho bê tông có độ sụt thấp (ĐS 10 cm), kết hợp với tối thiểu 1 loại
phụ gia siêu dẻo cho bê tông có độ sụt cao (ĐS = 12 ữ18cm).
Với bê tông mác 60:
Dùng xi măng cờng độ 50ữ55 (MPa) kết hợp với tối thiểu 1 loại phụ gia dẻo
hoá cao cho bê tông có độ sụt thấp (ĐS 10 cm), kết hợp với tối thiểu một

loại phụ gia siêu dẻo cho bê tông có độ sụt cao (ĐS = 12 ữ18cm).
Dùng xi măng cờng độ 40ữ45 (MPa) kết hợp với tối thiểu 1 loại phụ gia siêu
dẻo có khả năng giảm nớc mạnh cho bê tông có yêu cầu độ sụt thấp (ĐS
10 cm), không dùng xi măng này để chế tạo bê tông mác 60 (MPa) có độ sụt
cao (ĐS = 12 ữ18cm).
Với bê tông mác 70-80: Dùng xi măng cờng độ 50-55 MPa kết hợp phụ
gia siêu dẻo và silicafume.

Phụ gia: Sử dụng các loại phụ gia có khả năng giảm nớc từ trung bình tới cao. Một số
loại phụ gia thờng gặp:
Bảng 5
Tên phụ gia
Hãng SX
Hiệu quả giảm nớc,
Hàm lợng,
%
%XM
LK1
Viện KHCN XD
10-12
1-1,5
Cosu
Viện KHCN XD
15-20
1-1,5
Mighty 150
KAO - Nhật
15-20
0,6-1,2
Rheobuild 716

MBT - Thụy sĩ
15-20
0,7-1,2
Sika R4
SIKAb- Thụy sĩ
15-25
0,6-2,3
Đaracem 100
Grace - Mỹ
15-25
0,6-1,2
Cờng độ đá cần đảm bảo lớn gấp 2 lần mác bê tông yêu cầu thiết kế, riêng đá dăm có
nguồn gốc đá vôi lớn gấp ít nhất 1,5 lần.
Chỉ dùng đá dăm, không nên dùng sỏi. Sỏi tuy có cờng độ cao nhng bề mặt trơn nhẵn
nên lực liên kết giữa sỏi và đá xi măng thấp dẫn đến cờng độ thờng không đạt yêu cầu
(Sỏi chỉ dùng chế tạo BT mác 40 MPa).
Chất lợng của cát, đá
* Đá: Chọn loại chất lợng cao
- Thành phần hạt nằm trong biểu đồ cấp phối chuẩn TCVN 1771:1986
- Nên dùng đá sạch hoặc rửa sạch trớc khi dùng (hàm lợng bùn, bụi, sét dới 0,5%). Khử
sạch sét bám trên bề mặt các viên đá.
13


14
- Lợng hạt thoi dẹt dới 15%. Các yêu cầu khác theo TCVN 1771: 1986
* Cát - Chọn loại chất lợng cao.
- Chỉ nên dùng cát có cấp phối hạt nằm trong biểu đồ chuẩn TCVN 1770 :
1986 Nên chọn cát Mdl = 2,4 ữ 2,7 khi chế tạo bê tông mác cao.
- Chọn cát sạch hoặc rửa sạch trớc khi dùng (hàm lợng bùn, bụi sét dới 1%), cát

lẫn ít tạp chất . Các chỉ tiêu khác theo TCVN 1770 : 1986.
- Khả năng gây phản ứng kiềm - silíc, hàm lợng Cl- khống chế theo 1.2.1
2.1.2. Giám sát thi công
Đảm bảo tính đồng nhất
Hỗn hợp bê tông phải đảm bảo độ đồng nhất cao. Nên dùng cân đong tự động và trộn cỡng bức. Nhìn bằng mắt thờng bê tông mầu sắc đêu, các hạt phân bố đều trong hỗn hợp.
Bê tông không phân ly, rời rạc.
Nhiệt thuỷ hoá xi măng và ứng suất nhiệt:
Khi lợng dùng xi măng lớn (bê tông mác cao) hoặc đổ bê tông khối lớn, nhiệt thuỷ hoá xi
măng trong bê tông thờng gây ứng suất nhiệt lớn để làm nứt bê tông.
Giám sát cần yêu cầu và chấp thuận các biện pháp nhằm :
-

Hạn chế ảnh hởng nhiệt độ cho kết cấu thông thờng;
Có các biện pháp thi công phù hợp với bê tông khối lớn.

Bảo dỡng, chống nứt co ngót:
- Cần tăng cờng hơn, liên tục hơn so với bê tông thông thờng.

