Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Xây dựng giải pháp PKI trên SIM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.14 KB, 11 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

ĐOÀ N VĂN PHI

XÂY DỰNG GIẢI PHÁP PKI TRÊN SIM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NÔI,
- 12015
-


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

ĐOÀ N VĂN PHI

XÂY DỰNG GIẢI PHÁP PKI TRÊN SIM

Ngành
: Công nghệ thông tin
Chuyên ngành : Công nghệ phần mềm
Mã số
: 60 48 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ
- 2HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRƢƠNG NINH THUẬN



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1 – ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................................... 5
1.1 Bố i cảnh chung ................................................................................................................................... 5
1.2 Nhu cầ u phát triể n............................................................................................................................... 6
1.3 Giải pháp ............................................................................................................................................. 7
1.4 Cấu trúc của luận văn .......................................................................................................................... 7
CHƢƠNG 2 – CÁC KHÁI NIỆM VÀ THÀNH PHẦN TRONG PKI ........................................................ 9
2.1 Chƣ̃ ký số ............................................................................................................................................ 9
2.1.1 Khái niệm ..................................................................................................................................... 9
2.1.2 Ƣu điể m khi sƣ̉ du ̣ng chƣ̃ ký số ................................................................................................... 9
2.2 Chứng thƣ số ........................................................................................ Error! Bookmark not defined.
2.3 Các khái niệm về ký và mã hóa ........................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1 Phƣơng pháp mã hóa đố i xƣ́ng ..................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Phƣơng pháp mã hóa phi đố i xƣ́ng ............................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.3 Quá trình băm ............................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.4 Quá trình mã hóa........................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.5 Quá trình ký .................................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.4 Tổng quan về PKI ................................................................................ Error! Bookmark not defined.
2.4.1 Khái niệm về PKI.......................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.2 Các thành phần của PKI................................................................ Error! Bookmark not defined.
2.4.3 Các mô hình tổ chức ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.4 Các chuẩn đƣợc áp dụng cho PKI................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3 – XÂY DỰNG GIẢI PHÁP PKI TRÊN SIM .......................... Error! Bookmark not defined.
3.1 Giới thiê ̣u về dich
Error! Bookmark not defined.
̣ vu............................................................................
̣
- 3-



3.2 Mô hin
̀ h trƣ̣c tuyế n............................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Mô tả các thành phầ n .................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Tƣơng tác giƣ̃a các thành phầ n ..................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3 Các chuẩn chung để giao tiếp giữa các thành phần....................... Error! Bookmark not defined.
3.3 Mô hình ca sử dụng.............................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.1 Đăng ký ......................................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2 Kích hoạt dịch vụ .......................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.3 Ký điện tử...................................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.4 Xem thông tin chứng thƣ .............................................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.5 Tra cứu giao dịch .......................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.6 Gia hạn chứng thƣ số .................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.7 Thu hồi chứng thƣ số .................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.8 Tạm ngƣng chứng thƣ số .............................................................. Error! Bookmark not defined.
3.4 Giải pháp trên thiết bị offline (Dcom, UsbToken,…) .......................... Error! Bookmark not defined.
3.4.1 Mô tả các thành phầ n .................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.2 Mô tả luồng hoạt động .................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.4.3 Mô hình ca sử dụng ...................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4 – KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ............................. Error! Bookmark not defined.

- 4-


CHƢƠNG 1 – ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Bố i cảnh chung
Hiê ̣n nay, Internet đang phát triể n nhƣ vũ baõ trên thế giới . Công nghê ̣ thông tin nói
chung và ma ̣ng Internet nói riêng đã đƣa loài ngƣời lên mô ̣t t ầm cao mới . Khoảng cách
điạ lý không còn là cản trở lớn nhƣ trƣớc nƣ̃a , chúng ta thực sự đang sống trong một “thế
giới phẳ ng”. Nhƣ Bill Gate nhâ ̣n đinh

