Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Este (phân dạng và giải chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.32 KB, 12 trang )

GV. Nguyễn Vũ Minh

Este – bài giải

Dạng 1 : PHẢN ỨNG CHÁY CỦA ESTE
Câu 1: Đốt cháy 2,32 gam este no – đơn chức X, sản phẩm cháy cho lội qua bình đựng dung dịch nước vôi trong
dư thì thấy xuất hiện 12 gam kết tủa đồng thời khối lương dung dịch giảm 4,56 gam. CTPT este là :
A. C 2 H 4 O 2 .
B. C 3 H 6 O 2 .
C. C 5 H 10 O 2 .
D. C 6 H 12 O 2 .
Câu 2: Đốt cháy 3,06 gam este no – đơn chức X, sản phẩm cháy cho lội qua bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 thì thấy
xuất hiện 11,82 gam kết tủa đồng thời có thêm 11,655 gam muối axit. CTPT este là :
A. C 2 H 4 O 2 .
B. C 3 H 6 O 2 .
C. C 5 H 10 O 2 .
D. C 6 H 12 O 2 .
Câu 3 (ĐH Khối B – 2008): Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO 2 sinh ra bằng số mol O 2
đã phản ứng. Tên gọi của este là
A. n-propyl axetat.
B. metyl axetat.
C. etyl axetat.
D. metyl fomiat.
Hỗn
hợp
X
gồm
hai
este
no,
đơn


chức,
mạch
hở.
Đốt
cháy
hoàn
toàn
một lượng X cần
Câu 4 (ĐH Khối B – 2009):
dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu
được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C 2 H 4 O 2 và C 3 H 6 O 2 .
B. C 2 H 4 O 2 và C 5 H 10 O 2 .
C. C 3 H 6 O 2 và C 4 H 8 O 2 .
D. C 3 H 4 O 2 và C 4 H 6 O 2 .
Câu 5: Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít CO 2 và 7,56g H 2 O, thể tích oxi cần dùng là 11,76
lít (thể tích các khí đo ở đktc). Biết este này do một axit đơn chức và rượu đơn chức tạo nên. Cho biết công thức
phân tử của este:
A. C 4 H 8 O 2
B. C 3 H 6 O 2
C. C 2 H 4 O 2
D.
C 5 H 10 O 2
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất hữu cơ X cần 4,48 lít khí oxi (đktc) thu được CO 2 và H 2 O với tỉ lệ số
mol tương ứng là 1:1. Biết rằng X tác dụng với NaOH tạo ra 2 chất hữu cơ. CTCT của X là
A. HCOOC 3 H 7
B. HCOOCH 3
C. CH 3 COOC 2 H 5
D. C 2 H 5 COOCH 3
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau ,thu được 5,6 lít CO 2

(đktc). CTPT hai este đó là:
B. C 4 H 8 O 2 và C 3 H 6 O 2
A. C 2 H 4 O 2 và C 3 H 6 O 2
C. C 4 H 8 O 2 và C 5 H 10 O 2
D. Tất cả đều đúng
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 2 thể tích một este A tạo thành 8 thể tích CO 2 và 8 thể tích hơi nước. Các thể tích khí và
hơi được đo trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của A là
A. C 2 H 4 O 2 .
B. C 3 H 6 O 2 .
C. C 4 H 8 O 2 .
D. C 5 H 10 O 2 .
Câu 9: Đốt cháy hết 15 ml thể tích hơi một hợp chất hữu cơ X cần dùng 30 ml O 2 , sản phẩm thu được chỉ gồm
CO 2 và H 2 O có thể tích bằng nhau và bằng thể tích O 2 đã phản ứng. X là:
A. C 3 H 6 O 2 .
B. C 4 H 8 O 2 .
C. C 3 H 6 O 3 .
D. C 2 H 4 O 2 .
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO 2 (đktc) và 2,7g nước. CTPT của X
là:
A. C 2 H 4 O 2
B. C 3 H 6 O 2
C. C 4 H 8 O 2
D. C 5 H 8 O 2
Câu 11: Đốt cháy hoàn 4,4 gam một este no, đơn chức A, rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư
thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của A là:
A. C 2 H 4 O 2 .
B. C 3 H 6 O 2 .
C. C 5 H 10 O 2 .
D. C 4 H 8 O 2 .
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 1,02 g một este đơn chức X thu được 2,2 gam CO 2 . CTPT của X là:

A. C 2 H 4 O 2
B. C 3 H 6 O 2
C. C 4 H 8 O 2
D. C 5 H 8 O 2
Câu 13: Đốt cháy hết m gam một este đơn chức no, mạch hở thu được (m + 2,8) gam CO2 và (m − 2,4) gam H 2 O.
Tìm công thức phân tử của axit :
A. HCOOCH 3
B. CH 3 COOCH 3
C. CH 3 COOC 2 H 5
D. HCOOC 2 H 5

Dạng 2 : THỦY PHÂN ESTE TRONG MÔI TRƯƠNG KIỀM
Câu 14 (ĐH Khối A – 2009): Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu
được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công
thức của hai este đó là
A. C 2 H 5 COOCH 3 và C 2 H 5 COOC 2 H 5 .
B. CH 3 COOC 2 H 5 và CH 3 COOC 3 H 7 .
1


GV. Nguyễn Vũ Minh
Este – bài giải
C. HCOOCH 3 và HCOOC 2 H 5 .
D. CH 3 COOCH 3 và CH 3 COOC 2 H 5 .
Câu 15 (ĐH Khối A – 2009): Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 5 H 8 O 2 . Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với
dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức
của X là
A. HCOOCH 2 CH=CHCH 3 .
B. CH 3 COOC(CH 3 )=CH 2 .
C. HCOOCH=CHCH 2 CH 3 .

