Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Thiết kế công nghệ tạo hình cọc ván BTCT ứng lực trước (Thuyết minh+bản vẽ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (762.06 KB, 39 trang )

Đồ án công nghệ chế tạo bê tông

THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ TẠO HÌNH CỌC
VÁN BTCT TIỀN ÁP ĐÚC SẲN

SVTH: Đỗ Văn Giàu

MSSV:80700620


Đồ án công nghệ chế tạo bê tông

I.Giới thiệu chung về sản phẩm.
-Cừ ván bê tông cốt thép hay còn gọi là cọc ván bê tông cốt thép hay tường cọc
ván là một dạng đặt biệt của tường chắn đất, thường được sử dụng để bảo vệ các
công trình ven sông kết hợp với việc chống xói lở bờ song.

-Miền nam triển khai rất nhiều công trình bờ kè sử dụng công nghệ này. Từ trước
đến nay các công trình xây dựng, giao thông, cầu cảng, công trình kè vẫn thường
được sử dụng là cọc bê tông và tường chắn để gia cố và bảo vệ bờ nhưng các vật
liệu trên ngày nay không còn đáp ứng được nhu cầu sử dụng vì khối lượng vật liệu
lớn, thời gian thi công kéo dài ảnh hưởng đến sinh hoạt và cuộc sống của người
dân.

SVTH: Đỗ Văn Giàu

MSSV:80700620


Đồ án công nghệ chế tạo bê tông


- Trong xây dựng nhà cao tầng ở thành phố dùng móng cọc ép, có thể dùng cọc
ván BTCT dự ứng lực ép làm tường chắn chung quanh móng, để khi ép cọc, đất
không bị dồn về những phía có thể gây hư hại những công trình cận kề (như làm
nứt tường, sập đổ...)

SVTH: Đỗ Văn Giàu

MSSV:80700620


Đồ án công nghệ chế tạo bê tông

- Những tỉnh, thành gần biển có nhu cầu giữ lại nước ngọt, ngăn mặn xâm nhập,
ngăn triều cường làm ngập các khu dân cư... cần phải xây dựng hệ thống đê và đập
với các cửa cống hai chiều để đóng- mở khi cần thiết, kết hợp với một số trạm bơm

SVTH: Đỗ Văn Giàu

MSSV:80700620


Đồ án công nghệ chế tạo bê tông

dự phòng để bơm nước ra vào những lúc mưa to và triều cường dâng cao

II.Luận chứng kinh tế kỹ thuật về địa điểm đặt công nghệ sản suất:
1.Địa điểm đặt nhà máy:
Đặt nhà máy ở huyện Bình Chánh ,Thành Phố Hồ Chí Minh.Qua khảo sát thực tế
va phân tích về điều kiện tự nhiên và xã hội nhận thấy địa điểm đặt nhà máy ở đây
thuận lợi vì hội tựu những yếu tố cần thiết:

b.Điều kiện giao thông:
-Đường bộ: Bình Chánh nằm ở cửa ngõ phía Tây của thành phố Hồ Chí Minh, có
các trục đường giao thông quan trọng như: quốc lộ 1A, đường liên tỉnh lộ 10 nối
liền với khu công nghiệp Đức Hoà (Long An); đường Nguyễn Văn Linh nối từ
quốc lộ 1A đến khu công nghiệp Nhà Bè và khu chế xuất Tân Thuận quận 7, vượt
sông Sài Gòn đến quận 2 và đi Đồng Nai; tỉnh lộ 50 nối huyện Bình Chánh với các
huyện Cần Giuộc, Cần Đước (Long An). Đại lộ Nguyễn Văn Linh chạy qua huyện
Bình Chánh là điều kiện thuận lợi để huyện phát triển kinh tế - xã hội.
-Đường thủy: Huyện Bình Chánh có hệ thống sông ngòi như: sông Cần Giuộc,
sông Chợ Đệm, kênh Ngang, kênh Cầu An Hạ, rạch Tân Kiên, rạch Bà Hom…nối

