Trờng Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa : Kế toán Kiểm toán
Lời mở đầu
Trong giai đoạn hiện nay Việt Nam đang bớc vào thời kỳ Công nghiệp hoá - Hiện
đại hoá đất nớc với tốc độ phát triển rất nhanh của các ngành nghề. Một trong số các
ngành sản xuất phát triển nhanh và mạnh đó là ngành xây dựng cơ bản (XDCB). Đối với
cơ chế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc nh nớc ta hiện nay thì xây dựng cơ bản đà trở
thành một ngành sản xuất độc lập giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế, có chức năng
tái tạo và trang bị TSCĐ cho nền kinh tế quốc dân , góp phần quan trọng vào việc xây
dựng cơ sở hạ tầng và công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc.
Xây dựng cơ bản tổ chức chuyên nhận thi công , cung cấp các dịch vụ về xây
dựng.Các tổ chức này hiện nay đều phải hạch toán kinh doanh với hình thức xây dựng
theo kiểu giao nhận thầu giữa chủ đầu t và chủ xây dựng là chủ yếu. Điều thay đổi này
đà tạo ra sự phát triển vợt bậc trong ngành xây dựng , số lợng, chất lợng các công trình
đợc xây dựng , phần nào đà đáp ứng đợc yêu cầu phát triển của nền kinh tế.
Sau đợt thực tập tại Công ty Cổ phần Đầu T và Phát triển nhà Hà Nội số 36
đuợc tiếp xúc với môi trờng làm việc trong công ty em đà đợc tìm hiểu về tổ chức bộ
máy kế toán của công ty cũng nh những phơng pháp hạch toán của Công ty, và em nhận
thấy rằng đợt thực tập vừa qua đà giúp em học hỏi đợc rất nhiều kinh nghiệm thực tế bổ
ích, em hiểu rằng từ lý thuyết trên sách vở đến thực tế của cuộc sống là một khoảng
cách rất xa, đòi hỏi em phải trau rồi kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp, rèn luyện về đạo
đức để trở thành ngời có ích cho xà hội.
Em đà rất cố gắng để hoàn thành chuyên đề này với mong muốn nâng cao sự hiểu
biết về kỹ năng chuyên ngành, củng cố kiến thức đà học và vận dụng vào thực tiễn. Tuy
đà có nhiều cố gắng nhng do yếu tố chủ quan về nhận thức, cách nhìn nhận của một sinh
viên thc tập và điều kiện thời gian có hạn ,trình độ bản thân còn hạn chế nên khó có thể
tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em rất mong nhận đợc sự đóng góp chân thành của thầy
SV: Nguyễn Thị Chung
Lớp: ĐHKT2-K1
1
Tóm tắt luận văn
Trờng Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa : Kế toán Kiểm toán
cô, các anh (chị) phòng tài chính kế toán trong công ty cổ phần đầu t và phát triển nhà
Hà Nội số 36( Handico36).
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô và các anh chị phòng tài chính kế toán đÃ
hớng dẫn tận tình để em có thể hoàn thiện bài báo cáo này. Em rất mong nhận đợc sự
đóng góp của thầy cô hớng dẫn cùng các cô chú phòng kế toán tại công ty cổ phần đầu
t và phát triển nhà Hà Nội số 36 để bài víêt của em đựơc hoàn thiện hơn. Đợc sự t vấn
của giáo viên hớng dẫn và các bạn nên em chọn đề tài chuyên sâu: Hoàn thiện kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Handico36
Bài viết của em gồm 3 phần
Chơng 1:Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại(Handico36)
Chơng 2: Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty cổ phần
đầu t và phát triển nhà Hà Nội số 36.
Chơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất tính giá thành tại công ty.
SV: Nguyễn Thị Chung
Lớp: ĐHKT2-K1
2
Tóm tắt luận văn
Trờng Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa : Kế toán Kiểm toán
Chơng 1:Cơ sở lý luận về kế toán CPSX và tính giá thành tại công ty XL.
Chơng 2: Thực trạng về kế toán CPSX và tính giá thành tại công ty .
2.1 Tổng quan chung về Công ty cổ phần ĐT và PT Nhà HN Số 36.
Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần đầu t và phát triển nhà Hà Nội số 36
điều đầu tiên mà em cần tìm hiểu đó là lịch sử hình thành của công ty:
Ngày 21/9/1999 căn cứ vào QĐ số 1873/QĐ - TCT Ngày 01/11/2004 của HĐQT Tổng
công ty về việc thành lập công ty đầu t và phát triển nhà Hà Nội số 36.
