Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Thiết kế phân xưởng sản xuất cọc móng BTCT (thuyết minh+bản vẽ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.35 KB, 26 trang )

Thuyết minh đồán công nghệ bê tông 2

Trần Thanh Phong 44vl

Thuyết minh
đồ án công nghệ bêtông ximăng II
Đề tài :
Thiết kế nhà máy chế tạo một số sản phẩm tiết diện tròn rỗng công
suất 55000 m3/năm.
Thiết kế phân xởng chuẩn bị cốt thép và tạo hình sản phẩm cọc móng
bê tông cốt thép để phục vụ cho các công trình xây dựng tại Hà Nội,với công
suất 12000 m3/năm.

Page: 1


Thuyết minh đồán công nghệ bê tông 2

Trần Thanh Phong 44vl

Chơng I: Mở đầu
1/ Sơ lợc về sự phát triển của cấu kiện bê tông đúc sẵn:
ở những thế kỷ trớc công tác xây dựng cơ bản ít phát triển, tốc độ xây
dựng chậm.
Những năm 30- 40 của thế kỷ 19 công nghiệp sản xuất xi măng poóc
lăng ra đời tạo ra một chuyển biến cơ bản trong xây dựng. Cho đến những
năm 70- 80 của thế kỷ này bê tông cốt thép mới bắt đầu sử dụng nhiều trong
lĩnh vực xây dựng. Loại vật liệu này có nhiều tính u việt đã phát triển nhanh
chóng và chiếm địa vị quan trọng các loại vật liệu xây dựng.
Trong quá trình sử dụng ngời ta ngày càng hoàn thiện các phơng pháp
tính toán kết cấu, càng phát huy đợc tính u việt và hiệu quả sử dụng của


chúng. Những năm đầu thế kỷ 20 cấu kiện bê tông cốt thép đúc rắn ra đời.
Việc sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn bằng thủ công đã dần dần đợc thay
thế bằng phơng pháp cơ giới. Việc nghiên cứu thành công dây chuyền công
nghệ sản xuất các cấu kiện bê tông cốt thép và đợc áp dụng vào sản xuất đã
tạo điều kiện ra đời những nhà máy sản xuất cấu kiện cốt thép đúc sẵn đầu
tiên.
Mấy thập niên vừa qua, những thành tựu nghiên cứu về lý luận cũng
nh về phơng pháp tính toán bê tông cốt thép trên thế giới càng thúc đẩy
ngành công nghiệp sản xuất cấu kiện bê tông cốt thép phát triển. Đặc biệt
thành công của việc nghiên cứu bê tông cốt thép ứng suất trớc và ứng dụng
nó vào sản xuất cấu kiện bê tông là một thành tựu có ý nghĩa to lớn. Nó cho
phép tận dụng tốt các u điểm của bê tông mác cao và cốt thép cờng độ cao,
tiết kiệm đợc bê tông và sắt thép. Nhờ đó có thể thu nhỏ kích thớc cấu kiện,
giảm nhẹ khối lợng, nâng cao khả năng chịu tải trọng và khả năng chống nứt
của cấu kiện bê tông cốt thép.
Ngày nay ở những nớc phát triển, cùng với sự phát triển của khoa học
kỹ thuật. Việc công nghiệp hoá ngành xây dựng, cơ giới hoá thi công, lắp
ghép cấu kiện bằng bê tông cốt thép. Và bê tông cốt thép ứng suất trớc đợc
sử dụng rộng rãi. Đặc biệt trong ngành xây dựng công nghiệp dân dụng, với
các loại cấu kiện đúc sẵn ngày càng phong phú, đa dạng nh : cọc móng,
panen,cột nhà công nghiệp, dầm cầu chạy... Đáp ứng đợc các đòi hỏi của quá
trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ngày nay.
2/ Tình hình sản xuất vật liệu xây dựng nói chung và sản xuất bê tông
và cấu kiện bê tông đúc sẵn nói riêng ở nớc ta hiện nay.
ở nớc ta trong những năm qua nền kinh tế đã phát triển một cách
mạnh mẽ. Từ những thành tựu phát triển kinh tế đó đã đẩy mạnh tốc độ xây
dựng công nghiệp và dân dụng, để đáp ứng nhu cầu về nhà ở, nhà làm việc,
các nhà công nghiệp, giao thông vận tải... Từ đó việc xây dựng một cơ sở hạ
tầng hiện đại thuận tiện đáp ứng đợc các nhu cầu về nhà ở, đờng sá, cầu
Page: 2



Thuyết minh đồán công nghệ bê tông 2

Trần Thanh Phong 44vl

cống, bệnh viện, sinh hoạt văn hoá, thể thao là yêu cầu cấp thiết cho sự phát
triển nền kinh tế trong tơng lai.
Việt Nam là đất nớc đang trong giai đoạn phát triển với dân số gần 80
triệu ngời, tiềm năng phát triển rất lớn. Vì vậy, trớc mắt phải xây dựng một
cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh hơn để đáp ứng tốc độ phát triển của đất nứơc. Để
làm đợc việc đóngành xây dựng dân dụng, công nghiệp và ngành công
nghiệp vật liệu xây dựng cần thiết phải đi trớc một bớc trong quá trình phát
triển. Trong đó ngành sản xuất vật liệu xây dựng phải đợc u tiên đầu t phát
triển mạnh. Trong những năm qua Nhà nớc đã có chính sách đầu t phát triển
hợp lý cho ngành vật liệu xây dựng. Xây dựng đợc nhà máy sản xuất vật liệu
xây dựng hiện đại, công suất lớn ngang tầm với các nớc phát triển.
Nhà nớc đã có sự định hớng trong cả sản xuất và lu thông phân phối
vật liệu xây dựng theo cơ chế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc nhờ đổi
mới cơ chế và quán triệt các chính sách về chiến lợc ổn định và phát triển
kinh tế - xã hội.
Cùng với sự phát triển của ngành xây dựng, nhu cầu về các loại sản
phẩm bê tông và bê tông cốt thép cho các ngành xây dựng cơ bản là rất lớn.
Nó đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong các vật liệu sử dụng cho xây
dựng.
Nhằm thoả mãn nhu cầu đó ngành vật liệu xây dựng cần u tiên phát
triển theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ sản xuất tiên tiến.
Theo định hớng này, ngành sản xuất bê tông và cấu kiện bê tông đúc sẵn đã
và đang đợc Nhà nớc đầu t thích đáng và đã đạt đợc một số kết quả khả quan.
Các cấu kiện bê tông cốt thép đúc sẵn ngày càng đợc sử dụng rộng rãi trong

các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng. Và để đáp ứng đợc nhu cầu này cần
thiết phải xây dựng các nhà máy sản xuất bê tông và cấu kiện bê tông đúc
sẵn, nhằm đáp ứng đợc tốc độ phát triển cơ sở hạ tầng của nớc ta nói chung
và thủ đô Hà Nội nói riêng hiện nay và trong tơng lai.
Chơng II: Giới thiệu về nhà máy
I- Giới thiệu về nhà máy.
Nhà máy xây dựng để sản xuất các sản phẩm:
+ Sản phẩm ống dẫn nớc thờng dài 6m,công suất 23000 m3/năm.
+ Sản phẩm cọc ống,công suất 12000 m3/năm
+Bê tông thơng phẳm,công suất 23000 m3/năm.
1.Địa điểm xây dựng nhà máy.
Việc xây dựng nhà máy bê tông và bê tông đúc sẵn cần thiết phải gắn
liền với thị trờng tiêu thụ. Thị trờng tiêu thụ các loại sản phẩm này là các khu
đô thị, các trung tâm công nghiệp... Địa điểm xây dựng nhà máy phải phù
hợp với các nguyên tắc thiết kế công nghiệp, phải đảm bảo cho chi phí vận
Page: 3


