Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

ĐIỆN TỬ TRONG CÔNG NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 18 trang )

DL 2155DIS.

Các bộ vi phân, bộ tích phân, bộ trích mẫu và máy dò đỉnh sóng.
Bài tập ứng dụng:
• Phân tích và nghiên cứu hoạt
động của mạch vi phân tích
cực.
• Phân tích và nghiên cứu hoạt
động của mạch tích phân tích
cực
• Mạch lấy tích phân và mạch
rẽ phản hồi: tín hiệu liên tục,
sóng vuông và sóng sin.
• Phân tích và nghiên cứu hoạt
động của mạch trích mẫu.
• Phân tích và nghiên cứu hoạt
động của máy dò đỉnh sóng
tích cực và thụ động trong
vòng kín và vòng mở.
Bảng mạch trên cho phép nghiên
cứu và thực hiện nhiều thí nghiệm
thực tế về một số bảng mạch quan
trọng được sử dụng rộng rãi trong
điều khiển quá trình xử lý tín hiệu
tương tự.
Nói một cách cụ thể, việc nghiên
cứu biệt lập các bảng mạch thu
nhận tín hiệu như máy dò đỉnh

sóng hay bộ trích mẫu và các
mạch xử lý tín hiệu như bộ vi


phân và bộ tích phân là hoàn toàn
có thể.
Nguồn điện: ±15V/50mA.
Bảng mạch có kèm theo một số
dây nối nhiều mầu sắc khác nhau
và sách hướng dẫn sử dụng.

Phụ kiện kèm theo:
Nguồn điện cung cấp: DL 2555AL
hay DL 2155PCS.
Máy phát tín hiệu DUN 8102.
Máy hiện sóng hai kênh DUN
7250
DL 2155 SMA

DL 2155 SMA
Chuyển mạch tương tự, Bộ dồn kênh và Bộ tách kênh.
Thí nghiệm điển hình:
• Phân tích và nghiên cứu hoạt
động của chuyển mạch tương tự.
• Phân tích một vài ứng dụng điển
hình của chuyển mạch kỹ thuật số
như bộ khuếch đại khả trình, hay
bộ khuếch đại thay đổi được cấu
hình là đảo hay không đảo. hay
các bộ dập dao động khả trình.
• Phân tích và nghiên cứu bộ dồn
kênh bốn đầu vào tương tự và bộ
dồn kênh tám dầu vào tương tự.
• Phân tích và nghiên cứu bộ tách

kênh bốn đầu ra tương tự.
Bảng mạch trên cho phép học viên
đánh giá những vấn đề liên quan
đến việc sử dụng kỹ thuật chuyển
mạch tương tự cũng như là bộ dồn
kênh, đồng thời có thể tìm ra
nhiều ứng dụng rộng rãi trong quá
trình thu thập dữ liệu, hệ thống
điện thoại, điều khiển quá trình và
trong các trường hợp cần thiết để

chuyển tín hiệu điện tử công suất
nhỏ với tốc độ chuyển mạch cao.
Nguồn điện:
±15V/100mA; +5V/50mA
Bảng mạch có kèm theo một số
dây nối nhiều mầu sắc khác nhau
và sách hướng dẫn sử dụng.

96

Phụ kiện kèm theo:
Nguồn điện DL 2555AL hay DL
2155PCS.
Máy phát tín hiệu DUN 8120
Máy hiện sóng hai kênh DUN
7250

G



DL 2155 CAL
Máy tính sử dụng kỹ thuật tương tự.

G

Bảng mạch này cung cấp một công
cụ học tập hữu ích cho việc nghiên
cứu kỹ thuật tin học tương tự.
Bảng mạch có độ kích cỡ bằng 8
rãnh cắm, một sơ đồ khái quát rõ
ràng chỉ rõ hoạt động của bảng
mạch.
Xung quanh bộ khuếch đại có các
đầu cắm phục vụ cho đo lường và
điều chỉnh. Bảng mạch bao gồm
một chiết áp, một nguồn điện ổn
định nhằm đưa vào những hằng số
điện áp để tính toán, điều khiển
mạch phụ, bộ chỉ thị quá tải và
một vôn kế.
Bảng mạch kèm theo một số dây
nối nhiều mầu sắc khác nhau và
sách hướng dẫn sử dụng.
Tính năng kỹ thuật:
- Bộ khuếch đại thuật toán
Số lượng: 10
Điện áp đầu ra: 10V
Độ khuếch đại vòng mở: 100,000


- Mạch phụ trợ:
Mạch tính toán tự động với tốc độ
lặp lại có thể điều chỉnh từ 0,5 tới
10 giây.
Mạch chốt dùng để lưu lại giá trị
đầu ra.
- Mạch Reset
- Mạch chỉnh cân cho bộ khuếch
đại thuật toán
- Đèn chỉ thị quá tải.
- Các hệ số hằng:
5 Nguồn điện ổn định có thể điều
chỉnh từ 0V đến +10V
2 Nguồn điện ổn định 10V.
5 chiết áp để đưa các hằng số.
-Các dụng cụ đo:
Một vôn kế với ba dải đo có thể
chọn lựa là ±10mV, ±1V,± 10V,
độ chính xác 0,5.
-Nguồn điện:
±15V/600mA và +5V/500mA.

97

Một số thí nghiệm có thể thực hiện
• Nghiên cứu hoạt động của bộ
khuếch đại thuật toán trong
các cấu hình khác nhau: bộ
khuếch đại, bộ dập dao động,
bộ vi phân, và bộ tích phân.