Từ khi đi vào hoạt động đến nay công ty đà có rất nhiều thành tích trong công tác và
nhận đợc rất nhiêu bằng khen do nhà nớc,thành phố HN, và bộ xây dựng ban tặng.
Lĩnh vực hoạt động:
Đợc sở kế hoạch và đàu t thành phố Hà Nội cấp giấy phép đăng ký kinh doanh. Các
nghành nghề kinh doanh của công ty:
+ Lập quản lý và thực hiện các dự án đầu t xây dựng phát triển nhà, khu dân c và khu đô
thị mới .
+ T vấn về đầu t xây dựng, giải phóng mặt bằng cho các chủ đầu t.
+ Xây dựng và lắp đặt các công trình dân dụng, giao thông đừờng bộ, đô thị( cấp nớc,
thoát nớc).
+ Kinh doanh bất động sản : đầu t tạo lập nhà , công trình xây dựng để bán, cho thuê,
cho thuê mua;thuê nhà , công trình xây dựng để cho thuê lại ; đầu t cải tạo đất, nhận
chuyển nhợng quyền sử dụng đất
SV: Nguyễn Thị Chung
Lớp: ĐHKT2-K1
3
Tóm tắt luận văn
Trờng Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa : Kế toán Kiểm toán
Sơ đồ bộ máy của công ty:
CH TCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
PHĨ T.GĐ
NỘI CHÍNH
P.TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
XÍ NGHIỆP
XÂY LẮP
SỐ 1
PHĨ TGĐ
KỸ THUẬT
P.TÀI CHÍNH
KẾ TỐN
XÍ NGHIỆP
XÂY LẮP
SỐ 1
PHĨ TGĐ
THI CƠNG
P.KẾ HOẠCH
TỔNG HỢP
XÍ NGHIỆP
XÂY LẮP SỐ
3
P.QLDA VÀ CL
CƠNG TRÌNH
X Í NGHIỆP
SẢN XUT
SN
NISENTEX
X NGHIP
CH BIN
G V
NI THT
Nghiệp vụ kế toán tại Công ty:
*,Hình thức kế toán mà đơn vị đang thực hiện.
Công ty cổ phần đầu t và phát trriển nhà Hà Nội số 36 thực hiện chế độ kế toán theo
Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006.
Sử dụng hình thức Nhật ký chung, sử dụng phần mềm kế toán Misa 7.9 R6 do công ty
cổ phần Misa cung cấp.
Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ.
Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01 đến 31/12
Kỳ kế toán đợc quy định theo : Năm
SV: Nguyễn Thị Chung
Lớp: ĐHKT2-K1
4
Tóm tắt luận văn
Trờng Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa : Kế toán Kiểm toán
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng
Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho( vật t) : theo phơng pháp kê khai thờng xuyên,đánh
giá sản phẩm dở dang theo phơng pháp giản đơn.
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Nhật ký chung
Sơ đồ 15:trình tự hạch toán theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký đặc
biệt
Ghi chú:
Sổ nhật ký
chung
Sổ kế toán chi
tiết
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối
SPS
:Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu
Báo cáo tài
chính
Sơ đồ 16:Quy trình xử lý hệ thống hoá thông tin kế toán trên máy vi tính
CHNG TỪ GỐC
nhập
dữ liệu
Ghi thẳng vào các sổ chi tiết
các tài khoản liên quan, các
bảng kê
Tự
MÁY VI TÍNH
Mã
đối
tượn
g kế
tốn
Nội
dung
nghiệ
p vụ
động
Tổng hợp số liệu ghi vào các
sổ cái, chứng từ ghi sổ, phiếu
phân tích tài chính…
Máy tự động kết chuyển bên nợ,
bên có của tài khoản được kết
chuyển , phản ánh trên mẫu sổ
có in sẵn và in ra các báo cáo,
S¬ đồ
máycn
kế thit.
toán
cỏc17
s bộ
k toỏn
SV: Nguyễn Thị Chung
Lớp: ĐHKT2-K1
5
Bỳt toỏn kt
chuyn
Tóm tắt luận văn
Trờng Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa : Kế toán Kiểm toán
TRƯởNG PHòNG
TàI CHíNH Kế TOáN
Kế TOáN TổNG HợP
TíNH GIá
=
THàNH,THANH TOáN
NGÂN HàNG
Kế TOáN Xí
NGHIệP XL Số 1
Kế TOáN THANH
TOáN; TàI SảN Cố
ĐịNH, CÔNG Nợ
THủ QUỹ
Kế TOáN THUế,
CÔNG Cụ DụNG
Cụ
Kế TOáN Xí NGHIệP
XL Số 2
Kế TOáN Xí
NGHIệP XL Số 3
Tình hình hoạt động của Công ty.