Thuyết minh đồán công nghệ bê tông 2

Trần Thanh Phong 44vl

chuyển nguyên vật liệu, tiêu thụ sản phẩm thấp. Đó là cơ sở để hạ giá thành
sản phẩm, tạo sự cạnh tranh tốt. Đồng thời địa diểm nhà máy không đặt quá
gần trung tâm vì tại đó không thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên vật
liệu, giá thành đất xây dựng lớn làm tăng chi phí đầu t, hiệu quả kinh tế
giảm.
Sau khi xem xét các địa điểm xây dựng, tìm hiểu nhu cầu thực tế xây
dựng của các tỉnh, thành phố lân cận, cũng nh nguồn cung cấp nhiên liệu,
nguyên vật liệu, hệ thống giao thông vận tải Nhận thấy địa điểm xây dựng

nhà máy tại Thanh Trì - Hà Nội là rất hợp lý.
Vị trí xây dựng nhà máy nằm trên địa phận xã Thịnh Liệt, huyện
Thanh Trì, cách quốc lộ 1A 200 m, cách trung tâm Hà Nội 6km về phía
Nam.
2.Về hệ thống giao thông vận tải:
Huyện Thanh Trì là huyện ngoại thành nằm ở cửa ngõ phía nam Hà
Nội.
Nằm trên tuyến đờng giao thông, đặc biệt quan trọng là
quốc lộ 1A - Tuyến đờng Giải Phóng nối liền giao thông với nội
thành.
Tại đây có hệ thống đờng sắt Bắc Nam nối liền với nhiều trung tâm
kinh tế
lớn trong cả nớc, và nó cũng gần sông Hồng, thuận lợi cho việc vận
chuyển
bằng đờng thuỷ, tạo ra u thế lớn về giao thông, tạo điều kiện thuận lợi
phát triển kinh tế cho huyện Thanh Trì.
3.Nguồn cung cấp nguyên vật liệu:
(a) : Cốt liệu sắt thép, xi măng:
Địa điểm nhà máy nằm ở huyện Thanh Trì, phía nam Hà Nội, là nơi
thuận tiện cho giao thông vận tải bằng cả 3 tuyến giao thông đờng bộ, đờng
sắt, đờng thuỷ. Do vậy rất thuận tiện cho việc cung cấp nguyên vật liệu từ nơi
khác đến nhà máy. Các nguồn nguyên vật liệu chính đợc cung cấp về nhà
máy bằng 1 hay cả 3 tuyến đờng.
Đá dăm: vận chuyển khai thác từ mỏ ở Phủ Lý cách 40 km bằng ôtô.
Cát: từ Vĩnh Phúc vận chuyển bằng xà lan về cảng Phà Đen, Hà Nội.
Sau đó dùng ôtô đa về nhà máy.
Xi măng: Hoàng Thạch,ChinPhong, Bút Sơn.. đợc vận chuyển vể nhà
máy bằng xe ôtô xitéc chuyên dụng để chở xi măng.
Thép: sử dụng thép Thái Nguyên và các loại thép liên doanh.. đợc
chuyển về nhà máy bằng ôtô, tàu hoả.

4.Điện, nớc, nhân lực:

Page: 4


Thuyết minh đồán công nghệ bê tông 2

Trần Thanh Phong 44vl

Do địa điểm nhà máy xây dựng gần khu dân c lớn nh Hà Nội, thị trấn Văn
Điển, nằm gần trạm điện Mai Động nên việc cung cấp điện nớc rất thuận
tiện. Nhân lực cho nhà máy tuyển chọn từ các khu vực dân c lân cận.
Việc xây dựng nhà máy gần Hà Nội là trung tâm lớn về kinh tế và văn
hoá nên tạo điều kiện thuận lợi cho việc cung cấp đào tạo, nâng cao trình độ
cho đội ngũ cán bộ, công nhân lành nghề.
5.Tiêu thụ sản phẩm:
Thị trờng tiêu thụ sản phẩm chính của nhà máy là Hà Nội và các tỉnh
thành lân cận. Sản phẩm cấu kiện bê tống cốt thép đợc sản xuất và tiêu thụ
vào ban ngày.
Do có thuận lợi về giao thông nên sản phẩm đợc vận chuyển đi tiêu
thụ dễ dàng, làm giảm chi phí vận chuyển nên tổng giá thành sản phẩm
giảm. Tăng đợc sức cạnh tranh trê thị trờng.
6.Vệ sinh môi trờng:
Địa điểm nhà máy xây dựng cách khu dân c chính và tuyến quốc lộ
khoảng 200 m. Do đó hoạt động của nhà máy ở vị trí này ít gây ảnh hởng
đến sản xuât công nghiệp và các hoạt động đời sống cũng nh sinh hoạt của
nhân dân.
Để đảm bảo vệ sinh môi trờng trong và xung quanh nhà máy, ta bố trí
trồng nhiều loại cây xanh làm giảm tiếng ồn.
Kết luận: Việc chọn địa điểm xây dựng nhà máy tại Thanh Trì- Hà

Nội là hết sức hợp lý, thuận tiện. Giá thành đất xây dựng không cao làm
giảm chi phí đầu t. Điều kiện cung cấp về nguyên vật liệu, lao động và tiêu
thụ sản phẩm rất thuận lợi. Các yếu tố trên rất phù hợp với nguyên tắc thiết
kế dây chuyền công nghệ. Vậy ta chọn địa điểm xây dựng tại Thịnh Liệt
Thanh Trì- Hà Nội.
II- Giới thiệu các loại sản phẩm và phơng pháp công nghệ sản xuất.
1) Sản xuất 3 loại cấu kiện chính
+ ống dẫn nớc thờng dài 6m
+Cọc móng:gồm 2 loại
+Hỗn hợp bê tông thơng phẩm.
Riêng sản phẩm cọc móng sản xuất theo phơng pháp tổ hợp,làm chặt
theo phơng pháp quay ly tâm.Nó đợc sử dụng đối với những công trình đợc
xây dựng trên nền móng yếu và những công trình lớn đòi hỏi nền móng vững
chắc.Thể tích bêtông tính cho mỗi loại sản phẩm là:
-Loại cọc móng dài 6,5m: V=0.4577m3
-Loại cọc móng dài 9m: V=0.6337m3
III. Yêu cầu về nguyên vật liệu
1/ Cốt liệu từ đá đặc chắc.
Cốt liệu lớn và nhỏ trong bê tông là thành phần cơ bản chiếm một thể
tích và khối lợng lớn nhất. Có ảnh hởng lớn đến tính chất của hỗn hợp bê
Page: 5


Thuyết minh đồán công nghệ bê tông 2

Trần Thanh Phong 44vl

tông, đến lợng dùng nớc, lợng dùng xi măng, các tính chất cơ lý đàn hồi của
bê tông. Do đó việc lựa chọn thích hợp cốt liệu về chủng loại, giá thành, đặc
tính kỹ thuật có tác dụng quyết định đối với chất liệu và giá thành bê tông.

a) Cốt liệu lớn(coarse aggregate):
Nhà máy sử dụng cốt liệu lớn là đá dăm mua từ mỏ đá Kiệu Khê và Lơng Sơn (Ninh Bình). Các loại đá dăm đa về nhà máy bằng ôtô hoặc xà lan.
Các loại đa dăm phải đảm bảo yêu cầu về tính chất cơ lý, cũng nh hình dạng,
cấp cỡ hạt, nh:
- Đờng kính cốt liệu: Dmax= 20 mm
- Khối lợng thể tích yêu cầu từ: 1400 1500 kg/m3.
- Cấp phối hạt theo quy phạm: Từng cấp hạt của cốt liệu thô nằmg
trong phạm vi sau:
Kích thớc mắt sàng
Lợng sót tích luỹ trên sàng

