Tìm cụm danh từ trong các câu sau và điền vào mô hình cụm
danh từ:
a, Cả năm cái bàn này đều còn rất mới.
b, Em yêu mến tất cả những người bạn học cùng lớp với mình.
Phần trước
t2
a, cả
b,tất cả
Phần trung tâm
t1
T1
T2
năm
cái
người
bàn
bạn
những
Phần sau
s1
s2
này
học cùng lớp với
mình
Tìm cụm danh từ trong các câu sau và điền vào mô hình cụm
danh từ:
a, Cả năm cái bàn này đều còn rất mới.
b, Em yêu mến tất cả những người bạn học cùng lớp với mình.
Phần trước
t2
a, cả
b, tất cả
những
t1
năm
Phần trung
tâm
T1
T2
cái
người
bàn
bạn
Phần sau
s1
s2
này
học cùng lớp với
mình
1. Ví dụ.
Em hiu th no l s t ?
a. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo:
DT
Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín
DT
ngà,
DT
DT
gà chín cựa,
DTngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi .
DT
DT
=> s t.
B
v s
lng
b. Tụcsung
truyền
đời
HùngsVvt,
ương thứ sáu ở làng Gióng có hai vợ
DT
chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
=> B sung v th t s vt => S t
Khi biu th s lng s vt, th t s vt s
t ng v trớ no trong cm t ?
a. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo:
DT
Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín
ngà,
DT
DT
DT
gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi .
DT
DT
DT
s t ng trc danh t .
DT
B
sung
v
s
lng
s
b. Tục truyền đời Hùng Vvt,
ương thứ sáu ở làng Gióng có hai vợ
chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
=> B sung v th t s vt, s t ng sau danh t
b. Hùng vương thứ sáu
.
Số từ chỉ thứ tự có
thể thêm từ nào
đứng trước số từ ?
Số từ đứng sau
danh từ, có thể
thêm từ thứ, số.
c. Kh¸ch ®Õn råi, bưng thªm mét m©m s¸u ra ®©y.
=> sáu
: là sè tõ ®øng sau danh tõ nhưng kh«ng biểu
thị sè thø tù mµ biểu thị sè lưîng
a. Hai chàng
- một trăm ván cơm nếp
- chín ngà
b. Chín mười người
c. khoảng (vài) chục người
d. mươi người
Số từ chia làm 2 loại:
Số từ có mấy loai ?
a. Hai chàng
- một trăm ván cơm nếp
- chín ngà
b. Chín mười người
c. khoảng (vài) chục người
d. mươi người
Số từ chia làm 2 loại:
- Số từ chỉ lượng chính xác: một hai, ba
a. Hai chàng
- một trăm ván cơm nếp
- chín ngà
b. Chín mười người
c. khoảng (vài) chục người
d. mươi người
Số từ chia làm 2 loại:
- Số từ chỉ lượng chính xác: một hai, ba
- Số từ chỉ lượng ước phỏng ước chừng:
a. Hai chàng
- một trăm ván cơm nếp
- chín ngà
b. Chín mười người
c. mươi người
d, khoảng (vài) chục người
Số từ chia làm 2 loại:
- Số từ chỉ lượng chính xác: một hai, ba
- Số từ chỉ lượng ước phỏng ước chừng:
+ Kết hợp các số từ với nhau (số từ ghép): bảy tám người, chín
mười người,…
a. Hai chàng
- một trăm ván cơm nếp
- chín ngà
b. Chín mười người
c. mươi người
d, khoảng (vài) chục người
Số từ chia làm 2 loại:
- Số từ chỉ lượng chính xác: một hai, ba
- Số từ chỉ lượng ước phỏng ước chừng:
+ Kết hợp các số từ với nhau(số từ ghép) : bảy tám người, chín
mười người,…
+ Đọc trại số: mươi người,…
a. Hai chàng
- một trăm ván cơm nếp
- chín ngà
b. Chín mười người
c. mươi người
d, khoảng (vài) chục người
Số từ chia làm 2 loại:
- Số từ chỉ lượng chính xác: một hai, ba
- Số từ chỉ lượng ước phỏng ước chừng:
+ Kết hợp các số từ với nhau(số từ ghép) : bảy tám người, chín
mười người,…
+ Đọc trại số: mươi người,…
+ Thêm khoảng trước số từ: khoảng chục người, vài chục người,..
1. Ví dụ.
a. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo:
DT
Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín
ngà,
DT
DT
DT
gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi .
DT
DT
DT
Câu hỏi thảo luận:
Hãy cho biết từ đôi trong ví dụ a ( mi th moọt ủoõi )
ti sao khụng phi l s t?
Câu
hỏi thảo
1. Ví
dụ.luận:
Hãy cho biết từ đôi trong ví dụ a ( mi th moọt ủoõi )
ti sao khụng phi l s t?
VD: - hai con bũ
- mt ụi bũ
Đáp án: - t ụi trong mt ụi khụng phi l s t vỡ nú
mang ý ngha n v v ng v trớ danh t ch n v.
VD: - hai con bò
- một đôi bò
§¸p ¸n: - từ “ đôi” trong “một đôi” không phải là số từ vì nó
mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí danh từ chỉ đơn vị.
