KHÔNG NGỌN LỬA (GFĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
AAS)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ
NHIÊN
-------------------------
Hà Nội- 2015
Lời cảm ơn
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin
chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn
Xuân Trung đã giao đề tài và tận tình
hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá
TRẦN NGỌC THANH
trình thực hiện luận văn.
Tôi xin cảm ơn sự tận tình giúp
đỡ của TS. Chu Đình Bính- Trƣờng
Đại học Bách khoa Hà Nội và các
ĐỊNH LƯỢNG THIẾC
Thầy, Cô giáo Bộ môn Hóa phân tích
TRONG KHÔNG KHÍ BẰNG
đã hỗ trợ tôi trong quá trình làm luận
văn.
PHƯƠNG PHÁP QUANG
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới ban
PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ
lãnh đạo và các bạn bè đồng nghiệp
tại Viện nghiên cứu KHKT Bảo hộ
Lao động đã tạo điều kiện thuận lợi
1
cho tôi đƣợc học tập và nghiên cứu
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...............................................................
trong quá trình làm luận văn.
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN .................................
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm
1.1. Thiếc và ứng dụng ..........................................
ơn tới gia đình và bạn bè đã luôn động
1.2. Tính chất vật lí và hóa học của
Thiếc ......................................................................
viên, ủng hộ tôi trong quá trình thực
hiện khóa luận này.
1.2.1. Tính chất vật lí ......................................
1.2.2. Tính chất hóa học ..................................
1.3. Nguồn phát thải thiếc vào môi
trƣờng .....................................................................
1.4. Sự vận chuyển của Thiếc trong
môi trƣờng..............................................................
Hà Nội, tháng 9 năm 2015
1.5. Độc tính và cơ chế gây độc .............................
1.6. Một số phƣơng pháp phân tích
H ........................................................................
thiếc
ọ
1.6.1. Phƣơng pháp phân tích hóa
c
học ..........................................................................
1.6.2. Phƣơng pháp phân tích
v
công cụ ...................................................................
i
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ
ê TƢỢNG NGHIÊN CỨU ...............................
ĐỐI
n
2.1. Đối tƣợng, mục tiêu và phƣơng
pháp nghiên cứu .....................................................
2.2. Nội dung nghiên cứu.......................................
Trần Ngọc Thanh
2.3. Dụng cụ lấy mẫu, bảo quản mẫu ....................
2.4. Quy trình xử lí mẫu .........................................
2.5. Nguyên tắc phép đo quang phổ
hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa ........................
2.6. Hệ trang thiết bị của phép đo
AAS không ngọn lửa .............................................
2.7. Dụng cụ và hóa chất........................................
2.7.1. Dụng cụ .................................................
2
2.7.2. Hóa chất ....................................................................................................
3.4. Đánh giá phƣơng trình đƣờng 20
chuẩn ......................................................................
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO
LUẬN ........................................................................................................................
3.4.1. Kiểm tra sự khác nhau có 21
nghĩa giữa hệ số a và giá trị 0 ................................
3.1 Tối ƣu hóa điều kiện xác đinh Sn
bằng phƣơng pháp GF- AAS ....................................................................................
3.4.2. Kiểm tra sự sai khác giữa 21
b
và b’ .......................................................................
3.1.1. Khảo sát chọn vạch đo phổ.......................................................................
21
3.5. Khảo sát các điều kiện xử lí mẫu ....................
3.1.2. Khảo sát cƣờng độ dòng
đèn catot rỗng (HCL) ................................................................................................
3.6. Tổng kết các điều kiện đo, và 22
điều kiện xử lí để đo phổ Sn ..................................
3.1.3. Khảo sát độ rộng khe đo ...........................................................................
22
3.7. Khảo sát ảnh hƣởng thành phần
3.2. Khảo sát ảnh hƣởng các yếu tố
nền mẫu không khí khu vực lấy mẫu23
.....................
ảnh hƣởng của phép đo Sn ........................................................................................
3.7.1. Xác định thành phần nền
3.2.1. Ảnh hƣởng của loại axit và
mẫu không khí.................................................
nồng độ
axit…………………….......….….23
3.7.2. Khảo sát ảnh hƣởng của
các ion kim loại có trong thành
phần
mẫu
không
3.2.2. Ảnh hƣởng của nhiệt độ và
thời gian sấy
mẫu……………..………..….24
khí.................................................
3.2.3. Ảnh hƣởng nhiệt độ và thời
gian tro hóa
…..………….…….…….……24
......................................................