D. HCOOC(CH 3 )=CHCH 3 .
Câu 16: Đem xà phòng hóa 0,1 mol este X thì cần vừa đủ 0,3 mol NaOH sao phản ứng thu được 3 muối là
CHO 2 Na; C 2 H 3 O 2 Na; C 3 H 3 O 2 Na và 9,2 gam một ancol Y duy nhất. Công thức phân tử este có dạng :
A. C 8 H 10 O 6
B. C 10 H 12 O 6
C. C 9 H 12 O 6
D. C 9 H 14 O 6
Câu 17: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO 2 bằng 2. Khi đun nóng
este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn
của este này là?
A. CH 3 COO-CH 3
B. H-COO- C 3 H 7
C. CH 3 COO-C 2 H 5
D. C 2 H 5 COO- CH 3
Câu 18: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M.Công thức
phân tử của este là:
B. C 3 H 6 O 2
C. C 5 H 10 O 2
D. C 4 H 10 O 2
A. C 6 H 12 O 2
Câu 19: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khi N 2 O bằng 2. Khi đun nóng
este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 17/ 22 lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo
thu gọn của este này là :
A. CH 3 COO-CH 3
B. H-COO- C 3 H 7
C. CH 3 COO-C 2 H 5
D. C 2 H 5 COO- CH 3
Câu 20: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khi CH 4 bằng 5,5. Khi đun nóng
este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 93,18% lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo
thu gọn của este này là?

A. CH 3 COO-CH 3
B. H-COO- C 3 H 7
C. CH 3 COO-C 2 H 5
D. C 2 H 5 COO-CH 3
Câu 21: Chất hữu cơ Y có CTPT là C 4 H 8 O 2 . 0,1 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được 8,2 g
muối. Y là:
A. HCOOC 3 H 7
B. CH 3 COOC 2 H 5
D. C 3 H 7 COOH
C. C 2 H 5 COOCH 3
Câu 22: Cho 3,52 g chất A có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1 M. Sau phản
ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08 g chất rắn. Vậy A là:
A. C 3 H 7 COOH
B. HCOOC 3 H 7
C. C 2 H 5 COOCH 3
D. CH 3 COOC 2 H 5
Câu 23: Este X đơn chức tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 9,52 g muối natri fomat và 8,4 ancol. Vậy X là:
A. metyl fomat
B. etyl fomat
C. propyl fomat
D. butyl fomat
Câu 24: Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng đủ với 150ml dung dịch KOH 1 M. Sau
phản ứng thu một muối và anđehit axêtic. Công thức cấu tạo của este là:
B. CH 3 COOCH=CH 2
A. HCOOCH=CH-CH 3
C. C 2 H 5 COOCH=CH 2
D. HCOOH=CH-CH 3 và CH 3 COOCH=CH 2
Câu 25: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M.Công thức
phân tử của este là:
A. C 6 H 12 O 2

B. C 3 H 6 O 2
C. C 5 H 10 O 2
D. C 4 H 6 O 2
Câu 26: X là este tạo bởi ancol đồng đẳng của ancol etylic và axit đồng đẳng của axit axetic. Thủy phân hoàn
toàn 6,6g X cần 0,075 mol NaOH. CTCT của X là:
A. CH 3 COOCH 3
B. CH 3 COOC 2 H 5
C. HCOOCH 3
D. CH 3 COOC 3 H 7
2


GV. Nguyễn Vũ Minh
Este – bài giải
Câu 27: Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được
8,2 g muối hữu cơ Y và một ancol Z. Tên gọi của X là:
A. etyl fomat
B. etyl propionate
C. etyl axetat
D. propyl axetat
Câu 28: Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được
muối hữu cơ Y và 4,6g ancol Z. Tên gọi của X là:
A. etyl fomat
B. etyl propionate
C. etyl axetat
D. propyl axetat.
Câu 29: Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dạng hết với dd KOH, thu được muối và 2,3 gam ancol
etylic. Công thức của este là:
A. CH 3 COOC 2 H 5
B. C 2 H 5 COOCH 3

C. C 2 H 5 COOC 2 H 5
D. HCOOC 2 H 5 .
Câu 20: Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 150ml dd NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn
dd thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 3,28 g
B. 8,56 g
C. 10,20 g
D. 8,25 g
Câu 31: Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 50ml dd NaOH 1M. Sau khi p.ứ xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung
dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 4,1 g
B. 8,5 g
C. 10,2 g
D. 8,2 g
Câu 32: Một hỗn hợp X gồm etyl axetat và etyl fomiat. Thủy phân 8,1 g hỗn hợp X cần 200ml dd NaOH 0,5M.
Phần trăm về khối lượng của etylaxetat trong hỗn hợp là:
A. 75%
B. 15%
C. 50%
D. 54,32%
Câu 33: Cho 10,4 g hỗn hợp X gồm axit axetit và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150g dung dịch NaOH 4%.
Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là:
A. 22%.
B. 42,3%.
C. 57,7%.
D. 88%.
Câu 34: Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3 bằng dung dịch
NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là
A. 8,0g
B. 20,0g