̣ : “Nhƣ̃ng ai ngày hôm nay không bắ t đầ u tổ chƣ́c
lại công việc và cuộc số ng của mình với sự trợ giúp của Internet và máy tính thì ngƣời đó
sẽ bị đẩy ra khỏi vòng trôi của thời đại” . Không nằ m ngoài phát triể n đó , tại Việt Nam ,
Internet đang bùng nổ , sƣ́c ma ̣nh và tầ m quan tro ̣ng của nó ảnh hƣởn g tới mo ̣i hoa ̣t đô ̣ng
kinh tế – văn hóa – xã hội, nhấ t là thƣơng ma ̣i điê ̣n tƣ̉ và chin
́ h phủ điê ̣n tƣ̉ . Thâ ̣t vâ ̣y ,
chính phủ điện tử giúp bộ máy hành chính cồng kềnh hoạt động hiệu quả , giảm thiểu chi
phí giao dịch. Ý nghĩa hơn nƣ̃a, chính phủ điện tử giúp nhà nƣớc xây dựng lòng tin , thúc
đẩ y tin
́ h minh ba ̣ch và tăng cƣờng sƣ̣ tham gia của cô ̣ng đồ ng đố i với quá trin
̀ h ra quyế t
đinh
̣ của chính phủ.
Thế giới đang chứng kiến sự ảnh hƣởng ngày càng sâu rộng của CNTT vào từng
lĩnh vực kinh tế và xã hội, bất kỳ một quốc gia nào, tập đoàn nào cũng xác định lấy
CNTT làm then chốt trong sự phát triển kinh tế cho cả tƣơng lai . Ngoài ra, trong xã hô ̣i
ngày nay , viê ̣c sƣ̉ du ̣ng nhƣ̃ng chiế c điê ̣n thoa ̣i thông m inh (Smart phone ) lại càng phổ
biế n hơn nƣ̃a . Ngƣời ta đã nghi ̃ ngay đế n viê ̣c là sẽ thƣ̣c hiê ̣n nhƣ̃ng giao dich
̣ qua ma ̣ng
ngay trên chiế c điê ̣n thoa ̣i của miǹ h . Điề u này đã khiế n cho nhiề u nhà viễn thông ta ̣i Viê ̣t
Nam xác đinh
̣ xây dƣ̣ng nhƣ̃ng ƣ́ng du ̣ng trên SIM để có thể đem la ̣i sƣ̣ tiê ̣n lơ ̣i cho khách
hàng.
Trong các giao dich
̣ truyề n thố ng, chúng ta vẫn sử dụng giấy tờ, công văn cùng với
chƣ̃ ký và con dấ u . Viê ̣c giao dich,
̣ trao đổ i thông tin trên môi trƣờ ng internet cũng cầ n có
mô ̣t cơ chế tƣơng tƣ̣ và chƣ̃ ký số đƣơ ̣c sƣ̉ du ̣ng để phu ̣c vu ̣ cho môi trƣờng này
. Khác
với chƣ̃ ký thƣờng có thể phải mấ t nhiề u thời gian để giám đinh

̣ khi cầ n thiế t , chƣ̃ ký số
có thể đƣợc giám đị nh, xác nhận nhanh với các công cụ điện tử . Cũng thế, chƣ́ng thƣ̣c số
là một dịch vụ trên internet tƣơng tự nhƣ việc công chứng giấy tờ , văn bản thông thƣờng.
Cụ thể, chƣ̃ ký số là mô ̣t giải pháp công nghê ̣ đảm bảo tin
́ h duy n hấ t cho mô ̣t ngƣời khi
giao dich
̣ thông tin trên ma ̣ng, đảm bảo các thông tin cung cấ p là của ngƣời đó . Liên quan
đến vấn đề này có ba yếu tố : Chƣ̃ ký số , chƣ́ng thƣ số và chƣ́ng thƣ̣c số .