......
....... 37
3.8 Đánh giá phƣơng pháp phân tích. ....................
3.2.4. Ảnh hƣởng nhiệt độ và thời
gian nguyên tử hóa
mẫu…………….….....25
3.8.1. Đánh giá độ đúng của
phƣơng pháp ..........................................................
3.2.5. Ảnh hƣởng của các chất
cải biến
nền......................................................2
6
3.9. Phân tích mẫu thực tế: ....................................
3.8.2. Đánh giá độ lặp lại và độ tái
lặp ...........................................................................
3.9.1. Kỹ thuật lấy mẫu Sn trong
không khí ...............................................................
3.3. Đƣờng chuẩn, giới hạn phát hiện
3.9.2. Bảo quản mẫu........................................
và giới hạn định lƣợng ..............................................................................................
28
3.9.3. Xử lý mẫu ..............................................
3.3.1. Khảo sát khoảng tuyến
tính và xây dựng đƣờng chuẩn ..................................................................................
28
3.9.4. Kết quả phân tích mẫu thực
tế .............................................................................
3.3.2. Giới hạn phát hiện và giới
hạn định lƣợng: ......................................................................................................... 31
3
3.9.5. So sánh phƣơng pháp GFAAS và ICPMS.............................................44
Bảng 3.11: Ảnh hƣởng nồng độ và
loại chất cải biến nền .............................................
Bảng 3.12: Kết quả khảo sát khoảng
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................... 46
tuyến tính của Sn ....................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 48
Bảng 3.13: Các giá trị b’ ........................................
Bảng 3.14: Các giá trị liên quan đến
hệ số .......................................................................
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.15: Các giá trị thống kê thu
đƣợc: ......................................................................
Bảng 3.1: Kết quả chọn vạch đo phổ
Bảng 3. 16: Kết quả so sánh giữa b và
của Sn ........................................................................ Error! Bookmark not defined.
b′ trong phƣơng trình đƣờng chuẩn của
Bảng 3.2: Kết quả khảo sát cƣờng độ
Sn ...........................................................................
dòng đèn HCL ........................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.17: Ảnh hƣởng nồng độ axit
Bảng 3.3: Kết quả khảo sát khe đo ............................ Error! Bookmark not defined.
đến độ hấp thụ quang .............................................
Bảng 3.4: Kết quả khảo sát ảnh hƣởng
Bảng 3.18: Ảnh hƣởng tỉ lệ axit xử lí
nồng độ Axit đến độ hấp thụ quang .......................... Error! Bookmark not defined.
mẫu đến độ hấp thụ quang .....................................
Bảng 3.5: Ảnh hƣởng nhiệt độ sấy
Bảng 3.19: Các điều kiện đo phổ của
mẫu đến độ hấp thụ quang ........................................ Error! Bookmark not defined.
Sn ...........................................................................
Bảng 3.6: Ảnh hƣởng của thời gian
Bảng 3.20: Kết quả phân tích thành phần
sấy mẫu ...................................................................... Error! Bookmark not defined.
nền mẫu không khí tại vị trí hàn thiếc
Bảng 3.7: Ảnh hƣởng nhiệt độ tro hóa
bằng ..36
mẫu đến độ hấp thụ quang ........................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.21: Khảo sát các yếu tố ảnh
Bảng 3.8: Ảnh hƣởng thời gian nhiệt
hƣởng của phép đo .................................................
độ tro hóa mẫu đến độ hấp thụ quang ....................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.22: Kết quả đánh giá độ thu
Bảng 3.9: Ảnh hƣởng nhiệt độ nguyên
hồi của phép xác định thiếc....................................
tử hóa mẫu đến độ hấp thụ quang ............................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.23: Độ ổn định trong ngày và
Bảng 3.10: Ảnh hƣởng thời gian
giữa các ngày của phép đo thiếc bằng
nguyên tử hóa mẫu đến độ hấp thụ
GF-AAS .................................................................
quang ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
4
Bảng 3.24: Kết quả hàm lƣợng thiếc
tìm lại đƣợc bằng phƣơng pháp thêm
chuẩn của 3 kỹ thuật viên khác nhau ........................................................................ 39
Bảng 3.25: Các dữ kiện thống kê đánh
giá độ lặp lại của phƣơng pháp phân
tích tiến hành bởi ba KTV khác nhau ....................... Error! MỞ
Bookmark
ĐẦU not defined.