-“Một đôi” không phải số từ ghép như một trăm, một nghìn
1. VÝ dô.
§¸p ¸n: - từ “ đôi” trong “một đôi” không phải là số từ vì nó
mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí danh từ chỉ đơn vị.
-“Một đôi” không phải số từ ghép như một trăm, một nghìn vì
sau từ đôi không thể sử dụng danh từ chỉ đơn vị, còn một trăm,
một nghìn có thể sử dụng danh từ chỉ đơn vị .
VD: - hai con bò
- một đôi bò
§¸p ¸n: - từ “ đôi” trong “một đôi” không phải là số từ vì nó
mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí danh từ chỉ đơn vị.
-“Một đôi” không
VD: phải
- hai con
sốbòtừ ghép như một trăm, một nghìn vì
sau từ đôi không thể
sửđôidụng
danh từ chỉ đơn vị, còn một trăm,
- một
bò
một nghìn có thể sử dụng danh từ chỉ đơn vị .
-Cã thÓ nãi: mét tr¨m con bß
VD: - hai con bò
- một đôi bò
§¸p ¸n: - từ “ đôi” trong “một đôi” không phải là số từ vì nó
mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí danh từ chỉ đơn vị.
-“Một đôi” không phải số từ ghép như một trăm, một nghìn vì
sau từ đôi không thể sử dụng danh từ chỉ đơn vị, còn một trăm,
một nghìn có thể sử dụng danh từ chỉ đơn vị .
-Cã thÓ nãi: mét tr¨m con bß
- kh«ng thÓ nãi: mét ®«i con bß
1. VÝ dô.
§¸p ¸n: - từ “ đôi” trong “một đôi” không phải là số từ vì nó
mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí danh từ chỉ đơn vị.
-“Một đôi” không phải số từ ghép như một trăm, một nghìn vì
sau từ đôi không thể sử dụng danh từ chỉ đơn vị, còn một trăm,
một nghìn có thể sử dụng danh từ chỉ đơn vị .
-Cã thÓ nãi: mét tr¨m con bß
- kh«ng thÓ nãi: mét ®«i con bß
ph¶i nãi: mét ®«i bß
Các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng giống từ “đôi” ?
cặp, tá, chục, trăm, nghìn ...
VD: - một tá kim băng ây
- một trăm
- một cặp bò
§¸p ¸n: - từ “ đôi” trong “một đôi” không phải là số từ vì nó
mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí danh từ cỉ đơn vị.
-“Một đôi” không phải số từ ghép như một trăm, một nghìn vì sau từ
đôi không thể sử dụng danh từ chỉ đơn vị, còn một trăm, một nghìn có
thể sử dụng danh từ chỉ đơn vị .
-Cã thÓ nãi: mét tr¨m con bß
- kh«ng thÓ nãi: mét ®«i con bß
ph¶i nãi: mét ®«i bß
Phân Biệt sự giống nhau và khác nhau
giữa số từ với các danh từ chỉ số: chục,
đôi, căp, tá, trăm…?
§¸p ¸n: - từ “ đôi” trong “một đôi” không phải là số từ vì nó
mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí danh từ cỉ đơn vị.
-“Một đôi” không phải số từ ghép như một trăm, một nghìn vì sau từ
đôi không thể sử dụng danh từ chỉ đơn vị, còn một trăm, một nghìn có
thể sử dụng danh từ chỉ đơn vị .
-Cã thÓ nãi: mét tr¨m con bß
- kh«ng thÓ nãi: mét ®«i con bß
ph¶i nãi: mét ®«i bß
Số từ
- Chỉ số lượng chính xác: đôi:2, tá :12, cặp: 2, chuc : 10 (hoặc 12, tùy
từng vùng)
-Giống
nhau
-Khác
nhau
chục, đôi , tá, cặp, trăm…
-
Là số từ.
Kết hợp với danh từ chỉ đơn vị.
- Số từ không trực tiếp kết hợp
với chỉ từ.
Là danh từ chỉ đơn vị
Không thể kết hợp với danh từ đơn vị
Có thể trực tiếp kết hợp với số từ ở
phía trước và chỉ từ ở phía sau
Cho biết từ chục trong 2 câu sau là số từ hay danh từ chỉ đơn
vị?
- Nhà anh có mấy chục con lợn, mấy chục con gà?
S t
S t
- Nhà tôi có hai chục lợn, bảy chục gà.
L danh t
--> có những từ trong trường hợp này là số từ nhưng trường
hợp khác lại dùng như danh từ chỉ đơn vị( do danh từ chỉ đơn vị ở
đó đã bị lược bỏ)
Chộp cỏc cm danh t sau vo mụ hỡnh cu to cm danh t ?
hai chàng, một trăm ván cơm nếp, một đôi bũ y, Hùng
Vương thứ sáu , chục con lợn, hai chục lợn.
Mụ hỡnh cm danh t
Phn trc
t1
-
t2
Phn trung tõm
T1
T2
Phn sau
s1
s2
Mô hình cụm danh từ
Phần trước
t1
Phần trung tâm
t2
T1
hai
chàng
một trăm
ván
một
đôi
Phần sau
T2
s1
cơm
Nếp
Hùng
Vương
thứ 6
Một
cặp
bò
chục
con
lợn
hai
Chục
lợn
s2
ấy
-
Số từ chỉ số lượng giữ vai trò gì trong cụm danh từ ?