SVTH: Đỗ Văn Giàu

MSSV:80700620


Đồ án công nghệ chế tạo bê tông

với sông Bến Lức và kênh Đôi, kênh Tẻ, đây là tuyến giao thông thủy với các tỉnh
Đồng bằng Sông Cửu Long.
c.Điều kiện kính tế: là trong những huyện đang trên đà ,đầu tư và phát triến mạnh
mẻ cũa thành phố HCM.Với những dự án xây dựng có tầm cở.Qua đó đây là nơi
têu thụ sản phẩm tốt nhất trong lảnh vực xây dựng.
Dự án khu dân cư An Hạ

SVTH: Đỗ Văn Giàu

MSSV:80700620



Đồ án công nghệ chế tạo bê tông

Căn Hộ Cao Cấp TERRA ROSA

III.Tính toán cân bằng vật chất:
1.Các chỉ tiêu về nguyên vật liệu:
SVTH: Đỗ Văn Giàu

MSSV:80700620


Đồ án công nghệ chế tạo bê tông

a.Xi măng (TCVN 6260:1997):
Xi măng dùng để chế tạo bê tông có nhiều loại:xi măng pooclăng,xi măng
pooclăng pudolan,xi măng màu….việc lựa chọn loại và chất lượng xi măng rất
quan trọng,không những phù hợp với yêu cầu qui phạm,mà phải thỏa yêu cầu về
chất lượng bê tông.Vì vậy lựa chọn mác xi măng vừa đáp ứng dược cường độ thiết
kế cũa bê tông,vừa kinh tế là yếu tố quan trọng.
Bảng lựa chọn mác xi măng.
Mác bê tông daN/cm2, R28b
Mác xi măng daN/cm2, Rx

200
300÷40
0

300

400


500

400÷500

500

500

600
600÷70
0

b.Nước (TCVN 4506:1987)
Nước dung để chế tạo bê tông và vửa phải đảm bảo yêu cầu kỷ thuật sau:
-Không chứa ván dầu hoặc ván mở.
-Không có màu khi dủng cho bê tông và vửa hoàn thiện.
-Lượng hợp chất hửu cơ không vượt quá 15mg/l
-Có độ pH vùa phải,4≤ Ph <12.5
-Tùy theo mục đính sử dụng,lượng muối hòa tan.lượng ion sunfat,lượng ion clo
và lượng cặn không tan không vượt quá giá trị qui định trong tiêu chuẩn.
pH: 6,5 ÷8,5
Ca2+≤ 7.5 mg/l
Cl- ≤ 250 mg/l
Mg2+≤ 30 mg/l
SO4- ≤ 250 mg/l
PO4-3 ≤ 5 mg/l
c.Cát(TCVN 1770:1986):
Cát dùng trong bê tông phải đáp ứng yêu cầu kỷ thuật sau:
-Theo modul độ lớn,khối lượng thể tích xốp,lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm và

đường biểu diển thàng phần hạt,cát dung trong bê tông nặng thường chia làm 4
nhóm:to,vừa,nhỏ,rất nhỏ.
To
Vừa
Nhỏ
Rất nhỏ
>2.5÷3.
1 đến nhỏ 0.7 đến nhỏ
3
2÷2.5
1.Mô đun độ lớn
hơn 2
hơn 1
2.Khối lượng thể tích xốp,
1400
không nhỏ hơn (kg/m3 )
1300
1200
1150
3.Lượng hạt nhỏ hơn
0.14mm,
10
khối cát không lớn hơn
(% khối lượng cát)
10
20
35
SVTH: Đỗ Văn Giàu