- 5-


Hiê ̣n nay , trên thi ̣trƣờng có nhiề u nhà
cung cấ p chƣ̃ ký số nhƣ : Root CA,
BKAVCA, FPT-CA, Viettel-CA, VNPTCA, CA2, CKCA, Safe-CA,… với dòng thiế t bi ̣
điể n hin
̀ h là usb token . Ngoài ra còn có thiết bị Dcom CA với SIM không chỉ có thể cho
phép truy cập internet mà còn lƣu thôn g tin chƣ́ng thƣ số . Điề u này làm cho khách hàng
có thể ký giao dịch ở bất cứ nơi đâu, tạo nên sự tiện dụng cho khách hàng.
Nhƣ vâ ̣y, liên quan đế n vấ n đề này có 3 yế u tố : chƣ̃ ký số , chƣ́ng thƣ số và chƣ́ng
thƣ̣c số .
-

Chƣ̃ ký số do ngƣời sử dụng tạo ra sau khi đƣợc nhà cung cấp dịch vụ cung cấp
chƣ́ng thƣ số .

-

Chƣ́ng thƣ̣c số đƣơ ̣c sƣ̉ du ̣ng để các đố i tác của ngƣời sƣ̉ du ̣ng biế t và xác đinh
̣

đƣơ ̣c chƣ̃ ký, chƣ́ng thƣ của mình là đúng

1.2 Nhu cầ u phát triển
Tuy nhiên, cùng với sự phát triển nhanh chóng mặt , viê ̣c trao đổ i thông tin qua ma ̣ng
Internet ngày càng xuấ t hiê ̣n nhiề u lỗ hổ ng . Khi thƣ̣c hiê ̣n các trao đổ i thông tin qua
mạng với ai đó, chúng ta sẽ không thể ch ắc chắn ngƣời đó là ngƣời mình mong muốn , và
chúng ta cũng không chắc chắn rằng thông tin chúng ta gửi có bị thay đổi trƣớc khi đến
đić h. Khả năng bị kẻ xấu nghe trộm , giả mạo , lƣ̀a đảo qua ma ̣ng cũng ngày càng tăng .
Thâ ̣t vâ ̣y, theo thố ng kê của thông tin công nghê ̣ Viê ̣t Nam, chỉ trong 2012, tô ̣i pha ̣m công
nghê ̣ cao gây thiê ̣t ha ̣i cho riêng nƣớc Mỹ là 400 tỷ USD. Còn ở Việt Nam, theo thố ng kê
của Cục Công nghệ tin học nghiệp vụ (E15), Tổ ng cu ̣c kỹ thuâ ̣t – Bô ̣ Công an, năm 2012,
tô ̣i pha ̣m công nghê ̣ cao đã gay thiê ̣t ha ̣i trên 2000 tỷ đồng , tấ n công nhằ m vào các liñ h
vƣ̣c tài chiń h, chƣ́ng khoán , ngân hàng, mua bán ngoa ̣i tê ̣ qua Internet ... Quả thật, nhƣ̃ng
tiề m ẩ n rủi ro qua ma ̣ng đ ã trở thành vấn đề nhức nhối . Nguy hiể m hơn đố i với tiế n trin
̀ h
thƣ̣c hiê ̣n Chiń h phủ điê ̣n tƣ̉ ở nƣớc ta , nế u để kẻ xấ u lơ ̣i du ̣ng nhƣ̃ng điể m yế u trên , thì
thiê ̣t ha ̣i không thể tính đƣơ ̣c bằ ng tiề n . Ví dụ nhƣ một công văn , nghị quyết bị kẻ phá
hoại giả mạo một quan chức để chống phá chính quyền , làm mật lòng tin của nhân dân .
Vì những hiểm họa luôn song hành cùng sự trao đổi thông tin qua mạng , hai nhu cầ u lớn
đƣơ ̣c nhắ c đế n . Thƣ́ nhấ t , để tránh giả mạo , ngƣời dùng sẽ cầ n mô ̣t phƣơng thƣ́c để xác
minh ai là ngƣời đƣa ra thông tin và xác minh sƣ̣ toàn ve ̣n của thông tin
. Thƣ́ hai , để
tránh bị lộ thông tin, ngƣời dùng sẽ cầ n mô ̣t phƣơng thƣ́c để đảm bảo chỉ có ngƣời họ gửi
thông tin cho mới đo ̣c đƣơ ̣c nhƣ̃ng thông tin đó . Nế u giải quyế t đƣơ ̣c hai nhu cầ u này , sƣ̣
an toàn khi trao đổ i thông tin trên ma ̣ng sẽ tăng lên đáng kể .
- 6-