Qua số liệu nói lên tình hình hoạt động của công ty nh sau:
stt
1
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Doanh thu từ các hoạt 55.297.452.700 84.349.153.080 122.347.330.932
2
3
4
5
động
Lợi nhuận
Tổng vốn:
Nộp NSNN
Thu nhập bình quân/ ngời
2.44.060.520 5.120.949.000
35.960.210.550 60.370.673.000
675.136.945 1.481.865.720
1.550.000
1.970.000
6.880.839.800
97.178.000.000
1.902.635.144
2.780.000
Nhìn vào bảng tình hình hoạt động của công ty ta có thể thấy ngay rằng hoạt động của
công ty ngày càng đi lên nhất là từ năm 2008 đến năm 2009
Có sự đi lên này là do một số nguyên nhân cơ bản:
- Do số lợng công nhân viên tăng lên và việc tuyển dụng công nhân viên ngày càng kỹ
hơn.
- Do việc marketing của công ty rầm rộ nên mọi ngời biết đến thế mạnh của công ty
- Và đặc biệt là do đội ngũ ban lÃnh đạo và cán bộ công nhân viên trong công ty có tinh
thần trách nhiệm cao
SV: Nguyễn Thị Chung
Lớp: ĐHKT2-K1
6
Tóm tắt luận văn
Trờng Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa : Kế toán Kiểm toán
Lực lợng lao động của công ty ngày càng tăng. Đặc biệt là các kỹ s xây dựng tỷ trọng
kỹ s tăng từ 48,6% năm 2008 lên đến 52,5% năm 2009.Số lợng lao động có trình độ đại
học chiếm tỷ lệ rất cao 82,6% năm 2007 lên đến 85 % năm 2009. Nh vậy cán bộ hầu hết
là có trình độ cao nên khả năng thực hiện tốt chức năng quản lý từ công ty trong công
tác giám sát chỉ đạo điều hành công ty.
+ Quy trình sản xuát kinh doanh sản phẩm
Là một công ty xây dựng thì giai đoạn đầu tiên để có đợc sản phẩm đó là giai đoạn đấu
SV: Nguyễn Thị Chung
Lớp: ĐHKT2-K1
7
Tóm tắt luận văn
Trờng Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa : Kế toán Kiểm toán
Dự báo thông tin
Xem xét khả năng
Liên doanh
( nếu cần)
Nộp hồ sơ năng lực
Chủ đầu tư
Thư đấu thầu
Mua hồ sơ
P.tổ chức
hành chính
Tài chính kế
toán
lập kế hoạch chuẩn
bị hs thầu
Xí nghiệp đội
Tổ chức HC
P.QLDA &CLCT
Ban giám đốc duyệt
Xí nghiệp
P.KNTH
Nộp hồ sơ dự thầu
Tham gia mở thầu
Trượt thầu
Kết
quả
Trúng thầu
P.tích nguyên nhân
SV: Nguyễn Thị Chung
Lớp: ĐHKT2-K1
Triển khai thực hiện
8
Tóm tắt luận văn
Trờng Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa : Kế toán Kiểm toán
2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ
phần đầu t và phat triển nhà Hà Nội số 36 (Handico36).
Đối tợng tập hợp chi phí.
Xuất phát từ đặc điểm sản phẩm, đặc điểm quy trình sản xuất của ngành xây dựng
nói chung và công ty Handico36 nói riêng quy trình thi công thờng lâu dài, phức tạp,
sản phẩm mang tính đơn chiếc, cố định, mỗi công trình có một thiết kế kỹ thuật riêng,
một đơn giá dự toán riêng gắn với một địa điểm nhất định. Vì vậy, nguyên tắc chung là
chi phí phát sinh tại công trình(hạng mục công trình)nào thì tập hợp cho công trình(hạng
mục công trình)đó.
Trong thời gian thực tập tại Handico36 để thuận tiện cho công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành các công trình và hạng mục công trình; có các công trình
đà hoàn thành và các công trình cha hoàn thành, trong bài luận văn này, em xin trình
bày số liệu thực tế của công ty với Công trình ngân hàng công thơng tỉnh Quảng
Ninh.
Phơng pháp tập hợp chi phí.
Các chi phí phát sinh ở doanh nghiệp là lớn và liên quan đến một công trình nhất
định. Nên, phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp này là phơng
pháp trực tiếp.
Hàng tháng, các chi phí trực tiếp nh chi phí nguyên vật liệu, chi phí sử dụng máy thi
công, chi phí nhân công trực tiếp phát sinh ở công trình, hạng mục công trình nào thì kế
toán tiền hành tập hợp chi phí cho các công trình, hạng mục công trình đó. Riêng đối
với chi phí sản xuất chung thì phải tiến hành phân bổ chi phí cho các công trình, hạng
mục công trình. Cuối mỗi quý, từ các sổ chi tiết chi phí sản xuất đợc tập hợp theo từng
tháng, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất cả quý.
