Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

CHUYÊN ĐỀ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (FULL)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (922.05 KB, 14 trang )

Nothing is impossible

 Châu Long

 UNIT 1: TENSES IN ENGLISH
(THÌ TRONG TIẾNG ANH)
I/ SIMPLE PRESENT TENSE (thì hiện tại đơn)
A/ Definition (định nghĩa): diễn tả hành động diễn ra ở hiện tại, thói quen, trạng thái.
B/ Forms (dạng)
Thể
1) Thể khẳng định.
2) Thể phủ định.
3) Thể nghi vấn.

Forms.
S + V(s/es) or be (am/is/are)
S + do/ does + not + Vo + O
S + to be + not + O
Do/does + S + Vo + O?
To be + S + O?

Examples.
Mai is a good student.
Lan doesn’t like playing the guitar.
Nam isn’t reliable.
Do you go to school?
Is this film good?

NOTES:
He, she, it
I


We, they,you
He,she, it
We, they, you

 is
 am
 are
 has
 have.

CHÍNH TẢ:
a) Khi chủ từ (S) he, she, it  động từ thêm s. (He likes playing football).Riêng những trường hợp
sau thêm ES:
+ Động từ tận cùng bằng o, s, ch,x, sh, z (ông sáu chạy xe Sh zởm) (goes, misses, fixes, buzzes,
washes..)
+ Động từ tận cùng bằng “PHỤ ÂM + Y”  đổi y thành i  thêm ES.
(study studies, fly  flies,…)
b) Trường hợp thêm S: “NGUYÊN ÂM + Y”  để nguyên  thêm S (plays, obeys,delays..)
 HOW TO READ (cách đọc)
Đọc là:
/s/
/iz/
/z/

Details
Âm cuối tận cùng:p, ph, t, k, c, ghe, f
Âm cuối tận cùng là: s,x,z,ch,ge,ce,sh + es
Còn lại, ngoài 2 trường hợp trên.

Thần chú +ex

Pảng phất tình kia còn ghét fận (laughs, hopes, cloths,..)
Sông xưa zờ chạnh gé xem shao.(watches, crosses..)

C/ USAGE (cách dùng)
Use
1) Hành đông lặp lại or thói quen( đi kèm với always,often..)
2) Lời nói khái quát, sự thật hiển nhiên, một chân lí
3) Thời khóa biểu, lịch trình theo tương lai
4) Những tình huống mang tính thường trực, lâu dài
5) Diễn tả sở thích yêu ghét, nhu cầu tình cảm con người
6) Năng lực, khả năng của ai đó ở hiện tại

Full Tenses in English

1

Examples
He watches TV every day
The Sun rises in the East; Her name is Ha
This film starts at 8 p.m.
I live in New York
I like programs on THVL1 Channel.
She speaks English very well.


Nothing is impossible

 Châu Long

7) Hành động đang xảy ra với động từ tình thái (know, hear, smell..)

8) Ở mệnh để điều kiện của câu điều kiện loại 1
9) Trong câu cảm thán (EXCLAMTION)
10) Với động từ chuyển động ở hành động tương lai
11) Mệnh đề chứa liên từ thời gian (when, until, before,…)
12) Diễn tả hành động quá khứ:
a) - Ở lối văn kể chuyện để cho sự kiến sống động hơn
b) - Ở bài tóm tắt kịch/fim or bình luận bóng đá,…

Mary understands the problem now.
If it rains, we’ll stay at home.
Here comes the boss!
They leaves soon.
When we get home this night, I’ll woo.
-The story is about a poor girl who lives
with single father in a cottage.
- A man walks into a bar and asks for a
glass of brandy.

D/ CÁCH NHẬN BIẾT
1)Có chứa động từ chỉ tần suất (năng diễn)
a) Trạng từ giữa câu :
Always(= constanly)  almost always frequently  usually  generally  often  sometimes
( =regularly)  occasional rarely  seldom hardly ever  almost never  never..
( once a while = from time to time = now and then: thỉnh thoảng , continually: liên tục)
b) Trạng từ cuối câu:
every morning/day/mont, every now and then, every + năm + year (every 2 years: mỗi 2 năm 1
lần), in the morning/afternoon,…at noon, at night, once/twice a week/year…, every other
day(ngày cách ngày).
c) Vị trí trạng từ trong câu:
Trạng từ tần suất + V(thường)

To be + trạng từ tần suất
Khẳng định

I often go to fishing
He is always on time.