Dmin

0,5(Dmax+Dmin)

Dmax

1,25Dmax

95ữ100%

40ữ70

0,5

0

Chất lợng cốt liệu lớn cần đợc đánh giá theo hàm lợng hạt bụi bẩn có
trong nó. Lợng bụi có trong cốt liệu không đợc vợt quá 1% tổng khối lợng.
Cốt liệu cũng đợc đánh giá bằng phần trăm lợng hạt dẹt. Yêu cầu đối với

hàm lợng hạt dẹt không vợt quá 15% (hạt dẹt ảnh hởng sâu tới cờng độ bê
tông).
Khi đánh giá chất lợng cốt liệu, thử độ bền của chúng có ý nghĩa quan
trọng. Mác độ bền nén của đá gốc trong trạng thái bão hoà nớc cần cao hơn
mác của bê tông 1,5 lần với bê tông mác 300 và 2 lần với bê tông mác 400.
Do vậy cụ thể cờng độ đá dăm lớn hơn hoặc bằng 2 lần cờng độ bê tông. Do
vậy, cờng độ đá dăm để sản xuất cần đạt 800 ữ 1200 kG/cm2 .
Hệ số biến dạng dài của cốt liệu cũng có ảnh hởng lớn đến cờng độ vì
hệ số này làm cho cờng độ đá dăm giảm.Khi thay đổi hàm ẩm thì hệ số này
thay đổi đáng kể, gây ra ứng suất, biến dạng là nguyên nhân phá hoại bê
tông.
b) Cốt liệu nhỏ(fine aggregate):
Cát sông tự nhiên thờng có dạng hạt tròn, bề mặt nhẵn sạch: là cát
thạch anh.
Cát đợc lấy từ Vĩnh Phú vận chuyển bằng xà lan về bến Phà Đen, sau
đó dùng ôtô đa về nhà máy.
Cát đợc nhập vào nhà máy đảm bảo các yêu cầu về:
- Khối lợng thể tích 1,4ữ1,45 tấn/m3
- Khối lợng riêng: 2,6ữ2,7 tấn/m3
Page: 6


Thuyết minh đồán công nghệ bê tông 2

Trần Thanh Phong 44vl

- Không có các cấp hạt lớn hơn hay bằng 5mm
- Hàm lợng tạp chất có hại nhỏ hơn3%
- Cấp phối phải nằm trong phạm vi cho phép.
Cấp phối hạt biểu thị bằng đờng cong tích luỹ cấp hạt của nó không vợt ra ngoài miền giới hạn theo quy phạm. việc lựa chọn thành phần cấp phối

hợp lý có giá trị lớn trong việc tăng cờng độ hỗn hợp bê tông.
2/ Xi măng(cement):
Để sản xuất các sản phẩm thì sử dụng xi măng Poóc lăng có mác cao:
PC-40, PC-30.. Các chỉ tiêu yêu cầu đối với các loại xi măng:
+Đảm bảo yêu cầu về cờng độ đạt mác của từng loại xi măng. Đối với
xi măng PC-40 cờng độ nén mẫu tiêu chuẩn ở 28 ngày là 400 kg/cm 2 (mẫu
tiêu chuẩn để thử cờng độ nén của bê tông theo tiêu chuẩn Việt Nam là mẫu
có kích thớc 4ì4ì16mm). Với xi măng PC-30 là R28= 300kg/cm2.
+ Độ mịn phải đạt (tơng ứng diện tích của loại xi măng này):
3600 ữ 3900 cm2/g.
+ Khối lợng thể tích tuyệt đối: 3,05 ữ 3,15 T/m3.
+ Lợng nớc tiêu chuẩn Ntc: 26 ữ 28%(thờng <26%).
+Hàm lợng C3A không quá 6%.
+ Thời gian bắt đầu ninh kết: không dới 45 phút và thời gian kết thúc
ninh kết không quá 12 giờ
+ Đảm bảo yêu cầu về cờng độ. Trong điều kiện tiêu chuẩn cờng độ
thí nghiệm sau 3 ngày không dới 200 kg/cm2 đối với xi măng.
3/ Phụ gia cho sản xuất hỗn hợp bê tông(additive for ready mix
concerete):
Phụ gia đợc sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau:
+ Để tăng cờng tính công tác: sử dụng các loại phụ gia tăng dẻo, giảm
đợc lợng nớc sử dụng, tăng đợc tính công tác và cờng độ bê tông.Không nên
sử dụng các loại phụ gia tách nớc nh:đất sét Bentolide,Trepell,Diatomid..
+ Để thúc đẩy nhanh quá trình rắn chắc của bê tông: sử dụng các loại
phụ gia muối CaCl2; NaCl,.. Tuy nhiên cần khống chế các loại phụ gia này
theo hàm lợng cho phép bởi các gốc Cl- và SO42- gây ra ăn mòn cốt thép trong
kết câú bê tông cốt thép.
4/ Nớc(water):
Để nhào trộn hỗn hợp bê tông sử dụng nớc sạch không chứa muối,
axit, tạp chất hữu cơ và chất bẩn, dầu mỡ từ nớc thải trong sản xuất và sinh

hoạt.
Nớc trong Thành phố, khu công nghiệp thải ra có hàm lợng muối
>5000mg/l hoặc chứa trên 2700mg/l ion SO42- hoặc pH < 4 là nớc mang tính
axit không thể sử dụng đợc để nhào trộn bê tông.

Page: 7


Thuyết minh đồán công nghệ bê tông 2

Trần Thanh Phong 44vl

Ta có thể sử dụng các loại nớc máy, nớc giếng khoan để nhào trộn bê
tông. Đảm bảo chất lợng sử dụng cho chế tạo có thể kiểm tra bằng cách nhào
trộn và kiểm tra cờng độ bê tông.
5/ Cốt thép(reinforcement):
- Thép thanh sử dụng chế tạo sản phẩm là thép AII(thép gờ) có
R=3800/m2, loại 12.
- Thép đai và thép vòng sử dụng loại AI(thép trơn) 6 ữ 8
IV. Tính cấp phối bê tông
Tính cấp phối cho sản phẩm bê tông dùng sản xuất cấu kiện bê tông:
Mác bê tông thiết kế 300.
Nguyên vật liệu để sản xuất gồm :
Xi măng ChingPhông PC40
x= 3,1 (g/cm3) khối lợng riêng của xi măng
ox= 1,2 (g/cm3) khối lợng thể tích của xi măng
Đá dăm : Dmax = 20 (mm)
đ = 2,7 (g/cm3) Khối lợng riêng
ođ = 1,45(g/cm3) Khối lợng thể tích
Cát vàng : c = 2,65 (g/cm3) Khối lợng riêng

oc = 1,6 (g/cm3) Khối lợng thể tích
Wc =5%
Độ ẩm của cát
Có nhiều phơng pháp xác định cấp phối hỗn hợp bêtông :phơng pháp
B.S,phơng pháp Kaixe,phơng pháp biểu đồ,phơng pháp đại số..
Đối vối cấp phối này ta chọn phơng pháp đại số phối theo đờng
chuẩn:N01,N02,N03,N04.
Sau khi tính toán ta đợc cấp phối sơ bộ nh sau:
1:

C D N
: : = 1:1,84:3,58: 0,57
X X X

Vậy bảng dùng vật liệu cho 1 m3 bê tông
Tên vật liệu
X
C
Lợng dùng (kg)
343
632

Đ
1228

N
196

Cấp phối trên mới đợc tính toán sơ bộ .Trớc khi sử dụng cần đợc điều
chỉnh lại các thông số cấp phối và quyết định cấp phối thực tế ,đợc cộng

thêm lợng hao hụt sau quá trình trộn và phụ thuộc vào tính chất của nguyên
vật liệu thực tế.Với quá trình sản xuất thì lợng hao hụt thực tế là 1%.
Tên vật liệu
X
C
Đ
N
Lợng dùng (kg)
346,43
638,32
1240,28
197,96
- Tại nhà máy nguồn cung cấp nguyên vật liệu đợc bảo đảm ổn định,
vật silô. Tuy nhiên độ ẩm của vật liệu đợc bảo quản trong bunke hay liệu có
Page: 8


Thuyết minh đồán công nghệ bê tông 2

Trần Thanh Phong 44vl

thể thay đổi khá lớn do tác động của khí hậu môi trờng. Do vậy cần thiết trộn
thử để điều chỉnh lợng dùng nớc cần thiết để đảm bảo cờng độ yêu cầu cuả
bê tông và lợng dùng xi măng.
- Để xem xét đầy đủ ảnh hởng của các thông số cha đợc đa vào công
thức tính toán cần phải tiến hành các thí nghiệm về cờng độ để lập mối quan
hệ giữa Rb=(x,a). Để điều chỉnh các thông số cấp phối bê tông, cần phải xác
định lại độ ẩm của nguyên vật liệu, tiến hành các mẻ trộn thử, nhằm nâng
cao độ chính xác, đảm bảo cờng độ và tính công tác cho hỗn hợp bê tông. Số
lợng mẻ trộn thử phụ thuộc vào mức độ chính xác yêu cầu của cấp phối bê

tông, kiểm tra các thông số về tính công tác. các mẫu bê tông đợc chế tạo, dỡng hộ và bảo quản theo tiêu chuẩn. Sau đó mẫu bê tông đợc kiểm tra và
đánh giá xem chất lợng của mẫu, qua đó đánh giá chất lợng bê tông.
V. Kế hoạch sản xuất cho nhà máy .
Theo thiết kế nhà máy có công suất 55000 m 3/năm,với các dạng sản
phẩm có tiết diện tròn rỗng.
Bao gồm:
1-Ông dẫn nớc thờng dài 6m
20000 m3/năm.
2-Cọc móng
12000 m3/năm.
3-Hỗn hợp bê tông thơng phẩm 23000 m3/năm.
Quỹ thời gian: Dựa theo các điều kiện làm việc và công nghệ sản xuất,
kế hoạch sản xuất, ta chọn chế độ sản xuất của nhà máy nh sau:
Số ngày trong năm: 365 ngày
Số ngày nghỉ thứ bảy và CN: 52x2 = 104 ngày
Số ngày nghỉ Tết lễ: 9 ngày
Số ngày nghỉ sửa chữa: 7 ngày
Số ngày làm việc là: 365 (104+9+7)= 245 ngày
Đối với phân xởng sản xuất:
Qui định ngày làm việc 2 ca: Số giờ làm việc trong ca là 8 giờ Số
giờ làm việc là: 245ì2ì8 = 3920 (giờ)
Bảng thống kê quĩ thời gian sản xuất:
Năm ( m3)
Tháng( m3)
Ngày (m3)
Ca (m3)
Giờ (m3)
55000
4583
224,5

112,2
14,025
Bảng thống kê kế hoạch sản xuất:
Kế hoạch sản xuất,m3
Loại sản phẩm
Ngày
Ca
Giờ
Năm
ống dẫn nớc
20000
81.6
40.8
5.10
thờng dài 6m
Cọc móng
Hỗn hợp bê

12000
23000

49
93.9

Page: 9

24.5
46.9

3.06

5.86


Thuyết minh đồán công nghệ bê tông 2

Trần Thanh Phong 44vl

tông thơng
phẩm

Chơng III:day chuyền sản xuất và tính toán công nghệ cho
phân xởng thép và tạo hình.
Nhiệm vụ đợc giao đối với đồ án này là tính toán cho sản phẩm cọc
móng.Tuỳ theo chiều sâu cần đóng cọc của công trình mà cần loại cọc có
chiều dài khác nhau.Đờng kính cọc phổ biến từ 200 đến 400.Căn cứ vào tình
hình yêu cầu trên thị trờng nhà máy sản xuất ra hai loại cọc :một loại 6.5 m
và một loại 9m.Để tạo hình sản phẩm bê tông này ta lựa chọn công nghệ sản
xuất theo dây chuyền tổ hợp.
Trong dây chuyền tổ hợp,khuôn và cấu kiện đợc di chuyển nhờ cầu
trục hoặc con lăn đến các vị trí công nghệ mà ở đó đợc trang bị các thiết
bị,máy móc chuyên dụng.Dây chuyền này đợc sử dụng rộng rãi vì:u điểm cơ
bản của nó là tinh toàn năng và linh hoạt trong sản xuất khi thay đổi kết
cấu sản phẩm này sang kết cấu sản phẩm khác mà không cần phải đầu t lớn.
Căn cứ vào kết cấu của cọc,có bảng thống kê kích thớc sau:
Stt
L(m)
b(m)
c(m)
d(m)
D(m)

1
6.5
1.3
0.2
140
300
2
9.0
1.8
0.2
140
300

I-Tính toán và bố trí phân xởng cốt thép .
Căn cứ vào kết cấu đã chọn cho loại cọc móng sản xuất,dới đây là bảng
thống kê cốt thép :
Tên sản
phẩm

Cọc dài
6,5m

Hình
dáng

đ.kính
(mm)
12

Chiều

dài(m)
6.45

8

Tổng
chiều dài
51.6

Trọng lợng(kg)
46.08

8

0.942

7

6.6

2.57

6

0.942

54

50.86


6.5

Số lợng

28
12

2
8.95

Cọc dài

Page: 10

8

4.2
71.6

63.94

Thể
tích(m3)

0.014


Thuyết minh đồán công nghệ bê tông 2

Trần Thanh Phong 44vl


8

0.942

10

9.42

3.63

6

0.942

75

70.65

9.04

28

2

4.2

1. Kế hoạch cung cấp và gia công cốt thép cho sản phẩm:
- Kế hoạch cung cấp các loại cốt thép theo đờng kính và chiều dày
+ Trờng hợp cha kể hao hụt

Đờng
Loại cốt
Stt
Khối lợng,tấn
kính
thép
hoặc
Năm
Ngày
Ca
Giờ
1
2
3

AI
6
170.8
AI
8
68.06
AII
12
1209.45
Thép
4
28
94.82
tấm
Tổng khối lợng,tấn

1543.13
+ Trờng hợp kể hao hụt 1%:
đờng
Loại cốt
Stt
kính
thép
hoặc
Năm

0.697
0.278
4.937

0.349
0.139
2.468

0.046
0.019
0.329

0.387

0.194

0.026

6.299


3.15

0.42

Ngày

Ca

Giờ

1
2
3

172.5
68.7
1221.5

0.70
0.28
4.99

0.352
0.140
2.493

0.044
0.018
0.312


95.8

0.39

0.195

0.024

1558.5

6.36

3.180

0.398

AI
6
AI
8
AII
12
Thép
4
28
tấm
Tổng khối lợng,tấn

Khối lợng,tấn


-Kế hoạch cung cấp các loại linh kiện cốt thép:
+ Trờng hợp cha kể đến hao hụt.
Stt
1