Do vậy, khi công trình hoàn thành và bàn giao, kế toán chỉ việc tổng cộng các chi phí
sản xuất ở các tháng từ lúc khởi công đến khi hoàn thành bàn giao sẽ đợc giá thành thực
tế của từng công trình (HMCT).
SV: Nguyễn Thị Chung
Lớp: ĐHKT2-K1
9
Tóm tắt luận văn
Trờng Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa : Kế toán Kiểm toán
Phân loại chi phí sản xuất tại công ty CPĐT và phát triển Nhà Hà Nội số 36.
CPSX kinh doanh của công ty cổ phần đầu t và phát triển Nhà Hà nội số 36 bao gồm
nhiều loại và đợc phân loại theo các khoản mục phí. Cơ thĨ
+ Chi phÝ NVLTT
+ Chi phÝ NCTT
+ Chi phÝ MTC
+ Chi phí SXC
2.3 Hạch toán các khoản mục chi phí sản xuất.
Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621 Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí nguyên vật liệu
sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm xây lắp và đợc chi tiết theo từng
công trình, hạng mục công trình.
Tại công ty Handico36 các chi phí nguyên vật liƯu trùc tiÕp bao gåm:
+ Chi phÝ nguyªn vËt liƯu chính: cát, sỏi, xi măng, sắt, thép
+ Chi phí vật liệu phụ : vôi, ve, sơn, đinh
+ Chi phí công cụ dụng cụ: các loại ván, quần áo bảo hộ, dơng cơ XD kh¸c.
+ C¸c vËt liƯu phơ kh¸c.
VËt liƯu sử dụng cho các công trình đều do công ty mua ngoài là chủ yếu theo giá thị trờng.Để tiến hành mua ngoài vật liệu đội trởng đội thi công sẽ căn cứ vào dự toán thi
công để viết giấy đề nghị cung ứng vật t và gửi lên bán giám đốc và nếu giám đôc duyệt
thì sẽ ủy nhiệm cho đội trởng đội thi công tìm hiểu báo giá tốt của các công ty bán vật t
xây dựng sau đó giám đốc sẽ quyết định.Sau đó đội trởng đội thi công sẽ lập một mẫu
phiếu đề nghị tạm ứng để mua nguyên vật liệu có chữ ký của ban giám đốc rồi gửi lên
phòng kế toán ký và lập phiếu chi.
Theo phiếu tạm ứng số 540 ngày 20/01/2009 do ông Lê Ngọc Hải ( đội trởng đội xây
lắp số 8) gửi giấy đề nghị phê duyệt
SV: Nguyễn Thị Chung
Lớp: ĐHKT2-K1
10
Tóm tắt luận văn
Trờng Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa : Kế toán Kiểm toán
Bảng 01: Giấy đề nghị tạm ứng
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu t và phát triển nhà Hà Nội số 36
Địa chỉ: 64 Trung kính, Yên Hòa, Cầu Giay, Hà Nội
Cộng hòa xà hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập tự do hạnh phúc
Giấy đề nghị tạm ứng
Ngày 20 tháng 01 năm 2009
Kính gửi:
Số: TU540
Ban giám đốc công ty cổ phần đầu t và phát triển nhà Hà Nội số 36
Tên tôi là: Lê Ngọc Hải
Bộ phận:
Đội xây lắp số 8
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 18.000.000
Bằng chữ: (Mời tám triệu đồng chẵn)
Lý do tạm ứng: Mua vật liệu phụ phục vụ công trình ngân hàng công thơng Quảng Ninh
Thời hạn thanh toán: tháng 02/2009
Ngày 20 tháng 01 năm 2009
Thủ trởng đơn vị
Kế toán trởng
Phụ trách bộ phận
Ngời đề nghị
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Sau khi giấy đề nghi tạm ứng đợc duyệt, kế toán viết phiếu chi, xuất tiền chi công trình
và ghi sổ kế toán.
Căn cứ vào Giấy đề nghị tạm ứng đợc duyệt, kế toán viết phiếu chi.