C. 16,0g
D. 12,0g
Câu 35: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V
(ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là
A. 200 ml.
B. 500 ml.
C. 400 ml.
D. 600 ml.
Câu 36: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3 bằng dung dịch
NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400 ml.
B. 300 ml.
C. 150 ml.
D. 200 ml.
Câu 37 (ĐH Khối A – 2007): Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28 gam.
B. 8,56 gam.
C. 8,2 gam.
D. 10,4 gam.
Câu 38: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml
dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etyl axetat.
B. propyl fomiat.
C. metyl axetat.
D. metyl fomiat.
Câu 39: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa
đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat
B. Etyl axetat

C. Etyl propionat
D. Propyl axetat
Câu 40: Xà phòng hóa 6,6 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 4,28 gam.
B. 4,10 gam.
C. 1,64 gam.
D. 5,20 gam.
Câu 41: Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este đơn chúc đồng phân nhau thì cần dùng vừa đủ 100 ml
dung dịch NaOH 2M. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là:
A. HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3 .
B. CH 3 COOCH 3 và C 2 H 5 COOH.
C. HCOOC 2 H 5 và C 2 H 5 COOH
D. CH 3 COOC 2 H 5 và C 2 H 5 COOCH 3 .
3


GV. Nguyễn Vũ Minh
Este – bài giải
Câu 42: Đun nóng 8,6g CH 2 =CH − COO − CH 3 với 120 ml dd NaOH 1M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được
khối lượng rắn là:
A. 9, 4 g
B. 12, 6 g
C. 10, 2 g
D.Cả A, B, C đều sai
Câu 43: X là este có công thức là : C 4 H 8 O 2 . Khi thuỷ phân 4,4 gam X trong 150ml dd NaOH 1M khi cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được 7,4 gam chất rắn. Vậy công thức cấu tạo của X là :
B. HCOOC 3 H 7
A. CH 3 –COOC 2 H 5
C. C 2 H 5 -COOCH 3

D. C 4 H 9 -COOH
Câu 44: X là hỗn hợp hai este đơn chức ( tạo bởi cùng một ancol với 2 axit đồng đẳng liên tiếp ). Đốt cháy hoàn
toàn 28,6 gam X thu 1,4 mol CO 2 và 1,1 mol H 2 O. Công thức phân tử hai este là :
A. C 4 H 6 O 2 và C 5 H 8 O 2
B. C 4 H 4 O 2 và C 5 H 6 O 2
C. C 4 H 8 O 2 và C 5 H 10 O 2
D. C 5 H 8 O 2 và C 6 H 10 O 2
Câu 45 (ĐH Khối B – 2007): X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH 4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2
gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C 2 H 5 COOCH 3 .
B. HCOOCH 2 CH 2 CH 3 .
C. HCOOCH(CH 3 ) 2 .
D. CH 3 COOC 2 H 5 .
Câu 46 (ĐH Khối B – 2007): Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu
được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N 2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y

A. C 2 H 5 COOCH 3 và HCOOCH(CH 3 ) 2 .
B. C 2 H 3 COOC 2 H 5 và C 2 H 5 COOC 2 H 3 .
C. HCOOCH 2 CH 2 CH 3 và CH 3 COOC 2 H 5 .
D. HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3 .
Câu 47 (Cao Đẳng – 2011): Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức , mạch hở là
đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng
tráng bạc. Công thức của hai este là
A. CH 3 COOC 2 H 5 và HCOOC 3 H 7
B. C 2 H 5 COOC 2 H 5 và C 3 H 7 COOCH 3
C. HCOOC 4 H 9 và CH 3 COOC 3 H 7
D. C 2 H 5 COOCH 3 và CH 3 COOC 2 H 5
Câu 48 (ĐH Khối A – 2009): Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3
bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H 2 SO 4 đặc ở 1400C, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị m là :

A. 18,00
B. 8,1
C. 16,2
D. 4,05
Câu 49 (Cao Đẳng – 2008): Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH 4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300
ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức
cấu tạo của X là
A. CH 2 =CH-CH 2 -COO-CH 3 .
C. CH 3 -COO-CH=CH-CH3.
B. CH 2 =CH-COO-CH 2 -CH 3 .
D. CH 3 -CH 2 -COO-CH=CH 2 .
Câu 50: Hợp chất X chức các nguyên tố C, H, O. Cứ hóa hơi 1,2 gam X sẽ chiếm cùng thể tích với 0,64 gam ôxi
ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Cho 9 gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 2M đun nóng
thì thu được dung dịch A có chứa muối của axit hữu cơ và ancol.
Câu a: Công thức cấu tạo của X là :
B. CH 3 COOH
A. CH 3 COOCH 3
C. HO-CH 2 -CHO
D. HCOOCH 3
Câu b: Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch A :
A. 25.88 gam
B. 20,2 gam
C. 44,6 gam
D. 21,55 gam
Dạng 3 : HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG TẠO ESTE
Câu 51 (Cao Đẳng – 2007): Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H 2 SO 4 đặc làm xúc tác) đến khi
phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là :
4



GV. Nguyễn Vũ Minh
Este – bài giải
A. 55%.
B. 75%.
C. 50%.
D. 62,5%.
Câu 52 (Cao Đẳng – 2008): Đun nóng 6,0 gam CH 3 COOH với 6,0 gam C 2 H 5 OH (có H 2 SO 4 làm xúc tác, hiệu
suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 8,8 gam.
B. 6,0 gam.
C. 5,2 gam.
D. 4,4 gam.
Câu 53 (Cao Đẳng – 2010): Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam etanol (có H 2 SO 4 đặc làm xúc tác) đun
nóng, thu được 41,25 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là :
A. 62,50%.
B. 50,00%.
C. 40,00%.
D. 31,25%.
Câu 54 (ĐH Khối A – 2007): Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH 3 COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn
hợp X tác dụng với 5,75 gam C 2 H 5 OH (có xúc tác H 2 SO 4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các
phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là
A. 10,12.
B. 16,20.
C. 8,10.
D. 6,48.
Câu 55: Đun 9,2 gam glixerol với 19,2 gam CH 3 COOH (có mặt axit vô cơ) thu được m gam một chất hữu cơ E chỉ
chứa một loại nhóm chức, biết H = 60%, giá trị m là :
A. 21,8
B. 13,95
C. 13,08