Hình
dáng

Kích thớc chính
12,
L=6.45m

Số lợng
Năm

Ngày

Ca

Giờ

104872

428

214

28.5

Page: 11



Thuyết minh đồán công nghệ bê tông 2
2

12,
75474
L=8.95m
8
186443
D=300
6
1417986
D=300
23.5
45154
75028

3
4
5

Trần Thanh Phong 44vl
309

154.6

20.6

761


380.5

50.7

5788

2894

385.8

184

92

12.3

Ngày

Ca

Giờ

432.3

216.2

27.0

311.1


155.6

19.4

768.6

384.3

48.0

5845.6

2922.8

365.3

186.1

93.1

11.6

+ Trờng hợp kể đến hao hụt là 1%.
Stt
1
2
3
4
5


Hình
dáng

Kích thớc chính

Số lợng
Năm

12,
105921
L=6.45m
12,
76229
L=8.95m
8
188307
D=300
6
1432166
D=300
23.5
45606
75028

2. Vận chuyển,bốc xếp và bảo quản cốt thép.
- Cốt thép đợc vận chuyển về nhà máy bằng ô tô.
- Phơng pháp bốc dỡ:
+ Thép thanh(12, 14..) đợc bó thanh các bó có trọng lợng 4 tấn .
+ Thép (6, 8..)đợc cuộn thành các cuộn có đờng kính cuộn từ 0.6

đến 1.5m,còn trọng lợng mỗi cuôn không dới 80kg.
+Thép tấm là các tấm lớn có kích thớc nh sau:
Thép sau khi đựoc ôtô vận chuyển về nhà máy đợc cần trục tự hành
vận chuyển lên xe goòng và theo hệ thống đờng ray đa vào kho thép.
- Phơng pháp bảo quản cốt thép:
Cốt thép đợc bảo quản trong kho để tránh đặt ở điều kiện ngoài trời
dẫn đến làm gỉ cốt thép.Kho cốt thép không những làm nhiệm vụ bảo quản
mà còn là nơi chứa và dự trữ các linh kiện cốt thép dùng cho quá trình tạo

Page: 12


Thuyết minh đồán công nghệ bê tông 2

Trần Thanh Phong 44vl

hình sản phẩm.Nên vị trí của kho cốt thép đựoc bố trí tiếp cận hợp lý phân xởng cốt thép.
Diện tích kho thép xác định theo công thức sau:
Fk=(Qt.Zt.k)/n.p
Trong đó:
Qt lợng cốt thép cần gia công trong 1 năm của phân xởng.T/năm
Zt thời gian dự trữ cốt thép trong kho,Zt=7-30 ngày.
K hệ số tính đến lối đi lại,k=2.5.
P mật độ xếp cốt thép trong kho:p=1.2 T/m2 đối với thép
cuộn;p=3.2 đối vối thép thanh;p=2 đối với thép góc và thép hình.
n-số ngày làm việc thực tế của phân xởng ,n=245 ngày.
Diện tích để chứa thép thanh:
F1=(1558,5.15.2,5)/245.3,2=74,55m2
Diện tích để chứa thép cuộn:
F1=(1558,5.15.2,5)/245.1,2=198,79m

Thép 2
Diện tích để chứa thép tấm:
F1=(1558,5.15.2,5)/245.2=119,27m2
2
goòng
Tổng diện tích kho thép là:FXe
.
k=74,55+198,79+119,27=392,61m
3. Công nghệ chế tạo cấu kiện cốt thép.
Các linh kiện cốt thép cung cấp cho tuyến tạo hình đợc tổ hợp từ các
chi tiết riêng biệt,theo nguyên tắcKho
sơ đồthép
công nghệ sau:

Thép tấm

Thép cuộn

Thép thanh

Dỡ cuộn-nắn
thẳng-cắt sơ bộ

Hàn nối đầu

Cắt sơ bộ

Nắn và cắt đúng
kích thước


Làm sạch gỉ

Uốn-cắt đúng
kích thước.
Hàn nối đầu

Máy cuộn cốt
vòng

Tổ hợp khung
cốt thép
Page: 13

Bãi linh kiện cốt
thép

Uốn và cắt đúng
kích thước


Thuyết minh đồán công nghệ bê tông 2

Trần Thanh Phong 44vl

4. Tính toán công nghệ và lựa chọn trang thiết bị cho phân xởng thép.
Tính toán số tổ hợp thiết bị chuẩn bị cốt thép:
Số máy nắn thẳng cắt sơ bộ
Số máy uốn và cắt đúng kích thớc
Số máy hàn nối đầu
Số máy tổ hợp khung vòng

Số máy cắt và uốn tấm
a) Phơng tiện bốc dỡ cốt thép vào kho.
Sử dụng xe goòng:
Kích thớc là: dài 6m,rộng 2m,cao 0,6m.
Khối lợng thép chuyên trở trung bình 1 ngày vào kho thép là:6,361
tấn.
Khoảng cách giữa hai ray xe goòng là 1,5m,tâm ray cách tờng bao
song song trục xởng là 9m.

Page: 14


Thuyết minh đồán công nghệ bê tông 2

Trần Thanh Phong 44vl

Bốc dỡ bằng xe cẩu bánh lốp.Chọn loại xe cẩu của Hàn Quốc tải trọng
nâng dới dới 1 tấn.
b) Máy nắn, cắt liên hợp.
Cốt thép sau khi đợc đa vào máy tuốt thép để làm sạch bụi gỉ thì đợc
đa vào máy nắn - cắt liên hợp để cắt thành các thanh có kích thớc theo đúng
yêu cầu
Bảng kế hoạch cốt thép cần cắt :
Chiều
Số thanh cần nắn, cắt
Số mét
Loại
dài một
(thanh)
cắt 1 giờ

thép
thanh
(m)
Năm
Ngày
Ca
Giờ
(mm)
0,942
188307
769
385
49
46,2
8
6,45
105921
433
217
28
180,6
12
8,95
76229
312
156
20
179
12
Từ bảng thống kê trên ta có tổng số mét thép cần cắt trong 1 giờ là:

=46,2+180,6+179=405,8 m/h

Tổng số m thép cần nắn và cắt trong một phút là: L = 405,8/60 =
6,76 m/ph
Từ năng suất yêu cầu trên ta chọn hệ số sử dụng máy là: 0,85
Vậy ta có năng suất thực tế của máy cần chọn là: L = 6,76/0,85=7,96
m/ph
Từ năng suất yêu cầu trên ta chọn 1 máy nắn cắt tự động AH 20.
Có các đặc tính kỹ thuật sau:
Đờng kính sợi, mm: 6 ữ 16mm
Chiều dài cắt tự động.
Min: 600 mm
Max: 9000 mm
Tốc độ nắn cắt, m/ph : 5,4 ữ 20 m/phút
Công suất động cơ: 5kW
Kích thớc biên: D ì R ì C = 9324 ì 780 ì 1265,mm
Khối lợng máy: 870kg
c) Máy cuốn cốt thép vòng
Máy cuốn cốt thép vòng dùng để cuốn cốt đai cho sản phẩm
Số vòng cốt thép cần phải uốn trong một giờ:a=366 vòng/giờ
Lấy hệ số sử dụng thời gian là 0,85 thì ta có năng suất yêu cầu là:
a=366/0,85= 431 vòng/giò
Với a = 431 vòng/giờ ta chọn 1 máy cuốn vòng cốt thép có ký hiệu:
PT 75 có các thông số kỹ thuật sau :
Đờng kính thanh thép đợc cuốn: 4 ữ 8 mm
Page: 15