SV: Nguyễn Thị Chung
Lớp: ĐHKT2-K1
11
Tóm tắt luận văn
Trờng Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa : Kế toán Kiểm toán
Bảng 02: Phiếu chi
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu t và phát triển nhà Hà Nội số 36
Địa chỉ: 64 Trung kính, Yên Hòa, Cầu Giay, Hà Nội
Phiếu chi
Quyển số : 32
Nợ TK 14125
Ngày 20 tháng 01năm 2009 Sè : 351
Cã TK 1111
Hä tªn ngêi nhËn tiỊn: Lê Ngọc Hải
Bộ phận : Đội xây lắp số 8
Lý do chi: Chi t¹m øng mua vËt liƯu phơc vơ CT ngân hàng CT Quảng Ninh
Số tiền: 18.000.000
Bằng chữ : Mời tám triệu đồng chẵn
Kèm theo: một Giấy đề nghị tạm ứng
ĐÃ nhận đủ số tiền: mời tám triệu đồng chẵn
TT đơn vị Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Ngời lập phiếu
(Ký, hä tªn)
Ngêi nhËn
(Ký, hä tªn)
Thđ q
(Ký, hä tªn)
(Ký, hä tªn)
Trªn cơ sở phiếu chi số 351, kế toán nhập dữ liệu vào chứng từ mà hóa trên máy theo
định khoản:
Nợ TK 14125
: 18.000.000
Cã TK 1111
: 18.000.000
Sau khi nhËp, m¸y sÏ tự động lên Nhật ký chung.
Sổ chi tiết TK 141 25
Tên TK tạm ứng
Chi tiết ông Lê Ngọc Hải
SV: Nguyễn Thị Chung
Lớp: ĐHKT2-K1
12
Tóm tắt luận văn
Trờng Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa : Kế toán Kiểm toán
Ngày12/02/2009
Số: 41351
Bảng 03: Giấy thanh toán tạm ứng
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu t và phát triển nhà Hà Nội số 36
Địa chỉ: 64 Trung kính, Yên Hòa, Cầu Giay, Hà Nội
Giấy thanh toán tạm ứng
Họ tên ngời thanh toán: Lê Ngọc Hải
Địa chỉ: Đội xây lắp số 8
Số tiền tạm ứng đợc thanh toán theo bảng dới đây
Diễn giải
Số tiền
18.000.000
18.000.000
I. Số tiền tạm ứng
1. Số tiền đà tạm ứng
2. Theo chứng từ số PC351 ngày 20/01/09
II. Số tiền đà chi
1. Theo hoá đơn số 030781
III. Chênh lệch
1. Tạm ứng chi không hết
Thủ trởng đơn vị
Kế toán trởng
16.406.250
1.593.750
1.593.750
Kế toán thanh toán
Ngời thanh toán
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Giấy thanh toán tạm ứng kèm theo hóa đơn giá trị gia tăng làm căn cứ thanh toán.
Bảng 04: Hoá đơn GTGT
SV: Nguyễn Thị Chung
Lớp: ĐHKT2-K1
13
Tóm tắt luận văn
Trờng Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa : Kế toán Kiểm toán
Mẫu số:01/gtgt
Hoá đơn( GTGT)
Mẫusố :GTKT- 3LL
Ngày 10 tháng 02 năm 2009
BH2008B
( Liên 2 giao cho khách hàng)
No: 030781
Ngời bán: Đại lý vật liệu xây dựng Quảng Ninh
Địa chỉ: 35A- Uông bí- Quảng Ninh
Số tài khoản:..
Điện thoại:
MÃ số thuế: 0102078976
Ngời mua hàng: Lê Ngọc Hải
Đơn vị: Đội xây lắp số 8
Địa chỉ:
Số tài khoản:...
Hình thức thanh toán: tiền mặt VNĐ
MÃ số thuế:0101457688
Đơn
giá
TT
Hàng hoá
Đvt
Số lợng
1
Xi măng
Tấn
10
(đ/tấn)
900.000
2
Sỏi
m3
20
150.000
3.000.000
3
Cát
m3
15
175.000
2.625.000
Tổng
Thành tiền
9.000.000
15.625.000
Tổng cộng:
15.625.000
Trong đó thuế (5% VAT):
781.250
Tổng cộng thanh toán:
16.406.250
số tiền bằng chữ: Mời sáu triệu bốn trăm linh sáu nghìn hai trăm năm mơI đồng
chẵn
Ngời mua
Ngời bán
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Thủ trởng đơn vị
( Ký đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào các chứng từ trên, cuối tháng kế toán nhập dữ liệu vào chứng từ mà hoá định
khoản:
Nợ TK 62163- CT NHCT QN
SV: Nguyễn Thị Chung
Lớp: ĐHKT2-K1
:
15.625.000
14
Tóm tắt luận văn
Trờng Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa : Kế toán Kiểm toán
Nợ TK 133
781.250
:
Có TK 14125 Ô. Lê ngọc Hải
16.406.250
Sau khi quyết toán ông Lê ngọc Hải sẽ hoàn ứng tiền thừa cho công ty.Kế toán lập phiếu
thu.