D. 36,33
Câu 56: Khối lượng (gam) metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215 gam axit metacrylic với 100 gam methanol
(H = 60%) ?
A. 125 g
B. 150 g
C. 175 g
D. 200 g
Câu 57: Lấy 0,6 gam axit axêtic tác dụng với lượng dư một ancol đơn chức X thu được 0,592 gam một este
(H = 80%). Tìm công thức ancol ?
A. CH 3 OH
B. C 2 H 5 OH
C. C 2 H 3 -CH 2 OH
D. C 3 H 7 OH
Câu 58: Lấy 0,2 mol một axit đơn chức X tác dụng với lượng dư ancol etylic thu được 7,92 gam một este. Biết hiệu
suất este hóa là 45%. Tìm công thức axit ?
A. CH 3 COOH
B. C 2 H 5 COOH
C. C 3 H 7 COOH
D. C 2 H 3 COOH

Dạng 1 : PHẢN ỨNG CHÁY CỦA ESTE
3n − 2
→ nCO 2 + nH 2 O
O 2 
2
-ESTE đơn chức , không no có 1 liên kết đôi, mạch hở:

-ESTE đơn chức no mạch hở: C n H 2n O 2 +

Cn H 2n − 2 O 2


O2



n CO2 = n H2O

nCO 2 + (n − 1)H 2 O

n CO2 − n H2O
n CO2 > n H2O và n=
este

+
Este có số C < 3
+
Este có M < 100
Công thức chú ý :

⇒ HCOOCH 3
⇒ Este đơn chức.

32

+ Đối với este no – đơn phương trình cháy ta cần chú ý sau : n = m
este

nCO2

− 14


=
nO2 1,5nCO 2 − neste


+ Khối lượng dung dịch là ∆mdd= mCO 2 + mH 2O − m ↓ và sẽ dương nếu dung dịch tăng và âm nếu dung
dịch giảm.
+ Đốt cháy chất hữu cơ dẫn sản phẩm qua bình đựng P 2 O 5 , H 2 SO 4 , CuSO 4 khan, CaO khan (nghĩa là chất
có khả năng hấp thụ được H 2 O) thì khối lượng bình tăng là khối lượng của H 2 O.
+ Đốt cháy chất hữu cơ dẫn sản phẩm qua bình đựng Ca(OH) 2 , Ba(OH) 2 dư được kết tủa là CaCO 3 ,

n CO2 n=
n BaCO3 .
BaCO 3 ta có=
CaCO3
+ Dẫn qua bình KOH, NaOH thì khối lượng bình tăng là khối lượng CO 2 hoặc có thể là mCO2 + mH 2O .
nCO 2
2.nH 2 O
C nCO 2 n C
+ Biện luận từ các dữ kiện của phản ứng:= =
và C =
H=
nA
nA
H nH 2 O n H

5


GV. Nguyễn Vũ Minh


Este – bài giải

32

Câu 1 : Đối với este no – đơn phương trình cháy ta cần chú ý sau : n = m
este

nCO2

− 14

=
nO2 1,5nCO 2 − neste


Cần chú ý khối lượng dung dịch là ∆mdd= mCO 2 + mH 2O − m ↓ và sẽ dương nếu dung dịch tăng và âm nếu
dung dịch giảm
Trong bài này : este no đơn nên có công thức Cn H 2n O 2 và cháy thì n CO2 = n H2O = x
32
−4,56 ⇒ x =
n=
=
0,12 ⇒ C =
6, ta chọn D
∆mdd= mCO 2 + mH 2O − m ↓ = 44 x + 18 x − 12 =
2,32
− 14
0,12
Chú ý dấu trừ ở đây có nghĩa là dung dịch giảm

n ↓ n=
0, 06 mol , n Ba(HCO
=
0, 045 mol , bảo toàn nguyên tố số mol Cacbon
Câu 2:=
BaCO3
3 )2

nC =
n( BaCO3 ) + 2n(Ba(HCO3 ) 2 ) =
0,15 mol nên

C= n=

32
= 5, nên ta chọn C
3, 06
− 14
0,15

Câu 3 : chọn n O2 = n CO2 = 1 , nO2= 1,5nCO 2 − neste ⇒ neste= 1,5.1 − 1= 0,5 ⇒ C=

nCO 2
1
=
= 2
neste 0,5

Chú ý : nếu n = 2 chỉ có este metyl fomat HCOOCH 3 ⇒ chọn D
Câu 4 : Loại D vì không phải este no – đơn chức , X + NaOH → 1 muối + 2 ancol đồng đẳng liên tiếp

Nên X là 2 este đồng đẳng liên tiếp có công thức Cn H 2 n O 2 ,
6,38
3,976
= 0,145 mol,=
n O2
= 0,1775 mol
44
22, 4
Bảo toàn khối lượng : meste = m CO2 + m H2O − m O2 = 0,145.44 + 18.0,145 − 0,1775.32 = 3,31g
n=
CO 2