1.3 Giải pháp
Để đáp ƣ́ng đƣơ ̣c hai nhu cầ u cấ p thiế t đó , mô ̣t giải phá đã đƣợc thế giới đề ra . Đó

là, mỗi ngƣời tham gia giao dich
̣ điê ̣n tƣ̉ đƣơ ̣c cấ p mô ̣t chƣ́ng thƣ số , chƣ́ng thƣ này sẽ
chƣ́ng minh ho ̣ là ai, nó nhƣ là một chứng minh thƣ số . Họ có thể dùng chứng thƣ này để
ký điện tử lên các tài liê ̣u , giao dich
̣ ho ̣ công bố để ngƣời khác biế t chắ c ho ̣ là tác giả và
kiể m tra sƣ̣ toàn ve ̣n của tài liê ̣u . Họ cũng có thể dùng chứng thƣ này để giải mã các
thông tin mà đƣơ ̣c mã hóa khi gƣ̉i cho ho ,̣ với mong muố n rằ ng chỉ mình ho ̣ là có thể giải
mã đƣợc những thông tin này . Cũng nhƣ mọi chứng thƣ thông thƣờng, chƣ́ng thƣ số cầ n
có nhà cung cấp mà đƣợc mọi ngƣời tin tƣởng . Khi đó , nó mới có giá trị giao dịch . Nhà
cung cấ p này đƣơ ̣c go ̣i là Certificate Authority (CA). Tuy nhiên, không phải chỉ đơn giản
thế , để chứng thƣ số phát huy hế t khả năng của nó , thì cần một hệ thống cung cấp , tổ
chƣ́c và quản lý các chƣ́ng thƣ này. Hê ̣ thố ng đó chin
́ h là Publi c Key Infrastructure (PKI
– Cơ sở ha ̣ tầ ng khóa công khai ). Đây là mô ̣t hê ̣ thố ng có cấ u trúc cũng nhƣ các đă ̣c điể m
về công nghê ̣ rấ t phƣ́c ta ̣p . Tuy thế , nói một cách đơn giản , PKI sẽ ta ̣o ra mô ̣t cơ sở vƣ̃ng
chắ c để mo ̣i ngƣời có thể tin tƣởng, đăng ký và sƣ̉ du ̣ng chƣ́ng thƣ số . Nhờ vâ ̣y, viê ̣c bảo
vê ̣ cũng nhƣ công bố thông tin qua ma ̣ng của ngƣời dùng sẽ đƣơ ̣c đảm bảo an toàn . Viê ̣c
triể n khai thành công hê ̣ thố ng PKI sẽ có ảnh hƣởng tích cƣ̣c tới rấ t nhiề u liñ h vƣ̣c, tƣ̀ các
đinh
̣ chế tài chiń h , lớn các tổ chƣ́c của chin
́ h phủ cho tới tƣ̀ng ngƣời dùng cá nhân trong
toàn xã hội.
1.4 Cấu trúc của luận văn
Nô ̣i dung chính của luâ ̣n văn gồ m có 4 chƣơng
Chƣơng 1: Đặt vấn đề
Chƣơng này giúp ngƣời đọc hiểu đƣợc bối cảnh chung về Internet trong xã hội
thời nay, nhu cầ u phát triể n , nhƣ̃ng giải pháp đƣơ ̣c đƣa ra và tin
̀ h hin
̀ h triể n khai PKI trên
thƣ̣c tế của thế giới nói chung và Viê ̣t Nam nói riêng.