• Sử dụng máy tính tương tự để
nghiên cứu và giải các phương
trình tuyến tính.
• Nghiên cứu giải pháp cho các
phương trình vi phân bậc nhất
và những phương trình bậc
cao.
• Mô phỏng hệ thống thực và các
hàm truyền
Phụ kiện kèm theo:
Nguồn điện DL 2155 PCS
Đồng hồ vạn năng số DUN 1303C
Máy hiện sóng hai kênh DUN 7025


DL 2155 DAC
Bộ biến đổi tín hiệu số sang tín hiệu tương tự

Bảng mạch cho phép tìm hiểu
nguyên lý hoạt động và những đặc
tính cơ bản của bộ biến đổi tín
hiệu số sang tín hiệu tương tự.
Bảng mạch này gồm ba phần riêng
biệt.
-Một bộ biến đổi D/A với những
thành phần điện trở riêng biệt có
tham số xác định

-Một bộ biến đổi D/A vói những
thành phần điện trở riêng biệt có

tham số xác định trong một mạng
R-2R.
-Một bộ biến đổi D/A nguyên khối
11 bit..
Trong khi hai phần đầu được dùng
để nêu rõ nguyên lý hoạt động của
hai bộ biến đổi D/A khác nhau thì
phần thứ ba được dùng để phân
tích chế độ hoạt động và đặc tính

của bộ biến đổi phổ biến trên thị
trường.
Nguồn điện: ±15V/200mA và
+5V/200mA.
Bảng mạch kèm theo một số dây
nối nhiều mầu sắc khác nhau và
sách hướng dẫn sử dụng.

Bài tập vận dụng:





Phân tích hoạt động của bộ biến đổi sử dụng điện trở riêng biệt có tham số xác định.
Phân tích hoạt động của bộ biến đổi sử dụng điện trở mắc theo mạng R-2R.
Phân tích các lỗi xẩy ra trong quá trình biến đổi.
Phân tích hoạt động và đặc điểm chính của bộ biến đổi nguyên khối.

Phụ kiện kèm theo:

- Nguồn điện DL 2555AL hoặc DL 2155PCS
- Đồng hồ vạn năng số DUN 1303C
- Máy hiện sóng hai kênh DUN 7025

98

G


DL 2155ADC
Bộ biến đổi từ tín hiệu tương tự sang tín hiệu kỹ thuật số

G

Bảng mạch trên chỉ ra những
nguyên tắc hoạt động và những
đặc điểm chính của bộ biến đổi từ
tín hiệu tương tự sang tín hiệu kỹ
thuật số.
Về cơ bản, bảng mạch trên được
chia làm hai phần chính. Phần thứ
nhất mô tả một bộ biến đổi bờ dốc
Bài tập vận dụng
• Phân tích hoạt động của bộ
biến đổi bờ dốc.
• Phân tích hoạt động và đặc
điểm chính của bộ biến đổi
nguyên khối.
• Phân tích sai số trong quá
trình biến đổi.


A/D với những thành phần riêng
biệt trong khi phần thứ hai là một
bộ biến đổi nguyên khối.
Phần thứ nhất được dùng để làm
nổi bật những nguyên tắc cơ bản
của bộ biến đổi A/D trong khi
phần thứ hai có vai trò chính là
phân tích các chế độ hoạt động và

Phụ kiện kèm theo
Nguồn điện:
DL2555AL hoặc DL 2155PCS.
Đồng hồ vạn năng DUN 1303C.
Máy hiện sóng 2 kênh DUN 7025.

99

những đặc điểm của bộ biến đổi
phổ biến trên thị trường
Nguồn điện:
±15V/100mA và +5V/200mA.
Bảng mạch kèm theo một số dây
nối nhiều mầu sắc khác nhau và
sách hướng dẫn sử dụng


DL 1255 RTD
Các bộ điều chỉnh điện áp bằng các linh kiện riêng rẽ
Bài tập vận dụng






Nghiên cứu bộ điều chỉnh điện áp
với đầu ra cố định và biến đổi.
Nghiên cứu các kiểu khác nhau
của bộ điều chỉnh, từ đó đưa ra
hoạt động của bộ này một cách
hiệu quả.
Tìm những thông số tiêu biểu của
bộ điều chỉnh (đặc tính vào ra, trở
kháng của đầu ra, độ ổn định).
Nguồn cấp: ±15V/500mA.

Bảng mạch cho phép nghiên cứu
và phân tích bộ điều chỉnh điện áp
với những linh kiện riêng biệt.
Cấu trúc của bảng mạch trên gồm
bốn phần như sau:
- Bộ ổn áp dùng điot Zener mắc rẽ
nhánh.

- Bộ ổn áp dùng transitor mắc nối
tiếp và rẽ nhánh
- Bộ ổn áp dùng transtior mắc nối
tiếp với đầu ra có thể điều chỉnh.
- Bộ ổn áp Darlington mắc nối tiếp
có đầu ra có thể điều chỉnh được

và bộ giới hạn dòng.

Bảng mạch kèm theo một số dây
nối có mầu sắc khác nhau và sách
hướng dẫn sử dụng.

Phụ kiện kèm theo
Nguồn điện DL 2555AL hoặc
DL2155PCS.
Đồng hồ vạn năng DUN 1303C.

DL 2155 RTI
Các bộ ổn áp sử dụng mạch tích hợp (IC)
Bài tập vận dụng






Bảng mạch trên cho phép phân
tích bộ điều chỉnh điện áp sử dụng
mạch tích hợp chính và làm nổi
bật cách thức hoạt động của bộ
này.
Bảng mạch được chia làm nhiều
phần như sau:

-Bộ ổn áp cho điện áp âm và điện
áp dương, điện áp cố định và điện

áp điều chỉnh được.
-Bộ điều chỉnh nguyên khối có
chung chức năng.
Bộ ổn áp kép với điện áp ra được
điều chỉnh độc lập.

Bài tập có thể thực hành:
- Nguồn điện DL 2555AL hay DL 2155 PCS
- Đồng hồ đo vạn năng kỹ thuật số DUN 1303C.

