Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Từ đồng nghĩa (synonym) và từ trái nghĩa (antonym)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.6 KB, 6 trang )

Khóa học Luyện thi KIT-1: Môn Tiếng Anh - Cô: Nguyệt Ca

Từ đồng nghĩa (Synonym) và từ trái nghĩa (Antonym)

TỪ ĐỒNG NGHĨA (SYNONYM) VÀ TỪ TRÁI NGHĨA (ANTONYM)
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)
Giáo viên: NGUYỆT CA
Đây là tài liệu đi kèm với Bài 5. Từ đồng nghĩa (Synonym) và từ trái nghĩa (Antonym) thuộc khóa học Luyện
thi KIT-1 môn Tiếng Anh – cô Nguyệt Ca thuộc Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức liên quan, Bạn cần
kết hợp xem tài liệu cùng bài giảng này.

I. Definition

Trong bài thi Kì thi quốc gia, chúng ta có 2 dạng bài thường gặp với tiêu đề:
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in
meaning to the underlined part in each of the following questions.
E.g.: Primary education in the United States is compulsory.
A. selective B. optional
C. required
D. free of charge
Đáp án: B. optional có nghĩa là có thể có hoặc không, tùy chọn
E.g.: There are substantial differences between the two species. (Có những sự khác nhau đáng kể/ to lớn
giữa 2 loài) – Đề thi thử ĐH khối D 2013 của trường ĐH KHTN.
A. slight
B. amazing
C. considerable
D. great
Đáp án: A. slight có nghĩa là nhẹ, không đáng kể
* * Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in
meaning to the underlined part in each of the following questions.
E.g.: The lost hikers stayed alive by eating wild berries and drinking spring water.


A. revived
B. surprised
C. connived D. survived
Đáp án: D. survived có nghĩa là sống sót.
A. re‟vive (v) làm sống lại, hồi sinh
C. connive /kə´naiv/ (v) thông đồng, bao che, đồng lõa

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học Luyện thi KIT-1: Môn Tiếng Anh - Cô: Nguyệt Ca

Từ đồng nghĩa (Synonym) và từ trái nghĩa (Antonym)

E.g.: She was brought up in a well-off family. She can’t understand the problems we are facing.
A. wealthy B. kind
C. broke
D. poor
Đáp án: A. wealthy là giàu có
ANTONYMS are opposite. Thường chỉ có adj & verb là có antonyms.
* Note: cat/ dog không gọi là trái nghĩa, mặc đù đôi khi chúng “chí chóe” với nhau, nhưng trong tiếng
Anh không có từ nào là “un-cat” hoặc “un-dog”. Nhưng hai từ này lại có synonyms.
SYNONYMS are similar. Synonyms có thể là noun, verb, adj, adv…
Cat/ kitty. E.g.: “This is my kitty, Fluffy” hoặc “This is my cat, Fluffy”.
Dog/ pooch (informal, name).
II. Examples

ANTONYMS
SYNONYMS
1 Hot/ cold
Frightened/ scared
2 Fast/ slow
Quick/ fast/ speedy
3 Old/ young
Tug/ Pull
4 New/ old (1 từ có thể có nhiều a. và s.)
Close/ shut
5 Exhausted/ energized
Start và Begin
6 Heavy/ light
Grow và Raise
7 Dark/ light
Injure và Damage
8 Raise/ lower
End và Finish
9 Day/ night
10 Laugh/ cry
III. Distinguish some typical pairs of synonyms
1. Close vs Shut (đóng, khép)
- Close: Chúng ta dùng “close” + meetings/ discussions/ conferences với ý nghĩa kết thúc buổi họp mặt,
thảo luận hay hội thảo.
E.g.
The chairperson closed the meeting at 4.30.
(Vị chủ tịch đã kết thúc buổi họp lúc bốn rưỡi)
- Shut: có thể được dùng để bảo ai đó không được nói nữa một cách khiếm nhã.
E.g.
She was very rude. She said: “Shut your mouth!‟‟

(Cô ấy đã rất thô lỗ khi quát lên với tôi:‟„Câm mồm!‟‟)
2. Start vs Begin (bắt đầu, khởi đầu một sự vật- sự việc nào đó)
- Start: được sử dụng cho các loại động cơ và xe cộ. Không dùng „‟begin” trong những trường hợp này.
E.g.
It was a cold morning and I could not start my car.
(Sáng hôm đó trời lạnh quá nên tớ không sao nổ máy được)
- Begin: thường xuất hiện trong các tình huống trang trọng và trừu tượng hơn
E.g.
Before the universe began, time and place did not exist.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Từ đồng nghĩa (Synonym) và từ trái nghĩa (Antonym)

Khóa học Luyện thi KIT-1: Môn Tiếng Anh - Cô: Nguyệt Ca

(Trước buổi sơ khai của vũ trụ, không gian và thời gian chưa hề tồn tại)
3. Grow vs Raise (tăng, làm tăng thêm cái gì đó)
- Grow: thường xuất hiện với cây trồng, thực vật.
E.g.
In the south, the farmers grow crops.
(Nông dân miền Nam sống bằng nghề trồng cấy).
- Raise: thường đi với động vật và trẻ con
E.g.
In the north, the farmers mostly raise cattle.
(Ở miền Bắc, nông dân chủ yếu sống bằng nghề chăn nuôi gia súc).