Bảng 05: Phiếu Thu
Phiếu thu
Quyển số : 35
Nợ TK 111
Ngày 12 tháng 02năm 2009 Số : 435
Có TK 14125
Họ tên ngời nhận tiền: Nguyễn thị Lan.
Bộ phận công tác: Thủ quỹ
Lý do thu: Thu tiền hoàn ứng của ông Lê Ngọc Hải.
Số tiền: 1.593.750
Bằng chữ: Một triệu năm trăm chín ba nghìn bảy trăm năm mơi đồng.
Kèm theo: một Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
TT đơn vị Kế toán trởng
(Ký, họ tªn)
Ngêi lËp phiÕu
(Ký, hä tªn)
Ngêi nhËn
(Ký, hä tªn)
Thđ q
(Ký, hä tên)
(Ký, họ tên)
Trên cơ sở phiếu thu số 435, kế toán nhập dữ liệu vào chứng từ mà hóa trên máy theo
định khoản:
Nợ TK 111
: 1.593.750
Có TK 14125
: 1.593.750
Sau khi nhập, máy sẽ tự động lên Nhật ký chung
Sổ chi tiết TK 141 25
141: Tên TK tạm ứng
25: Chi tiết ông Lê Ngọc Hải
Cuối tháng kế toán công ty tập hợp tất cả các hoá đơn sau đó định khoản vào sổ sách
liên quan nh sổ nhật ký chung , sổ chi tiết tài khoản, sổ cáI tài khoản..
SV: Nguyễn Thị Chung
Lớp: ĐHKT2-K1
15
Tóm tắt luận văn
Trờng Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa : Kế toán Kiểm toán
Do đặc thù của sản phẩm xây lắp nên sau khi hoàn thành một khối lợng công việc nhất
định công ty sẽ đợc quyết toán nên công ty thực hiện tính giá thành theo quý.
Đơn vị: công ty cổ phần đầu t và phát triển
nhà hà nội số 36
ia chi: 64 Trung kính, Yền hoà, cầu giấy
Hà néi
Mẫu số S38 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
B¶ng 08: Sỉ chi tiết TK621
Sổ chi tiết tài khoản
TK 62163: Công trình NHCT- QN
Quý I/2009
TK
SCT
NCT
NGS
Diễn giải
đối
PSN
PSC
Số d
ứng
HĐ VAT
030781
HĐ VAT
Mua vật liệu sử
10/02
10/02
8/03
8/03
công cơ dơng cơ 331
cho CT
……..
……
KÕt chun chi phÝ
…..
…..
…….
KC63
31/03
31/03
dơng cho CT
Mua vật liệu phụ và
NVLTT sang chi
phí sản xuất kinh
14125
15.625.000
_
11.200.000
.
15463
. .
1.235.450.700
doanh
Tổng phát sinh
Ngời ghi sổ
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bảng 09: Sổ cái TK621
1.235.450.700
Kế toán trởng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Đơn vị: công ty cổ phần đầu t và phát triển
nhà hµ néi sè 36
Địa chỉ: 64 Trung kÝnh, n hoµ, cầu giấy
Hà nội
SV: Nguyễn Thị Chung
Lớp: ĐHKT2-K1
1.235.450.700
Giam đốc
(Ký và ghi râ hä tªn)
Mẫu sớ S03b – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
16
Tãm tắt luận văn
Trờng Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa : Kế toán Kiểm toán
Sổ cái TK 621
Quý I / 2009
SCT
NCT
NGS
Diễn giải
TKĐƯ
VAT
10/02
10/02
Mua vËt liƯu sư dơng
8/03
8/03
030781
VAT
…
cho CT
Xt kho vËt liƯu dïng
cho CT
PS Nợ
PS Có
14160
15.625.000
152
48.750.000
Xuất kho NVL sử
PX234
05/01
05/01
dụng cho công trình
nhà máy Đông Anh
Kết chuyển chi phí
KC63
31/03
31/03
NVLTT công trình
NHCT Quảng Ninh
152
113.220.000
15463
1.235.450.700
2.437.560.780
Quý I/09
K/C chi phí NVLTT
KC 58
31/03
31/03
CT nhà máy Đông
15458
Anh quý I/09
Tổng phát sinh
Ngời ghi sổ
(Ký và ghi rõ họ tên)
14.560.340.000
Kế toán trởng
(Ký và ghi rõ họ tên)
14.560.340.000
Giam đốc
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
Lực lợng lao động trong công ty gồm hai loại; công nhân viên trong danh sách
(biên chế) và công nhân viên ngoài danh sách( công nhân thuê ngoài).