MSSV:80700620



Đồ án công nghệ chế tạo bê tông

Kết quả rây sàn cát:
Kích thước lổ
sàng
lượng sót lại
tiêu chuẩn (mm) trên sàng mi
5
0
2.5
108
1.25
178
0.65
340
0.315
230.5
0.16
84.5
Đáy sàn
57

lượng sót lại
riêng biệt ai
0
10.8
17.8
34

23.05
8.45

Lượng sót
tích lủy Ai
0
10.8
28.6
62.6
85.65
94.1

mi
× 100
1000

Lượng sót riêng biệt trên sang thứ i: ai=
mi:khối lượng sót lại trên sàng thứ i.
Lượng sót tích lủy trên sang thứ I : A1= a2.5+ a2+ a1.25….. ai (%)
Mô đun độ lớn của cát: Mdl=

SVTH: Đỗ Văn Giàu

A2.5 + A1.25 + A0.63 + A0.315 + A0.16
100

MSSV:80700620


Đồ án công nghệ chế tạo bê tông


Đồ thị xác định thành phần hạt cát trong bê tông.

Sau khi tiến hành thử mầu,ta có kết quả như sau:
-Khối lượng riêng cũa cát :
γac = 2.65 g/cm3
-Khối lượng thể tích tự nhiên cũa cát : γoctn = 1.46 g/cm3
- Khối lượng thể tích lèn chặt của cát : γoclc = 1.55 g/cm3
d.Đá dăm (TCVN 1771-1897):
Sau khi tiến hành mẩu thử ta có kết quả sau:
- Khối lượng riêng cũa đá : γad = 2.6 g/cm3
- Khối lượng thể tích tự nhiên của đá: γodtn = 1.36 g/cm3
- Khối lượng thể tích tự lèn chặt cũa đá : γodlc = 1.5 g/cm3
-Hàm lượng bùn sét < 1%
-Hàm lượng hạt dài,dẹp < 10%
Biểu đồ thành phần hạt hợp lý nằm trong phạm vi cho phép:
-Dmax=25 mm
- Dmin=10 mm
SVTH: Đỗ Văn Giàu

MSSV:80700620


Đồ án công nghệ chế tạo bê tông

- 1/2( Dmax+ Dmin)=17.5
-1.25 Dmax= 31.25 mm
Dmax: độ lớn của đá ứng với cở sang mà tại đó lượng sót tích lủy không quá 5%.
Dmin: độ lớn của đá ứng với cở sang mà tại đó lượng sót tích lủy không quá 5%.
Kết quả rây sàn cốt liệu lớn:

Kích thước lổ
sàng
lượng sót lại
lượng sót lại
Lượng sót
tiêu chuẩn (mm) trên sàng mi
riêng biệt ai
tích lủy Ai
32
0
0
0
25
438
2.19
2.19
20
7558
37.79
39.38
12.5
9346
46.73
86.71
10
2024
10.12
96.83
5
476

2.38
99.21

Biểu đồ xác định thành phần hạt của đá dăm trong bê tông.
Đá dăm dùng chế tạo bê tông phải đảm bảo về yêu cầu về cường độ chịu nén,độ mài mòn
độ chống va dập…..do tiêu chuẩn TCVN 1771:11987 qui dịnh.

2.Tính toán cấp phối bê tông:
2.1.trường hợp không dung phụ gia dẻo:
SVTH: Đỗ Văn Giàu

MSSV:80700620


Đồ án công nghệ chế tạo bê tông

- Sản phẩm W500-1000
-Thiết kế mác bê tông dùng cho cọc ván : Rb=500kgf/cm2.
-Công suất nhà máy 22000m3/năm
-Chọn độ sụt cũa hổn hợp vữa bê tông là SN= 8÷9 (cm)

Loại nguyên vật liệu

Các tính chất
γa (g/cm )

γo (g/cm )

Xi măng
Portland

Rx = 520 kgf/cm2

γax = 3.04

γox = 0,94

-

Đá dâm
Dmax =20mm

γađ = 2,84

γ0đ = 1,38

-

Cát song.Độ lớn
Mdl = 2,55

γac = 2,65

γoc = 1,48

-

SVTH: Đỗ Văn Giàu

3


Ghi chú

3

-

Mac xi măng được xác định
bằng phương pháp dẻo.
Cát và đá thỏa mản yêu cầu vi
phạm.
Nguyên vật liệu chất lượng:tự
chọn.