100

Nghiên cứu và thí nghiệm đối
với điều chỉnh điện áp
âm/dương 3 giai đoạn có đầu ra
cố định
Biến đổi điện áp đầu ra với bộ
ổn áp ba giai đoạn.
Nghiên cứu và thí nghiệm chức
năng của bộ ổn áp kép có điều
chỉnh điện áp ra
Phân tích các chế độ hoạt động
của bộ điều chỉnh nguyên khối
Nhận dạng các đặc tính vào ra
của bộ ổn áp nói trên..
Nguồn điện:
± 15V/500mA.
Bảng mạch kèm theo một số dây nối
có mầu sắc khác nhau và sách hướng
dẫn sử dụng.


G


DL2155AC

Các bộ nguồn rung

G

Trong những năm gần đây công
nghệ nguồn rung đã có những phát
triển ý nghĩa do có kích thước nhỏ
gọn và hiệu suất cao hơn so với
các loại nguồn cấp cổ điển.
Bảng mạch này về cơ bản được
chia làm hai phần:
- Một nguồn điện phản hồi ngược
BJT.
Hiệu điện thế đầu ra thay đổi từ 12
tời 18V thông qua một chiết áp
Dòng điện tỉ lệ: 0,5A.
- Một nguồn điện phản hồi thuận
dựa trên MOSFET.
Hiệu điện thế đầu ra biến đổi từ 15
tời 18V thông qua một chiết áp
Cả hai nguồn điện trên đều có
mạch giới hạn dòng và một bộ cắt
điện khỏi tải mà không ảnh hưởng
đến mạch điều khiển nguồn cấp.


Bảng mạch đi kèm với các tải điện
trở với giá trị khác nhau để tìm
hiểu đặc tính đầu ra.
Nguồn điện cần thiết 24V,15%,
50Hz, 1A.
Bảng mạch đi kèm một số dây nối
có mầu sắc khác nhau và sách hướng
dẫn sử dụng.
Bài tập thực hành:
• Phân tích hoạt động của
nguồn điện phản hồi ngược.
• Phân tích hoạt động của
nguồn điện phản hồi thuận.
• Điều chỉnh điện áp đầu ra
như là một hàm của tải hay
điện áp đầu vào
• Những đặc tính giới hạn.

101



Tìm những thông số điển
hình cho nguồn điện (hiệu
suất, điện thế gợn sóng)

Phần gợi ý:
Nguồn điện DL 2555AL
Đồng hồ đo vạn năng kỹ thuật số

DUN1303C.
Máy hiện sóng hai kênh
DUN7025.


DL 2316 - Thyristo, Triac và các ứng dụng của chúng

Hệ thống được chia ra thành 3
bảng mạch, cho phép nghiên cứu
về mặt lý thuyết và thực hành của
thyristo, triac và những gì liên
quan đến kĩ thuật điều khiển và
các ứng dụng điển hình của các
hệ thống điều khiển.
.DL2316A-

Bảng
khiển và Công suất

điều

Bảng mạch cho phép nghiên cứu
chủ động về thyristo trong các
mạch chỉnh lưu cầu 1 pha (bán
điều khiển và điều khiển hoàn
toàn) và trong các bộ biến đổi ac/
ac cũng như nghiên cứu triac
trong việc điều khiển điện áp
xoay chiều và chỉnh lưu có điều
khiển.

Phần công suất bao gồm 4
thyristo, 1 triac, 4 đi ốt cộng thêm
một điốt dập điện áp ngược và
một tải điện trở-điện cảm.
Phần điều khiển cho phép học
viên hiểu rõ về điều khiển tỉ lệ,
điều khiển bật- tắt hoặc điều
khiển pha đối với cả hai nửa sóng
dương và âm. Hơn nữa, còn có

một chiết áp giúp cho việc điều
khiển bằng tay việc kích hoạt các
thiết bị.
Nguồn điện: 24V, 50 Hz, 1A.

DL 2316B
Bảng điều chỉnh nhiệt độ
và ánh sáng
Bảng mạch bao gồm 2 hệ thống
điều khiển độc lập cho ánh sáng
và nhiệt độ, mỗi hệ thống kèm
theo khối tham chiếu, bộ khuếch
đại tín hiệu sai lệch, bộ kích hoạt
và bộ chuyển đổi .
Cùng với bảng mạch này còn có
bảng mạch DL3216A là loại có
các mạch công suất có kèm theo
bộ điều khiển tương ứng, học
viên có thể hiểu rõ về điều khiển
vòng kín và vòng mở của hệ

thống ánh sáng (đèn và điện trở
quang 24V/ 15W) và hệ thống
làm nóng (dây đốt nóng 47 Ohm
và bộ cảm biến IC)
Nguồn điện: ± 15V/ 100mA

102

DL 2616C Bảng điều
chỉnh tốc độ và vị trí.
Bảng mạch gồm 2 hệ thống độc
lập, cho việc điều chỉnh vị trí và
tốc độ, mỗi hệ thống kèm theo
khối tham chiếu, bộ khuếch đại
tín hiệu sai lệch, bộ kích thích và
bộ chuyển đổi
Cùng với bảng mạch này còn có
bảng mạch DL3216A là loại có
mạch công suất kèm theo bộ điều
khiển tương ứng, học viên có thể
hiểu rõ về điều khiển vòng kín và
vòng mở đối với cả hệ thống vị
trí (động cơ gắn với một chiết áp)
và hệ thống điều khiển tốc độ
(máy phát-động cơ điện một
chiều thích ứng với tải có bộ
chuyển đổi quang học đi kèm một
bộ chuyển đổi tần số / điện áp (F/
V)
Nguồn điện: ± 15V, 100 mA

Các thiết bị đi kèm :
- Nguồn điện DL 2555Al
- Đồng hồ vạn năng DUN 1303C
- Máy hiện sóng 2 kênh
DUN7025

G


DL 2155 RGT

Hệ thống giúp nghiên cứu quá trình điều khiển nhiệt độ

G

Hệ thống này được thiết kế để mô
phỏng một bộ điều khiển nhiệt độ
dùng trong công nghiệp. Hệ thống
được chia làm hai bảng thử nghiệm

