Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Nghiên cứu xác định oxalat trong mẫu thực phẩm bằng phương pháp điện di mao quản sử dụng detector đo độ dẫn không tiếp xúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.96 KB, 14 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
--------------

TRẦN ĐĂNG TUẤN

NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH OXALAT TRONG MẪU THỰC PHẨM BẰNG
PHƢƠNG PHÁP ĐIỆN DI MAO QUẢN SỬ DỤNG DETECTOR ĐO ĐỘ
DẪN KHÔNG TIẾP XÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội – 2015

1


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
--------------

TRẦN ĐĂNG TUẤN

NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH OXALAT TRONG MẪU THỰC PHẨM BẰNG
PHƢƠNG PHÁP ĐIỆN DI MAO QUẢN SỬ DỤNG DETECTOR ĐO ĐỘ
DẪN KHÔNG TIẾP XÚC

Chuyên ngành: Hóa phân tích
Mã số: 60440118
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ ÁNH HƢỜNG

Hà Nội – 2015

2


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 6
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ....................................................................................... 7
1.1.

Giới thiệu chung về các chất phụ gia thực phẩm ........................................ 7

1.1.1. Giới thiệu chung về phụ gia thực phẩm .......................................................... 7
1.1.2. Phân loại phụ gia thực phẩm .......................................................................... 7
1.1.2.1. Phân loại theo nguồn gốc ............................................................................... 7
1.1.2.2. Phân loại theo tác dụng.................................................................................. 7
1.1.3. Lợi ích và tác hại của phụ gia thực phẩm ....................................................... 7
1.2. Thông tin chung về oxalate, tartrate và citrate ............................................... 8
1.3. Ứng dụng và tác hại của các oxalate, tartrate và citrate ................................ 9
1.3.1. Oxalate .............................................................................................................. 9
1.3.2. Tartrate............................................................................................................ 10
1.3.3. Citrate .............................................................................................................. 10
1.4. Vấn đề sử dụng oxalate, tartrate và citrate trên thế giới và ở Việt Nam
........................................................................ Error! Bookmark not defined.
1.4.1. Vấn đề sử dụng oxalate, tartrate và citrate trên thế giới ... Error! Bookmark
not defined.
1.4.2. Vấn đề sử dụng oxalate ở Việt Nam .............. Error! Bookmark not defined.

1.5. Các phƣơng pháp xác định oxalate, tartrate và citrate ..... Error! Bookmark
not defined.
1.5.1. Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) .......Error! Bookmark not
defined.
1.5.2. Phương pháp Phương pháp sắc ký khí khối phổ (GC-MS) ................. Error!
Bookmark not defined.
1.5.3. Phương pháp sắc ký ion ................................. Error! Bookmark not defined.
1.5.4. Các phương pháp điện di mao quản.............. Error! Bookmark not defined.
1.6. Phƣơng pháp điện di mao quản ...................... Error! Bookmark not defined.
3


1.6.1. Mao quản ......................................................... Error! Bookmark not defined.
1.6.2. Dung dịch đệm pH và pha động trong phương pháp điện di mao quản . Error!
Bookmark not defined.
1.6.3. Nguồn điện thế cao .......................................... Error! Bookmark not defined.
1.6.4. Kỹ thuật bơm mẫu trong phương pháp điện di mao quản ... Error! Bookmark
not defined.
1.7. Phƣơng pháp điện di mao quản sử dụng detector đo độ dẫn không tiếp xúc
........................................................................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: THỰC NGHIỆM ................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.

Mục tiêu và nội dung nghiên cứu ................ Error! Bookmark not defined.

2.1.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Nội dung nghiên cứu..................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.

Phƣơng pháp xử lý mẫu ............................... Error! Bookmark not defined.


2.3.

Hóa chất và thiết bị ...................................... Error! Bookmark not defined.

2.3.1. Hóa chất ......................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1.1. Chất chuẩn ................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1.2. Hóa chất dung môi ...................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1.3. Chuẩn bị các dung dịch hóa chất ................ Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Thiết bị dụng cụ ............................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.

Các thông số đánh giá độ tin cậy của phƣơng pháp phân tích ........ Error!
Bookmark not defined.

2.4.1. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của phương pháp phân tích
Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Độ chụm của phương pháp .......................... Error! Bookmark not defined.
2.4.3. Độ đúng của phương pháp ........................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............ Error! Bookmark not defined.
3.1.