Trạng từ tần suất + be not/ do,does not  Phủ định.
Trợ động từ + Trạng từ tần suất

 NOTES:

Ngoại trừ still và sometimes ở dạng: be still not, be sometimes not.

2) Có chứa trạng từ chỉ thời gian: today, nowadays,…(ít phổ biến)

II/ THE PRESENT CONTINUOUS TENSE (thì hiện tại tiếp diễn)
A/ FORMS (cấu trúc)
Thể
1) Affirmative form (khẳng định)
2) Negative form (phủ định)
3) Interrogative form (nghi vấn)

Forms
S + am/is/are + V_ing + O
S + am/is/are + not + Ving…
Am/is/are + S +V_ing…?

Full Tenses in English

2


Examples
It is raining now.
The children aren’t playing in the yard now.
Is she watching TV now?


Nothing is impossible

 Châu Long

B/ HOW TO ADD “ING” FOLLOW VERBS. (Cách thêm _ING vào sau động từ)
RULES
1) Động từ tận
cùng bằng:

2 nguyên âm+ 1 phụ âm
2 phụ âm
nguyên âm 1 âm tiết
y
2) Động từ tận cùng bằng “e câm”
3) Động từ tận cùng bằng”IE”.
4) 1 nguyên âm + 1 phụ âm (V một âm
tiết)
5) Động từ tận cùng “l”
6) Động từ tận cùng là “c”
7) 1 nguyên âm+1 phụ âm, trọng âm cuối
(2 âm tiết trở lên)

 NOTES:


DETAILS
Meet meeting; read reading
Drinkdriking; standstanding
Bebeing, skiskiing(trượt tuyết)
Buybuying
Bỏ “e” thêm ING: writewriting
Đổi “ie” thành y, thêm ING:
diedying; tietying
Gấp đôi phụ âm & thêm ING:
runrunning; sitsitting
Gấp đôi “l”&thêm ING: travel 
travelling,….
Thêm k thêm ing: minicminicking
Beginbeginning, permit 
permitting,..

EXCEPT (ngoại lệ)

singesingeing (cháy sém)

Dyedyeing (nhuộm)
Mix mixing.(trộn)
Đối với người Mĩ ko gấp
đôi phụ âm ‘l”

Không dùng những động từ sau ở thì tiếp diễn:

Groups
a) Động từ thể hiện trạng thái tâm lí,

cảm xúc
b) Động từ chỉ cảm giác, giác quan
c) Động từ giao tiếp

Exs
Believe, dislike,know, understand, love,like,hate,realize, doubt,
imagine,forget, recognize, suppose, remember,think (*)
Appear(*), hear, see(*),seem, smell(*), sound, taste(*), feel(*),look(*)
Agree, astonish, deny, disagree, impress, mean, please, promise, satisfy,
surprise.assume,consider (*)
d) Một số động từ khác
Be (*),belong, concern, consist, contain, cost, depend, deserve, fit,
include, need,owe, posses,have (*),wish,lack,involve,matter,weigh (*)
(*): dùng với cả tiếp diễn và hiện tại đơn mang nghĩa khác nhau.

+ Dùng với tiếp diễn khi diễn tả hành động

1/ I am having a bath/I am having a meeting on Sunday.
2/ They are looking at the girl at the other side of the road.
3/My mother is tasting the food (mẹ tôi đang nếm thức ăn).
4/ What are you thinking about? (bạn đang nghĩ gì thế).
5/ I’m considering taking early retirement ( I’m thinking carefully about now).
6/ Carley Robb is currently appearing in the musical on the Broadway. (appear = take part)

+ Ko dùng ở tiếp diễn khi chỉ trạng thái

1/ I have 3 cars (own)
2/ He looked tired.
3/ This dish tastes very salty (món này nêm rất mặn).
4/ I think he is a good student.

5/ I consider him to be extremely fortunate (This is my view).
6/ The app doesn’t appear to work on my phone. (appear = seem)
 EXCEPT: dùng“BE” ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả trạng thái tạm thời or ngay lúc
đó,Thường đi với các tính từ (active,afraid, careless, ambitious, brave, careful, foolish, dull,
clever, serious, important,stupid, talkative, unfaithful,….) .Chủ từ là người/vât được nhân
cách hóa, diễn đạt hàm nghĩa bất mãn or nhấn mạnh.
Ex: Am I being stupid to ask such questions?