32
32
=
= 3, 625 nên ta chọn C
meste
3,31
− 14
− 14
0,145
nCO2

n
=

Câu 5 : n CO2 = n H2O = 0,42 mol , đây là este no – đơn chức có công thức Cn H 2n O 2
nCO 2 0, 42
n O=
1,5n CO2 − n este ⇒ n este

= 1,5n CO2 − n O=
0,105 mol,=
C =
= 4 , chọn A
2
2
neste 0,102
Câu 6 : n CO2 = n H2O , đây là este no – đơn chức có công thức Cn H 2n O 2 , n O2 = 0,2

n O2= 1,5n CO2 − n este ⇒ n CO2=
=
C

n O2 + n este 0,1 + 0, 2
=
= 0, 2
1,5
1,5

nCO 2 0, 2
= = 2 , nếu n = 2 chỉ có este metyl fomat HCOOCH 3 ⇒ chọn B
neste 0,1

Câu 7 : đây là 2 este no – đơn chức có công thức C n H 2 n O 2 , n CO2 = 0,25 mol

n
=

32
32

= = 2,5 nên ta chọn A
6, 7
meste
− 14
− 14
0, 25
nCO2

VCO2 8
= = 4 , chọn C
Veste 2
Câu 9 : tương tự câu 3 là este no – đơn cháy
có Vo 2 V=
=
n CO2 nên n = 2 ta chọn D
CO 2 hay n O 2
Câu 8 : vì V=
V=
8 nên công thức este là , Cn H 2n O 2 và n= C=
CO 2
H2O

6


GV. Nguyễn Vũ Minh

Este – bài giải

Câu 10 : Đối với este no – đơn phương trình cháy ta cần chú ý sau : n =


n CO2 = n H2O = 0,15 mol

=> n
=

Câu 11 : Nước vôi trong dư nên n CO2
32
=
n = 4 , Chọn B
4, 4
− 14
0, 2

32
=
nO2 1,5nCO 2 − neste

meste
− 14
nCO2

32
= 3 , Chọn B
3, 7
− 14
0,15
= n kết tủa = n CaCO3 = 0,2 mol

Câu 12 : n CO2 = 2,2 : 44 = 0,05 mol=

suy ra n

32
= 5 , chọn D
1, 02
− 14
0, 05

Câu 13 : Este no – đơn, mạch hở đốt cháy

⇒ n CO2 =
n H 2O ⇔
=
n

m + 2,8 m − 2,4
6 + 2,8
=
⇒m=
=
6 ⇒ n CO2 =
0, 2 mol .
44
18
44

32
32
= = 2 , nên chỉ có este duy nhất là HCOOCH 3 . chọn A
meste

6
− 14
− 14
0, 2
nCO2

Dạng 2 : THỦY PHÂN ESTE TRONG MÔI TRƯƠNG KIỀM
+ Este no đơn chức, mạch hở : C n H 2n O 2 (n ≥ 2) hoặc R-COO-R’ (R ≥ 1 và R’ ≥ 15)
hoặc C n H 2n+1 COOC m H 2m+1 (n ≥ 0; m ≥ 1) tùy theo bài toán.
+ Este tạo từ acid n chức (R-(COOH) n ) và rượu m chức (R’(OH) m ) thì este có công thức là:
R m (COO) n.m R’ n .
+ Ta thay các gía trị của các nhóm chức tương ứng vào theo dữ kiện đề cho hoặc khi ta đã biện
luận được.
+ m rắn = m muối + m NaOH dư + m KOH dư
=
nNaOH
= n=
nancol
+ Đối với este no – đơn chức khi xà phòng hóa ta luôn có n
este
muoi
nNaOH nKOH
=
+ số nhóm chức este
: x =
neste
neste
+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m este + m NaOH = m muối + m rượu
+ Cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn khan, chú ý đến lượng NaOH còn dư hay
không.

Câu 14: 4 đáp án cho biết đây là este no – đơn chức của cùng một axit và hai rượu đồng đẳng :
RCOO-R' + NaOH → RCOONa + R'-OH
= mRCOONa + mROH − meste
= 1 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mNaOH

Số mol este = số mol NaOH = số mol muối = số mol ancol = 1 : 40 = 0,025 mol
2, 05
M R −COONa =
= 82 ⇒ R = 82 − 67 = 15 (-CH 3 ) nên este có dạng CH 3COO-R'
0, 025
0,94
M ancol=
= 37, 6 ⇒ R '= 37, 6 − 17= 20, 6 có nghĩa là R 1 = 15 (-CH3) và R 2 = 29 (-C 2 H 5 ) nên ta chọn C
0, 025
Câu 15: độ bất bão hòa k = 2 chứng tỏ este có 1 liên kết pi trong gốc hiđrô cacbon
Anđehit
( mất màu Brôm )
7


GV. Nguyễn Vũ Minh
5
=
n X = 0, 05 mol và C5 H8O 2 (RCOOR') + NaOH → RCOONa + R'OH
100
3, 4
NaOH
→ xeton
M RCOONa =

= 68 ⇒ R = H , chọn D vì HCOOC(CH 3 )=CHCH 3 
0, 05

Este – bài giải

Xeton
( khôngmất
màu Brôm )

HCOONa
nNaOH 0,3

Câu 16: số chức este
=
= = 3 , E + NaOH sinh ra CH 3COONa là ba axit riêng biệt nên đây là este
neste
0,1
C H COONa
 2 3
9, 2
tạo bởi ancol ba chức ( R(OH) 3 ) và 3 axit đơn chức, n este =
n R(OH)3 =
0,1 ⇒ M R(OH)3 ==
92 ⇒ C3 H 5 (OH)3
0,1
Các em học sinh nên nhớ ancol có M = 92 là glixerol để giải bài tập tốt hơn
Nói chung este sẽ có dạng
hay tóm gọn là C 9 H 12 O 6 , ta chọn C
HCOO
CH3COO