MSSV:80700620


Đồ án công nghệ chế tạo bê tông

a/ lượng nước cần dung cho 1m3 bê tông.
-Với độ sụt SN=8÷9 (cm),Dmax=20 ( mm) ta được lượng nước cần dùng cho 1m3
bê tông là N=205 lít.
-Lượng nước yêu cầu cũa cát có Mdl=2.55 có Nyc< 7%.Khi cát có Nyc tăng giảm
1% thì lượng nước tăng giảm 5 lít nên không cần tăng lượng nước dùng trong bê
tông đối với cát.
-Do dùng cốt liệu lớn là đá dăm nên tăng lượng nước lên 10 lít.
-Vậy lượng nước tổng cộng N=205+10 =215 lít.
b/Xác định lượng xi măng cho 1m3 bê tông.
Sử dụng công thức tính cấp phối bê tông của Bolomey-Skamtaev,với cốt liệu
chất lượng trung bình,mác xi măng được xác định bằng phương pháp dẻo .
Chọn A=0.6

SVTH: Đỗ Văn Giàu

MSSV:80700620


Đồ án công nghệ chế tạo bê tông

Với mác bê tông Rb=500MPa

Tứ (*) suy ra
X
N

Vậy 2.5≥

X=(

X
N

X
N

=

Rb
500
+ 0.5 =
+ 0.5 = 2.103
Rx A

0.6 x520

>1.4 nằm trong khoảng cho phép,

)N=2.103x215=452.145 (kg/m3bt).

Chon α = 1.52
c/Xác định lượng đá cần dung cho 1m3 bê tông:
Áp dụng công thức :

D=

rd=(

Vậy

1000
α × rd 1
+ d
γ od
γa

γ 0d
1− d
γa

D=

1−


)x100% =(

1.38
2.84

1000
1.52 x 0.5141
1
+
1.38
2.84

)x100% =51.41%

=1088.888 (kg/m3bt)

d/Xác định lượng cát dung cho 1m3 bê tông:

X D
 c 
 452.145 1088.88

+
+ 215 ÷ 2.65
1000 −  x + d + N ÷ γ a = 1000 − 
2.84
 3.04


 γa γa




C=

= 670.078kg / m3bt

SVTH: Đỗ Văn Giàu

MSSV:80700620


Đồ án công nghệ chế tạo bê tông

-Biểu diển tỷ lệ cấp phối theo lượng xi măng:
X
X

:

N C
X X

:

:

D
X


=

452.145
215
670.078 1088.888
452.145 452.145 452.145 452.145

:

:

:

=1:0.476:1.482:2.408

-Kiểm tra thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông:
X
γ ax

+

V=

C
γ ac

+

D
γ ad


452.145
3.04

+N=1000

+

670.078
2.65

+

1088.888
2.84

+215≈1dm3

2.2.Trường hợp có dùng phụ gia:
Nhằm giảm lượng nước nhào trộn,mà vẩn giử nguyên mác bê tông,cường độ dẻo
cũa hổn hợp bê tông.ta sử dụng phụ gia RHEOBUILD 1000 của công ty
MBT,dùng 1 lít phụ gia cho 100kg xi măng.
-lượng nước nhào trộn giảm (10%):0.1x215 =21.5 lít.lượng nước còn lại
215-21.5=193.5 lít/m3bt
-lượng nước giảm đi 10% để giử nguyên mác bê tông ta không giảm lượng dùng
xi măng .
-Thể tích hổn hợp bê tông giảm đi: 21.5 lít/m3bt.
-Lượng nước cần dung trong 1m3 bê tông:
N2 =


( 215 − 21.5 ) ×1000 = 197.752lít / m3bt
( 1000 − 21.5 )

-Lượng đá cần dung cho 1 m3 bê tông:
D2 =

1088.888 × 1000
= 1112.813kg / m3bt
( 1000 − 21.5)