Full Tenses in English

3


Nothing is impossible

 Châu Long

C/ USAGES (Cách dùng)
Use
a) Những hành động đang diễn ra ở hiện tại (lúc nói), đi
kèm với: “at the moment”, “at present”, “now”,…
b) Thường đi sau câu cảm thán (đề nghị, mệnh lệnh..)
c) Tình huống tạm thời, đôi khi trái với thông lệ
d) Những hành động đang tiếp diễn kéo dài
e) Những dự định và sắp xếp cho tương lai

Examples
Ann is talking with her friend at present.
Lan is doing her homework now.
Look! The child is crying

Streets are overflowing after a heavy rain.
They are working hard to earn money
They are coming next Saturday.

f) Sự tức giận or hành động lặp đi lặp lại nhiều lần
(thường đi kèm với always, constantly..)
g) Việc làm trong giai đoạn đang thực hiện
h) Dùng diễn tả sự thay đổi dần dần và từ từ:
S +am/is/are +getting + adj or adj (er) and adj (er)..
i) Hành động tạm thời trong nháy mắt thường dùng với
động từ sau: jump, hit, wink, kick,tap,shoot, knock,….

She is always complaining about everything.
I’m writing a book about the central highland trip.
I am getting far.
Nam is hitting the ball.

D/ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Có trạng từ: at the moment, at present, now, right now, at the time, presently, today, currently,
tonight, for the time being,immediately..or câu cảm thán

III/ THE SIMPLE PAST TENSE(thì quá khứ đơn)
A/FORMS (cấu trúc)
Thể
1) Affirmative form (khẳng định)
2) Negative form (phủ định)
3) Interrogative form (nghi vấn)

Forms
S + V2/ed + O

S + did not +Vo + O
S + was/were + not + O
Did + S + Vo + O ?
Was/Were + S + O ?

Examples
I bought a book yesterday.
I didn’t go to school yesterday
Lan wasn’t a good student ago.
Did you see my dog?
Was it rain yesterday?

B/ SPELLING (chính tả).
1) How to add “ED” follow verbs (đối với động từ qui tắc)
RULES
a) Những động từ tận cùng bằng “e câm” chỉ thêm d.
b) Động từ tận
Nguyên âm + y thêm “ed”.
cùng là “y”:
Phụ âm + y  đổi y thành i & thêm ed.
c) V(1 âm tiết) tận cùng là: 1 nguyên âm+ 1 phụ âm gấp đôi phụ âm & thêm “ED”
d) V(2 âm tiết ) tận cùng: Trọng âm ở âm tiết đầu  chỉ thêm “ED”
1 nguyên âm + 1 phụ âm:
Trọng âm ở âm tiết 2  gấp đôi phụ âm & thêm “ed”
2) How to read “ED”
Đọc
Details
là:
/id/
Động từ tận cùng là “t”, “d”

Full Tenses in English

EXAMPLES
Likeliked; hatehated..
Play  played…
Study  studied….
Stop stopped…trừ fixed
Listen  listening
Permit  permitted..

Examples + thần chú
Want wanted, need  needed

4


Nothing is impossible
/t/
/d/

 Châu Long

Động từ tận cùng là: f, ch, s, k, gh, c, p, ph, x, sh
Trường hợp còn lại.

Phải chăng sầu căm ghét còn phảng phất xa xôi (hoped)
Love loved, rub  rubbed,….

C/ USAGES (cách dùng)
Use

a) Diễn tả hành động đã xảy ra & kết thúc trong quá khứ
b) Sự kiện xảy ra trong quá khứ với thời gian xác định
(yesterday, ago, last week/year,… in 2003,…)
c) Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ trong một khoảng
thời gian và đã chấm dứt.(for + khoảng time, from...to)
d) Hành động tức thời trong quá khứ
e) Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ nhưng ko còn
trong hiện tại (always, usually, often,..) or đi với “when I was
young, when I was a child, when I lived there,…”
f) Một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
g) Một sự ướm hỏi lịch sự (đi với: hope, think,wonder)
h) Trong lời văn kể chuyện

Examples
He visited that ancient pagoda.
I bought the bike yesterday.
We waited for her for 3 hours
I studied at this university from 1990 to 1994
Did the phone ring?
-He always carried an umbrella
- when I was young, I often swam on the river.
* Có thể dùng “USE TO Vo”/ “would” thay thế
When I saw a spaceship, I stopped the car.
I hoped if you come here in time
Once upon a time, there was a beautiful princess..