C3H5
C2H3COO
C 4 H 8 O 2 = 88
Câu 17 : M = 44.2 = 88 , các em nên chuẩn bị tinh thần cho hai chất sau 
C 4 H 6 O 2 = 86
muối có khối lượng lớn hơn este đã phản ứng nên có nghĩa gốc ancol bị lấy ra phải có Mancol < Na =23 ⇒ Chọn D và
nhớ loại A vì không có đủ 4C

Câu 18 : Este đơn chức mol este = mol NaOH = 0,15 ⇒ M este = 17,4 : 0,15 = 116 ⇒ chọn A
Câu 19 : M = 44.2 = 88 , các em nên chuẩn bị tinh thần cho hai chất sau C 4 H 8 O 2 = 88
t
R-COO-R’ + Na-OH 
→ R –COONa + R’OH , chú ý R là gốc axit
1 mol
----------> 1 mol
muối = 17/22 este  R –COONa =17/22 . 88 = 68 => R = 68 – 67 = 1 ⇒ H ⇒ HCOOC 3 H 7 . chọn B
Câu 20 : M = 16.5,5 = 88 tương tự câu 24 muối = 93,18/100 . 88 = 82 ⇒ R = 82- 67 = 15 ( -CH 3 ) ⇒ C
8, 2
Câu 21 : phản ứng như câu 24 và M muoi
= = 82 ⇒ R = 15 (-CH 3 ) ⇒ B
0,1
0

Mol este = mol muối ( do este đơn ) = mol NaOH

Câu 22 : R-COO-R + Na-OH 
→ R –COONa + R OH
0,04 ---------> 0,04----------> 0,04
Bài toán này thường áp dụng cho este đơn thôi nên ta có ý nghĩ sau :
3,52

n este =
⇒ NaOH dư = 0,06 – 0,04 = 0,02 mol
= 0, 04 < n NaOH = 0,06
88


t0



m (chất rắn) = mMuối + m ( KOH hoặc NaOH dư – nếu có)

tương đương : 4,08 = (R + 67).0,04 + 40.0,02 ⇒ R = 15 (-CH 3 ) ⇒ CH 3 COOC 2 H 5 ⇒ chọn D
Câu 23 : HCOONa = 9,52 : 68 = 0,14 mol = mol acol ⇒ M ancol = 8,4 : 0,14 = 60 ( C 3 H 7 -OH)
⇒ HCOOC 3 H 7 , ta chọn C
Câu 24 : Mol este = mol muối (do este đơn) = mol KOH = 0,15 ⇒ M este = 12,9 : 0,15 = 86 C 4 H 6 O 2
tạo anđehit ⇒ loại C ( có 5 Cacbon) và loại D ( có 3 cacbon ) ) chọn B vì A ko ra anđehit axêtic
Câu 25: n este = n NaOH = 0,15 mol
⇒ M este = 116 , ta chọn A
Câu 26: n este = n NaOH =0,075 ⇒ M este = 88 ⇒ C 4 H 8 O 2 ⇒ B
Câu 27: n este = n muối = n NaOH = 0,1 ⇒ M este = 88 (C 4 H 8 O 2 ), M muối = 82 (CH 3 COONa) ⇒ CTPT là
CH 3 COOC 2 H 5 (etyl axetat) ⇒ chọn C
Câu 28: n este = n ancol = n NaOH = 0,1 ⇒ M este = 88 (C 4 H 8 O 2 ) ,
M ancol = 46 (C 2 H 5 OH) ⇒ CTPT là CH 3 COOC 2 H 5 (etyl axetat) ⇒ chọn C
Câu 29: n este = n ancol etylic = 0,05 ⇒ M este = 74 (C 3 H 6 O 2 ) ⇒ CTPT là HCOOC 2 H 5 ⇒ chọn D
Câu 30: n este = 0,1, n NaOH = 0,15 ⇒ NaOH dư 0,05 mol ⇒ m NaOH dư = 2g
8


GV. Nguyễn Vũ Minh

Este – bài giải
m rắn khan = m CH3COONa + m NaOH dư = 8,2 + 2 = 10,2 ⇒ ta chọn C
Câu 31: n este = 0,1, n NaOH = 0,05 ⇒ este dư ⇒ n muối = n NaOH = 0,05 ⇒ m rắn khan = 0,05.82 = 4,1g ⇒ A
Câu 32: gọi a là số mol của CH 3 COOC 2 H 5 , b là số mol của HCOOC 2 H 5 ,
ta được hệ phương trình sau:
8,1
88a + 74b =
⇔ a = b = 0,05

0,1
a + b =
⇒ m etyl axetat = 4,4 ⇒ %m etyl axetat = 54,32% ⇒ ta chọn D
Câu 33: gọi a là số mol của CH 3 COOH, b là số mol của CH 3 COOC 2 H 5 , ta được hệ phương trình sau:
10, 4
a = 0,1
60a + 88b =
⇔
⇒ m etyl axetat = 4,4 ⇒ %m etyl axetat = 42,3% ⇒ chọn B