Thuyết minh đồán công nghệ bê tông 2


Trần Thanh Phong 44vl

Đờng kính tang hình côn có: 190 ữ 450 mm
Công suất động cơ: 2,8 kw
Số vòng quay của tang: 1050vòng/phút
Trọng lợng: 570 kg
Năng suất : 550 vòng/giờ
d) Cầu trục vận chuyển trong phân xởng thép
Sử dụng cần trục MK-2 có các thông số kỹ thuật sau:
Tải trọng : 2 Tấn
Khẩu độ : 16,5 m
Tốc độ nâng vật : 8 m/ph
Tốc độ hạ vật : 1,8 m/ph
Chiều cao nâng vật : 10 m
Tốc độ di chuyển cầu trục khi không tải : 120 m/ph
Tốc độ di chuyển cầu trục khi có tải : 80 m/ph
Tốc độ di chuyển xe con : 10 m/ph
Chiều cao : 880 mm
Chiều rộng : 5 m
Trọng lợng chung 20 T
Năng suất cầu trục đợc xác định theo công thức sau :
60q
Q = t + H1 + t + H 2 + t + t ì k
0
1
2
3
V1
V2


(T/h)

Trong đó :
q : khối lợng trung bình vật nâng 0,2 T
k : hệ số sử dụng thời gian 0,85
H1 : độ cao nâng vật trung bình 5m
H2 : độ cao hạ vật 2m
V1 : tốc độ nâng vật 8m/ph
V2 : tốc độ hạ vật 1,8m/ph
t0 : thời gian móc tải 1phút
t1 : thời gian di chuyển vật nâng từ nơi nâng đến nơi hạ
t2 : thời gian dỡ tải 1 phút
t3 : thời gian di chuyển móc không tải từ nơi dỡ tải đến nơi
móc tải
Ta có

L
V
L : chiều dài quãng đờng vận chuyển 48m
V : tốc độ di chuyển cầu trục khi có tải 80 m/ph; khi không
t1 =

tải 120 m/ph

Page: 16


Thuyết minh đồán công nghệ bê tông 2

Trần Thanh Phong 44vl


48
= 0,6 phút
80
48
t3 =
= 0,4 phút
120
Từ đó thay vào công thức trên ta có :
Từ đó ta có

t1 =

60 ì 0,2
5
2
ì 0,85 = 2,15 (T/h)
Q=
1 + + 0,6 +
+ 1 + 0,4
8
1,8
Với lợng cốt thép phải vận chuyển trong phân xởntg và năng suất cầu
trục ở trên ta chọn một cầu trục là thoả mãn năng suất yêu cầu.
Tính toán diện tích tập kết các linh kiện cốt thép
Các linh kiện cốt thép sau khi chế tạo đợc tập kết ở trong phân xởng
thép với thời gian không quá 1 ca( từ 3 đến 7 giờ).Diện tích cho bãi tập kết
linh kiện đợc tính nh sau:
Flk=(Qt.Zt.k)/(n.p)
Trong đó:Qt=1558,5 tấn /năm

P=0,08-0,12 tấn/m2
Z
t=5 giờ
K=2,5
N=3920 giờ
Vởy:Flk=41,41 m2
Phơng tiện vận chuyển các linh kiện cốt thép đã tạo hình từ nơi tập kết
đễn nơi chuẩn bị khuôn và đặt cốt thép.Sử dụng cầu trục.
Diện tích phân xởng thép xác định theo công thức sau
Fpxt=Qt/q
Trong đó :q là sản lợng cốt thép trên 1m2 diện tích phân xởng.Chọn q=4
tấn/m2.năm
Tính: Fpxt=1558,5/4=389,63 m2
5.Kiểm tra chất lợng khâu kho thép và phân xởng thép.
Khâu kho thép:
Nhiệm vụ phải đảm bảo chăt lợng và số lợng thép nhập về nhà máy.
Kiểm tra loại cốt thép:AI,AII, có đúng mác yêu cầu hay không.
Kiểm tra dung sai,kích thớc,hình dáng theo tiêu chuẩn qui định với
từng loại cốt thép.
Kiểm tra thép có đảm bảo các tính chất của loại cốt thép đó so với
yêu cầu mà nơi sản xuât đã đề ra.
Đặc biệt phải kiểm tra xuất xứ của thép nhập về có đáng tin cậy hay
không.

Page: 17


Thuyết minh đồán công nghệ bê tông 2

Trần Thanh Phong 44vl


Kiểm tra số lợng thép nhập về có đảm bảo yêu cầu sản xuất để tránh
hiện trờng hợp các lô nhập về không đảm bảo khối lợng yêu cầu dẫn đến
thiếu hụt
Kiểm tra chất lợng các linh kiện đã chế tạo:
Kiểm tra kích thớc,hình dáng các linh kiện có đúng với kết cấu hay
không.
Kiểm tra vị trí và số lợng các chi tiết cấu thành linh kiện có chính
xác hay không.
Kiểm tra chất lợng mối hàn,mối buộc có dơ hay không,dẫn đến xô
dịch trong quá trình vận chuyển.
Đảm bảo cung cấp đầy đủ số lợng và có dự trữ không quá 1 ca cho
tuyến tạo hình.
6. Xác định một số chỉ tiêu kinh tế và kích thớc của phân xởng.
Để kinh tế,vì có hai tuyến tạo hình hai loại sản phẩm khác nhau của
nhà máy:ống dẫn nớc thờng và cọc móng,cố thể kết hợp phân xởng thép của
cả hai tuyến vào làm một.Nh thế sẽ tiết kiệm đợc diện tích nhà xỏng và tăng
năng suất chế tạo linh kiện.
Tuy nhiên do đề tài chỉ hạn hẹp cho một loại sản phẩm nên em vẫn
phân ra làm hai tuyễn độc lập:phân xởng cốt thép của em chỉ tạo linh kiện
cho chế tạo sản phẩm cọc móng mà thôi.
Để đảm bảo diện tích cho các thao tác công nghệ chế tạo và dự trữ linh
kiện cốt thép em chọn kích thớc phân xởng nh sau:
- Chiều dài:48 m.
- Chiều rộng:18 m.
7. Bố trí mặt băng phân xởng cốt thép
Vị trí của phân xởng thép đựoc bố trí ở đầu dây chuyền tạo hình,nối
tiếp với phân xởng tạo hình nhằm tận dụng mặt bằng và rút ngắn thời gian
vận chuyển trung gian.Bố trí chi tiết cụ thể em đã trình bày trong bản vẽ AI.
II-Tính toán và bố trí phân xởng tạo hình.