14


15
2.2. Bê tông chịu uốn
Ngoài các yêu cầu nh bê tông nặng thông thờng, đối với bê tông chịu uốn cần lu ý bổ
sung các vấn đề sau:
2.2.1 Kiểm tra trớc khi thi công.
Ký hiệu Rn/Ru: cờng độ nén/ cờng độ uốn của bê tông cần thiết kế. Bê tông thông
thờng có thể đạt các giá trị tơng đơng cấp 1 ghi trên bảng 6.
Bảng 6.


Tơng quan về mác theo cờng độ nén và uốn.

Cấp

Cờng độ nén / Cờng độ uốn, MPa

1

15/2,5

20/3,0

25/3,5

30/4,0

35/4,5

40/5,0

50/5,5

2

15/3,0

20/3,5

25/4,0


30/4,5

35/5,0

40/5,5

50/6,0

Để bê tông đạt cấp 2:
Tỷ lệ Cát/cát + đá trong thành phần bê tông chịu nén/uốn thờng tăng 10-15% so với
bê tông thông thờng (chỉ có yêu cầu về cờng độ nén). Cát, đá phù hợp tiêu chuẩn,
nên hạn chế dùng sỏi.
Nên dùng loại hỗn hợp bê tông có độ sụt thấp (hợp lý ĐS = 2ữ4 cm, max ĐS =8 cm),
hạn chế dùng phụ gia.
Đợc khẳng định qua kết quả thí nghiệm Rn/Ru : thử theo TCVN 3118 và 3119:
1993.
2.2.2. Giám sát thi công:
- Công tác đầm chặt cần đợc làm tốt hơn;
- Lấy mẫu thử nén , uốn đồng thời;
- Bảo dỡng chu đáo đối với kết cấu bề mặt lớn.
Nghiệm thu
Công tác nghiệm thu đợc hoàn tất khi có các chấp thuận nh bê tông thông thờng và
phiếu thử Rn/Ru đạt yêu cầu
2.3. Bê tông chống thấm nớc.
Cần lu ý bổ xung:
2.3.1 Kiểm tra vật liệu trớc khi thi công.
Ký hiệu Rn/W: Tơng quan mác bê tông theo cờng độ nén (Rn) và độ chống thấm nớc (ký
hiệu là W) thờng đạt các giá trị ghi trên bảng 7.
Bảng 7.
Mác bê tông,

Rn (MPa)
Độ chống Cấp
thấm nớc
1
W
Cấp

Tơng quan cờng độ nén - độ chống thấm nớc.
15
20
25
30
35
40
50-60
2

4

6

8

10

12

>12

4


6

8

10

12

>12

>12

15


16
2
Ghi chú: Độ chống thấm nớc của bê tông là cấp áp lực nớc lớn nhất mà 4 trong 6
viên mẫu thử cha bị nớc thấm qua. Độ chống thấm nớc của bê tông đợc thử theo
TCVN 3116:1993.
-Tơng quan Rn - W theo cấp 1 có thể đạt khi thực hiện phơng án chọn vật liệu nh cho bê
tông thông thờng (chỉ yêu cầu về cờng độ nén) Xi măng không nên dùng laọi có cờng độ
vợt quá 2 lần mác bê tông theo cờng độ nén.
-Tơng quan Rn- W theo cấp 2 có thể đạt đợc khi phơng án chọn vật liệu đảm bảo:
Có sử dụng phụ gia dẻo, dẻo cao hoặc siêu dẻo.
Đá dăm đảm bảo u tiên loại sạch, gốc đá vôi, ít thoi dẹt.
Cát tỷ lệ hạt mịn kích thớc nhỏ hơn 0,3 mm (gồm tổng khối lợng các hạt cát lọt sàng
0,3 mm và xi măng) trong 1m3 bê tông đạt yêu cầu ghi trong bảng 8. Để đạt yêu cầu
trên nên dùng cát trung hoặc mịn cho bê tông mác 40 (MPa) trở xuống và cát trung

hoặc thô cho bê tông mác 40 ữ 60 (MPa).
Bảng 8.
Lợng hạt mịn kích thớc nhỏ hơn 0,3 mm hợp lý dùng cho bê tông
chống thấm cấp 2.(bao gồm toàn bộ khối lợng xi măng cộng với khối lợng các hạt
nhỏ hơn 0,3 mm trong cát, đá và phụ gia mịn )
Dmax cốt liệu lớn
40
20
10

Hàm lợng hạt mịn trong 1m3 bê tông, Kg
Cốt liệu lớn: sỏi
Cốt liệu lớn: Dăm
450ữ500
500ữ600
500ữ550
600ữ700
600ữ650
700ữ800

Đợc khẳng định qua kết quả thí nghiệm Rn/W : thử theo TCVN 3118 và 3116: 1993
Giám sát thi công:
Cần quan tâm giám sat chặt chẽ.