DL 2155 RGT 1
Bảng mạch cơ bản:
Bảng mạch này bao gồm một bếp lò
với phần tử đốt nóng và ba bộ cảm
biến (cặp nhiệt, nhiệt điện trở) và các
mạch giao diện liên quan.
Bảng mạch còn đi kèm theo một bộ
khuếch đại sai lệch có thể được thiết
lập cho điều chỉnh bật- tắt và điều
chỉnh tỉ lệ và mạch điều khiển công

suất sử dụng triac.
Nguồn điện: 24V xoay chiều/ 1A và
±12V/ 100mA

Một số bài thí nghiệm ví dụ :
Đặc tính : V = f(t0) của cặp nhiệt
điện, cùng sự tuyến tính hoá tương
ứng của nhiệt điện trở,
-Phân tích hoạt động của điều
khiển bật - tắt
-Phân tích hoạt động của điều
khiển tỉ lệ

DL 2155 RGT2

Bảng mạch bổ sung:
Bảng mạch này bao gồm 2 máy phát
tín hiệu tham chiếu, điểm so sánh và
quan hệ ràng buộc (tỉ lệ, tích phân,
đạo hàm)
Bảng mạch còn được kèm theo với
đồng hồ hiện nhiệt độ 100 mV/oC
Bảng mạch này là một sự lựa chọn
cho bảng mạch DL 2155 RGT1 do
nó có sử dụng lò đốt, phần tử đốt
nóng và bộ cảm biến nhiệt.

103

Nguồn điện: ±12V/ 100mA và +5V/

100 mA
Bảng mạch đi kèm với một số dây
nối nhiều màu sắc và sách hướng
dẫn sử dụng.

Một số bài tập ví dụ :
Phân tích hoạt động của bộ điều
khiển tỉ lệ(P), tỉ lệ - đạo hàm(PD),
tỉ lệ - tích phân(PI).
Mạch điều khiển PID
Xác định thông số cho bộ điều
khiển PID
Các phụ kiện đi kèm theo:
Nguồn điện DL 2555AL
Máy hiện sóng 2 kênh DUN 7025
Đồng hộ vạn năng DUN 1303C
Máy ghi y/t


DL 2155 RGM
Điều khiển tốc độ của động cơ một chiều

Bảng mạch được thiết kế để
làm nổi bật kĩ thuật điều chỉnh
tốc độ động cơ một chiều:
Về cơ bản, bảng mạch được
chia ra thành 2 phần: phần thứ
nhất cho phép nghiên cứu điều
khiển tốc độ vòng mở, còn
phần hai nghiên cứu điều

khiển tốc độ vòng kín của hệ
thống.
Nhóm các thiết bị để thí
nghiệm bao gồm: một động cơ
một chiều, một lực kế và một
bộ chuyển đổi tốc độ bằng
quang học được đặt trên bảng
mạch.
Nguồn điện:
±12V (+300mA/-100mA)
±12V, 2A cho động cơ ( hoặc
12V, 50/ 60 Hz qua bộ chỉnh
lưu kèm theo)

Bảng mạch còn kèm theo dây
nối có nhiều màu sắc và sách
hướng dẫn sử dụng.

Một vài thí nghiệm có
thể thực hiện.
- Nghiên cứu hệ thống điều
khiển tốc độ vòng kín và
vòng mở
- Phân tích hoạt động tĩnh và
động của bộ điều khiển
vòng mở.
- Phân tích hoạt dộng tĩnh và
động của bộ điều khiển
vòng kín.
- Đo tốc độ qua một bộ

chuyển đổi quang học nối
với bộ biến đổi F/ V hoặc
nhờ máy phát tốc độ.

104

G
Phụ kiện kèm theo :
- Nguồn điện DL 2555Al
- Máy hiện sóng 2 kênh
DUN7025
- Đồng hồ vạn năng số DUN
1303C


DL 2307- Hệ thống Ward – Leonard truyền thống và hiện đại

Một vài bài thí nghiệm có
thể thực hiện:
- Điện trở của lõi/ phần ứng và
cuộn dây kích thích
- Đường cong từ trường hoá
- Các đặc tính bên ngoài
- Các đặc tính điều chỉnh

G

Hệ thống Ward- Leonard là một
chuỗi điều chỉnh bao gồm một
động cơ xoay chiều điều khiển một

máy phát tốc, máy phát này lại
điều khiển phần ứng của động cơ
điện một chiều thông qua một điện
áp đã điều chỉnh, nhờ đó có thể
điều khiển tốc độ của động cơ.
Bộ phận thí nghiệm DL 2307 nhờ
nhóm bộ biến đổi quay loại DL
2307 M, và một nhóm động cơ làm
việc loại 2307-8M, là một hệ thống
Ward- Leonard truyền thống dành
cho việc điều khiển các góc phần
tư tốc độ của một động cơ một
chiều
Điểm bất lợi của hệ thống WardLeonard truyền thống về cơ bản là
do giá thành của các máy cao (mà
có ít nhất 3 máy trong một hệ
thống) và hiệu quả thấp. Vì những
lí do đó, kĩ thuật hiện đại sử dụng
bộ biến đổi điện tử xoay chiều/ một
chiều có thể điều khiển điện áp
trong phần ứng của động cơ điện
một chiều là phần tĩnh điện và
không quay.
Vì những lý do trên mà bộ thí nghiệm 2307 còn bao gồm cả một bộ chỉnh lưu điốt có điều khiển, cho phép hiểu rõ hệ
thống Ward- Leonard hiện đại sử dụng duy nhất nhóm động cơ làm việc loại 2307-8M
Nguồn điện: 3 x 380V +N, 50 Hz (theo yêu cầu: 3 x 220V, +N)
Hệ thống kèm theo một số dây nối nhiều màu sắc khác nhau và sách hướng dẫn sử dụng.