Tạo hình là một khâu công nghệ quan trọng nhằm đặt đợc các tính
chất của bê tông và tạo đợc hình dạng của sản phẩm theo yêu cầu phần lớn
các phơng pháp tạo hình cấu kiện bê tông đều dựa trên tính chất của bê tông
lắng xuống và lèn chặt dới tác động của các lực chấn động .Các phơng pháp
lèn chặt khác nh ép, quay ly tâm ...đợc dùng trong quy mô hẹp .
1. Kế hoạch sản xuất của phân xởng tạo hình.
Đơn vị tính là số sản phẩm,đợc thống kê dới bảng sau đây:
+Trờng hợp cha kể đến hao hụt tạo hình:
Tên sản phẩm

Năm

Ngày

Page: 18

Ca

Giờ


Thuyết minh đồán công nghệ bê tông 2

1-Cọc móng
dài 6.5 m
2-Cọc móng
dài 9.0m

Trần Thanh Phong 44vl


Số lg

m3

Số lg

m3

Số lg

m3

Số lg

m3

13109

6000

53.5

24.5

26.7

12.2

3.5


1.53

9468

6000

38.6

24.5

19.3

12.2

2.5

1.53

+Trờng hợp kể đến hao hụt ở khâu vận chuyển và đổ bê tông là 1%:
Tên sản phẩm

1-Cọc móng
dài 6.5 m
2-Cọc móng
dài 9.0m

Năm

Ngày


Ca

Giờ

Số lg

m3

Số lg

m3

Số lg

m3

Số lg

m3

13240

6060

54

24.7

27


12.4

3.5

1.55

9563

6060

39

24.7

19.5

12.4

2.5

1.55

2. Công nghệ tạo hình và cứng rắn bê tông trong sản phẩm.
cốtpháp
théptổ hợp.Đây là phơng pháp
Sản phẩm đợc tạo Kho
hình linh
theokiện
phơng
linh hoạt đợc áp dụng phỏ biến hiện nay trong các nhà máy bê tông.Theo phtrục

ơng pháp này sản phẩm tạo hìnhCầu
cùng
với khuôn di chuyển đến các vị trí
thao tác công nghệ cố định.
Phân xưởng trộn
Khung cốt thép và chi tiết đặt sẵn
Băng tải

Đặt cốt thép và chi tiết vào khuôn

Bunke tự hành

Lau dầu
Rải hỗn hợp bê tông
Bàn quay ly tâm

Làm sạch

Gia công nhiệt
Tháo khuôn
Kiểm tra chất lượng cọc
Hoàn thiện
Bãi Page:
sản phẩm
19
Xuất đi tiêu thụ

Khuôn sản phẩm



Thuyết minh đồán công nghệ bê tông 2

Trần Thanh Phong 44vl

Đầu tiên,hỗn hợp bê tông đựoc cấp vào máy rải bê tông từ sàn công
tác nhờ bunke tự hành.Định lợng làm sao cho máy rải bê tông một lần rải
vừa đủ cho một sản phẩm.Tại vị trí chuẩn bị khuôn:làm sạch,lau dầu,lắp
khuôn và đặt cốt thép.Sử dụng loại khuôn gồm hai nửa hình trụ ghép laị với
nhau bằng chốt hoặc bu lông.Sau khi đặt cốt thép vào nửa khuôn thứ
nhất,định vị chính xác vị trí cốt thép thì cho máy rải bêtông đổ bêtông vào
khuôn.Tiếp đó là thao tác lắp ráp khuôn,lót miếng lót vào vị trí có khe
hở(bằng cao su hoặc đơn giản thờng dùng giấy bao ximăng)
Sau đó cẩu trục đa khuôn cùng hỗn hợp bê tông đặt lên bệ quay ly
tâm.ở vị trí công nghệ này cọc đợc tạo hình và lèn chặt bằng phơng pháp
quay ly tâm.
Sản phẩm sau khi đợc tạo hình nằm trong khuôn đợc đa dỡng hộ trong
bể nớc nóng nhằm thúc đẩy quá trình đóng rắn của bê tông.Từ bể dỡng hộ
khuôn và sản phẩm đợc đa đến vị trí tháo khuôn.Thao tác tháo khuôn thực
hiện trên và do công nhân đảm nhận.Khuôn sau khi tháo ra khỏi sản phẩm
đựoc cẩu đến vị trí chuẩn bị khuôn còn sản phẩm đợc đa đến vị trí kiẻm tra
chất lợng và hoàn thiện rồi đợc tập kết tại bãi sản phẩm.
3. Tính toán công nghệ và lựa chọn trang thiết bị cho phân xởng tạo
hình.

Page: 20


Thuyết minh đồán công nghệ bê tông 2

Trần Thanh Phong 44vl


Chi phí thời gian các thao tác công nghệ : tạo hình sản phẩm gồm
các thao tác công nghệ sau:tháo khuôn,chuẩn bị khuôn(làm sạch,lau
dầu),đặtvà định vị cốt thép,đổ bê tông vào khuôn,lèn chặt,dỡng hộ,kiểm tra
chất lợng,hoàn thiện sản phẩm..
Các thao tác trên có thể chia thành một số nhóm thao tác theo nguyên
tắc bảo đảm trình tự dây truyền công nghệ, tạo điều kiện sử dụng tốt công
nhân chuyên sâu, tránh lãng phí không gian và thòi gian sản xuất.
Các nhóm thao tác công nghệ:
- Nhóm 1: Tạo hình ( lèn chặt và tạo hình trên bệ quay ly tâm..). Chi
phí thời gian cần thiết để hoàn thiện nhóm thao tác này là Tth
- Nhóm 2: Tĩnh định và gia công nhiệt. Chi phí thời gian Ttg .
- Nhóm 3: tháo khuôn và chuẩn bị khuôn ( lấy sản phẩm khỏi khuôn,
làm sạch và lau dầu khuôn).Chi phí thời gian là Ttc.
- Nhóm 4: Tạo cốt và đổ hỗn hợp bê tông ( đặt cốt thép vào khuôn,
định vị cốt thép trong khuôn ,đổ bê tông vào khuôn và vận chuyển đến bàn
quay ly tâm). Chi phí thời gian là Tc.
Thời gian quay vòng khuôn :
Tqvb = Tth + Ttg + Ttc + Tc
Tqvb : Phụ thuộc vào từng thời gian hoàn thành từng nhóm tháo tác, đặc
biệt là thời gian gia công nhiệt, nó chiếm phần lớn trong thời gian quay vòng
của khuôn . Gia công nhiệt cho phép rút ngắn thời gian cứng rắn của bê
tông . Có thể thể sử dụng các loại gia công nhiệt : Dỡng hộ trong bể với áp
suất thờng , gia công nhiệt Aptoclav trong môi trờng hơi nớc bão hoà với áp
suất cao ... Thông thờng gia công nhiệt đợc tiến hành cho đến khi bê tông đạt
đợc 70% cờng độ thiết kế. Với cờng độ đó có thể tháo khuôn, giải phóng
thiết bị tạo hình. ở đây ta chọn chế độ gia công nhiệt dỡng hộ trong bể với
áp suất thờng.
Bảng chi phí thời gian của các thao tác
Stt

1
2
3
4
5
6
7
8
9

Thao tác công nghệ

Số
công
nhân

Chi phí thời gian (phút)
Cọc móng dài 6,5m

Cọc móng dài 9m

10
15
5
6
18
480
5
8
5


10
15
5
9
18
480
5
10
7

Lắp khuôn
Đặt cốt thép
Định vị cốt thép
Rải hỗn hợp bê tông
Lèn chặt bê tông
Gia công nhiệt
Tháo khuôn
Làm sạch khuôn
Lau dầu

Page: 21


Thuyết minh đồán công nghệ bê tông 2
10
11
12

Vận chuyển khuôn

Vận chuyển sản phẩm
và khuôn
Tổng

Trần Thanh Phong 44vl
5

5

5

5

562

569

Tính toán
1- Tính toán số vị trí công nghệ
Số bệ quay ly tâm tạo hình.
Số bệ cần thiết để đảm bảo công suất thiết kế của tuyến bệ đợc xác
định theo công thức :
Tb

b = n xT
cp
yc
Tyc = 60/ Qspgiờ
Tb = Ti
nsp : số sản phẩn đợc sản xuất đồng thời trên một bệ.