Độ đồng nhất hỗn hợp bê tông (nên dùng trạm cân đong tự động, trộn cỡng bức)
Công tác đầm chặt (không để bê tông bị khuyết tật, nứt)

Mạch ngừng thi công cần đợc sử lý chủ động bằng các băng cách nớc.
Công tác bảo dỡng phải thực hiện theo đúng TCVN 5592:1991.

Nghiệm thu
Các yêu cầu nh bê tông thông thờng.
Khi phiếu thử Rn/W thực tế ở tuổi thiết kế đạt yêu cầu .
2.4. Bê tông bơm.
Cần lu ý bổ xung:
2.4.1. Kiểm tra trớc khi thi công:
Độ sụt phù hợp khả năng của máy bơm từ 12ữ18cm. Độ sụt tối thiểu cho bê tông
dùng để bơm 8cm.
Yêu cầu về kích thớc lớn nhất của hạt cốt liệu lớn: không vợt quá 1/3 đờng kính ống
bơm (ví dụ Dmax = 40mm dùng cho ống bơm có đờng kính trong 150 mm; Dmax
= 20-25mm dùng cho ống bơm có đờng kính trong 100 mm ).
16


17
Yêu cầu về lợng xi măng tối thiểu cho bê tông bơm: không nên dới 280 Kg/m3. Lợng xi măng hợp lý 350ữ420 Kg/m3 . Để đáp ứng yêu cầu này nên hạn chế dùng
công nghệ bơm các loại bê tông mác thấp (M10-15 MPa).
Yêu cầu về phụ gia.
- Nên sử dụng phụ gia trong mọi trờng hợp. Nhằm tiết kiệm xi măng, để hỗn hợp bê tông
dễ bơm và hạn chế co ngót gây nứt kết cấu, cần sử dụng phụ gia dẻo hoá cao hoặc siêu
dẻo. Ngoài việc giảm nớc thì phụ gia còn hạn chế việc tắc bơm
2.4.2. Giám sát thi công:
Độ sụt hỗn hợp bê tông tại phễu chứa ở cửa máy bơm.
Di chuyển vòi bơm để rải đều bê tông, không dùng đầm để san hỗn hợp bê tông.
Bảo dỡng chống nứt co ngót:
- Xoa lại mặt sau 1-2 giờ (mùa hè sau 1-1,5 giờ, mùa đông sau 1,5-2 giờ);
- Bảo dỡng ban đầu ngay sau khi xoa mặt;

- Bảo dỡng ẩm tích cực sau 2-4 giờ xoa mặt
2.5. Bê tông kéo dài thời gian ninh kết
Cần lu ý bổ xung:
Thông tin cần biết:.
2.5.1. Kiểm tra trớc khi thi công
Cần biết mức kéo dài thời gian ninh kết của hỗn hợp bê tông để chọn phụ gia phù
hợp.
Khẳng định thông qua phiếu thử tổn thất độ sụt theo thời gian.
2.5.2. Giám sát thi công:
- Kiểm tra độ sụt tại vị trí đổ để chắc chắn là phù hợp theo yêu cầu công nghệ.
- Hạn chế tác động của nắng, gió bằng che phủ khối đổ, kết hợp thêm các biện pháp
công nghệ khác nh tới ớt trớc cốt liệu, che chắn nắng và gió tránh làm mất nớc và hun
nóng hỗn hợp bê tông.
2.6. Bê tông tháo cốt pha, đà giáo sớm.
2.6.1. Kiểm tra trớc khi thi công:
Thời gian cần tháo ván khuôn đà giáo, phụ thuộc vào các thông số: dạng, khẩu độ và
cờng độ bê tông kết cấu ở tại thời điểm tháo. Các thông số này đợc lấy theo qui định
của thiết kế hoặc chỉ dẫn của TCVN 4453 : 1995.
Từ cờng độ bê tông yêu cầu tại thời điểm tháo ván khuôn xác định tuổi bê tông thích
hợp có thể tháo ván khuôn. Kết quả cuối cùng cần khẳng định qua mẫu thí nghiệm.
Bảng 9.
Cờng độ bê tông tối thiểu (%R28) để tháo dỡ cốp pha,
đà giáo chịu lực khi cha chất tải.
Loại kết cấu
Bản, dầm, vòm có khẩu
độ nhỏ hơn 2m
Bản, dầm, vòm có khẩu
độ 2 - 8m

Cờng độ bê tông tối thiểu cần

đạt để tháo cốp pha, %R28
50
70

17

Ghi chú
Với kết cấu có khẩu
độ nhỏ hơn 2m, cờng độ tối thiểu để


18
Bản, dầm, vòm có khẩu
độ lớn hơn 8m
Các biện pháp tăng cờng độ ở tuổi sớm:
-

90

tháo cốp pha 8
MPa

Dùng phụ gia giảm nớc trộn, giữ nguyên độ sụt hỗ hợp bê tông.
Tăng cờng độ bê tông bằng tăng mác xi măng hoặc tăng lợng xi măng.

