Đại học Công nghệ TP. HCM
Khoa KT – TC – NH
ĐỒ ÁN NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG 1
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI
NHÁNH ĐẮK LẮK
Nhóm 7- 12DTDN06:
Đại học Công nghệ TP. HCM
Khoa KT – TC – NH
Kết cấu đề tài:
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ NHNN&PTNT CHI NHÁNH ĐẮK LẮK
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG
CHƯƠNG 3: BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Đại học Công nghệ TP. HCM
Khoa KT – TC – NH
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ NHNN&PTNT CHI NHÁNH ĐẮK LẮK
1.1.Giới thiệu khái quát về chi nhánh ngân hàng
1.1.1.Lịch sử hình thành
PGD Đại Tín thuộc chi nhánh NHNN&PTNT Đắk Lắk hiện nay là PGD trực thuộc sự quản
lý của NHNN&PTNT tỉnh Đắk Lắk.
Ngày 20/10/2006 Tổng giám đốc NHNN&PTNT Việt Nam đã ban hành Quyết định số
209/QĐ-NH
Đến ngày 27/07/2009, Giám đốc NHNN&PTNT tỉnh Đắk Lắk ban hành Quyết định số
847/TCCB
Đại học Công nghệ TP. HCM
Khoa KT – TC – NH
1.1.2.Thuận lợi và khó khăn
1.1.2.1.Thuận lợi
Vị trí thuận lợi về vị trí mặt bằng trụ sở
Đội ngũ CBNV trẻ trung, năng động
Hòa nhập vào cơ chế thị trường định hướng XHCN
Hành lang pháp lý an toàn cho công tác kinh doanh tiền tệ
Đại học Công nghệ TP. HCM
Khoa KT – TC – NH
1.1.2.2.Khó khăn
Trước đây, một số nhân viên tại PGD được tuyển dụng với trình độ nghiệp vụ còn hạn chế.
Nguồn vốn trung và dài hạn của ngân hàng huy động không đủ đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.
Hòa nhập với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, gặp nhiều thách thức và khó khăn.
Đại học Công nghệ TP. HCM
Khoa KT – TC – NH
1.2.Chức năng và nhiệm vụ
1.2.1.Chức năng
Trực tiếp kinh doanh đa năng trên địa bàn tỉnh, thành phố
Tổ chức kiểm tra, kiểm soát theo ủy quyền của giám đốc
1.2.2.Nhiệm vụ
Huy động vốn
Cho vay
Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác
Đại học Công nghệ TP. HCM
Khoa KT – TC – NH
1.3.Sơ đồ tổ chức
Chú thích:
Quan hệ chức năng
GIÁM ĐỐC
TỔ TRƯỞNG TÍN
DỤNG
TỔ TÍN DỤNG
Quan hệ trực tuyến
PHÓ GIÁM ĐỐC
TỔ KẾ TOÁN VÀ NGÂN
QUỸ
TỔ HÀNH CHÍNH
Đại học Công nghệ TP. HCM
Khoa KT – TC – NH
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG
2.1.Cơ cấu cho vay tiêu dùng tại chi nhánh
2.2.Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh
2.1.1.Tỷ trọng cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ cho vay
Bảng 2.1:Tỷ trọng cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ cho vay
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Chỉ tiêu
2011
2012
2013
Dư nợ cho vay tiêu dùng
1.088.681
1.516.315
1.750.130
Tổng dư nợ cho vay
3.871.438
4.700.313
6.348.243
Tỷ trọng(%)
28,12
32,26
27,57
Nguồn: Báo cáo tín dụng tiêu dùng PGD Đại
Tín
2.1.1.Tỷ trọng cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ cho vay
Biểu đồ 2.1: Dư nợ cho vay tiêu dùng trên tổng dư nợ cho vay 2011 - 2013
Triệu đồng
7.000.000
6.000.000
5.000.000
4.000.000
Dư nợ cho vay tiêu
1.088.681
1.516.315
dùng 1.750.130
3.000.000
Tổng dư nợ cho vay
4.700.313
6.348.243
3.871.438
2.000.000
1.000.000
0
0.000.000
Tỷ trọng(%)
2011
28,12
2012
32,26
2013
27,57
Năm
2.1.1.Tỷ trọng cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ cho vay
Bảng 2.1:Tỷ trọng cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ cho vay
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
So sánh (12/11)
Chỉ tiêu
2011
Dư nợ cho vay tiêu 1.088.681
2012
So sánh(13/12)
2013
±
%
±
%
1.516.315
1.750.130
427.634
39,28
233.816
15,42
828.875
21,41
1.647.930
35,06
dùng
Tổng dư nợ cho vay
3.871.438
4.700.313
6.348.243
Tỷ trọng(%)
28,12
32,26
27,57
Nguồn: Báo cáo tín dụng tiêu dùng PGD Đại
Tín
2.1.2.Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích cho vay vốn
ĐVT: Triệu đồng
17.201
35.785
24.327
2%
2%
31%
31%
66%
67%
473.545
338.253
586.119
2011
2012
1.006.985
733.227
1.139.685
Mua, xây, sửa nhà
Mua ô tô
Khác
2013
2.1.2.Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích cho vay vốn
2011
2012
Mua, xây, sửa nhà
Mua ô tô
Khác
2013
2.1.3.Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian
Đơn vị tính: triệu VND
Thời hạn
2012
Dư nợ
Ngắn hạn
Trung, dài hạn
Tổng dư nợ
2013
TT(%)
Dư nợ
So sánh
TT(%)
±
%
1.012.140
66,75
1.175.737
67,18
163.597
16
504.175
33,25
574.393
32,82
70.218
14
1.516.315
1.750.130
(Nguồn: Báo cáo tín dụng tại PGD Đại Tín từ 2012-2013)
2.1.4.Tỷ trọng thu lãi và lợi nhuận cho vay tiêu dùng trên tổng thu lãi và lợi nhuận từ hoạt động
cho vay
Bảng 2.4: Thu lãi cho vay tiêu dùng trong tổng thu lãi tín dụng chung
Đơn vị: Triệu VND
Thời hạn
2012
Thu lãi
2013
TT(%)
Thu lãi
So sánh
TT(%)
±
%
Thu lãi cho vay tiêu
dùng
37.484
37,15
37.827
32,74
343
0,9
14.653
14,52
Thu lãi tín dụng chung
100.897
115.550
(Nguồn báo cáo thường niên 2012-2013)
Đại học Công nghệ TP. HCM
Khoa KT – TC – NH
2.1.5.Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay tiêu dùng
Năm 2013 tỷ lệ nợ quá hạn/tổng dư nợ chung của toàn hệ thống là 1,54% thì riêng trong cho vay tiêu
dùng tỷ lệ nợ quá hạn là 1,15%.