SVTH: Đỗ Văn Giàu

MSSV:80700620


Đồ án công nghệ chế tạo bê tông

-lượng cát cần dung trong 1 m3 bê tông:
C2 =

670.078 × 1000
= 684.801kg / m 3bt
( 1000 − 21.5)

-Biểu diển cấp phối theo lượng xi măng:
X N C D 452.145 197.752 684.801 1112.813
: : : =
:
:
:

X X X X 452.145 452.145 452.145 452.145
X N C D
: : :
X X X X

=1:0.437:1.515:2.461

Tên nguyên liệu

Đơn vị tính

Xi măng PC40

kg/m3

không dùng phụ
gia
452.145

Đá

kg/m3

1088.888

1112.813

Cát

kg/m3


670.078

684.801

Nước

lít/m3

215

Phụ gia

lít/m3

197.752
4.5

có dùng phụ gia
452.145

2.3.Chế độ làm việc cũa nhà máy sản xuất:
a/Chế độ làm việc của nhà máy:
-Chế độ làm việc 1 ngày 1 ca: 1 ca.
-Một ca làm việc: 8 giờ.
-Một năm có 365 ngày trong đó:
+52 ngày chủ nhật.
+8 ngày lể tết.
SVTH: Đỗ Văn Giàu


MSSV:80700620


Đồ án công nghệ chế tạo bê tông

+5 ngày dự trữ và sửa chữa.
-Số ngày làm việc trong năm: 365-(52+8+5)=300 ngày.
-Số ca làm việc trong năm: 300 ca .
b/Kế hoạch sử dụng nguyên vật liệu cũa nhà máy:
*Khi chưa tính lượng hao hụt:
Lượng nguyên vật liệu cần cung cấp cho nhà máy trong 1 năm.
-Xi măng:
X= 22000x452.145=9947190 (kg) =9947.19(tấn)

Vx=

X
γ ox

=

9947.19
0.94

=10582.117 m3

-Đá:
D= 22000x1112.813=24481886 (kg) =24481.886 (tấn)

Vd=


D 24481.886
=
γ od
1.38

=17740.497 m3

-Cát:
C=22000x684.801=15065622 (kg) =15065.622(tấn)

Vc=

C 15065.622
=
γ ox
1.48

=10179.474 m3

-Nước:
N=22000x197.752=4350544 (lít)=4350.544 m3
-phụ gia : pg =22000x4.5=99000 lít=99 m3

SVTH: Đỗ Văn Giàu

MSSV:80700620


Đồ án công nghệ chế tạo bê tông


Bảng tổng kết:
Tên
nguyê
n liệu
Xi
măng
PC40
Đá
Cát
Nước
Phụ
gia
Tổng
cộng

Đơn vị
Đơn vị
Đơn vị
Đơn vị
3
3
3
tính(m /năm) tính(m /tháng) tính(m /ngày) tính(m3/giờ)

10582

881.843

35.274


4.409

17740
10179
4350.5

1478.375
848.290
362.545

59.135
33.932
14.502

7.392
4.241
1.813

99

8.250

0.330

0.041

42952

3579.303


143.172

17.897

*Khi tính đến lượng hao hụt:
-Công suất cũa nhà máy 22000 m3bt/năm có lượng hao hụt:
+Lượng hao hụt do rơi vãi: 1%
+Lượng hao hụt do sản phẩm bị hư hỏng :2%.
+Lượng hao hụt do quá trình vận chuyển nguyên vật liệu:1%.
+lượng nước hao hụt:1%
Như vậy công suất nhà máy thực tế :22000x(1+0.05)=23100 m3bt/năm.
-Lượng nguyên vật liệu cung cấp cho nhà máy trong 1 năm:
+Xi măng có lượng hao hụt 1% :X=23100x(1+0.01)x452.145=10548995(kg)
=10548.995 (tấn).

SVTH: Đỗ Văn Giàu

MSSV:80700620


Đồ án công nghệ chế tạo bê tông

Vx=

X 10548.995
=
γ ox
0.94


=11222.335(m3)

+Cát có lượng hao hụt 2%:C=23100x(1+0.02)x684.801
=16135281.16(kg)= 16135.281 (tấn).