Phiếu thử cờng độ mẫu bê tông ở thời điểm tháo ván khuôn và 28 ngày:
2.6.2. Giám sát thi công:
Chấp nhận thời điểm tháo cốp pha, đà giáo khi mẫu đúc từ khối đổ đạt cờng độ phù hợp
yêu cầu này. Có thể lắp lại một số chống lại phục vụ thi công các kết cấu bên trên.


18


19
Chơng 3
Khối xây
3.1 Thông tin cần biết:
- Loại vữa: theo chất kết dính sử dụng phân ra các loại : vữa vôi (vôi + cát), vữa xi măng
(xi măng + cát), vữa tam hợp( xi măng-vôi - cát). Ngoài ra còn dùng chất kết dính khác
( vữa vôi - xỉ; vôi - puzôlan...).
- Mác vữa: Là cờng độ nén trung bình tối thiểu của tổ 3 viên mẫu (kích thớc
7,07x7,07x7,07 cm), dỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn có nhiệt độ 2720C , độ ẩm 95
-100 % và thử ở tuổi 28 ngày. Mác vữa đợc xác định theo TCVN 3121:1979.
Có các mác vữa sau: 4,10,25,50,75,100,150,200.
- Mác gạch: thờng ghi theo giá trị là cờng độ nén trung bình của tổ mẫu gạch.
Đối với gạch đất sét nung ngoài yêu cầu về cờng độ nén còn cần đạt các yêu cầu về kích
thớc cờng độ uốn và độ hút nớc.
Gạch đặc đất sét nung có các mác: 50,75,100,150 và 200 (TCVN 1451- 86)
Gạch rỗng đất sét nung có các mác: 50,75,100 và 125 (TCVN 1450-86)
Ví dụ:
Mác 100: Rn 100 daN/cm2; Ru 22daN/cm2, độ hút nớc 8-18%.
- Điều kiện xây
+ Điều kiện xây bình thờng
+ Điều kiện xây có nớc ngầm
- Điều kiện trát:
+ Trát bình thờng
+ Trát chống thấm
+ Trát hoàn thiện cao cấp
Căn cứ kỹ thuật để giám sát bao gồm: các yêu cầu của thiết kế, các tiêu chuẩn, quy
phạm, tài liệu kỹ thuật để quy định áp dụng và các yêu cầu riêng của chủ đầu t.

3.2 Các điều kiện tiên quyết để khối xây đạt chất lợng
- Qui tắc khi chấp nhận mác gạch xây.
Gạch chỉ đạt cờng độ nén không đủ, phải đúng loại và đồng thời đạt kích thớc, cờng độ
nén, cờng độ uốn và độ hút nớc.
- Qui tắc về thành phần vữa xi măng và xi măng-vôi:
+ Lợng xi măng khi biết mác vữa, mác xi măng đợc tính theo công thức:
Rv
Qx=
x1000
kRx
Trong đó:Q x - Khối lợng xi măng cho 1 m3 cát,kg
Rv - Mác vữa yêu cầu , daN/cm2
Rx : Hoặt tính của xi măng, daN/cm2
k : hệ số chất lợng vật liệu phụ thuộc vào phơng pháp thử xi măng, loại xi măng và chất
lợng cát.
+ Lợng hồ vôi hoặc hồ sét đợc xác định theo công thức:
Vh= 0,17(1- 0,002.Qx)
Trong đó:
Vh : - Lợng hồ vôi hoặc hồ sét(có khối lợng thể tích 1400 kg/m3) cho 1 m3 cát;
- Q x - Khối lợng xi măng cho 1 m3 cát(kg)
Các yếu tố ảnh hởng mạnh tới mác vữa là mác và lợng xi măng. Kiểm tra thông qua định
mức và mẫu thử.
- Thi công khối xây: Thi công theo bản vẽ thiết kế đợc duyệt.
19


20

+ Chuẩn bị mặt bằng và nền móng;
+ Chuẩn bị gạch hợp chuẩn, pha trộn vữa;