 SOME FORMS ARE USED IN THE PAST.
FORMS
S + used to + V-bare


DETAILS
Diễn tả hành động từng xảy ra trong quá
khứ & bây giờ ko còn
Diễn tả đkiện ko thật ở hiện tại
Hành động này xảy khi (ngay khi) hành
động khác vừa kết thúc
Diễn tả ý muốn ai đó làm gì

If + S + V2/ed, S would +Vo
S+V2/ed + O + as soon
as/when + S + V2/ed + O
S + would rather/would
sooner + S’ + V2/ed
If only + S + Ved/2 + O
Giá mà
S + wish + S + V2/ed + O
Diễn tả lời ước hiện tại
It’s time + S + V2/ed
Đó là thời gian,…
The first time/the second
Lần thứ nhất/thứ hai/thứ ba…
time/the last time + S +
V2/ed,…S + V2/ed….
S +V2/ed (phủ định)until
Không làm việc gì cho đến khi làm gì đó
/still + S +V2/ed.
First(of all) S +V2/ed…then S+V2/ed, next S +V2/ed, and then S+
V2/ed…, before that/after that + S+V2/ed.., finally S +V2/ed

EX + NOTES

When I was a child, I used to cry
during night.
If I studied hard, I would pass exam
She informed her parents as soon as
she arrived at the airport.
I would sooner you didn’t behave like
that.
If only I could go with president.
I wish I got 10 marks in English
It’s time she went to school.
The last time I met her, she seemed
to be very happy and gained a lot of
weigh.
I couldn’t sleep until it was to 2 a.m
After I woke up, I called my friend,
and then I wen out for breakfast,..

D/ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Adverbs/phrase….

Meaning

Ago
Yesterday

Cách đây
Ngày hôm qua

Last + week/month,..
The other day

Once

Tuần rồi/tháng rồi
Hôm nọ
Trước đây

Full Tenses in English

Position (vị trí)

5

Đầu câu, giữa câu


Nothing is impossible

 Châu Long

Just now
In + year in the past (in 2013..)
Once upon a time
In the 2000/1950s,…
In the last century
In the past
From..to (from 2003 to 2010)
Trong câu hỏi “When…?’’

Vừa rồi
Trong năm..

Ngày xưa
Trong năm…
Thế kỉ trước
Trong quá khứ
Từ…đến
When did it start raining?

Cuối câu

IV/ THE PERFECT PRESENT TENSE (thì hiện tại hoàn thành)
A/ FORMS (cấu trúc)
Thể
1) Affirmative form (khẳng định)
2) Negative form (phủ định)
3) Interrogative form (nghi vấn)

 NOTES:

Forms
S + have/has + V3/ed
S + have/has + not + V3/ed
Have/Has + S + V3/ed?

N(số nhiều), I, WE, THEY. YOU
N(số ít), he, she, it

Examples
I have learned English since 2009
She hasn’t finished her report yet.
Have you seen Ann recently?


Have
 Has.

B/ USAGES (cách dùng)
1) Hành động lặp đi lặp lại nhiều trong quá khứ (đôi khi ở hiện tại or tương lai), thường đi
kèm với “once/twice..times”, “several times”, “always”, “often”…
EX: - I have read that novel several times
- She has attended classes regularly.She’s always worked hard.
2) Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ mà còn kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở
tương lai. (Thường đi kèm với “FOR”, “SINCE” )
Words/prep
For + khoảng thời gian

Since + mốc thời gian

Details
Two hours, 10 minutes, a long time, ages = years,
three days, a week, 6 months, 4 years,…
8 o’clock, Monday, Năm (2001,..), Christmas,
lunchtime, yesterday, S +V2/ed, last May,…

Examples
Mary has learned English
for 6 months.
He has had the yatch since
2006.

 NOTES: Để nhấn mạnh sự liên tục của sự kiệnTa có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp
diễn: Have/has + been + V-ing

-EX: His son has been studying English for 2 years.
3) Diễn tả hành động vừa mới xảy ra hoặc chỉ xảy ra một thời gian ngắn trước lúc nói (Thường
đi với Just, Lately, in recent time/ months,/years,…).