Phụ kiện kèm theo:
- Bộ biến đổi vòng quay DL 2307M

Động cơ không đồng bộ ba pha (2.2 kW) được kẹp với roto máy phát điện một chiều (1.8 kW) được gắn trên đế.
Kết nối với thiết bị kiểm tra bằng cáp và đầu nối
- Nhóm hoạt động DL 2307- BM
Động cơ một chiều (1.1 kW) gắn với tải là một máy phát (0.75 kW) và một máy phát tốc độ.
Phụ kiện được nối với thiết bị kiểm tra bằng cáp và bộ nối
- Xe đẩy loại DL 1015- 2
Xe đẩy 2 ngăn giá với bánh xe xoay quanh trục.
.

105


DL 2308A- Điều khiển động cơ điện một chiều – 1 kW
Cầu một pha được điều khiển hoàn toàn

Mục đích của thiết bị này là
nhằm thể hiện những kĩ thuật
được sử dụng để điều chỉnh
tốc độ của động cơ điện một
chiều kích từ độc lập.
Điều khiển tốc độ bao gồm 3
vòng điều khiển: vòng điều
khiển vận tốc, vòng điều khiển
dòng điện và vòng điều khiển
điện áp, do đó việc điều khiển
có thể đạt được nhờ phản hồi
tốc độ hoặc phản hồi điện áp
với sự bù sụt áp trong phần
ứng.
Việc điều khiển tốc độ thực

hiện được nhờ điểu chỉnh
khoảng dẫn điện của cầu
thyristo thuộc loại điều chỉnh
hoàn toàn một pha, dẫn đến sự
thay đổi giá trị trung bình của
điện áp phần ứng.
Hằng số thời gian của bộ điều
khiển tốc độ và dòng điện có
thể được thay đổi qua ba bước
với các giá trị khác nhau trong
tong khi độ khuếch đại của
chúng có thể được điều khiển
trong khoảng 1 đến vô cùng.
Độ tăng tốc và giảm tốc có thể
được điều chỉnh riêng biệt
trong khoảng từ 5 đến 10 giây.

Trang bị cho bảng mạch còn
có nguồn điện kích từ và biến
áp cách ly độc lập.
Dụng cụ đo hiển thị tốc độ,
điện áp, dòng điện phần ứng
của động cơ và máy phát.
Có khả năng điều khiển tự
động hoặc điều khiển bằng tay
nhờ các máy vi xử lý đi kèm
với các bộ biến đổi A/D và
D/A với dải điện áp vào /ra từ
0 đến 10V.


Các đặc điểm kĩ thuật:
Công suất: 1kW
Dòng điện phần ứng: tối đa
10A.
Kích từ: cố định 220V, 1A
hay thay đổi từ 0 đến 220V/
0.8 A
Tín hiệu tốc độ kế: 300V/
3000 vòng quay trong một
phút (rpm)
Bảo vệ bằng điện chống mất
pha và điện áp thấp với chỉ
thị dòng điện cực đại.
Nguồn điện: 220 V, 50 Hz.
Hệ thống được trang bị với
dây nối nhiều màu sắc khác
nhau và sách hướng dẫn sử
dụng.
106

Một số bài thí nghiệm có
thể thực hiện:
- Điều khiển bằng bù sụt áp
cho điện áp phần ứng.
- Điều khiển bằng tốc độ kế.
- Nghiên cứu hàm truyền và
phản hồi xung của vòng điều
khiển dòng điện và tốc độ.
- Nghiên cứu cầu một pha
chỉnh lưu hoàn toàn có điều

chỉnh

Phụ kiện kèm theo:
- Nhóm làm việc Dl 2307- 8M
Động cơ điện một chiều (1.1
kW) đi kèm với tải là máy
phát (0.75kW) và máy phát
tốc độ.
Kết nối với thiết bị kiểm tra
qua cáp và đầu nối.
- Máy hiện sóng hai kênh
DUN 7025
- Bộ tạo hàm DUN 8102
- Đồng hồ vạn năng DLIN
1303C
- Xe đẩy DL 1015- 2.
Xe đẩy 2 giá kệ với các bánh
xe quay quanh trục.

G


DL 2308B
Điều khiển tốc độ động cơ điện một chiều -3kw
Được điều khiển hoàn toàn theo cầu một pha
Mục đích của thiết bị này nhằm biểu diễn các phương
pháp kỹ thuật được sử dụng để điều chỉnh tốc độ của
một động cơ điện một chiều kích từ độc lập.
Điều khiển tốc độ bao gồm ba vòng điều chỉnh chính:
vòng điều khiển tốc độ, vòng điều khiển dòng điện, và

vòng điều khiển điện áp. Do vậy, việc điều khiển có thể
thực hiện thông qua phản ứng tốc độ kế hoặc thông qua
phản ứng điện áp với sự đền bù sụt áp phần ứng.
Việc điều khiển tốc độ thực hiện được nhờ điều chỉnh
khoảng dẫn điện của cầu thyristor thuộc loại điều
chỉnh hoàn toàn một pha, dẫn đến thay đổi giá trị
trung bình của điện áp cung cấp cho phần ứng .
Hằng số thời gian của máy điều khiển dòng điện và
tốc độ có thể thay đổi qua ba bước với các giá trị khác
nhau trong khi độ khuyếch đại của chúng có thể đạt từ
1 đến vô cùng.
Độ tăng tốc và giảm tốc độ có thể điều chỉnh riêng
biệt từ 5 đến 30 giây.
Trang bị cho bảng mạch còn có nguồn điện kích từ,
các dụng cụ đo tốc độ, đo dòng điện phần ứng của
động cơ và máy phát, điện áp.
Có thể điều khiển tự động hoặc điều khiển bằng tay
thông qua bộ vi xử lý được cung cấp kèm theo các bộ
biến đổi A/D và D/A với dải điện áp đầu vào/đầu ra từ
0 đến 10V.