- Giám sát: Độ dẻo vữa phù hợp, độ no nớc của gạch (khi xây vữa xi măng), mạch đầy,
chống chồng mạch, độ phẳng và thẳng của khối xây.
3.3. Kiểm tra trớc khi thi công
+ Vật liệu: Các loại vật liệu sử dụng cho công tác xây trát ở công trờng cần đợc kiểm
nghiệm và có phiếu kiểm nghiệm chất lợng. Xi măng, cát, vôi, nớc, phụ gia, gạch phải
đáp ứng các yêu cầu theo căn cứ kỹ thuật qui định.
+ Thành phần vữa: Phải có thiết kế thành phần vữa đúng bằng vật liệu dợc cung ứng
phù hợp yêu cầu về độ lún côn và cờng độ vữa, đồng thời đảm bảo sản lợng vữa. Dự
phòng về cờng độ vữa cho sai số thi công nên lấy 10-15%.
+ Chấp nhận vật liệu, thành phần vữa : khi các biên bản thử nghiệm cho kết luận là
phù hợp.
3.4 Giám sát thi công
+ Thành phần mẻ trộn vữa : Từ thành phần cấp phối cho 1 m 3 vữa, tính các mẻ
trộn thực tế , chú ý tới các điều kiện độ ẩm vật liệu. Khi vữa đợc tính theo thể tích ở công
trờng, cần tính cho mẻ trộn tơng ứng với số nguyên bao xi măng. Giám sát để đạt đợc độ
dẻo vữa thích hợp .
+ Đảm bảo gạch no nớc khi xây bằng vữa xi măng.
+ Khối xây gạch phải đảm bảo nguyên tắc: Ngang - bằng; đứng- thẳng; mặt -phẳng;
góc - vuông; mạch không trùng; thành một khối đặc chắc.
+ Thời gian vữa sống: vữa xi măng; vữa xi măng - vôi phải đợc dùng hết trớc lúc bặt
đầu đông cứng; không dùng vữa đã đông cứng, vữa đã bị khô trộn thêm nớc. Nếu vữa bị
phân tầng , trớc khi dùng phải trộn lại cẩn thận tại chỗ thi công
+ Khối xây, mặt trát bằng vữa xi măng phải đợc bảo dỡng nh với khối đổ bê
tông.
+ Mẫu thử nghiệm cờng độ vữa đợc lấy ngay tại chỗ xây. Độ dẻo của vữa phải đợc kiểm tra trong quá trình sản xuất và ngay trên hiện trờng xây.
3.5.

Nghiệm thu

+ Kiểm tra hồ sơ : phiếu chấp nhận vật liệu ( xi măng, cát, gạch vôi), phiếu thành

phần vữa, phiếu thử cờng độ vữa thi công.
+ Phiếu nghiệm thu khối xây: Khi không vi phạm các yêu cầu nêu ở 3.4.
+ Tình trạng bề mặt trát: đạt yêu cầu.

20


21
Chơng 4
Vữa đặc biệt
4.1. Vữa trát chống thấm
Vữa chống thấm thờng đợc chỉ định trát láng bao bọc kết cấu chịu nớc không có
độ ăn mòn hoặc độ ăn mòn không đáng kể. Vữa chống thấm thờng dùng là vữa xi măng
hoặc vữa xi măng có thêm phụ gia chống thấm.
Các yêu cầu đối với vữa trát chống thấm trớc hết bao gồm các yêu cầu nh đối với
vữa trát xi măng thông thờng và các yêu cầu bổ sung sau:
4.1.1. Kiểm tra trớc khi thi công
- Vật liệu và thành phần vữa:
* Xi măng PCB30, PCB 40 ( theo TCVN 6260:1997) hoặc PC30, PC40, PC50
(TCVN 2682:1998).
* Cát : mô đun độ lớn thích hợp nhất từ 1,0 tới 2,0. Có thể dùng cát trung hoặc
thô sàng bớt hạt trên 2,5mm..
* Phụ gia: phải tuân theo qui định của thiết kế và chỉ dẫn của nhà sản xuất.
* Phải có phiếu thiết kế thành phần vữa và kết quả thử nghiệm.
4.1.2. Giám sát thi công
- Thời gian thi công: phải đảm bảo trong thời gian sống của vữa, mà yếu tố này phụ
thuộc vào loại và tỉ lệ phụ gia sử dụng trong vữa.
- Mạch ngừng : khi thi công tiếp phải có lớp kết nối, thờng là xi măng pha phụ gia dạng
Latex.
- Lớp tô màu:

* Dùng xi măng nguyên chất, xi măng pha phụ gia
* Dùng vữa chế tạo sẵn
Đối với công tác chống thấm, lớp tô màu quyết định nhất tới chất lợng chống thấm nớc.
+ Nghiệm thu :
Bề mặt sau khi trát chống thấm phải đồng đều, không có khuyết tật bề mặt. Trong một
số trờng hợp cần tiến hành thử nớc.
4.2. Vữa chèn không co
Yêu cầu bổ sung
+ Kiểm tra trớc thi công
- Phiếu thử: thành phần pha trộn, độ chảy, sản lợng, cờng độ, độ co
- Công nghệ thi công phù hợp :
* Rót
* Bơm
- Giám sát thi công:
* Tỉ lệ Nớc/ Chất khô, độ đồng đều của vữa sau khi trộn
* Độ đầy khối đổ chèn
* Lấy mẫu thử cờng độ ( theo ngày thi công hoặc theo cấu kiện khi có
khối đổ lớn)
+ Nghiệm thu :
- Chấp nhận thành phần và công nghệ thi công
- Độ đầy khối đổ chèn
- Phiếu thử cờng độ, độ co ngót
21