Full Tenses in English

6


Nothing is impossible

 Châu Long

Ex: I’ve just painted my door.
4) Sự kiện xảy ra trong quá khứ và còn hậu quả ở hiện tại
Ex: He has missed lots of classes.He can’t do the test.
 Phân biệt: “Have been to” và “have gone to”.
Have been to Từng đến nơi nào đó và đã trở về, ko còn ở nữa.
Have gone to Đã đến nơi nào đó mà vẫn ở, chưa có về.

He has been to London.
He has gone to London.

5) Dùng với mệnh đề so sánh nhất
Ex: It’s the most interesting book I’ve ever read.
6) Trong cấu trúc: “It/This is the first time/ second time…” = “haven’t / have never + V3/ed…
before”
Ex: - This is the first time I have driven a car.
- I have never eaten this kind a fruit before = This is the first time I have eaten this kind of
fruit.

7) Xác nhận hoặc thông báo một sự việc vừa mới xảy ra.
Ex: - Ow! I’ve cut my finger.
- The snow has melted.
8) Dùng thì hiện tại hoàn thành với: “this morning/this evening/ this week/ this term…” khi những
thời gian này vẫn còn trong lúc nói
Ex: I haven’t seen Tom this morning. (Sáng nay tôi chưa gặp Tom- chưa kết thúc buổi sáng).
9) Diễn tả hành động đã xảy ra trong qus khứ với thời gian không xác định với ngụ ý có thể lặp
lại. (before, ever, never).
Ex: - I’ve read the book But I read the book last year.
- Have you ever slept in your class?
10) Thì HTHT cũng có diễn tả thói quen từ trước đến nay.
Ex: I’ve always got up early = I always get up early.
11) Trong cấu trúc: It’s + khoảng thời gian + since + S + V2/ed
Ex: It’s two years since he left school.
NOTES: Yet to + Vo = haven’t yet V3/ed

C/ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT.
Already (rồi)
Since (từ)
For (khoảng)
Just (vừa mới)
Ever (đã từng)
Never (ko bao giờ)
Still (vẫn)
Lately =recently
Now that
All/my/his/her..life
Once/twice
Many times
Several times

This week/year,..
So far = up to now = up to
(the) present=until now
Full Tenses in English

Diễn tả sự kiện xảy ra trước dự định
+ Mốc thời gian
+ Khoảng thời gian.
Chỉ hành động vừa mới xảy ra or kết thúc.
ở câu nghi vấn và đứng sau chủ từ
Từ quá khứ đến hiện tại & được use ở câu kđ.
Dự kiến nó kết thúc trước, nhưng ko thành
Gần đây
Giờ đây khi
Trong cuộc sống của
Một lần
Nhiều lần
Một vài lần
Tuần/năm… này
Cho đến nay

7

Have/Has + already + V3/ed
Have/has + just + (been) + V3/ed


Nothing is impossible
It/This is the
first/second..time

These last days
These last times
Before
Not…yet
In recent time
/months /years,…
Over/ In/ During/ For the
last/past (few) years/
months/ decade.
Câu hỏi “How long..?”

 Châu Long
Đây là lần thứ 1 or 2…
Mấy ngày nay
Dạo này
Trước đây
Chưa
Trong thời gian/ những tháng/ những năm gần
đây

Dùng trong câu phủ định & câu hỏi

How long have they known each other?

V/ THE SIMPLE FUTURE TENSE (thì tương lai đơn)
A/ FORMS (cấu trúc)
Thể
1) Affirmative form (khẳng định)
2) Negative form (phủ định)
3) Interrogative form (nghi vấn)


Forms
S + will/shall + Vo + O
S + will/shall + not + Vo + O
Will/Shall + S + Vo + O?

Examples
I will call you tomorrow
We won’t have time for a meal
Will you succeed in the competition?

NOTES:

Won’t là viết tắt của will not
Shan’t là viết tắt của shall not
‘ll là viết tắt của will
I, we + shall
Tất cả các ngôi + will

B/ USAGES (Cách dùng).
Use
a) Diễn tả sự việc/ hành động xảy ra trong tương lai.
b) Quyết định một việc gì đó đang lúc nói

Examples
I will go to HCM city tomorrow
Minh: I don’t have enough money to buy food
Nam: Oh, I will lend you some.
The suitcase looks heavy. I’ll help you.
I’ll give a gift on your birthday.