4. Injure vs Damage (hư hại, tổn hại)
- Injure: thường đi kèm với các từ liên quan đến con người
E.g.
Three injured people were taken to hospital after the accident.
(Ba người bị thương được đưa vào bệnh viện ngay sau khi vụ tai nạn xảy ra).
- Damage: lại đi với các từ chỉ vật.
E.g.The shop tried to sell me a damaged sofa but I noticed it just in time.
(Cửa hàng đó cố tình bán ghế hỏng cho tôi, nhưng tôi đã kịp phát hiện ra).
5. End vs Finish (kết thúc, chấm dứt việc gì đó)
- End: với ý nghĩa quyết định ngừng/ chấm dứt cái gì đó
E.g.
They ended their relationship a year ago.
(Họ đã chấm dứt mối quan hệ cách đây một năm rồi).
- Finish: có thể mang ý nghĩa „hoàn thành‟
E.g.
I haven‟t finished my homework yet.
(Tớ vẫn chưa làm xong bài tập về nhà)
IV.
Typical antonyms
big /big/ to >< little /‟litl/ nhỏ (adj)
cold /kould/ lạnh >< hot /hɔt/ nóng (adj)
cool /ku:l/ >< warm /wɔ:m/ ấm áp (adj)
dark /dɑ:k/ tối >< light /lait/ sang (adj)
difficult /‟difikəlt/ khó >< easy /‟i:zi/ dễ (adj)
dry /drai/ khô >< wet /wet/ ướt (adj)
empty /‟empti/ trống không >< full /ful/ đầy (adj)
even /‟i:vn/ chẵn >< odd /ɒd/ lẻ (adj)
high /hai/ cao >< low /lou/ thấp (adj)
jolly /‟dʒɔli/ đùa bỡn >< serious /‟siəriəs/ hệ trọng (adj)
left /left/ trái >< right /rait/ phải (adj)

loud /laud/ ồn ào >< quiet /‟kwaiət/ yên lặng (adj)
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Từ đồng nghĩa (Synonym) và từ trái nghĩa (Antonym)

Khóa học Luyện thi KIT-1: Môn Tiếng Anh - Cô: Nguyệt Ca

near /niə/ gần >< far /fɑ:/ xa (adj)
private /`praɪvɪt/ riêng tư, cá nhân >< public /`pʌblik/ chung, công cộng (adj)
right /rait/ đúng >< wrong /rɒŋ/ sai (adj)
sad /sæd/ buồn rầu >< happy /`hæpi/ vui sướng, hạnh phúc (adj)
safe /seif/ an toàn >< dangerous /´deindʒərəs/ nguy hiểm (adj)
same /seim/ giống nhau >< different /‟difrənt/ khác biệt (adj)
sweet /swi:t/ ngọt >< sour /‟sauə/ chua (adj)
true /tru:/ đúng >< false /fɔ:ls/ sai (adj)
vertical /`vɜrtɪkəl/ dọc >< horizontal /,hɔri`zɔntl/ ngang (adj)
wide /waid/ rộng >< narrow /‟nærou/ chật hẹp (adj)
back /bæk/ phía sau >< front /frʌnt/ phía trước (n)
east /i:st/ đông >< west /west/ tây (n)
north /nɔ:θ/ bắc >< south / saʊθ/ nam (n)
fact /fækt/ sự thật >< fiction /‟fik∫n/ điều hư cấu (n)
first /fə:st/ đầu tiên >< last /lɑ:st/ cuối cùng (n)
part /pa:t/ phần, bộ phận >< whole /həʊl/ toàn bộ (n)
add /æd/ cộng, thêm vào >< subtract/səb‟trækt/ trừ (v)
begin /bi‟gin/ bắt đầu >< end /end/ kết thúc (v)

enter /‟entə/ lối vào >< exit /‟eksit/ lối ra (v)
get /get/ nhận được >< give /giv/ cho, biếu, tặng (v)
know /nou/ biết >< guess /ges/ đoán (v)
leave /li:v/ rời đi >< stay /stei/ lưu lại (v)
win /win/ thắng >< lose /lu:z/ thua (v)
open /‟oupən/ mở >< close /klouz/ đóng (v)
through /θru:/ ném >< catch /kætʃ/ bắt lấy (v)
play /plei/ chơi >< work /wɜ:k/ làm (v)
push /puʃ/ đẩy >< pull /pul/ kéo (v)
question /`kwɛstʃən/ hỏi >< answer /‟ɑ:nsə/ trả lời (v)
sit /sit/ ngồi >< stand /stænd/ đứng (v)
alone /ə‟loun/ đơn độc >< together /tə‟geðə/ cùng nhau (adv)
before /bi’fɔ:/ trước >< after /ɑ:ftə/ sau (adv)
inside /in‟said/ trong >< outside /‟autsaid/ ngoài (adv)
most /moust/ hầu hết >< least /li:st/ ít nhất (adv)
up /ʌp/ lên >< down /daun/ xuống (adv)
on /on/ bật >< off /ɔ:f/ tắt (prep)
above /ə‟bʌv/ trên >< below /bi‟lou/ dưới (prep)
over /‟ouvə/ trên >< under /‟ʌndə/ dưới (prep)