0,15
b = 0, 05
a + b =
Câu 34: HCOO-C 2 H 5 và CH 3 COO-CH 3 là 2 chất đồng khối có cùng CTPT là C 3 H 6 O 2 ⇒
37
n 2este
= = 0,5 mol
74
n 2este = n NaOH = 0,5 mol ⇒ m NaOH = 20g ⇒ ta chọn B
Câu 35: CH 3 COOC 2 H 5 và C 2 H 5 COOCH 3 là 2 chất đồng khối ⇒ n hh = 0,2 mol
n NaOH = n hh = 0,2 ⇒ V NaOH = 0,4 (l) = 400 (ml) ⇒ C

Câu 36: HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3 là 2 chất đồng khối có cùng công thứ C 3 H 6 O 2 ⇒ n hh = 0,3 mol
Este no - đơn chức thì n NaOH = n este = 0,3 => V NaOH = 0,3 (l) = 300 ml ⇒ B
Câu 37: n este = 0,1, n NaOH = 0,04 ⇒ este dư
CH 3COOC2 H 5 + NaOH → CH 3COONa + C2 H 5OH
0,04
0,04 mol
⇒ nên chất rắn chỉ gồm muối CH 3 COONa : 0,04 mol ⇒ m rắn = 0,04.(15 + 67) =3,28, chọn A
Câu 38: n este = n NaOH =0,1 ⇒ M este = 60 (C 2 H 4 O 2 ) metyl fomiat ⇒ D
Câu 39: n este = n ancol = n NaOH = 0,13 ⇒ M ancol = 46 ( C 2 H 5 OH),
M este = 88 ⇒ CTPT là CH 3 COOC 2 H 5 etyl axetat ⇒ B
Câu 40: n este = 0,075 mol, n NaOH = 0,02 ⇒ este dư ⇒ n rắn = n NaOH =0,02 ⇒ m rắn = 1,64 ⇒ C
Câu 41: n hh = n NaOH = 0,2 mol => M este = 74 ( C 3 H 6 O 2 ) loại B và C vì có axit, loại D vì D có 4C ⇒ A
Câu 42: n este = 0,1, n NaOH =0,12 ⇒ NaOH dư 0,02 mol ⇒ m NaOH dư =0,8g
m rắn =m muối + m NaOH dư = 9,4 + 0,8 = 10,2g
Câu 43: n este = 0,05 mol, n NaOH =0,15 mol ⇒ NaOH dư 0,1 mol ⇒ m NaOH dư = 4
m muối = m rắn – m NaOH dư =3,4 gam ⇒ M muối = 68 ( HCOONa) ⇒ CTCT là HCOOC 3 H 7
Câu 44: từ giả thuyết suy ra 2 este là đơn chức và nCO2 > nH 2O suy ra đây là este không no – có liên kết pi
Đặt este là C x H y O 2 có số mol là a , phản ứng cháy ở dạng đơn giản là : C x H y O 2 + O 2 → CO 2 + H 2 O
Bảo toàn khối lượng m O2 = m H2O + m CO2 − m este = 1,1.18 + 44.1, 4 − 28, 6 = 52,8 g ⇒ n O2 = 1, 65 mol
Bảo toàn nguyên tố O cho phương trình : 2a + 1,65.2 = 1,4.2 + 1,1.1 suy ra a = 0,3 = số mol este
n=
nCO2 − nH2O nên đây là este không no, có 1 liên kết pi Cn H 2n − 2 O 2
este

=
C

n CO2 1, 4
= = 4, 66 , nên ta chọn A
n este 0,3


Câu 45: M este = 5,5.16 = 88 nên công thức phân tử este là C 4 H 8 O 2 , n=
este

2, 2
= 0, 025 mol
88

t
R-COO-R’ + Na-OH 
→ R –COONa + R’OH
Do este là no đơn chức nên không cần viết phương trình phản ứng ta có thể biết :
2, 05
=
n este n=
0, 025 mol , Mmuối =
= 82 ⇒ R = 82 − 67 = 15 nên gốc R là (-CH 3 )
RCOONa
0, 025
Ta có thể biết đó là este CH 3 COOC 2 H 5 nên ta chọn đáp án D
0

9


GV. Nguyễn Vũ Minh

Este – bài giải

0, 7

1,85
= 0, 025 mol , =
M este = 74
28
0, 025
Từ 4 đáp án ta biết được đây là este no – đơn chức nên ta đặt công thức este là : Cn H 2n O 2

Câu 46: VX = VN2 (cùng điều kiện) suy ra n=
n=
X
N2

Ta có M este = 74 =14n + 32 ⇒ n = 3 ⇒ C3 H 6 O 2 nên ta chọn D
52,8
Câu 47: n este =
n KOH =
0, 6.1 =
0, 6 mol ⇒ M 2este = =⇒
88 C4 H8O 2 nên ta chọn D
0, 6
Câu 48: Các em cần nhớ đến phản ứng tách nước tạo ete 2R-OH → R 2 O + H 2 O

2n
=
2n H 2O

ancol
ete
 n=
Các công thức cần chú ý : 

= m ete + m H 2O

 m ancol
HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3 là hai chất “đồng khối” có cùng CTPT là C 3 H 6 O 2
t0
R-COO-R’ + Na-OH 
→ R –COONa + R’OH
66, 6
1
n 2este =
= 0,9 mol = n ancol ⇒ n H2O = n ancol = 0, 45 mol ⇒ m H2O = 0, 45.18 = 8,1g , chọn B
74
2
20
Câu 49: M X = 100 =
n X = 0, 2 mol, n KOH
= 0,3 mol , và do n X < n KOH nên tính theo X (este)
100
t0
R-COO-R’ + K-OH 
→ R –COOK + R’OH và n KOH dư = 0,3 − 0, 2 =
0,1 mol
0,2
0,2
0,2
Ta có m (chất rắn) = m axit + m (KOH)dư ⇔ 28 = (R + 83).0, 2 + 56.0,1 ⇔ R = 29 nên R là (-C 2 H 5 )
Suy ra R' = 100 − (12 + 16 + 16) − 29 = 27 nên R’ là (-C 2 H 3 )
Ta có este cần tìm là C 2 H 5 COOC 2 H 3 , chọn D
Câu 50: n X =n O2 =0, 64 / 32 =0, 02 mol ⇒ M X =1, 2 / 0, 02 =60 < 100
X tác dụng với NaOH cho muối và ancol nên X là este đơn chức.