22

4.3. Vữa phun khô
Thờng dùng xi măng + cát khô trộn nớc ngay đầu vòi phun và dùng áp lực khí nén bắn
dính lên bề mặt.

Yêu cầu bổ sung
+ Kiểm tra trớc thi công
- Vật liệu,thành phần vật liệu đáp ứng chất lợng theo yêu cầu TCVN hiện hành.
- Công nghệ, thiết bị thi công, an toàn điện , khí nén.
+ Giám sát thi công
- Độ ẩm phù hợp vật liệu, cấp phối vữa khô, độ trộn đồng đều;
- Vận hành thiết bị, chuẩn bị bề mặt phun, giáo sàn công tác;
- Độ đặc chắc của lớp vữa phun, chiều dày lớp phun;
- Bảo dỡng ẩm theo thời gian.
+ Nghiệm thu:
- Chấp nhận thành phần, công nghệ.
- Độ đặc chắc đều của lớp vữa phun, chiều dày phun theo thiết kế.
- Phiếu thử cờng độ vữa phun. Lấy mẫu vữa phun thực tế, kiểm tra độ hút nớc, cờng độ nén... và các chỉ tiêu thiết kế yêu cầu.

Chơng 5
thép cốt bê tông
5.1 Thông tin cần biết
5.1.1. Phân loại.
a) Thép cốt bê tông do Việt Nam sản xuất
Tiêu chuẩn Sản phẩm: TCVN 1651-85);
Phơng pháp thử:
TCVN197-85(thử kéo);
TCVN 198-85(thử uốn).

- Gồm 2 loại: Phân theo cờng độ
+ Tròn trơn, là nhóm CI (có cờng độ thấp);
+ Tròn gai, là nhóm CII (cờng độ trung bình) và CIII (cờng độ nâng
cao)
- Cách nhận biết:
+ Theo ký hiệu nổi in trên cây thép (cứ cách khoảng 0.8 mét đến 1.2

mét ký
hiệu lại đợc lặp lại)
+ Ký hiệu thép của một số Công ty thép VN đạt tiêu chuẩn ISO-9002
xem bảng 2.
Các chỉ tiêu chất lợng xem bảng 3
- Kích cỡ: 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20, 22, 25, 28, 32,
36, 40.
b) Thép cốt bê tông nhập ngoại:
Tiêu chuẩn Sản phẩm và Phơng pháp thử: Bảng 1.

22


23

Bảng 1. Tiêu chuẩn sản phẩm và tiêu chuẩn phơng pháp thử
của một số nớc cho thép cốt bê tông
Nớc
Sản xuất

Tiêu chuẩn
sản phẩm

Nhật
Bản
Nga

JIS G3112: 91

Thử kéo

JIS Z 2241

GOST 5781-82

GOST 5781-82

Anh

BS 4449: 97

Pháp

NF A35-016:86

BSEN 10 0021:90
NF A03-151

Mỹ

ASTM A615/A615M- ASTM A370
96a
AS 1302-1991
AS 1302-1991

úc

Tiêu chuẩn
Phơng pháp thử
Thử uốn
Thử uốn lại

JIS Z 2248
GOST 578182
BS 4449: 97

-

NF A35016:86
ASTM A370

NF A35016:86
-

BS 4449: 97

Số lợng
mẫu thử

- Xem quy định
trong từng tiêu
chuẩn sản
phẩm
- Phần lớn lấy
theo khối lợng
và đợt thép về
công trình

AS 1302AS 13021991
1991
ISO
ISO 6935-2-91

ISO 6892:84
ISO
ISO
10065:1990 10065:1990
Chú thích: 1. Khi cần thiết có thể phân tích thành phần hoá
2. Có một số nớc tiêu chuẩn các phơng pháp thử đợc quy định chung trong tiêu
chuẩn sản phẩm