G

Đặc điểm k ỹ thuật
Công suất: 3k W
Dòng điện phần ứng: tối đa 20A.
Kích từ: cố định 220V/ 1A và biến đổi từ 0 đến 220Vv/1.5A.
Tín hiệu tốc độ kế: 150V/ 1500rpm
Các bảo vệ điện tử chống lại sự mất pha và điện áp thấp với chỉ thị dòng cực đại.
Nguồn: 220V, 50 Hz.

Hệ thống được cung cấp kèm theo các dây dẫn kết nối nhiều màu sắc khác nhau và sách hướng dẫn.
Một số bài thí nghiệm có thể thực hiện.
• Điều khiển bằng bù sụt áp phần ứng
• Điều khiển bằng tốc độ kế
• Nghiên cứu hàm truyền và phản hồi xung cảu vòng điều khiển dòng điện và tốc độ
• Nghiên cứu về cầu một pha chỉnh lưu hoàn toàn có điều khiển.
Phụ kiện kèm theo
- Nhóm làm việc DL 23088-M
Động cơ một chiều 3,5 kW đi với một phanh điện từ 2,5 k W và máy phát tốc độ kế
- Biến áp cách ly DL 23088-TI
- Máy hiện sóng 2 kênh DUN 7025
- Bộ tạo hàm DUN 8102
- Xe đẩy DL 110115-2
Xe đẩy có hai giá với các bánh xe tự định hướng

107


DL 2308T
Điều khiển tốc độ động cơ một chiều 2,2kW
Cầu 3 pha chỉnh lưu toàn phần

Mục đích của thiết bị này nhằm biểu
diễn các phương pháp kỹ thuật được
sử dụng để điều chỉnh tốc độ của
một động cơ một chiều được kích từ
độc lập.
Điều khiển tốc độ bao gồm ba vòng
điều khiển: vòng điều khiển tốc độ,
vòng điều khiển dòng điện, và dòng

điều khiển điện áp. Do vậy, việc điều
khiển có thể thực hiện thông qua
phản hồi tốc độ kế hoặc thông qua
phản hồi điện áp với bù sụt áp phần
ứng. Việc điều khiển được tiến hành
thông qua điều chỉnh khoảng dẫn
điện của một cầu thyristo 3 pha
thuộc loại được điều chỉnh toàn phần
dẫn đến thay đổi giá trị trung bình
của điện áp cung cấp cho phần ứng .
Hằng số thời gian của bộ điều khiển
dòng điện và tốc độ có thể thay đổi
trong ba bước với các giá trị khác
nhau trong khi hệ số khuếch đại của
chúng có thể đạt từ 1 đến vô cùng.
Kèm theo độ tăng hoặc giảm tốc độ
có thể điều chỉnh riêng biệt từ 5 đến
30 giây.
Bảng mạch có nguồn cấp cho kích
từ, các dụng cụ đo tốc độ, dòng điện

phần ứng động cơ, dòng điện phần
ứng máy phát, và điện áp.
Có thể điều khiển tự động hoặc điều
khiển bằng tay thông qua bộ vi xử lý
được cung cấp kèm theo các bộ biến
đổi A/D và D/A với dải điện áp đầu
vào/ đầu ra từ 0 đến 10V
Đặc điểm kỹ thuật
Công xuất: 2,2k W

Điện áp phần ứng: điện một chiều
440V
Dòng phần ứng: tối đa 5A
Kích từ: cố định 220V/ 1A hoặc biến
đổi từ 0 đến 220V/0,8A.
Tín hiệu tốc độ kế: 300V/ 3000rpm
Các bảo vệ bằng điện tử chống lại sự
mất pha và điện áp thấp với chỉ thị
dòng cực đại
Nguồn cấp: 3 x 380V+N, 50Hz
Hệ thống được cung cấp kèm theo
các dây dẫn kết nối nhiều màu sắc đa
dạng và sách hưỡng dẫn.

108

Một số bài thí nghiệm có thể thực
hiện.
• Điều khiển bằng bù sụt áp phần
ứng
• Điều khiển bằng tốc độ kế
• Nghiên cứu hàm truyền và phản
hồi xung của vòng điều khiển dòng
điện và tốc độ.
• Nghiên cứu về cầu ba pha chỉnh
lưu toàn phần.
Phụ kiện kèm theo
-Nhóm làm vi ệc DL 2308T-M
Động cơ một chiều 1,1 kW được cặp
với tải là máy phát và một máy phát

tốc độ
Bộ DL 2338T được kết nối thông
qua dây cáp và bộ nối .
- Máy hiện sóng 2 kênh DUN 7025
- Bộ tạo hàm DUN 8102
- Đồng hồ đo vạn năng số DUN
11303C
- Xe đẩy DL 1015-2
Xe đẩy 2 giá kệ với các bánh xe
quay quanh trục.
Lựa chọn thêm là các nguồn cấp
khác nguồn 380V
Biến áp tự động DL 2308T-AT

G


DL 2315
Điều khiển tốc độ động cơ một chiều 1,1kW
Cầu một pha chỉnh lưu nửa chu kỳ

G

Mục đích của thiết bị này
nhằm biểu diễn các phương
pháp kỹ thuật được sử dụng
để điều chỉnh tốc độ của
một bộ động cơ một chiều
kích từ độc lập .
Điều khiển tốc độ bao gồm

ba vòng điều chỉnh: vòng
điều khiển tốc độ, vòng điều
khiển dòng điện và vòng
điều khiển điện áp. Do vậy,
việc điều khiển có thể thực
hiện thông qua phản hồi tốc
độ kế hoặc phản hồi điện áp
với sự bù điện áp phần ứng.
Điều khiển tốc độ được thực
hiện thông qua việc điều
chỉnh khoảng dẫn điện của một
cầu thyristo thuộc loại cầu một
pha chỉnh lưu nửa chu kỳ từ đó
thay đổi giá trị trung bình của
điện áp cung cấp cho phần ứng.
Hằng số thời gian của bộ điều
khiển dòng điện và tốc độ có
thể thay đổi trong ba bước với
các giá trị khác nhau trong khi
độ khuếch đại của các bước
này có thể đạt từ 1 đến vô
cùng
Độ tăng tốc và giảm tốc có thể
điều chỉnh riêng biệt từ 5 đến
30 giây.
Kèm theo nguồn cấp cho kích từ.
Có thể điều khiển tự động
hoặc bằng tay thông qua các
bộ vi xử lý kèm theo các bộ
biến đổi A/D và D/A với dải

điện áp đầu vào/đầu ra từ 0
đến 10V.

