Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Sự cấu tạo và thành lập từ (word formation) (phần 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.78 KB, 4 trang )

I. SOME SPECIAL WORDS
Trong tiếng Anh có một số từ có –tion nhưng lại là động từ, ví dụ mention (v), question (n-v) hoặc có đuôi
–ment nhưng lại là động từ như implement (v), hoặc một loạt các từ có đuôi -er nhưng không phải danh từ
chỉ người: answer (n-v).
Do vậy phải lưu ý tra cứu kĩ khi sử dụng từ.
II. VERB SUFFIXES
PREFIX/
SUFFIX

FORMATION

EXAMPLE

NOTES

-en

Adj + -en

widen = wide + -en
whiten = white + -en
deepen = deep + -en

Làm rộng ra
Làm trắng
Làm cho sâu hơn

-fy

Noun + -fy


identify = identity + -fy
beautify = beauty + -fy

Nhận dạng, nhận diện
Làm cho đẹp

-ise/ -ize

Adj + -ise

Industrialise = industrial + -ise
modernise = modern + -ise

Công nghiệp hóa
Hiện đại hóa

-ate

Noun/ adj + ate

differentiate = different + ate/ iate
evaluate = value + ate

Làm cho khác biệt
Đánh giá giá trị, định giá

en-

en- + adj


enrich = en- + rich
ensure = en- + rich

Làm cho giàu có
Làm cho chắc chắn

III.
Prefixes with the meaning “not/ opposite”
Prefixes can be added to some words to give them a negative meaning.
- happy / unhappy (vui vẻ/ không vui vẻ)
- possible/ impossible (có thể thực thi/ không thể thực thi) hoặc moral/ immoral (thuộc về đạo đức/ trái
với đạo đức, suy đồi, đồi bại)  im- correct / incorrect (đúng/ không đúng)
- legal / illegal (hợp pháp, có liên quan đến luật pháp/ không hợp pháp, đối ngược với luật pháp)
il- dùng trước các tính từ bắt đầu bằng „L‟ để thể hiện ý “không/ ngược lại”
e.g.1: illegible (= impossible to read because the writing is bad/ không đọc nổi vì chữ quá xấu)
e.g.2: illiterate (= not knowing how to read or write/ không có khả năng đọc viết)
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


- regular / irregular, eg. Irregular verbs (thường xuyên, có quy tắc/ không thường xuyên, bất quy tắc)
ir- dùng trước các tính từ bắt đầu bằng „R‟ để thể hiện ý “không/ ngược lại”
e.g.1: irresponsible (không có trách nhiệm)
- honest/ dishonest (a „dishonest‟ person is someone you cannot trust, and often does not tell the truth/
trung thực >< không đáng tin cậy)
IV.
Verb prefixes: un- and disWith some verbs, these prefixes can also mean „the opposite of an action‟.

Với một số động từ, hậu tố sau đây lại mang nghĩa “chiều ngược lại của hành động”
- The plane appeared in the sky then suddenly disappeared behind a cloud.
(Chiếc máy bay đã xuất hiện trên bầu trời và rồi đột nhiên biến mất sau đám mây)
- like (v) / dislike (v)
Why do you dislike him so much? (Tại sao cậu lại không thích anh ta đến vậy?)
- agree/ disagree (v)
Even friends disagree sometimes. (Đôi khi đến bạn bè cũng có lúc không đồng tình với nhau)
- I locked the door when I left, but then I lost the key and couldn‟t unlock it when I got back.
(Tôi đã khóa cửa khi rời đi, nhưng rồi tôi làm mất chìa khóa và không mở được cửa khi tôi quay lại)
- I got dressed (= put on my clothes) and had my breakfast.
I got undressed (= took off my clothes) and got into bed.
 got undressed: cởi bỏ quần áo
- I had to pack my suitcase/ do my packing (= put everything in it) very quickly, so when I unpacked
(=took things out) at the hotel, most of my clothes looked terrible.
(Tôi đã phải đóng đồ vào vali rất nhanh, vì thế cho nên khi tôi dỡ vali ra ở khách sạn, phần lớn quần áo
của tôi trông rất kinh khủng)
V. Other verb prefixes with specific meanings
Re- (= again)
The shop closed down but it‟ll reopen next month.
I failed my exam but I can retake/ redo it next year.
Ex- (old)
She is my ex-girlfriend./ He is my ex-boyfriend.
Over- (= too much)
My boss is overdoing it at the moment. (= working too hard)
I went to bed very late and overslept (= slept too long) this morning.
The shop assistant overcharged me. (= asked me for too much money)
Under- (too little, less than expected)
I underestimated the extent of the problem
Mis- (= badly or incorrectly)
I‟m afraid I misunderstood what he said.

Two of the student misread the first question.
Fore- vs. After
Fore- kết hợp với danh từ thành danh từ mới: fore + head = forehead
Fore- kết hợp với danh từ, động từ, tính từ thành từ mới mang nghĩa thực hiện trước: foresee, foretell,
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


forewarn
After- cộng với danh từ chỉ hành động hoặc sự kiện để thành tính từ: after-school activities, after-dinner
drink, after-sales services
After- cộng với một danh từ thành danh từ mới thể hiện sự việc xảy ra là kết quả của một sự việc khác: the
bitter aftertaste: vị đắng đọng lại sau khi nếm
Giáo viên: Nguyệt Ca
Nguồn

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

:

Hocmai.vn

- Trang | 3 -



Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - C: Môn Tiếng Anh (Cô Nguyệt Ca)

5 LỢI ÍCH CỦA HỌC TRỰC TUYẾN






Ngồi học tại nhà với giáo viên nổi tiếng.
Chủ động lựa chọn chương trình học phù hợp với mục tiêu và năng lực.
Học mọi lúc, mọi nơi.
Tiết kiệm thời gian đi lại.
Chi phí chỉ bằng 20% so với học trực tiếp tại các trung tâm.

4 LÍ DO NÊN HỌC TẠI HOCMAI.VN





Chương trình học được xây dựng bởi các chuyên gia giáo dục uy tín nhất.
Đội ngũ giáo viên hàng đầu Việt Nam.
Thành tích ấn tượng nhất: đã có hơn 300 thủ khoa, á khoa và hơn 10.000 tân sinh viên.
Cam kết tư vấn học tập trong suốt quá trình học.

CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỌC CÓ THỂ HỮU ÍCH CHO BẠN

Là các khoá học trang bị toàn

bộ kiến thức cơ bản theo
chương trình sách giáo khoa
(lớp 10, 11, 12). Tập trung
vào một số kiến thức trọng
tâm của kì thi THPT quốc gia.

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Là các khóa học trang bị toàn
diện kiến thức theo cấu trúc của
kì thi THPT quốc gia. Phù hợp
với học sinh cần ôn luyện bài
bản.

Là các khóa học tập trung vào
rèn phương pháp, luyện kỹ
năng trước kì thi THPT quốc
gia cho các học sinh đã trải
qua quá trình ôn luyện tổng
thể.

Là nhóm các khóa học tổng
ôn nhằm tối ưu điểm số dựa
trên học lực tại thời điểm
trước kì thi THPT quốc gia
1, 2 tháng.




×