Vc=

C 16135.281
=
= 10902.217
γ oc
1.48

(m3)

+Đá có lượng hao hụt 2%:D=23100x(1+0.02)x1112.813
=26220099.91(kg)= 26220.099 (tấn)

Vd=

D 26220.099
=
γ od
1.38

=19000.072 (m3).

+Nước : N=197.752x23100x(1+0.01)=4613751.912 lít =4613.752 m3
Bảng tổng kết:
Tên

nguyê
n liệu
Xi
măng
PC40
Đá
Cát
Nước
Phụ
gia
Tổng
cộng

Đơn vị
Đơn vị
Đơn vị
Đơn vị
3
3
3
tính(m /năm) tính(m /tháng) tính(m /ngày) tính(m3/giờ)
11222

935.2

37.408

4.67598

19000

10902
4613.8

1583.3
908.52
384.48

63.334
36.341
15.379

7.9167
4.54259
1.9224

99

8.25

0.33

0.04125

45837

3819.8

152.79

19.0989


SVTH: Đỗ Văn Giàu

MSSV:80700620


Đồ án công nghệ chế tạo bê tông

Với sản phẩm cọc ván W500:

thể tích sản phẩm


 440 + 700 
 296 + 556 
9
3
Vsp = 120 × 996 + 
÷× 380 − 
÷× 380  ×15000 = 2.614 × 10 mm
2
2







SVTH: Đỗ Văn Giàu


MSSV:80700620


Đồ án công nghệ chế tạo bê tông

Số lượng sản phẩm sản suất mổi năm:
Tổng thể tích
bêtông/năm
45837

sản
phẩm/năm
17542

SP/tháng
1462

SP/ngà
y
59

SP/giờ
8

Số lượng thép trong 1 sản phẩm là:
-Cáp dự ứng lực đường kính 15.24mm có 16 sợi.
-Thép thường đường kính 14 mm co 16 thanh.
Số lượng sản
phẩm


sản
phẩm/năm
17542
Loại thép
SL/năm
Thép
Cáp
280672
Thép thanh
280672

SP/tháng

SP/ngày

SP/giờ

1462
SL/tháng
23390
23390

59
SL/ngày
936
936

8
SL/giờ

117
117

III.Phân xưởng tạo hình.
1.Lựa chọn qui trình sản suất cho nhà máy:

SVTH: Đỗ Văn Giàu

MSSV:80700620


Đồ án công nghệ chế tạo bê tông

Để lựa chọn qui trình sạn xuất cho nhà máy ta cần dựa trên các chỉ tiêu sao:
+Đặt tính sản phẩm .
+Công suất nhà máy.

SVTH: Đỗ Văn Giàu

MSSV:80700620


Đồ án công nghệ chế tạo bê tông

+Điều kiện sản suất.
+Đánh giá về kinh tế bằng kỷ thuật cũa phương pháp đó.
Như vậy dựa vào các đặt tính trên ta lựa chọn phương pháp sản suất theo dây
chuyền liên tục.
-Phương pháp này còn gọi là phương pháp băng chuyền liên tục,trong phương
pháp này tất cả các trạm công nghệ được cân bằng đồng bộ hoàn toàn và sự vận

chuyển cũa các vật liệu từ trạm này đến trạm kia cũa tuyến sạn suất nhờ sự giúp đở
cũa các thuyết bị vận chuyển đặt biệt là băng chuyền.
-Phương pháp dây chuyền liên tục được đặt trưng với nhịp độ ngiêm ngặt và tốc
độ sản suất cao,phương pháp dây chuyên liên tục có thể là:
+Không tự động: chỉ có bang chuyền tự động còn các bộ phận khác do công
nhân điều khiển.
+Bán tự động:ngoài bang chuyền ra còn có các bộ phận khác tự động.
+Tự động hoàn toàn:toàn bộ các tuyến sản suất tự động hoàn toàn.
2.Lựa chọn phương pháp tạo hình sản phẩm:
Dựa vào hình dạng kích thước sản phẩm và dây chuyền sản xuất của nhà máy ta
chọn phương pháp đầm rung cho sản phẩm là thích hợp nhất.Là phương pháp mà
ngoại lực tác dụng chủ yếu lên hổn hợp bê tông ,ta có các phương pháp sau:
-Đầm rung với gia trọng.
-Phương pháp rung đập.
-Phương pháp rung ép.
-Đầm rung kết hợp với chân không hóa.
-phương pháp xung lực