Will you come to our dinner this Sunday?
Will you close the window, please?
The train will be late today..

c) Trong lời đề nghị
d) Trong lời hứa
e) Will you + Vo?: Diễn tả lời mời
Diễn tả lời yêu cầu
f) Dự đoán ko chắc (có thể xảy ra hoặc không)

Full Tenses in English

8


Nothing is impossible

 Châu Long

g) Trong mệnh đề câu điều kiện loại 1
h) Hành động do thói quen
i) Khi động từ chính là “be”, thì chúng ta có thể dùng TLĐ
ngay cả khi chúng ta có 1 kế hoạch or dự định chắc chắn
trước lúc nói.

If I work harder, I’ll earn much more money.
These birds will come back next Spring
I’ll be in London tomorrow.

C/ CÁCH NHẬN BIẾT

In + time: in 10 minutes, in a week…
Next week/ month/ year..
Tomorrow
Soon
In (the) future
From now on
Someday, one day
S + think/ probably/maybe..
In + năm trong tương lai
In the years to come = In coming years

10 phút nữa. một tuần nữa…
Tuần/tháng/ năm… tới
Ngày mai
Sớm
Trong tương lai
Từ giờ trở đi
Ngày nào đó
I think I ‘ll go to the gym tomorrow.
In 2020
Những năm tới.

D/ PHÂN BIỆT “WIL” & “BE GOING TO”

1
2

Will

Be going to (Ko đi với “come” or “go” )


Dự đoán không chắc
Ex: He will win this competition
Quyết định việc gì đó trong lúc nói (ko

Dự đoán chắc chắn (có dấu hiệu phía trước)
Ex: There are lots of dark cloud. It’s going to rain
Quyết định việc gì đó trước khi nói (có c.bị)

chuẩn bị sẵn)
Ex: A: I don’t now how to use this camera
B: It’s quite easy. I will show you

Ex: A: Why are you filling that bucket with water
B: I’m going to wash the car.

E/ NHỮNG CÁCH DIỄN ĐẠT KHÁC VỀ HÀNH ĐỘNG TƯƠNG LAI
1) Be about to + Vo : diễn tả tương lai gần
Ex: Mary is about to have a baby, I hear.
2) Be + to Vo
 Diễn tả:
Sự sắp đặt
We are to meet at 8 a.m
Một dự định They are to be married next Sunday
Sự cần thiết We are to improve out method.

VI/ THE PAST CONTIUOUS TENSE (thì quá khứ tiếp diễn)
A/FORMS (Cách thành lập)
Thể


Forms
Full Tenses in English

Examples

9


Nothing is impossible
1) Affirmative form (khẳng định)
2) Negative form (phủ định)
3) Interrogative form (nghi vấn)

 Châu Long
S + was/were + V-ing + O
S + was/were + not + V-ing + O
Was/Were + S + V-ing + O..?

The children were playing football at that time
I waved to her but she wasn’t looing
What were you doing at 2 o’clock last night

B/ USAGES (cách dùng)
Use
a) Diễn tả hành động ở thời điểm trong quá khứ
b) Diễn tả hành động xảy ra song song trong quá khứ (QKTD +
WHILE (= at the time that) + QKTD), While đầu câu  có dấu “,”
c) Diễn tả hành động
QKĐ +when/while + QKTD
đang xảy ra trong quá

QKTD + when/while + QKĐ
khứ thì hành động khác
xen vào.(hđ dài: QKTD, When/While/Just as + QKTD, QKĐ
hđ ngắn:QKĐ).
d) Thói quen/hành động xấu lặp lại trong quá khứ (đi với always,
contunally, forever, constantly)
e) Sự ướm hỏi lịch sự or lễ phép hơn khi dùng QKĐ
f) Hành động tương lai trong quá khứ
g) S + was/were planning to…but: diễn tả kế hoạch/dự định ko thành
công

Examples
I was playing football at 5 p.m yesterday
My mother was cooking while I was learning
English
He came while I was listening to music
He was going to his car when sb hit him on…
when he was driving, he saw a serious
accident.
He was always ringing me up.
I was wondering if you could give me a lift
She said she was leaving the next day.
Yesterday, we were planning to visit you, but
it rained so hard.