Bộ phận nhân viên trong danh sách bao gồm công nhân trực tiếp sản xuất và lao động
gián tiếp ( nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên quản lý hành chính.
SV: Nguyễn Thị Chung
Lớp: ĐHKT2-K1
17
Tóm tắt luận văn
Trờng Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa : Kế toán Kiểm toán
Hiện nay, công ty cổ phần Handico36 đang thực hiện phơng thức khoán nhân công trực
tiếp cho các tổ đội thi công thông qua hợp động giao khoán.
Cụ thể đối với công nhân trực tiếp sản xuất công ty áp dụng hình thức lơng khoán theo
khối lợng thi công. Chẳng hạn lơng công nhân đổ bê tông đợc tính theo đơn giá/ 1m3
Lơng khoán = 50.000/1m3
Vậy tiền lơng = Khối lợng công việc * đơn giá khối lợng
phải trả
hoàn thành
công việc
Đối với lao động gián tiếp: công ty trả lơng theo công việc của tong ngời( có quy chế trả
lơng dựa trên cấp bậc, năng lực và công việc thực tế hoàn thành của tong ngời).
Đối với bộ phận công nhân trong danh sách, công ty tiến hành trích
BHXH,BHYT,KPCĐ theo đúng tỷ lệ quy định hiện hành.
Đối với bộ phận công nhân viên ngoài danh sách công ty không tiến hành trích
BHXH,BHYT,KPCĐ.
Khi kết thúc hợp đồng khoán, nhân viên kỹ thuật và chỉ huy công trờng tiến hành kiểm
tra khối lợng và chất lợng công việc. Sau đó, xác nhận vào hợp đồng làm khoán. Thông
thờng tại công ty cổ phần đầu t và phát triển nhà Hà Nội số 36 hầu nh không có trờng
hợp không hoàn thành hợp đồng. Đồng thời, đội trởng tiến hành chia lơng cho các tổ
viên, trong đó phân biệt số đơn giá tiền lơng cho tổ trởng, đơn giá tiền công cho thợ và
đơn giá công phụ căn cứ vào khối lợng công việc và đơn giá tiền công cho một đơn vị
khối lợng đối với một công việc làm khoán nhất đinh đợc áp dụng theo công thức sau:
Tiền lơng phải trả
Cho CNV
Trong tháng
Khối lơng công
=
việc hoàn thành
Đơn giá tiền lơng
x
theo thỏa thuận
trong tháng
Bảng 10: Hợp đồng giao khoán
HP NG GIAO KHỐN
Ngày 01 tháng 01 năm 2009
Tơi tên: Lê Anh Tun
SV: Nguyễn Thị Chung
Lớp: ĐHKT2-K1
18
Tóm tắt luận văn
Trờng Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa : Kế toán – KiĨm to¸n
Chức vụ: Trưởng phịng kế hoạch- bên giao khốn.
Tơi tên: Lê Ngọc Hải
Chức vụ: Đội trưởng đội thi cơng số 8 - bên nhận khốn
A- CÙNG KÝ KẾT HỢP ĐỒNG GIAO KHỐN NHƯ SAU:
+ Phương thức giao khốn: khốn gọn nhân cơng tính theo khối lượng x đơn giá.
+ Điều kiện thực hiện hợp đồng.
+ Thời gian thực hiện hợp đồng: Từ ngày 01/01/2009đến ngày 31/03/2009.
I. NỘI DUNG CÁC CƠNG VIỆC GIAO KHỐN.
Thi cơng phần móng cơng trình ngân hang công thương quảng Ninh
II. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN NHẬN KHỐN.
+ Thi cơng theo đúng tiến độ thi công của công trình
+ Đảm bảo kỹ thuật, chất lượng, an tồn lao động thi cơng.
III. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN GIAO KHOÁN.
+ Cung cấp đầy đủ vật tư trong q trình thi cơng.
+ Thường xun theo dõi kiểm tra trong thi công...