Đặc điểm kỹ thuật
Công suất: 1,1 kW.
Dòng điện phần ứng: tối đa 10A.
Độ kích thích: 220V, 1A.
Tín hiệu tốc độ kế:
300V/3000rpm
Nguồn: 220V, 50Hz
Hệ thống được cung cấp kèm
theo dây nối nhiều màu sắc và
sách hưỡng dẫn.
Ví dụ về bài tập thực hành

• Điều khiển bằng sự bù sụt áp
phần ứng

• Sự điều khiển bằng tốc độ kế
• Nghiên cứu hàm truyền và
phản hồi xung của vòng điều
khiển dòng điện và tốc độ.
• Nghiên cứu về cầu một pha
chỉnh lưu nửa chu kỳ

109

Phụ kiện kèm theo
- Động cơ điện một chiều
DL1023

- Máy phát điện một chiều
DL10225
- Hộp số kích từ DL 1017RHE
- Nguồn cấp DL 1034
- Hộp số thay đổi điện trở DL
1017R
- Máy phát tốc độ DL 2065
- Đế DL 1013A
- Biến áp cách ly DL 2315T1
- Máy hiện sóng hai kênh DUN
7025
- Bộ tạo hàm DUN 8102
- Đồng hồ vạn năng số DUN
1303C
- Ampe kế đo dòng một chiều


DL 2309
Điều khiển tốc độ động cơ xoay chiều bằng biến tần

Mục đích của thiết bị này là chứng
minh kỹ thuật Điều chế độ rộng
xung (PWM) để điều khiển một bộ
biến tần 3 pha để thay đổi tần số
làm việc của động cơ và qua đó
thay đổi tốc độ của động cơ 3 pha
không đồng bộ.
Điều chỉnh tốc độ có thể thực hiện
thông qua điều khiển bằng tay nhờ
một bộ chiết áp hoặc thông qua

điều khiển tốc độ kế vòng kín.
Độ tăng, giảm tốc độ có thể điều
chỉnh riêng biệt trong vòng từ 2
đến 10 giây.
Có thể đảo ngược cảm biến quay.
Các dụng cụ đo tần số đầu vào và
vận tốc quay.

Đặc điểm kỹ thuật
Công suất: 4kW
Điện áp: 3x380V
Dòng điện: 9 A
Tần số đầu ra từ 0 đến 100 Hz
Tỷ lệ điện áp/tần số (V/F): là hằng
số lên tới 50Hz, và hằng số điện áp
cho tần số cao hơn.
Phanh động lực.
Các bảo vệ chống lại điện áp cung
cấp quá cao hoặc quá thấp, bảo vệ
nhiệt và hạn chế dòng ra.
Nguồn điện: 3x380V+N, 50Hz
Hệ thống được cung cấp kèm theo
các dây nối nhiều màu và sách
hướng dẫn.

110

G
Ví dụ các bài tập thực hành
• Điều khiển tốc độ vàng mở

• Các đặc tính cơ của động cơ
• Các đặc tính mômem động cơ
• Điều chỉnh bằng tốc độ kế

Phụ kiện kèm theo
- Động cơ không đồng bộ DL1021
- Máy phát tốc độ DL 2065
- Phanh điện từ DL 1019M
- Nguồn điện cho phanh DL 1054
0-120Vdc,2A hoặc 0-220Vdc,1A
- Đế 1013A
- Đồng hồ vạn năng DUN 1303C
- Máy hiện sóng 2 kênh DUN70225
- Xe đẩy DL 1015-2


DL 2207
Điều chỉnh tốc độ động cơ bước

G

Ngoài những ứng dụng truyền
thống được sử dụng trong máy in
và máy đánh chữ, động cơ bước
ngày càng được ứng dụng rộng rãi
trong việc điều chỉnh tốc độ và vị
trí cho các bộ phận nền tảng của
robot hay các thiết bị được điều
khiển bằng vi xử lý.
DL 2207 được thiết kế nhằm cung

cấp hỗ trợ hiệu quả cho việc
nghiên cứu hoạt động và tiêu
chuẩn ứng dụng của những thành
phần cơ điện quan trọng.
Bảng mạch cho phép điều khiển
đơn cực của động cơ bước.
Chuyển động quay có thể thực
hiện thông qua việc tăng từng
bước hay chạy liên tục với tốc độ
khác nhau.
Thông tin về vị trí rôto được cung
cấp thông qua một bộ mã hoá

được kẹp với trục động cơ, chiều
hướng chuyển động quay được thể
hiện thông qua hai đèn LED, và
vận tốc quay thì có mối liên quan
đến tần số điều khiển. Một màn
hình cho phép đọc số bước trong
quá trình hoạt động từng bước một
hoặc tốc độ quay trong quá trình
hoạt động liên tục.

Đặc điểm kỹ thuật
Động cơ bước đơn cực
- Góc các bậc 7,50
- Độ chính xác 0,50
- Có đảo chiều quay
- Cuộn dây bốn pha
Máy tạo xung

- từng bậc thông qua nút nhấn
- tần số biến đổi xấp xỉ từ 40 đến
500Hz thông qua một chiết áp
Nguồn điện:

111

+15V/650mA và +5V/300mA
Bảng mạch được cung cấp kèm
theo dây nối nhiều màu và sách
hướng dẫn.