C/ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
At + time + trạng từ trong quá khứ
All day yesterday
At this time yesterday/last
From …to

All (last month/last week)
The whole of (yesterday)
Between..and..
While, when (tùy ngữ cảnh của câu)
Always, continually, constantly

At 3 p.m yesterday
Suốt ngày hôm qua
Ở thời điểm này hồi hôm qua

VII/ THE PAST PERFECT TENSE (thì quá khứ hoàn thành)
A/ FORMS (Cấu trúc)
Thể
1) Affirmative form (khẳng định)
2) Negative form (phủ định)
3) Interrogative form (nghi vấn)

Forms
S + had + V3/ed + O
S + had + not + V3/ed + O
Had + S + V3/ed ?

Examples
I had left my wallet at home
The house was dirty. They hadn’t cleaned it for weeks

Where had he put his wallet?

B/ USAGES (cách dùng)
1) Diễn tả một hành động xảy trước một hành động khác trong quá khứ

Forms
Full Tenses in English

Examples

10


Nothing is impossible

 Châu Long

S + had p.p + when/before/by the time + S + V2/ed
S + V2/ed + AFTER + S + had + V3/ed
AFTER + S + had + V3/ed, S + V2/ed
BEFORE/WHEN/BY THE TIME + S +V2/ed, S + had + V3/ed
AS SOON AS + S + had + V3/ed, S + V2/ed
S + V2/ed + AS SOON AS + S + had + V3/ed

He left as soon as he had completed the job.

NOTES:
-

The doctor arrived quickly, but the patient had already died (hành động chết xảy ra
trước khi bác sĩ đến)
- Các công thức trên có thể biến đổi tùy theo ngữ cảnh
Ex: After the tragic death of Pierre Curie in 1906, she took up the position which her
husband had obtained at the Sorbone.
Hành động trước

 had V3/ed
Hành động sau
 V2/ed
2) Diễn tả hành động xảy ra trước thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: Before 1975, these men had been factory workers.
3) Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian đến một thời điểm.
Ex: In 1975, he had lived in Tra Vinh province for 4 years.
4) Một số cấu trúc dùng thì “QKHT”
S + had+ no sooner + V3/ed + than + QKĐ.
S + had + hardly/scarcely + V3/ed + when + QKĐ.
S + had(not) hoped that + S +would (not) + Vo.

Vừa mới…
thì
Ước muốn
trái qk

He had no sooner gone out than she came.
She had hardly finished it when it rained.
I had hoped that he would come back with me
on one of these days.

C/ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Có after, before, when, by the time, never, ever, when by, by the end of, time in the past,…

VIII/ THE FUTURE CONTINUOUS TENSE (thì tương lai tiếp diễn)
A/ FORMS (cấu trúc)
Thể
1) Affirmative form (khẳng định)
2) Negative form (phủ định)

3) Interrogative form (nghi vấn)

Forms
S +will/shall + be +V-ing
S +will/shall + not + be +V-ing
Will/Shall + S + be + V-ing?

Examples
The party will be starting at 4 o’ clock.

B/ USAGES (cách dùng)
Use
a) Diễn tả hành động sẽ xảy đang xảy ra tại một thời điểm xác
định trong tương lai.(At + time + adverbs of future)
b) Diễn tả một dự định đã được sắp xếp trong tương lai

Full Tenses in English

11

Examples
At this time next week, I will be staying at
some hotel in Saigon.
Ann will be helping us to hold this party (sx)
Ann will help…party (ngụ ý sẵn lòng)


Nothing is impossible

 Châu Long


c) Diễn tả một hành động không dự định trước những gì xảy ra
như một thông lệ
d) Diễn tả một hành động sẽ xảy ra & kéo dài trong một khoảng
time nào đó ở tương lai.(all day long tomorrow, all next week,…)
e) Diễn tả sự kì vọng, tiên đoán ở tương lai
f) Biểu lộ 1 hoạt động trong tương lai tiếp diễn lâu hơn bị gián
đoạn bỏi một hoạt động khác ngắn hơn.(hđ ngắn hiện tại đơn).
g) Diễn tả những điều ta tin tưởng hay tiên đoán đang xảy ra trong
lúc nói or sẽ xảy ra vào thời điểm trong quá khứ.