Đại diện bên nhận khoán
Đại diện bên giao khoán
Ngày… tháng… năm…
Kế toán trưởng bên giao khoan
(ky, ho tờn)
Ngi lõp
(ky, ho tờn)
Bảng 11: Phiếu xác nhận công việc hoàn thành
n vi: Cụng ty cụ phõn đầu tư và
Mẫu số: 05 – LĐTL
phát triển nhà hà Nội số 36
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Bộ phận: Đội thi cơng sớ 6
ngày 20/03/2006 của Bợ trưởng BTC)
SV: Ngun Thị Chung
Lớp: ĐHKT2-K1
19
Tóm tắt luận văn
Trờng Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa : Kế toán – KiĨm to¸n
PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM CƠNG VIỆC
HỒN THÀNH
Ngày 31/03/2009
Tên đơn vị (hoặc cá nhân): Lê ngọc Hải (Tổ trưởng tổ thi công số 8)
Theo hợp đồng số 10 ngày 05/01/2009
tt
I
1
2
3
…
Tên sản phẩm, cơng việc
Đvt
Phần móng
Cốt pha
Cốt thép
Đổ bê tông
…
Khối
lượng
m2
Tấn
m3
720
75
620
Đơn giá
Thành tiền
45 000
750.000
30.000
32.400.000
56.250.000
18.600.000
Cộng
107.250.000
Tổng số tiền( bằng chữ): Một trăm linh bảy triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Ngày...tháng...
Người giao vic
Ngi nhn vic
SV: Nguyễn Thị Chung
Lớp: ĐHKT2-K1
Ngi kiờm tra
nm
chõt lng
Ngi duyt
20
Tóm tắt luận văn
Trờng Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa : Kế toán Kiểm toán
Sau khi hoàn thành công việc công ty lập bảng tính lơng cho các tổ thợ căn cứ vào
bảng chấm công và giá công của mỗi công nhân.
Bảng 12: Bảng chấm công
Đơn vị: công ty cổ phần đầu t và phát triển nhà Hà Nội số 36
Bảng chấm công
Tháng 01/2009
CT: Ngân hàng công thơng Quảng Ninh
Tổ : cốt pha
STT
1
2
3
4
5
Họ và tên
Nguyễn văn Dũng
Bùi xuân Chiến
Nguyễn mạnh Hùng
Bùi văn toàn
Cộng
Ngày trong tháng
1
2
3
x
x x
x
x x
x
x x
x
x x
.
29
x
x
x
x
30
x
x
x
x
31
x
x
x
310
Ngay thang... nm
Ngi chấm công
Đội trưởng
Người duyệt
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
SV: Nguyễn Thị Chung
Lớp: ĐHKT2-K1
30
27
29
25
21
Tóm tắt luận văn
Trờng Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa : Kế toán Kiểm toán
Bảng 13: Bảng thanh toán lơng
Đơn vị: công ty cổ phần đầu t và phát triển nhà Hà Nội số 36
Bảng thanh toán lơng
Tháng 01/2009
CT: Ngân hàng công thơng Quảng Ninh
Tổ : cốt pha
Tổ trởng: nguyễn văn Tâm
1
2
3
4
5
Nguyễn văn Dũng
Bùi xuân Chiến
Nguyễn mạnh Hùng
Bùi văn toàn
Cộng
SV: Nguyễn Thị Chung
Lớp: ĐHKT2-K1
Thợ CP
Thợ CP
Thợ CP
Thợ CP
30
27
29
25
80,000
80,000
80,000
80,000
2,400,000
2,160,000
2,320,000
2,000,000
700,000
500,000
300,000
50,000
1,700,000
1,660,000
2,020,000
1,950,000
23,200,000
5,120,000
18,080,000
22 tắt luận văn
Tóm
Trờng Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa : Kế toán Kiểm toán
Ngy... thỏng... nm...
Ngi lp
SV: Nguyễn Thị Chung
Lớp: ĐHKT2-K1
23 tắt luận văn
Tóm
Trờng Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa : Kế toán Kiểm toán
Bảng 15: Sổ chi tiết TK622
Đơn vị: công ty cổ phần đầu t và phát triển nhà Hà Nội số 36
Sổ chi tiết TK 622
Ngày,
tháng
Chứng từ
Số Ngày
hiệu tháng
31/01
28/02
31/03
31/03
28/02
31/03
31/03
31/03
Quý I/2009
CT: Ngân hàng công thơng Quảng Ninh
TK
Diễn giải
Số phát sinh
đối ứng
Nợ
Có
Số d đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Chi phí nhân công tháng 01
Chi phí nhân công tháng 02
Chi phí nhân công tháng 03
Kết chuyển chi phí
nhân công TT
Tổng cộng số phát sinh
SV: Nguyễn Thị Chung
Lớp: ĐHKT2-K1
141
141
141
79,714,000
58,207,000
62,392,500
15463
200,313,500
200,313,50
0
23 tắt luận văn
Tóm
200,313,500
Số d
Nợ
Có
Trờng Đại học công nghiệp Hà Nội
Ngời ghi sổ
(Ký, họ tên)
SV: Nguyễn Thị Chung
Lớp: ĐHKT2-K1
Khoa : Kế toán Kiểm toán
Kế toán trởng
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký ,họ tên)
24 tắt luận văn
Tóm