Chƣơng 2: Các khái niệm và thành phần trong PKI
Tìm hiểu về PKI gồm các mục nhƣ:
-

Khái niệm về PKI, ký số và các phƣơng pháp mã hóa trong PKI

-

Các thành phần của PKI

-

Các mô hình tổ chức CA
- 7-


-

Các chuẩn áp dụng cho PKI và các thiết bị lƣu trƣ̃ hiê ̣n nay

Chƣơng 3: Xây dƣṇ g giải pháp dich
̣ vu ̣ chƣ̃ ký số trên SIM
Xây dƣ̣ng mô hiǹ h tổ ng quan về viê ̣c sƣ̉ du ̣ng dich
. Mô
̣ vu ̣ chƣ̃ ký số trên SIM
hình hƣớng đến tác nhân là ngƣời dùng sử dụng dịch vụ và thực hiện nhữn
g giao dich
̣
nhƣ: chuyể n tiề n trƣ̣c tuyế n , thanh toán tiề n trƣ̣c tuyế n , ký văn bản mềm , nô ̣p nhƣ̃ng tờ
khai thuế trƣ̣c tuyế n , …Với mỗi giao dich

̣ trƣớc khi gƣ̉i đi , ngƣời dùng phải thƣ̣c hiê ̣n ký
số trên nhƣ̃ng giao dich
̣ đó . Và để xác thực chữ ký đó có hợp lệ hay không, hê ̣ thố ng cung
cấ p dich
̣ vu ̣ sẽ phải xác thƣ̣c chƣ́ ký đó .
Chƣơng 4: Kế t luâ ̣n và hƣớng phát triể n
Tổ ng kế t la ̣i các vấ n đề trong luâ ̣n văn, nói lên những vấn đề mà luận văn đã đạt
đƣợc và hƣớng phát triển tiếp theo cần phải tìm hiểu thêm.

- 8-


CHƢƠNG 2 – CÁC KHÁI NIỆM VÀ THÀNH PHẦN TRONG PKI
2.1 Chữ ký số
2.1.1 Khái niệm
Chƣ̃ ký số là mô ̣t da ̣ng chƣ̃ ký điê ̣n tƣ̉ . Về căn bản chƣ̃ ký số có khái niê ̣m giố ng
nhƣ chƣ̃ ký thông thƣờng nhƣng đƣơ ̣c xây dƣ̣ng dƣ̣a trên công nghê ̣ mã hóa điê ̣n tƣ̉ công
khai, nhằ m bảo đảm vấ n đề toàn ve ̣n dƣ̃ liê ̣u, và chống sự chối bỏ trách nhiệm khi đã ký.
2.1.2 Ƣu điể m khi sƣ̉ du ̣ng chƣ̃ ký số
2.1.2.1 Khả năng xác đinh
̣ nguồ n gố c
Các hệ thống mã hóa công khai cho ph ép mã hóa văn bản với khóa bí mật mà chỉ
có ngƣời chủ của khóa biết . Để sƣ̉ du ̣ng chƣ̃ ký số thì văn bản cầ n đƣơ ̣c phải đƣơ ̣c mã
hóa bằng hàm băm (văn bản đƣơ ̣ c “băm” ra thành chuỗi , thƣờng có đô ̣ dài cố đinh
̣ và
ngắ n hơn văn bản ) sau đó dùng khóa bí mâ ̣t của ngƣời chủ khóa để mã hóa , khi đó ta
đƣơ ̣c chƣ̃ ký số . Khi cầ n kiể m tra, bên nhâ ̣n giải mã ( với khóa công khai) để lấy lại c huỗi
gố c (đƣơ ̣c sinh ra qua hàm băm ban đầ u ) và kiểm tra với hàm băm của văn bản nhận
đƣơ ̣c. Nế u hai giá tri ̣ (chuỗi) này khớp nhau thì bên nhận có thể tin tƣởng rằng văn bản
xuấ t phát tƣ̀ ngƣời sở hƣ̃u khóa bí mâ ̣t đã không b ị thay đổi gì . Tấ t nhiên là chúng ta