2.2.Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh
DƯ NỢ
2012 tăng 39,28%
Thứ nhất, kiên trì mục tiêu
2013 tăng 15,42%
phấn đấu trở thành ngân hàng
bán lẻ hàng đầu Việt Nam
LỢI NHUẬN
2012 là 37.484 triệu đồng 2013 là 37.827 triệu đồng
2.2.Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh
Tốc độ tăng trưởng cho vay tiêu dùng 2013 là
15,42%, khách giao dịch khoảng 30.000 người
Thứ hai, cho vay tiêu dùng có
số lượng khách hàng lớn
Gián tiếp làm tăng khả năng huy động vốn và các
dịch vụ khác
Là lực lượng quảng cáo tốt nhất cho PGD
2.2.Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh
Tỉ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng vẫn ở mức cao:
1,15%
Thứ ba, chất lượng tín dụng
của các khoản cho vay tiêu
dùng vẫn kém.
CBTD kiểm tra dư nợ định kỳ, đốc thúc khách hàng
trả nợ đúng hạn.
2.2.Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh
- Quy trình tín dụng chặt chẽ, rõ ràng.
- Thời gian thẩm định tương đối nhanh
Thứ tư, các biện pháp hạn chế
rủi ro tín dụng của ngân hàng
cũng tỏ ra rất hiệu quả.
-Hệ thống mang tính phán đoán
- Hệ thống mang tính thống kê:
+ Thân nhân lai lịch
+ Tài chính
+ Tài sản đảm bảo
CHƯƠNG 3: BÀI HỌC KINH NGHIỆM
3.1.Hạn chế và nguyên nhân
3.1.1.Hạn chế
Nhiều người chưa có hộ khẩu Đắk Lắk.
Mức cho vay tiêu dùng của PGD còn thấp.
Cơ cấu cho vay tiêu dùng bị mất cân đối.
Dư nợ bình quân cho vay tiêu dùng của PGD còn thấp.
Sản phẩm cho vay tiêu dùng của PGD còn quá nghèo nàn
Cho vay tiêu dùng của PGD chưa được mở rộng phù hợp với ưu thế của một ngân hàng bán lẻ
truyền thống.
Chất lượng tín dụng của các khoản cho vay tiêu dùng vẫn kém.
3.1.2.Nguyên nhân
Xuất phát từ phía ngân hàng
Tỷ trọng cho vay /giá trị tài sản đảm bảo chưa linh hoạt.
Đặc điểm sản phẩm cho vay tiêu dùng chưa hợp lý.
Chưa có chính sách khuyến khích hợp lí với cán bộ công nhân viên
Chưa có các bộ phận hỗ trợ tín dụng.
Công nghệ ngân hàng còn yếu kém, hệ thống mạng nội bộ tỏ ra quá tải
Vốn điều lệ của PGD còn thấp.
Hoạt động Marketting chưa thực sự phát huy hiệu quả
3.1.2.Nguyên nhân
Nguyên nhân từ môi trường vĩ mô:
Môi trường pháp luật
Sự phối hợp giữa các cơ quan Nhà Nước về quản lý tài nguyên môi trường với các TCTD không
đồng bộ.
Tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở trên địa bàn phần lớn các tỉnh,
thành phố còn rất chậm.
Hệ thống pháp luật cho hoạt động cho vay tiêu dùng còn thiếu và chưa đồng bộ.
Môi trường kinh tế
Môi trường văn hoá- xã hội
3.2.Kiến nghị
Kịp thời có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ
Có chiến lược khách hàng cụ thể để chỉ đạo các PGD
Mở rộng quan hệ với các đơn vị hỗ trợ hoạt động NH
Tăng cường Marketing trên các phương tiện thông tin
đại chúng
Phát triển hơn nữa hệ thống các sản phẩm
Linh hoạt hơn trong vấn đề tối đa của các khoản vay nợ
Nâng cấp hệ thống lưu trữ thông tin, chất lượng của các sản phẩm tín dụng…
Đại học Công nghệ TP. HCM
Khoa KT – TC – NH
3.2.Kiến nghị
- Đối với sản phẩm cho vay tiêu dùng:
- Cho vay mua, xây, sửa nhà:
+ Tạo mối quan hệ tốt với cơ quan quản lý nhà đất
+ Quan hệ với ủy ban nhân dân thành phố
+ Liên kết với các công ty xây dựng
- Cho vay mua ô tô: Triển khai cho vay gián tiếp