Bảng 3. 26: Các dữ kiện đánh giá độ
tái lặp của phƣơng pháp phân tích ............................ Error!
Hiện nay,
Bookmark
ngành công
not defined.
nghiệp
Bảng 3.27: Kết quả tổng hợp kết quả
Việt Nam nói riêng và trên thế giới
phân tích một số mẫu thực tế ....................................
nói chung
Error!
đang
Bookmark
trong giainot
đoạn
defined.
phát
Bảng 3.28: Kết quả phân tích so sánh
triển mạnh mẽ. Cùng với sự phát triển
GF-AAS và ICP-MS ................................................................................................
đó đi liền với việc phát triển mạnh về
45
lĩnh vực lắp ráp điện tử. Trong lĩnh
vực lắp ráp điện tử, thiếc đƣợc ứng
dụng một cách rộng rãi và phổ biến
nhƣ hàn các bản mạch điện tử, trong
công nghệ mạ, phủ. Lớp phủ thiếc
đƣợc dùng để tráng lên bề mặt các vật
bằng thép, vỏ hộp đựng thực phẩm,
nƣớc giải khát, có tác dụng chống ăn
mòn. Thiếc cũng đƣợc sử dụng trong
nhiều loại hợp kim khác nhau. Ngoài
ra, các hợp chất vô cơ của thiếc cũng
đƣợc sử dụng nhƣ chất màu trong
ngành công nghiệp gốm sứ và dệt
may. Tuy nhiên thiếc cũng là kim loại
có độc tính. Độc tính cấp tính của nó
thể hiện nhƣ kích ứng mắt, da, kích
ứng dạ dày, buồn nôn, nôn và khó
5
thở…, ảnh hƣởng lâu dài đến gan,
thiếu máu, ảnh hƣởng đến hệ thần
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Thiếc và ứng dụng
kinh v.v.
Vì vậy việc xác định hàm
Thiếc là một nguyên tố tƣơng
lƣợng thiếc trong không khí khu vực
đối hiếm, trong lớp vỏ của trái đất
làm việc là hết sức cần thiết. Trên thế
chiếm khoảng 2,2 phần triệu hoặc 2,2
giới đã đƣa ra nhiều phƣơng pháp xác
mg/kg, xấp xỉ 0,00022% tổng khối
định thiếc trong không khí. Tuy
lƣợng của vỏ Trái Đất. Thiếc đƣợc
nhiên, ở Việt Nam, nghiên cứu xác
xem nhƣ là một kim loại tự do trong
định hàm lƣợng thiếc trong không khí
tự nhiên. Các nguồn khoáng sản chủ
còn rất hạn chế và chƣa có phƣơng
yếu của thiếc là quặng Cassiterit
pháp chuẩn. Trong khi đó, thiếc lại
(SnO2). Tuy nhiên, một số lƣợng nhỏ
nằm trong danh mục các chỉ tiêu cần
thiếc thu hồi đƣợc từ các khoáng chất
đƣợc đo đạc, kiểm soát trong công tác
sulfide có chứa thiếc nhƣ stannite
đánh giá chất lƣợng môi trƣờng làm
(Cu2S-FeS-SnS2),
cylindrite
việc theo Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
(Pb3Sn4FeSb2S14),
frankeite
số 3733/2002/QĐ-BYT đã đƣợc Bộ
(Fe(Pb,Sn)6Sn2Sb2S14),
Y tế ban hành ngày 10/10/2002. Vì
(PbSnS2). Các nguồn tài nguyên thiếc
vậy, việc nghiên cứu “Định lƣợng
trên thế giới chủ yếu Cassiterit, nằm ở
thiếc trong không khí bằng phƣơng
phía tây châu Phi, Đông Nam Á,
pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
Australia,
không ngọn lửa (GF-AAS)” là điều
Quốc và Nga, trong khi ít nhất nửa
có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
nguồn cung cấp thiếc trên thế giới
Bolivia,
và
Brazil,
teallite
Trung
xuất phát từ Đông Nam Á. Dự trữ
thiếc trên thế giới đƣợc ƣớc tính là
khoảng 5,2 triệu tấn. Trong năm
2009, số liệu thống kê cho thấy lƣợng
thiếc sản xuất lớn của thế giới ƣớc
lƣợng
6
ở
Trung
Quốc
(44%),
Indonesia (21%), Peru (14%), Bolivia
lợp mái vật liệu. các dioctyl thiếc đã
(7%) và Brazil (5%) [39]. Để đối phó
bị hạn chế sử dụng kể từ tháng 1 năm
với giá cao hơn trong năm 2011, xuất
2012 trong lĩnh vực dệt, tƣờng, trải
hiện các nhà sản xuất khai thác thiếc
sàn do tiếp xúc với da.