Tyc : Nhịp điệu sản xuất : là thời gian trung bình mà tuyến công
nghệ đó cần phải sản xuất ra một sản phẩm.
Qspgiờ : năng suất giờ.
Tb : thời gian quay vòng bệ.
Ti : thời gian hoàn thành mỗi thao tác công nghệ.
Số khuôn cần thiết để tạo hình sản phẩm trên tuyến công nghệ tổ hợp
đã chọn là:
nk= (Tqk.kdt)/Tyc
trong đó: - Tqk:thời gian quay vòng khuôn,phút
-kdt:hệ số dự trữ kể đến sự cần thiết phải chỉnh sửa khuôn trong quá
trình sử dụng,kdt1,05
+ Số khuôn cho loại cọc dài 6,5 m:Tqk=562phút,kdt=1,05
nk=(562.1,05)/10=59 chiếc
+ Số khuôn cho loại sản phẩm cọc dài 9m: Tqk=569phút,kdt=1,05
nk=(569.1,05)/10=60 chiếc.
Tổng số khuôn cần huy động là:59+60=119 chiếc.
Tơng tự ta cũng tính đợc số vị trí công nghệ của các nhóm thao tác còn
lại.Kết quả đợc thống kê theo bảng dới đây
Tính cho sản phẩm cọc dài 6,5m:
Nhóm thao
Tyc
tác công
Ttti(phút)
(phút/sp)
nghệ chính
Nhóm 1
18
17,14
Page: 22


Ni
tính toán

Ni
thực tế

1,05

2

Năng lực
sản xuất
Qmax(%)
190,5


Thuyết minh đồán công nghệ bê tông 2
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4

480
23
36

Trần Thanh Phong 44vl

17,14
17,14
17,14


Tính cho sản phẩm cọc dài 6,5m:
Nhóm thao
Tyc
tác công
Ttti(phút)
(phút/sp)
nghệ chính
Nhóm 1
18
24
Nhóm 2
480
24
Nhóm 3
27
24
Nhóm 4
39
24

28
1,34
2,1

28
2
3

Ni

tính toán

Ni
thực tế

0,75
20
1,13
1,63

1
20
2
2

100
149,3
142,9
Năng lực
sản xuất
Qmax(%)
133,3
100
177
122,5

2. Tính toán số trang thiết bị.
a) Máy đổ bê tông .
- Chọn máy rải bê tông tự hành với băng tải nạp liệu. Tốc độ đổ hỗn
hợp bê tông vào khuôn của máy cấp liệu phụ thuộc vào bề mặt rộng máng,

góc nghiêng của nó với mặt phẳng ngang và cờng độ của chấn động, đợc
thay đổi bằng các thay đổi cờng độ và điện áp nguồn của cơ cấu rung.
- Tốc độ di chuyển của máy đổ bê tông dọc theo vị trí tạo hình là 2 ữ 9
m/ph
Tốc độ di chuyển của nó từ bun ke phân phối đến vị trí tạo hình là 10
ữ 15 m/phút.
-

Tính số máy rải bê tông : z =

q sp .k d
K qv

qsp : số sản phẩm trong ngày.
z : Số máy rải.
kd : Hệ số dự trữ : kd = 1,1
Kqv =(16.60.0,7)/Tk
Trong đó : 0.7 Hiệu suất sử dụng của máy.
16 Số giờ làm việc trong ngày.
60 Số phút trong một giờ.
Tk Thời gian rải bê tông .
+ Số máy rải bê tông tính cho loại cọc dài 6,5m:qsp=54,Tk=6phút
Kqv=(16.60.0,7)/6=112
z=(54.1,1)/112=0,48
+ Số máy rải bê tông tính cho loại cọc dài 9m:qsp=39,Tk=9phút
Kqv=(16.60.0,7)/9=74,7
z=(39.1,1)/74,7=0,57
Tổng số máy cần có là:0,48+0,57=1,05 chiếc.Chọn 2 chiếc.
Page: 23



Thuyết minh đồán công nghệ bê tông 2

Trần Thanh Phong 44vl

Chọn máy rải bê tông CMX 96 có các thông số sau:
Năng suất (t/h).
Thể tích bun ke (m3):
Đờng kính trục (mm):
Tốc độ quay (v/phút):
Tốc độ dịch chuyển của máy:
Công suất:
Kích thớc biên D x R x L:
Khối lợng:
b) Cần trục
Sử dụng cần trục tháp để vận chuyển sản phẩm ở bãi sản phẩm.
Cần trục tháp cố mô men tải 4 160 (T.m), sức nâng 4- 80(T) .chiều
cao nâng 12- 100 (m) tầm với lớn nhất 10 15 (m). Việc thay đổi tầm với
có thể thay đổi bằng cách hạ cần hoặc di chuyển xe con trên cần nằm ngang.
Cần trục tháp có hai loại là tháp quay và đầu quay.
Chọn cần trục là máy Gk- 1000 có các thông số sau:
+ Chiều dài : 42.7(m)
+ Sức nâng khi tầm với nhỏ nhất : 50 (T).
+ Sức nâng khi tầm với lớn nhất : 16(T).
+ Tầm với nhỏ nhất : 12.5 (m).
+ Tầm với lớn nhất : 45 (m).
+ Chiều cao nâng khi tầm với nhỏ, lớn nhất: 88.5 và44.7 (m).
+ Tốc độ làm việc: 1.3-16 (m/sp)
+ Tốc độ quay cần : 0.2(m/sp)
+ Tốc độ chạy: 12.2 (m/sp).

+ Công suất động cơ :193 (kw)
+ Chiều rộng ray : 10(m)
c) Chọn cầu trục
Sử dụng loại cần trục giống nh trong phân xởng thép và cũng chọn 1
chiếc.
d) Tính toán cho bể dỡng hộ.
Số khuôn đang tham gia vào quá trình này xác định nh sau:
Nkb=Tqb/Tyc
Nkb-số khuôn đang nằm trong bể gia công
Tqb-thời gian quay vòng của bể gia công nhiệt,phút.
Tqb=Tct+Tgcn+Tdt
Thời gian chất tải vào bể: Tct=180phút
Thời gian gia công nhiệt: Tgcn=480phút
Thời gian dỡ tải:
Tdt=180phút.
Vậy : Tqb=180+480+180=840phút
Kết quả ta thống kê bằng bảng sau đây:
Page: 24


Thuyết minh đồán công nghệ bê tông 2

Loại sản phẩm
Cọc móng dài 6,5m
Cọc móng dài 9m

Tyc
(phút/sp)
17,14
24


Trần Thanh Phong 44vl
Tqb
(phút)
840
840

nkb
49
35

Tổng só khuôn ở trong bể là:49+35=84 chiếc
Số bể gia công nhiệt: nb=nkb/m
Trong đó:m là số khuôn xếp trong một bể gia công nhiệt,chọn m=10
Nên: nb=84/10=8,4.Chọn số bể sử dụng là 9 bể.
3. Tính diện tích bãi để sản phẩm ( thời gian lu ngoài bãi của sản
phẩm là 10 ngày ).
- Thể tích một sản phẩm là : V = 2.11,850 =14.22(m3).
- Số sản phẩm cho một ngày: n =14 (sp).
- Thể tích kho là: Vk =10.V.n =10.14,22.14 =1990.8(m3).
Chọn chiều cao là 3 m, dài x rộng = 48 x 18 (m).
4. Bố trí mặt bằng phân xởng tạo hình.
Chọn nhịp của phân xởng là 18m,chiều dài 96m,ở dạng nhà công
nghiệp 1 tầng nối tiếp với phân xởng thép và nối với phân xởng trộn bằng sàn
công tác bê tông(kích thớc 6-18m).Bố trí cụ thể em đã trình bày trong bản vẽ
AI.

Chơng IV:Kết luận
Chắc chắn trong đồ án này em không thể tránh đợc những thiếu xót
trong quá trình tính toán và lựa chọn công nghệ.Vì vậy em rất mong các thầy

Page: 25


×