Một vài thí nghiệm cơ bản

• Phân tích sự hoạt động của
động cơ bước

• Phân tích tiêu chuẩn điều khiển
và các môđun công suất
• Điều khiển bước lũy tiến
• Điều chỉnh quay với tốc độ
biến đổi
• Đảo chiều chuyển động quay
• Nghiên cứu bộ mã hoá lũy tiến
Phụ kiện kèm theo
- Nguồn cấp DL2555AL
- Máy hiện sóng 2 kênh DUN7025
- Đồng hồ vạn năng DUN 1303C



DL 2330
Bộ mô phỏng quá trình với điều khiển PID
Hệ thống DL 2330 được
thiết kế với mục đích
cung cấp cho học viên
một công cụ đơn giản và
hiệu quả cho việc mô
phỏng và điều khiển các
hệ thống vật lý thông qua
sự nhận dạng mô hình
toán học, xác định các
thông số và hiệu chỉnh
thông số điều khiển.
Hệ thống gồm hai bảng
thí nghiệm:
Về cơ bản, tấm bảng
được chia thàch 2 phần:
- Mô phỏng quá trình
tuyến tính kèm 2 bộ
khuếch đại cộng, 3 khối
với các hàm truyền tỷ lệ,
đạo hàm và tích phân,
các bộ tạo sai lệch và sự
trôi.
- Sự mô phỏng không
tuyến tính có trễ, ngưỡng
và dải an toàn.
- Bảng mạch kèm theo
vôn kế điện tử.
Nguồn điện: ± 15V/ 300

mA
Kèm theo bảng thí
nghiệm còn có dây nối nhiều màu
sắc và sách hướng dẫn sử dụng.

DL 2330B
Bộ điều chỉnh PID:
Tấm bảng được cơ bản cấu tạo
thành 2 phần:
- Phát tín hiệu tham chiếu là sóng
tam giác và sóng vuông có tần số
biến đổi
- 3 luật điều khiển với các thông
số biến đổi và hai bộ khuếch đại
cộng

Kèm theo vôn kế điện tử.
Nguồn điện: ±15V/ 300 mA
Tấm bảng được cung cấp kèm
theo dây nối nhiều mầu sắc và
sách hướng dẫn sử dụng.

Một số thí nghiệm:
- Phân tích và mô phỏng các quá
trình tuyến tính.
- Phân tích ảnh hưởng của nhiễu
cố định và nhiễu biến đổi theo
thời gian.

112


- Phân tích và nghiên cứu các
thành phần không tuyến tính tiểu
biểu (sự bão hoà, ngưỡng, trễ).
- Điều khiển vòng mở và kín
- Căn chỉnh cho một hệ thống
điều khiển và các tiêu chí cho
việc thiết lập tối ưu các thông số
PID

Các phụ kiện kèm theo:
- Nguồn điện: DL 2155 PCS
- Bộ tạo hàm DUN 8102
- Máy hiện sóng 2 kênh DUN
7025

G


Dl 2314
Điều khiển quá trình

G

Hệ thống bao gồm:
Một thiết bị nghiên cứu, gồm một
bình xử lý áp suất và một bộ các cảm
biến và cơ cấu thừa hành theo các
mức áp suất, nhiệt độ và dòng chảy.
Một môđun điều khiển chứa các

mạch giao diện cho các bộ cảm biến
và cơ cấu thừa hành và các mạch
điều khiển tắt/ bật, tích phân, đạo
hàm và tỉ lệ.
Có thể kết nối hệ thống thiết bị điều
khiển quá trình dựa trên bộ vi xử lý
loại công nghiệp, và nối với máy ghi
lại quá trình, một bộ điều khiển logic
khả trình và một máy tính cá nhân
với phần mềm và môđun giao diện
thích hợp.

Đặc điểm kỹ thuật:

Các phụ kiện kèm theo:

Dung tích bình áp suất: 5 lít
Bộ cảm biến nhiệt độ:
- Nhiệt điện trở bạch kim
(thermoresistance): Pt 100
- Nhiệt kế lưỡng kim đọc
trực tiếp
Cảm biến mức:
- Biến áp vi sai biến đổi
tuyến tính
- Bộ cảm biến bật/ tăt
Cảm biến dòng chảy:
- Lưu lưọng kế: 8000 xung
lượng/ phút
- Lưu lượng kế đọc trực tiếp

Cảm biến áp suất:
- Máy đo sức căng
- Áp kế đọc trực tiếp
Bơm tuần hoàn kín (Quay vòng):
- 6 lít/phút 12V/ 1.5A
- Van điều khiển động cơ
- Bốn van điều khiển bằng
tay
- Van điện 24V
- Điện trở đốt nóng nước:
48V, 200W
Van an toàn ở mức 2.4 bar
Bộ ổn nhiệt an toàn.

DL 2314C: Bộ điều khiển quá trình
trong công nghiẹp
DL 2314R: Bộ ghi lại quá trình gồm
2 kênh
DL 2110: PLC đầu ra 32/ đầu vào 32
DL 2110SW: phần mềm dành cho
lập trình PLC
DL 1993: Các bộ giao diện
DL 2314 SW: phần mềm điều khiển
và mô phỏng
DL PC: Máy tính IBM tương thích

113

Một số thí nghiệm:
- Nghiên cứu về bộ cảm biến nhiệt

độ, áp suất, dòng, mức
- Nghiên cứu về đặc tính của bơm
và động cơ bơm
- Nghiên cứu đặc tính của quá
trình tĩnh và các hằng số thời gian
- Điều khiển vòng kín PID, PD, PI,
tắt/ bật cho mức.
- Điều khiển vòng kín PD, PID, P,
PI, tắt/ bật cho dòng chảy
- Điều khiển vòng kínPD, PID, PI,
P, bật/ tắt cho nhiệt độ
- Điều chỉnh bật/ tắt mức độ với bộ
cảm biến áp suất.



×