mới và nhà máy luyện thiếc mở rộng
Trong ngành công nghiệp hóa
hoạt động, bao gồm cả những nƣớc
chất, thiếc vô cơ đƣợc ứng dụng trực
nhƣ ở Australia, Bolivia, Canada, và
tiếp hoặc gián tiếp. Ứng dụng gián
Thái Lan. Tổng sản lƣợng khai thác
tiếp bao gồm các muối thiếc đƣợc sử
thế giới đạt 265.000 tấn trong năm
dụng nhƣ chất điện giải cho tấm thiếc
2010 và giảm nhẹ xuống 253.000 tấn
và các hợp chất thiếc đƣợc sử dụng
trong 2011 [14].
nhƣ chất trung gian trong sản xuất các
Theo một khảo sát gần đây do
hợp chất khác. Các ứng dụng chính
công ty ITRI tiến hành cho thấy trong
của thiếc trong năm 2003 là: sản xuất
năm 2011, cả thế giới tiêu thụ khoảng
đồ hộp 27%, ngành điện 23%, ngành
350.000 tấn thiếc tinh chế, trong đó
xây dựng 10%, và những ngành khác
khoảng 12.500 tấn thiếc đã đƣợc thu
40% [13]. Thiếc hợp kim cũng có rất
hồi dạng phế liệu. Trong năm 2010,
nhiều ứng dụng. Hàn thiếc, một hợp
khoảng 16% thiếc tiêu thụ tại Hoa Kỳ
kim của 63% thiếc và chì, chủ yếu
đã đƣợc thu hồi nhƣ kim loại thứ cấp
đƣợc ứng dụng trong sản xuất điện tử
[26].
[10].
Kể từ khi có lệnh cấm sử dụng
Các ứng dụng trực tiếp bao
tributyl thiếc, dibutyl thiếc, và dioctyl
gồm việc sử dụng các hỗn hợp oxit
thiếc, sản xuất thiếc đã giảm dần.
SnO2 đƣợc sử dụng trong sản xuất
Trong năm 2009, 8% sản lƣợng ổn
thạch cao tuyết hoa thủy tinh và men,
định trong EU đã dựa trên thiếc hữu
nhuộm vải, véc ni. Các hợp chất thiếc
cơ (trên 10.000 tấn). Từ năm 2015,
vô cơ cũng đƣợc sử dụng trong các
dibutyl thiếc sẽ bị cấm sử dụng trong
ngành công nghiệp sản xuất gốm và
các cấu hình PVC mềm, tráng vải để
thủy tinh. Các hợp chất cơ kim thiếc
sử dụng ngoài trời, ống ngoài trời, và
gồm mono-,di-, tri-, và tetrabutyl và
7
các hợp chất triphenyl thiếc đƣợc sử
thể biến đổi lẫn nhau sinh ra những
dụng rộng rãi làm chất ổn định cho
cân bằng ở nhiệt độ nhất định[1, 4]:
PVC (76%), chất diệt khuẩn (10%).
Sn-α
Sn-β
Sn-γ
Những ứng dụng này đã tiêu thụ
khoảng 20.000 tấn thiếc mỗi năm
1.2.2. Tính chất hóa học
[28]. Ngoài ra, tributyl thiếc và
Nƣớc không tác dụng với
triphenyl thiếc đƣợc sử dụng nhƣ chất
thiếc. Các axit clohidric và sunphuric
khử trùng công nghiệp trong lƣu
loãng tác dụng với thiếc rất chậm, do
thông nƣớc làm mát công nghiệp,
quá thế lớn để thoát ra hiđro trên kim
kiểm soát chất nhờn trong nhà máy
loại này. Dung dịch đặc biệt khi đun
giấy, nhƣ một slimicide trong xây
nóng hòa tan thiếc nhanh trong axit
dựng, là chất khử trùng diệt khuẩn
clohydric thu đƣợc thiếc (II) clorua,
trong dệt may và chế biến da, trong
còn trong axit sunphuric thu đƣợc
xử lý gỗ công nghiệp, nhà máy giấy
thiếc sunphat:
và nhiều lĩnh vực công nghiệp khác
SnCl2 + H2 ↑
Sn + 2HCl
[7].