I will be seeing Mary tomorrow at school.
I shall be swimming all day long tomorrow
Will you be working on this tomorrow?
I will be watching Tv when she arrives
tonight.
Don’t call him now, he’ll be doing his
homework.

C/ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
At + giờ + trạng từ tương lai
At + this time + tomorrow/next Monday.
All day long tomorrow.
All next week/month year.

At 4 a.m tomorrow/next day/next week

IX/ THE FUTURE PERFECT TENSE (thì tương lai hoàn thành)
A/ FORMS (Cấu trúc)
Thể

1) Affirmative form (khẳng định)
2) Negative form (phủ định)
3) Interrogative form (nghi vấn)

Forms
S + will/shall + have V3/ed
S +will/shall + not + have v3/ed
Will/Shall + S + have V3/ed?

Examples
I will have reached the Pole by Mid May

B/ USAGES (cách dùng)
Use
a) Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động
khác or trước một thời điểm ở tương lai
b) Diễn tả hành động kéo dài đến một thời điểm trong
tương lai (Trong câu có “for”, “by”)

Examples
I will have done all these exercises before the bell
rings
He will have lived in this city for 10 years by next
October.

X/ THE PRESENT PERFECT CONTINUOS TENSE (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
A/ FORMS (cấu trúc)
Thể
1) Affirmative form (khẳng định)
2) Negative form (phủ định)

3) Interrogative form (nghi vấn)

Forms
S +have/has been + V-ing
S +have/has not been +Ving
Has/Have + S +been + V-ing?

B/ USAGES (cách dùng)

Full Tenses in English

12

Examples
He has been waiting me for 5 hours


Nothing is impossible

 Châu Long

Use
a) Diễn tả hành động kéo dài liên tục từ quá khứ đến hiện tại
b) Hành động kéo dài liên tục nhưng vừa mới chấn dứt

Examples
He has been painting the house for 6 hours
She has been crying for hours. You can see on her
face.


XI/ THE PAST PERFECT CONTINUOS TENSE ( thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
A/FORMS (cấu trúc)
Thể
1) Affirmative form (khẳng định)
2) Negative form (phủ định)
3) Interrogative form (nghi vấn)

Forms
S + had been V-ing
S+ had not been + V-ing
Had + S +been + V-ing?

Examples
I had been looking for my wallet for ages

B/ USAGES (cách dùng)
Use
a) Diễn tả 1 hành động bắt đầu trước một thời điểm trong
quá khứ và tiếp tục đến thời điểm đó.
b) Diễn tả 1 hành động lặp đi lặp lại suốt môt thời gian,
nhưng hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ.
c) Diễn tả hành động kéo dài liên tục nhưng mới vừa chấm
dứt ở thời điểm trong quá khứ

Examples
When she left America, she had been speaking 4
languages
Jame came across the lawn to meet his sweerheart
carrying the roses he had been cutting
The girl little said she had been crying until she

met her mother again.

XII/ THE FUTURE PERFECT CONTINUOS TENSE (thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)
A/ FORMS (cấu trúc)
Thể
1) Affirmative form (khẳng định)
2) Negative form (phủ định)
3) Interrogative form (nghi vấn)

Forms
S +will/shall + have been V-ing
S +will/shall not + have been V-ing
Will/ Shall + S + have been V-ing?

Examples
We will have been studying for…

B/ USAGES (cách dùng)
+ Diễn tả hành động xảy ra kéo dài cho đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
Ex: By time next week, I will have been working for this company for 20 years.
C/ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
- By the time + mệnh đề thời gian ở hiện tại đơn.
- By + ngày, giờ.
XIII/ NEAR FUTURE (thì tương lai gần)

Full Tenses in English

13



Nothing is impossible

 Châu Long

PHÂN BIỆT “HIỆN TẠI TIẾP DIỄN” VÀ “BE GOING TO”
1

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Diễn tả hành dộng đang lúc nói
Ex: I am reading this book now.

BE GOING TO
 Quyết định việc gì đó trước khi nói.
Ex: A: Why are you filling that bucket with water.
B: I’m going to wash the car.

2

Diễn tả hành động được lên kế hoạch
sẵn, thường có thời gian xác định
Ex: I’m flying to Paris this Friday.

Diễn tả kế hoạch được lên sẵn (chưa có time
cụ thể).
Ex: I am going to fly to London.

=== THE END ===

Full Tenses in English


14



×