Câu a: Đặt công thức tổng quát của X là : C x H y O 2 và từ M X = 60 ⇒ C2 H 4 O 2 ⇒ HCOOCH 3 , chọn D
9
= 0,15 mol < n NaOH
= 0, 2.2
= 0, 4 mol ⇒ NaOH dư
60
HCOOCH 3 + NaOH → HCOONa + CH 3OH
0,15
0,15
0,15
m chất rắn khan = m muối + m NaOH dư = 0,15.68 + 40.(0,4 − 0,15)=20,2 gam, chọn B

Câu b: n este
=

Dạng 3 : HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG TẠO ESTE
12
13,8
Câu 51: n axit = =
0, 2 mol, n ancol =
0,3 mol, n axit < n ancol ⇒ Tính theo axit
=
60
46
CH 3COOH + C2 H 5OH
CH 3COOC2 H 5 + H 2 O
0,2 ------------------------------------> 0,2 mol
11
Hiệu suất
este là H =

=
.100% 62,5% nên ta chọn đáp án D
0, 2.88
6
6
Câu 52: n axit = =
0,1 mol, n ancol = =
0,13 mol, n axit < n ancol ⇒ Tính theo axit
60
46
CH 3COOH + C2 H 5OH
CH 3COOC2 H 5 + H 2 O
0,1 ------------------------------------> 0,1 mol
50
Khối lượng este
: m este 0,1.88.
=
= 4, 4 g , chọn D
100

10


GV. Nguyễn Vũ Minh
Este – bài giải
45
69
Câu 53: n CH3COOH = =
0, 75 mol, n C2 H5OH = =
1,5 mol, n axit < n ancol ⇒ ancol dư

60
46
CH 3COOH + C2 H 5OH
CH 3COOC2 H 5 + H 2 O
0,75 ----------------------------------> 0,75 mol
41, 25
Hiệu =
suất este là H =
.100% 62,5% nên ta chọn đáp án A
0, 75.88
Để áp dụng đúng cho loại phản ứng tạo este đơn như câu 47, 48, 49 ta có thể dùng công thức sau, tuy nhiên để
m este
.100 với nmin là số mol nhỏ
có đáp án chính xác cho tất cả các dạng ta nên viết phương trình H =
n min .M este
nhất trong hai số mol axit hoặc ancol
Áp dụng cho =
Câu 53 : H

m este
41, 25
=
.100 =
.100 62,5%
n min .M este
0, 75.88

Tuy nhiên các em nên cẩn thận để không mắc sai lầm vì đề thi có thể cho phản ứng este hóa của axii và
ancol có nhóm chức nhiều hơn 1.
Câu 54: Đây được gọi là dạng toán “đồng mol” nên ta coi 2 axit như 1 axit trung bình R-COOH

M HCOOH + M CH3COOH 46 + 60
Và M RCOOH =
=
= 53 ⇒ R = 53 − 45 = 8
2
2
RCOOH + C2 H 5OH → RCOOC2 H 5 + H 2 O
0,1
0,1

=
Số mol hai axit : n 2axit

5, 3
= 0,1 mol
= n este và este chính là R-COOC2 H 5
53

80
Nên khối lượng este là m este
= m R -COOC H= 0,1.(8 + 12 + 32 + 29). = 6, 48 g , ta chọn D
2 5
100
Câu 55: Vì đây là dạng toán của este đa chức nên ta phải viết phương trình để tránh sai sót.
9, 2
19, 2
n glixerol
= = 0,1 mol, n CH3COOH
=
= 0,3 mol

92
60
3CH 3COOH + C3 H 5 (OH)3 → (CH 3COO)3C3 H 5 + 3H 2 O
0,1--------------->0,1
0,32
0,1
>
⇒ axit dư, nên tính số mol theo glixerol
3
1
60
m=
0,1.218.
= 13, 08 gam , ta chọn C
(CH3COO)3C3 H5
100
215
100
Câu 56: n axit metacrylic
= = 2,5 mol, n methanol
= = 3,125 mol , n axit metacrylic < n methanol
86
32
=
CH 2 C(CH 3 )COOH + CH 3OH=
→ CH 2 C(CH 3 )COOCH 3 + H 2 O
2,5------------------------------------> 2,5
60
mCH2 ==
2,5.100.

= 150 gam , chọn B
C(CH3 )COOCH3
100
0, 6
80
0,592
Câu 57: n CH3COOH
= = 0, 01 mol , n CH3COOR' = 0, 01.
= 0,008 mol ⇒ M CH3COOR' =
= 74 ⇒ R' = 15
60
100
0, 008
R’ là (-CH 3 ) nên ancol là CH 3 -OH, chọn A
45
7,92
Câu 58: n RCOOC2 H5 = 0, 2.
= 0,09 mol ⇒ M RCOOC2 H5 =
= 88 ⇒ R = 15 nên axit là CH 3 COOH, chọn A
100
0, 09

11


GV. Nguyễn Vũ Minh

Este – bài giải

12




×