Sn + 4H2SO4(đ)
1.2. Tính chất vật lí và hóa học của
Sn(SO4)2 + 2SO2↑+
H2 O
Thiếc
Trong axit HNO3 loãng tạo
1.2.1. Tính chất vật lí
thành thiếc (II) nitrat:
Thiếc là nguyên tố kim loại, trong
4Sn + 10HNO3
bảng tuần hoàn thuộc nhóm IVA, chu
4Sn(NO3)2 +
NH4NO3 + 3H2O
kì 5, có số nguyên tử là 50, với cấu
Còn trong axit đặc tạo thành
hình electron là Kr 4d105s25p2.
hợp chất thiếc (IV), chủ yếu là axit β-
Thiếc tồn tại ở nhiều dạng oxi hoá: 0,
stanic không tan, thành phần của nó
+2, +4.
ứng gần đúng với công thức H2SnO3:
Thiếc có: Nhiệt độ nóng chảy 2320C
Sn + 4HNO3
Nhiệt độ sôi 22700C
H2SnO3 + 4NO2 +
H2 O
Tỉ khối: 7,30
Kiềm đặc cũng hòa tan thiếc.
Thiếc có 3 dạng tinh thể thù hình có
8
H2SnO2 + H2 ↑
Sn + 2 NaOH
Trong dung dịch nƣớc axit
stanit chuyển thành hidroxostanit
Na3SnO2 + H2O
Na2[Sn(OH)4
Hợp chất của Sn(II): Thiếc (II)
oxit SnO là chất bột màu nâu sẫm,
đƣợc tạo thành khi phân hủy thiếc (II)
hidroxit Sn(OH)2 trong khí quyển
cacbon dioxit.
Thiếc (II) clorua SnCl2.2H2O ở
dạng tinh thể không màu. Khi đun
nóng hoặc pha loãng bằng nƣớc thì
nó dần dần chuyển thành muối bazơ:
SnCl2 + H2O
SnOHCl + HCl
Hợp chất của thiếc (IV): Thiếc (IV)
oxit có 2 dạng: α và β của SnO2
hidrat, trong đó dạng α hoạt động hóa
học mạnh hơn dạng β. Trong dung
dịch kiềm SnO2 chuyển thành hợp
chất hidroxo kiểu M2[Sn(OH)6]
SnO2 + 2 KOH + 2 H2O→
K2[Sn(OH)6]
Thiếc (IV) hidroxit: Tồn tại
dƣới dạng SnO2xH2O với thành phần
biến đổi, là kết tủa nhầy màu trắng
không tan trong nƣớc. [1, 4]
also investigated [11].
9
Acknowledgement
Ngoc-Thanh Tran is kindly acknowledged for financial support from Vietnam
General Confederation of Labor via project No 502/QĐ-TLĐ
References
[1]
E. a. Ostrakhovitch, Chapter 56, Tin in Handbook on the Toxicology of
Metals. 2015.
[2]
M. E. Weeks, J. J. Chisholm, S. Francisco, D. P. H. Laxen, and T. C.
Hutchinson, “Germanium, Tin and Lead,” Chem. Elem., pp. 367–405, 1997.
[3]
E. Shams, H. Abdollahi, M. Yekehtaz, and R. Hajian, “H-point standard
addition method in the analysis by differential pulse anodic stripping
voltammetry Simultaneous determination of lead and tin.,” Talanta, vol. 63,
no. 2, pp. 359–64, May 2004.
[4]
L. Průša, J. Dědina, and J. Kratzer, “Ultratrace determination of tin by
hydride generation in-atomizer trapping atomic absorption spectrometry,”
Anal. Chim. Acta, vol. 804, pp. 50–58, Dec. 2013.
[5]
R. Moretto Galazzi and M. A. Z. Arruda, “Optimization of a hydride
generation metallic furnace atomic absorption spectrometry (HG-MF-AAS)
method for tin determination: analytical and morphological parameters of a
metallic atomizer.,” Talanta, vol. 117, pp. 543–8, Dec. 2013.
[6]
S. V. De Azevedo, F. R. Moreira, and R. C. Campos, “Direct determination of
tin in whole blood and urine by GF AAS,” Clin. Biochem., vol. 46, no. 1–2,
pp. 123–127, 2013.