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 4 -


Khóa học Luyện thi KIT-1: Môn Tiếng Anh - Cô: Nguyệt Ca

Từ đồng nghĩa (Synonym) và từ trái nghĩa (Antonym)


all /ɔ:l/ tất cả >< none /nʌn/ không chút nào (pro)
V. Prefixes/ suffixes with the meaning “not/ opposite”
- happy / unhappy (vui vẻ/ không vui vẻ)
- possible/ impossible (có thể thực thi/ không thể thực thi) hoặc moral/ immoral (thuộc về đạo đức/ trái
với đạo đức, suy đồi, đồi bại)  im- correct / incorrect (đúng/ không đúng)
- legal / illegal (hợp pháp, có liên quan đến luật pháp/ không hợp pháp, đối ngược với luật pháp)
il- dùng trước các tính từ bắt đầu bằng „L‟ để thể hiện ý “không/ ngược lại”
e.g.1: illegible (= impossible to read because the writing is bad/ không đọc nổi vì chữ quá xấu)
e.g.2: illiterate (= not knowing how to read or write/ không có khả năng đọc viết)
- regular / irregular, eg. Irregular verbs (thường xuyên, có quy tắc/ không thường xuyên, bất quy tắc)
ir- dùng trước các tính từ bắt đầu bằng „R‟ để thể hiện ý “không/ ngược lại”
e.g.1: irresponsible (không có trách nhiệm)
- honest/ dishonest (a „dishonest‟ person is someone you cannot trust, and often does not tell the truth/
trung thực >< không đáng tin cậy)
With some verbs, these prefixes can also mean „the opppsite of an action‟.
Với một số động từ, hậu tố sau đây lại mang nghĩa “chiều ngược lại của hành động”
- The plane appeared in the sky then suddenly disappeared behind a cloud.
(Chiếc máy bay đã xuất hiện trên bầu trời và rồi đột nhiên biến mất sau đám mây)
- like (v) / dislike (v)
Why do you dislike him so much? (Tại sao cậu lại không thích anh ta đến vậy?)
- agree/ disagree (v)
Even friends disagree sometimes. (Đôi khi đến bạn bè cũng có lúc không đồng tình với nhau)
- I locked the door when I left, but then I lost the key and coudn‟t unlock it when I got back.
(Tôi đã khóa cửa khi rời đi, nhưng rồi tôi làm mất chìa khóa và không mở được cửa khi tôi quay lại)
- I got dressed (= put on my clothes) and had my breakfast.
I got undressed (= took off my clothes) and got into bed.
 got undressed: cởi bỏ quần áo
- I had to pack my suitcase/ do my packing (= put everything in it) very quickly, so when I unpacked
(=took things out) at the hotel, most of my clothes looked terrible.

(Tôi đã phải đóng đồ vào vali rất nhanh, vì thế cho nên khi tôi dỡ vali ra ở khách sạn, phần lớn quần áo
của tôi trông rất kinh khủng)
Một số tiền/ hậu tố trái nghĩa nhau:
-ful vs. –ness: careful (cẩn thận) >< careless (bất cẩn); painful (đau) >< painless (không đau)
fore- vs. afterFore- kết hợp với danh từ thành danh từ mới: fore + head = forehead
Fore- kết hợp với danh từ, động từ, tính từ thành từ mới mang nghĩa thực hiện trước: foresee, foretell,
forewarn
After- cộng với danh từ chỉ hành động hoặc sự kiện để thành tính từ: after-school activities, after-dinner
drink, after-sales services
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 5 -


Khóa học Luyện thi KIT-1: Môn Tiếng Anh - Cô: Nguyệt Ca

Từ đồng nghĩa (Synonym) và từ trái nghĩa (Antonym)

After- cộng với một danh từ thành danh từ mới thể hiện sự việc xảy ra là kết quả của một sự việc khác: the
bitter aftertaste: vị đắng đọng lại sau khi nếm
VI.
Thesaurus /θɪˈsɔːrəs/ dictionary & how to create your own list
1. Từ điển giấy
2. Từ điển online: www.thesaurus.com

Hoặc

Giáo viên: Nguyệt Ca

Nguồn

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

:

Hocmai.vn

- Trang | 6 -



×