- Gồm các nguồn:
+ Nhật, Nga, Thổ Nhĩ Kỳ, Hàn Quốc, Italia, Sinhgapo, Hồng Kông, Pháp,
Malaixia, Indonexia...;
- Gồm các loại: Phân theo cờng độ
+ Số loại thép của các nớc đều có thép tròn trơn và tròn gai;
+ Số nhóm thép của các nớc có khác nhau (từ 2 đến 10 nhóm với kích cỡ từ 6
đến 40 và to hơn);
+ Cờng độ của một số nhóm thép tơng đơng với thép VN, có một số nhóm
thép có cờng độ cao hơn thép VN;
Các chỉ tiêu chất lợng thép nhập của một số nớc xem mục V.2.2 bảng 3
- Cách nhận biết:
+ Theo ký hiệu nổi (mỗi hãng SX có các ký hiệu riêng) in trên cây thép (cứ cách
khoảng 0.8 mét đến 1.2 mét ký hiệu lại đợc lặp lại)
+ Theo quy cách gai (xem trong tiêu chuẩn sản phẩm của mỗi nớc)
5.2. Thực tế thép cốt bê tông sử dụng ở Việt nam.
5.2.1. Thép sản xuất trong nớc
a) Cả nớc có 56 Doanh nghiệp sản xuất thép cốt bê tông (gồm các loại hình
doanh nghiệp với các qui mô to, nhỏ khác nhau, từ thủ công cho đến qui mô hiện đại)
b) Có 08 Doanh nghiệp đã đợc cấp chứng chỉ ISO-9002: Bảng 2.
Bảng 2. Các sản phẩm thép cốt bê tông thuộc Tông Công ty thép VN
đợc cấp chứng chỉ ISO-9002
TT


Ký hiệu trên cây
thép

Tên Công ty/tên loại thép

1

VINAUSTEEL (Thép Việt - úc)

2

VSC-POSCO (Thép Việt - Hàn Quốc)

3

V - UC

Khoảng cách giữa
2 ký hiệu
950 - 1050mm

VPS

1000 - 1200mm

Công Ty Gang thép Thái Nguyên (Thép Thái
Nguyên)
+ Nhóm CI (trơn) và CII (gai)


TISCO

800 - 1100mm

+ Nhóm CIII (gai): thêm số 3 giữa 2 ký hiệu

TISCO

800 - 1100mm

23


24

4

Công ty thép VINAKYOEI (Thép Việt - Nhật)

1000 - 1162mm

5

Nhà máy cán thép miền trung (Thép Miền
Trung)

MT

840 - 870mm


6

Công Ty thép Miền Nam (Thép Miền Nam)

V

950 - 1050mm

7

Công Ty thép Tây Đô

S

875 - 980mm

8

Công Ty NASTEELVINA (Thép Việt - Sinh)

N
S
V

820 - 880mm

c) Thép thủ công:
-

Một số dấu hiệu nhận biết:


+ Không có ký hiệu trên cây thép;
+ Hoặc nhại ký hiệu của các doanh nghiệp khác đã đợc cấp chứng chỉ (thí dụ:
VUC, VUA, VU-C là ký hiệu nhại gần nh V-UC; VP nhại gần nh VPS);
+ Màu sắc luyện cán: màu không đều trên cây thép, màu đỏ gạch, các cây trong
cùng lô hàng không đều về hình dáng;
+ Trên dọc cây thép còn lộ nếp cuộn khi cán;
+ Độ ôvan lớn, gai không nổi hoặc quá nổi trên cây thép, đờng gai không to mà
mảnh hơn thép chuẩn nhiều.
5.2.2. Thép nhập của nớc ngoài
a) Nhận biết:
+ Các ký hiệu trên cây thép khác với các ký hiệu nêu ở trên;
+ Các ký hiệu của thép ngoại đã đợc sử dụng ở VN: SS, SD, HK, IS, MS, TS...;
b) Các chỉ tiêu chất lợng: Bảng 3.
Bảng 3. Các chỉ tiêu chất lợng của một số tiêu chuẩn
thép cốt bê tông của Việt nam và các nớc
Các chỉ tiêu cơ lý
Tiêu chuẩn

Các
nhóm
thép

CI
CII
CIII
AI
GOST5781-82 AII
AIII
SR 235

SR 295
SD 295 A
SD 295 B
JIS G3112
SD 345
SD 390
SD 490
Grade250
BS 4449
Grade 460
TCVN

ASTM A615

Grade 40
Grade 60

Giới
hạn
chảy

Giới
hạn bền

Độ
dãn
dài

Đờng kính uốn


Góc
uốn

Góc uốn và
uốn lại

N/mm2

N/mm2

%,Min

theo D

độ

độ xuôi/ độ ngợc
lại
-

240 Min
300 Min
400 Min
240 Min
300 Min
400 Min
235 Min
295 Min
295 Min
295-390

345-440
390-510
490-625
250 Min

380 Min
500 Min
600 Min
380 Min
500 Min
600 Min
380-520
440-600
440-600
440 Min
490 Min
560 Min
620 Min
Min
1.05chảy
460 Min Min
1.05chảy
300 Min 500 Min