[7]
S. Rončević, A. Benutić, I. Nemet, and B. Gabelica, “Tin content
determination in canned fruits and vegetables by hydride generation
inductively coupled plasma optical emission spectrometry.,” Int. J. Anal.
Chem., vol. 2012, p. 376381, Jan. 2012.
[8]
D. L. Anderson and W. C. Cunningham, “Nondestructive determination of
lead, cadmium, tin, antimony, and barium in ceramic glazes by radioisotope
X-ray fluorescence spectrometry.,” J. AOAC Int., vol. 79, no. 5, pp. 1141–57,
Jan. .
[9]
M. a White, “A comparison of inductively coupled plasma mass spectrometry
with electrothermal atomic absorption spectrophotometry for the
determination of trace elements in blood and urine from non occupationally
exposed populations.,” J. Trace Elem. Med. Biol., vol. 13, no. 1–2, pp. 93–
101, 1999.
[10] F. Daverat, L. Lanceleur, C. Pécheyran, M. Eon, J. Dublon, M. Pierre, J.
Schäfer, M. Baudrimont, and S. Renault, “Accumulation of Mn, Co, Zn, Rb,
Cd, Sn, Ba, Sr, and Pb in the otoliths and tissues of eel (Anguilla anguilla)
following long-term exposure in an estuarine environment.,” Sci. Total
Environ., vol. 437, pp. 323–30, Oct. 2012.
[11] J. D. Herner, P. G. Green, and M. J. Kleeman, “Measuring the trace elemental
composition of size-resolved airborne particles.,” Environ. Sci. Technol., vol.
40, no. 6, pp. 1925–33, Mar. 2006.
[12] D. R. Smith and M. Nordberg, General Chemistry, Sampling, Analytical
Methods, and Speciation∗, Fourth Edi. Elsevier, 2015.
[13] R. Clough, C. F. Harrington, S. J. Hill, Y. Madrid, and J. F. Tyson, “Atomic
spectrometry updates. Review of advances in elemental speciation,” J. Anal.
At. Spectrom., vol. 29, no. 7, p. 1158, Jun. 2014.
[14] J. Cavalheiro, H. Preud’homme, D. Amouroux, E. Tessier, and M.
Monperrus, “Comparison between GC-MS and GC-ICPMS using isotope
dilution for the simultaneous monitoring of inorganic and methyl mercury,
butyl and phenyl tin compounds in biological tissues.,” Anal. Bioanal. Chem.,
vol. 406, no. 4, pp. 1253–8, Mar. 2014.
[15] “Occupational health guideline for inorganic tin compopunds.pdf.” pp. 1–6,
2013.
[16] “Chemical Sampling Information | Tin, inorganic compounds (except oxides)
(as Sn).” [Online]. Available:
/>[Accessed: 10-Aug-2015].
[17] A. Boehncke, G. Koennecker, I. Mangelsdorf, and A. Wibbertmann, “Concise
international chemical assessment document 6,” IPCS Concise Int. Chem.
Assess. Doc., no. 6, pp. 1–37, 1999.
[18] E. Bulska, “Modifiers in Graphite Furnace Atomic Absorption Spectrometry
– Mechanisms,” At. Spectrosc.
[19] B. Welz, G. Schlemmer, and J. R. Mudakavi, “Palladium nitrate?magnesium
nitrate modifier for electrothermal atomic absorption spectrometry. Part 5.
Performance for the determination of 21 elements,” J. Anal. At. Spectrom.,
vol. 7, no. 8, p. 1257, 1992.
[20] Eurachem, The Fitness for Purpose of Analytical Methods. 1998.
[21] L. Yang, Z. Mester, and R. E. Sturgeon, “Species-specific isotope dilutionbased calibration for trace element speciation and its combined uncertainty
evaluation: determination of tributyltin in sediment by HPLC-ICPMS.,” Anal.
Chem., vol. 74, no. 13, pp. 2968–76, Jul. 2002.
[22] M. Uveges, L. Abrankó, and P. Fodor, “Optimization of GC-ICPMS system
parameters for the determination of butyltin compounds in Hungarian
freshwater origin sediment and mussel samples.,” Talanta, vol. 73, no. 3, pp.
490–7, Sep. 2007.
Corresponding author: Dinh-Binh Chu
Affiliation address: Department of Analytical Chemistry, School of Chemical
Engineering, Hanoi University of Science and Technology, No 1 Dai Co Viet,
Hanoi, Vietnam
Email:
Tel: 0084 38692206
Fax: 0084 38680070