Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Động từ trong Tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.85 KB, 7 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Động từ trong Tiếng Anh
1. Định nghĩa động từ

– Động từ là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ.
Ví dụ 1: Tom kicked the ball
–> Kicked là động từ. Tom thực hiện hành động. Anh ta đã đá quả bóng. Quả bóng là đối
tượng nhận tác động của hành động (object of the verb).
Ví dụ 2: The sky is blue
–> “is” là động từ trong câu này. Nó không thể hiện hành động. Nó thể hiện trạng thái
của bầu trời là màu xanh. “blue” ở đây là tính từ.
2. Phân loại động từ
Có hai cách phân chia động từ:
2.1. Động từ được chia ra làm hai loại chính: ordinary verb và auxiliary verb. Chúng ta sẽ
lần lượt tìm hiểu từng loại động từ này:
2.1.1. Trợ động từ (auxiliary verbs)


Ví dụ: to be, to have, to do, can, could, may, might, must, ought, shall, should, will,
would, to need, to dare



Loại này có thể chia ra làm 3 loại:
+ to be, to have : vừa có thể làm động từ thường, vừa có thể làm trợ động từ
Ví dụ: Tom is a doctor. (“to be” là động từ thường)
He is working now. (“to be” là trợ động từ)
I have just finished my homework. (“to have” là trợ động từ)
He has a black beard. (“to have” là động từ thường).
+ động từ khuyết thiếu: chỉ có thể làm trợ động từ trong câu. Ví dụ: can, may, shall,


will, ought to, must.
+ một số động từ đặc biệt: có trường hợp dùng làm động từ thường, có trường hợp
dùng làm trợ động từ. Ví dụ: to dare, to need, to do, used to
Ví dụ: He doesn’t dare to say anything. (động từ thường).
Dare we interrupt? (trợ động từ)
I need to go home right now. (trợ động từ)
They need new skirts. (động từ thường)

2.1.2. Động từ thường (ordinary verbs)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Những động từ không thuộc loại trên là động từ thường. Ví dụ: to work, to sing, to



pray, to play, to study…
2.1.3. Động từ khuyết thiếu (modal verbs)
Động từ khuyết thiếu như đã nêu ở trên, là một loại của trợ động từ. Nhưng động



từ khuyết thiếu đóng vai trò tương đối quan trọng trong câu, nên chúng ta tách ra
một phần riêng để nghiên cứu.
Đặc điểm của động từ khuyết thiếu:



+ Động từ khuyết thiếu chỉ làm trợ động từ.

Ví dụ: (+) I can speak English well.
(-) I can’t speak English well
(?) Can you speak English well?
+ Ở ngôi thứ 3 số ít không thêm s (như động từ thường)
+ Ở phủ định thêm 'not' vào giữa động từ khuyết thiếu và động từ chính.
+ Ở nghi vấn đảo ngược động từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ.
+ Viết tắt:
Cannot: can’t
Must not: mustn’t
Shall not: shan’t
Will not: won’t
Ought not: oughtn’t
● Cách sử dụng của một số động từ khuyết thiếu và so sánh.
Can
- Dùng “can” để nói một sự việc có thể xảy ra hoặc ai đó có khả năng làm được việc gì.
- Ví dụ:
Can you speak any foreign languages?
I’m afraid I can’t come to the party on Friday.
- Chú ý: khi dùng ở thì hoàn thành, sử dụng “be able to” thay cho “can”
Ví dụ:
I haven’t been able to sleep recently.
Could


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

- “Could” là dạng quá khứ của “can”

Chúng ta dùng “could” đặc biệt với “see, hear, smell, taste, feel, remember, understand”
- Vi dụ:

I listened. I could hear something.
My grandfather couldn’t swim.
- Ngoài ra, “could” cũng được dùng để nói về những hành động có thể xảy ra trong
tương lai (đặc biệt khi nói các lời đề nghị, gợi ý)
Ví dụ:
A: What shall we do this evening?
B: we could go to the cinema.
"Must" and "have to"


Chúng ta dùng “must” và “have to” để diễn tả một sự cần thiết phải làm một việc
gì đó, đôi khi ta dùng cách nào cũng được.
Ví dụ: oh, it’s later than I thought. I must go/ I have to go.
must

have to

- “must” mang tính chất cá nhân. Ta - “ have to” không mang tính chất cá
dùng “must” để diễn tả cảm giác của nhân. Ta dùng “have to” nói về hiện
cá nhân mình.

thực, không nói về cảm giác của cá

Ví dụ:

nhân mình.

“you must do something”

Ví dụ:


= “tôi nhận thấy việc gì đó cần thiết” You can’t turn right here. You have
She’s really nice person. You must

to turn left. (because of the traffic

meet her (= I say this is necessary)

system)
I have to get up early tomorrow. I’m
going away and my train leaves at
7.30.

"Musn’t" and "don’t have to"


You musn’t do something (nhất thiết bạn không được làm việc đó vì vậy bạn đừng làm)


Ví dụ:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

You must keep it a secret
You don’t have to do something. (bạn không cần thiết phải làm điều đó nhưng bạn có



thể làm nếu bạn muốn)
Ví dụ:

You can tell me if you want, but you don’t have to tell me.(= bạn không cần phải nói với
tôi)
Should do/ought to do/had better do
Should do

Ought to do

Had better do

- Dùng “should” để đưa ra lời - Chúng ta có thể dùng “ought - Khuyên ai đó nên làm một
khuyên hay ý kiến

to” thay cho “should”. Nhưng việc gì đó nếu không sẽ gặp

Ví dụ:

hãy nhớ là “ought to +

phiền toái hoặc nguy hiểm.