không thể đảm bảo 100% là văn bản không bị giả mạo vì hệ thống vẫn có thể bị phá vỡ
[2].
Vấ n đề xác đinh
.
̣ nguồ n gố c đă ̣c biê ̣t quan tro ̣ng đố i với các giao dich
̣ tài chin
́ h
Chẳ ng ha ̣n m ột chi nhánh ngân hàng gửi một gói tin về trung tâm dƣới dạng (a, b) trong
đó a là số tài khoản và b là số tiề n chuyể n vào tài khoản đó . Mô ̣t kẻ lƣ̀a đảo có thể gƣ̉i
mô ̣t số tiề n nào đó để lấ y nô ̣i dung gói tin và truyề n lại gói tin thu đƣợc nhiều lần để thu
lơ ̣i. (kiể u tấ n công truyề n la ̣i gói tin).
2.1.2.2 Tính toàn vẹn
Cả hai bên tham gia vào quá trình truyền thông tin đều có thể tin tƣởng là văn bản
không bi ̣sƣ̉a đổ i trong khi truyề n . Vì nếu văn bản bi ̣thay đổ i thì hàm băm cũng sẽ thay
đổ i và lâ ̣p tƣ́c phát hiê ̣n. Quy trình mã hóa sẽ ẩ n nô ̣i dung đố i với bên thƣ́ ba .
2.1.2.3 Tính không thể phủ nhận
Trong giao dich,
̣ mô ̣t bên có thể tƣ̀ chố i nhâ ̣n mô ̣t văn bản nào đ ó do mình gƣ̉i. Để
ngăn ngƣ̀a khả năng này , bên nhâ ̣n có thể yêu cầ u bên gƣ̉i phải kèm chƣ̃ ký số với văn
bản. Khi có tranh chấ p , bên nhâ ̣n sẽ dùng chƣ̃ ký này nhƣ mô ̣t chƣ́ng cƣ́ để bên thƣ́ ba
giải quyết.
- 9-


Ngoài ra còn có một số lợi ích của chữ ký số trong trong doanh nghiê ̣p:
-

Viê ̣c ƣ́ng du ̣ng chƣ̃ ký số giúp doanh nghiê ̣p tiế t kiê ̣m thời gian , chi phí hành
chính. Hoạt động giao dịch điện tử cũng đƣợc nâng tầm đẩy mạnh . Không mấ t
thời gian đi la ̣i, chờ đơ ̣i.


-

Không phải in ấ n các hồ sơ

-

Viê ̣c ký kế t các văn bản ký điê ̣n tƣ̉ có thể diễn ra ở bấ t kỳ đâu , bấ t kỳ thời gian
nào.

-

Viê ̣c chuyể n tài liê ̣u , hồ sơ đã ký cho đố i tác , khách hàng, cơ quan quản lý …
diễn ra tiê ̣n lơ ̣i và nhanh chóng.

Sơ đồ mô tả quá trình sử dụng chữ ký số để giao dich
̣ điê ̣n tử
quá trình nộp tờ khai thuế)

(sơ đồ thể hiê ̣n

Hình 2.1.2.3 Sơ đồ sƣ̉ du ̣ng chƣ̃ ký số để giao dich
̣ điê ̣n tƣ̉ nô ̣p tờ khai thuế

- 10 -


TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Johannes A.Buchmann, Evangelos Karatsiolis, Alexender Wiesmaier. Introduction to
Public Key Infrastructures. Springer 2013

[2] Phạm Huy Điền, Hà Huy Khoái. Mã Hóa Thông Tin – Cơ sở Toán học và Ứng dụng.
Đại học Quốc Gia Hà Nội 2004
[3] S. Chokhani, Orion Security Solutions.Inc, W. Ford, VeriSign.Inc, R. Sabett, Cooley
Godward LLP, C. Merrill, McCarter & English.LLP, S. Wu, Infoliance.Inc. Internet
X509 Public Key Infrastructure Certificate Policy and Certification Pratises Framework.
The Internet Society 2003
[4] Alfred J.Menezes, Paul C.van Oorschot, Scott A. Vanstone. Handbook of Applied
Cryptography. ISBN 10-1996
[5] Bart Van Rompay. Analysis and Desigbn of Cryptographic Hash Functions, MAC
Algorithms and BlockCiphers, Juni 2004, tr. 27-28.
[6] William Stallings, Cryptography and Network Security Principles and Practices,
Fourth Edition, November 16, 2005, tr.30-35
[7] Trang web: />[8] Trang web: />[9] Trang web: />[10] Trang web:

- 11 -



×