SVTH: Đỗ Văn Giàu

MSSV:80700620


Đồ án công nghệ chế tạo bê tông

3.Dây chuyền công nghệ của xưởng tạo hình:
Sơ Đồ Công Nghệ Xưởng Tạo Hình

Bải
thành

phảm

Kiểm
hồ sơ

tra,lập

Tháo khuôn

Lau
dầu
khuôn

Lấp
khuôn

ráp

Đặt lưới thép

Luồn, căng
cáp,sơ bộ

Đặt khuôn lên
bàn rung

Đổ hh bê tông
lần 1

Làm sạch

khuôn
Kiểm tra

Dưởng
nhiệt ẩm

Đầm rung

hộ

Căng cáp
Tỉnh định cấu
kiện

Đổ hh bê tông
lần 2

Đặt tấm gia
trọng

Đầm rung

SVTH: Đỗ Văn Giàu

MSSV:80700620


Đồ án công nghệ chế tạo bê tông

a.Khuôn đúc sản phẩm:

Các yêu cầu kỷ thuật :
-Phương pháp cơ khí:Sử dụng các thuyết bị và dụng cụ như đỉa mài,máy phay,bàn
chải sắt,…..Phương pháp này áp dụng khi độ bám dính giữa bê tông và khuôn lớn.
-Phương pháp hóa học:sử dụng một số hóa chất có tác dụng tẩy,phá hoại bê tông.
-Phương pháp khí nén:tạo ra một luồn khí để tẩy bê tông.Phương này sử dụng với
điệu kiện giửa độ bám dính của bê tông vào bề mặt khuôn không lớn.
b.Tháo khuôn sản phẩm: Sau khi dưởng hộ xong ta dung cần trục dưc khuôn và
sản phẩm ra vị trí tháo khuôn.Tại đây công nhân se mở các bu lông tháo hai nửa
khuôn,sao đó sản phẩm đưa đến bể dưởng hộ còn khuôn được đưa đến vị trí chuẩn
bị khuôn.
c.Phương tiện vận chuyển hổn hợp bê tông:
-Xe vận chuyển hổn hợp bê tông: có nhiệm vụ vận chuyển bê tông từ trạm trộn
đến phân xưởng tạo hình.Ta chọn xe CLW5090GJB3,kích thước 690,210,320
cm,thể tích thùng 3m3.
-Xe phải đảm bảo kín,đảm bảo hổn hợp bê tông có nhiệt độ theo yêu cầu và thời
gian vận chuyển năm trong giới hạn cho phép.
-Để tiết kiệm chí phí,ta có thể tận dụng xe vận chuyển để rảy đổ hổn hợp bê tông
trong công đoạn tạo hình.
d.Dưởng hộ sản phẩm:
-Sau khi tạo hình sản phẩm cần có thời gian tỉnh định,rồi mới dưởng hộ nhiệt
ẩm.Tỉnh định sản phẩm vừa tạo xong nhằm một đích đảm bảo bê tông có cường độ
ban đầu tối thiểu cần thiết,để bê tông có thể chịu tác dụng cũa nhiệt độ mà cấu trúc
của nó không bị phá hoại.Thời gian tỉnh định phụ thuộc vào:loại và mác xi măng,tỷ
lệ X/N,nhiệt độ môi trường,các phụ gia cứng rắng nhanh(nếu có).Thời gian tỉnh
định ở nhiệt độ thường đối với:
SVTH: Đỗ Văn Giàu

MSSV:80700620



×