You look tired. You should go V(nguyên thể)”

Ví dụ:

to bed.

“shall I take an umbrella?”

Ví dụ:


- “Should” không mạnh bằng Do you think I ought to apply “yes, you’d better. It might
“must”

for this job?

rain”.

Ví dụ:

(= Do you think I should apply - Hình thức phủ định là “I’d

You should apologise ( =it

for this job?)

better not”

would be a good thing to do)

- “Had better” có nghĩa tương

You must apologise (=you

tự như “should” nhưng ta chỉ

have no choices)

dùng “had better” cho những

- Chúng ta cũng có thể dùng


tình huống cụ thể.

“should” khi có việc gì đó

Ví dụ:

không hợp lí hoặc không diễn

It’s cold today. You’d better

ra theo ý chúng ta.

wear a coat when you go out.

Ví dụ:

I think all drivers should wear

I wonder where Liz is. She

seat belts.

should be here by now.
- Dùng “should” khi nghĩ rằng
việc gì đó sẽ xảy ra.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


She’s been studing hard for the
exam, so she should pass.
Can you/ could you….?

- Yêu cầu ai đó làm việc gì:
Ví dụ: Can you wait a moment, please?
Execuse me, could you tell me how to get to the station?
Ta cũng có thể “will /would you…” để yêu cầu ai đó làm việc gì.
Ví dụ:
Would you please be quiet?
- Để yêu cầu ai về một điều gì đó, cái gì đó, bạn có thể nói “Can I have…/could I
have….?”
Ví dụ: Can I have these postcards, please?
Could I have the salt, please?
- Để xin phép làm điều gì đó:
Ví dụ: Hello, can I speak to Tom, please?
Could I use your phone?
- Đề xuất, ngỏ ý làm một việc gì:
Ví dụ: Can I get you a cup of coffee?
Can I help you?
2.2. Động từ chia ra làm hai loại: nội động từ (intransitive verbs) và ngoại động từ
(transitive verbs)
2.2.1. Nội động từ
• Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện hành động.
Ví dụ:
- He walks. (Anh ấy đi bộ - Anh ấy tự đi chứ không phải là do người hay vật khác
tác động)
- Birds fly. (Chim bay - Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người hay
vật tác động)
• Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải có giới từ đi trước

và cụm từ này sẽ đóng vai trò ngữ trạng từ chứ không phải là tân ngữtrực tiếp.


Ví dụ:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

- She walks in the garden.
- Birds fly in the sky.
2.2.2. Ngoại động từ
• Ngoại động từ diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật.
Ví dụ: The cat killed the mouse.
• Ngoại động từ luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để
hoàn thành nghĩa của câu. Danh (đại) từ đi theo sau ngoại động từ là tân ngữ trực tiếp.
Trong câu trên chúng ta không thể nói “The cat killed” rồi dừng lại được mà phải có “the
mouse” đi kèm theo sau. “The mouse” là tân ngữ trực tiếp của “killed”.
2.3. Chú ý:
- Sự phân chia nội động từ và ngoại động từ chỉ là tương đối, vì trong câu này, động từ ấy là
nội động từ nhưng trong câu khác nó lại là ngoại động từ. Xem xét những ví dụ sau:
The door openned. (Cửa mở) - nội động từ
She opened the door. (Cô ấy mở cửa) - ngoại động từ
The bus stopped. (Chiếc xe buýt dừng lại) - nội động từ
The driver stopped the bus. (Tài xế dừng xe buýt lại) - ngoại động từ
The bell rings. (Chuông kêu) - nội động từ
He rings the bells. (Ông ấy rung chuông) - ngoại động từ
The glass broke. (Cốc vỡ) - nội động từ
The boy broke the glass. (Cậu bé làm vỡ cốc) - ngoại động từ
His lecture began at 8pm. (Bài giảng của ông ta bắt đầu lúc 8h tối) - nội động từ
He began his work at 8pm. (Anh ấy bắt đầu công việc lúc 8h tối) - ngoại động từ
Bài tập 1: Hoàn thành câu với can/can’t/ could/couldn’t và một trong những động từ sau:

come, eat, hear, sleep, wait, run
1. I’m afraid I……………to your birthday party next week.
2. When Tim was 16, he was a fast runner. He ………………100 metres in 11 seconds.
3. “Are you in a hurry?” –“No, I’ve got plenty of time. I……………….”


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

4. I was feeling sick yesterday. I………………..anything.

5. Can you speak up a bit? I…………………..you very well.
6. “You look tired”. “Yes, I…………………last night”.
Bài tập 2: Hoàn thành câu với must, mustn’t, hay needn’t.
1. We haven’t got much time. We……………..hurry.
2. We’ve got plenty of time. We …………….hurry.
3. We have enough food at home so we ………………..go shopping today.
4. Jim gave me a letter to post. I……………..remember to post it.
5. Jim gave me a letter to post. I ………………..forget to post it.
6. There’s plenty of time for you to make up your mind. You………….decide now.
7. You …………….wash those tomatoes. They’ve already been washed.
8. This is valuable book. You …………look after it carefully and you………….lose it.
Bài 1:
1. can’t come
2. could run
3. can wait
4. couldn’t eat
5. can’t hear
6. couldn’t sleep.
Bài 2:
1. must

2. needn’t
3. needn’t
4. must
5. mustn’t
6. needn’t
7. needn’t
8. must
9. mustn’t



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×