25
19
14
25
19
14

20/24
18/20
16/18
16/18
18/20
16/18
12/14
22

0.5D
3D
3D
0.5D
3D
3D
3D
3D(D16); 4D
3D(D16); 4D
3D(D16); 4D
3D(D16); 4D
5D
5D(D25); 6D
2D(uốn);
3D(uốn lại)
12
3D(uốn);
5D(uốn lại)
11; 12 3.5D(D16);
5D(D=19)
420 Min 620 Min 7; 8; 9 3.5D(D16);

5D(D=19,22,25)
7D(D=29,32,36)
9D(D=43,57)

24

180
180
180
180
180
90
180
180
180
180
180
180
180
180
180

45 / 23

180

45 / 23
-

180


-

Ghi chú


25

ISO 6935-2

NF A35-016

Grade 75

520 Min 690 Min 6; 7

RB 300
RB 400
RB 500
RB 400W
RB 500W
Fe E400-1
Fe E400-2
Fe E400-3
Fe E500-1
Fe E500-2
Fe E500-3

300 Min
400 Min

500 Min
400 Min
500 Min
400 Min
400 Min
400 Min
500 Min
500 Min
500 Min

330 Min
440 Min
550 Min
440 Min
550 Min
440 Min
440 Min
440 Min
550 Min
550 Min
550 Min

16
14
14
14
14
14
12
12

8
-

5D(D=19,22,25)
7D(D=29,32,36)
9D(D=43,57)

180

-

Xem bảng 5 của
tiêu chuẩn sản
phẩm
ISO 6935-2

160 180

90 / 20

Xem bảng 3
trong tiêu chuẩn
sản phẩm
NF A35-016

180

90 / 30

5.3. Kiểm tra chất lợng

5.3.1 Tiêu chuẩn chất lợng
a) Tiêu chuẩn chất lợng: Xem mục 5..2.2 bảng 3
b) Chứng chỉ của nhà sản xuất, phiếu thử của phòng thí nghiệm
+ Chứng chỉ của nhà sx: tham khảo chứng chỉ kèm theo ở cuối mục V này Mẫu 1;
+ Phiếu thử của phòng thí nghiệm: tham khảo 1 chứng chỉ kèm theo ở cuối mục V
này - Mẫu 2;
c) Các lu ý trong kiểm tra đờng kính, sự phù hợp tính chất cơ lý và thành
phần hoá, khả năng hàn
+ Kiểm tra đờng kính:
Thớc cặp chỉ là ớc tính: [d(trong gai) + d(ngoài gai)] / 2
Theo công thức: dthực đo = 4.027Q(gam)/L(cm) , mm
trong đó: Q- trọng lợng tính bằng gam của đoạn thép kiểm tra;
L- chiều dài tính bằng cm của đoạn thép đã cân ở trên, yêu cầu
kiểm tra trên LMin.=50cm

cốt

+ Sự phù hợp tính chất cơ lý và thành phần hoá, khả năng hàn:
Thông thờng, thép cốt chỉ kiểm tra cơ lý tính. Tuy nhiên khi có nghi ngờ
về chất lợng (cờng độ quá cao, thép không chảy, độ dẻo kém), thì bổ
sung phân tích thành phần hoá để khẳng định phù hợp với tiêu chuẩn.
Theo TCVN1651-85 thép cốt bê tông có tính hàn tốt. Tiêu chuẩn thép

bê tông của một số nớc có tính hàn ở các mức: tốt, đạt yêu cầu, kém, đặc
biệt còn có nhóm thép không cho phép hàn. Để khẳng định khả năng hàn
của thép cốt, cần xác định hàm lợng các bon tơng đơng Ce theo công
thức sau:
Ce= C + Mn/6 + (Cr + Mo + V)/5 + (Ni + Cu)/15, (%)
trong đó: C, Mn, Cr, Mo, V, Ni, Cu là hàm lợng (%) các nguyên tố hoá
học phân tích đợc từ mẫu thép cốt.

Khả năng hàn đợc quy định bằng CeCe, MAX ghi trong tiêu chuẩn sản
phẩm
d) Tình trạng bảo quản, đánh gỉ bề mặt trớc khi lắp đặt
+ Thép ở công trình phải đợc kê xếp bằng phẳng nơi khô ráo, kê xếp không gây
cong vênh cây thép, có bao che ma;
+ Thép nếu gỉ, trớc khi lắp đặt phải làm sạch bằng các phơng pháp cơ học để
không ảnh hởng cơ lý hoá tính.
e) Chấp nhận cho phép sử dụng thép cốt để thi công
+ Có chứng chỉ của nhà sản xuất (Mẫu M1);
+ Có biên bản lấy mẫu và niêm phong với sự chứng giám giữa các bên có liên
25


×