Nghiên cứu khảo sát tối ƣu điều kiện phân tích .......Error! Bookmark not
defined.

3.1.1. Khảo sát ảnh hưởng của hệ đệm .................. Error! Bookmark not defined.
4


3.1.2. Khảo sát ảnh hưởng của thời gian bơm mẫu và chiều cao bơm mẫu Error!

Bookmark not defined.
3.1.3. Khảo sát ảnh hưởng của thế tách ................. Error! Bookmark not defined.
3.1.4. Khảo sát các chất ảnh hưởng ....................... Error! Bookmark not defined.
3.2.

Đánh giá phƣơng pháp phân tích ............... Error! Bookmark not defined.

3.2.1. Lập đường chuẩn .......................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Giới hạn LOD, LOQ của phương pháp........ Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Đánh giá độ chụm (độ lặp lại) độ đúng (độ thu hồi) ..Error! Bookmark not
defined.
3.3.

Phân tích mẫu thực tế .................................. Error! Bookmark not defined.

3.3.1. Phân tích mẫu bia ......................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Phân tích mẫu mì gói .................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Phân tích mẫu trà túi lọc lipton (trà trái cây, vị dâu) .Error! Bookmark not
defined.
3.3.4. Phân tích mẫu nước trà khô vỉa hè .............. Error! Bookmark not defined.
3.3.5. Phân tích đối chứng phƣơng pháp CE-C4D với phƣơng pháp HPLC
Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 11

5


MỞ ĐẦU

Hiện nay, tình hình an toàn vệ sinh thực phẩm ở nƣớc ta đang rất đƣợc quan

tâm, với nhiều vụ ngộ độc tập thể xảy ra hàng loạt và ở nhiều khu vực khác nhau.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến mất an toàn thực phẩm, trong đó có nguyên nhân
xuất phát từ việc sử dụng các chất phụ gia thực phẩm. Gần đây, dƣ luận đặc biệt
quan tâm đến sự xuất hiện của oxalate trong một số sản phẩm thực phẩm nhƣ bia,
mỳ tôm,…gây ảnh hƣởng xấu tới sức khỏe ngƣời sử dụng. Theo các nghiên cứu,
oxalate là một trong những tác nhân chính gây nên bệnh sỏi thận [12, 23] do tạo kết
tủa với các ion kim loại nhƣ magie, canxi… (kết tủa này chiếm tới 80% về khối
lƣợng của sỏi thận).
Cùng với oxalate, axit tƣơng ứng của tartrate, citrate là những chất phụ gia
thực phẩm thƣờng xuất hiện đồng thời trong nhiều loại thực phẩm. Sự xuất hiện của
citrate đồng thời với oxalate sẽ làm giảm nguy cơ hình thành sỏi thận do citrate có
khả năng ức chế quá trình kết tinh hình thành canxi oxlate [13]. Vì vậy, ngoài việc
phân tích, kiểm tra hàm lƣợng oxalate, quy trình sẽ kết hợp phân tích, kiểm tra xác
định đồng thời hàm lƣợng của tartrate và citrate trong mẫu thực phẩm.
Có nhiều phƣơng pháp khác nhau để xác định hàm lƣợng các chất oxalate,
tartrate, citrate nhƣ: sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC), phƣơng pháp sắc ký khối
phổ (GC-MS), sắc ký ion [13, 15],....Các phƣơng pháp này thƣờng chỉ đƣợc trang bị
ở các phòng thí nghiệm hiện đại với chi phí khá lớn và yêu cầu đội ngũ kỹ thuật cao.
Trong nghiên cứu này, với mục tiêu xây dựng một phƣơng pháp phân tích nhanh,
hiệu quả, đơn giản với chi phí thấp, hƣớng tới nhu cầu phân tích ở tuyến địa
phƣơng, chúng tôi đã xây dựng, phát triển quy trình phân tích đồng thời các chất
oxalate, tartrate, citrate trong thực phẩm bằng phƣơng pháp điện di mao quản sử
dụng detector độ dẫn không tiếp xúc kết nối kiểu tụ điện (CE-C4D) trên cơ sở hệ
thiết bị tự chế, bán tự động.

6


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu chung về các chất phụ gia thực phẩm

1.1.1. Giới thiệu chung về phụ gia thực phẩm
Chất phụ gia thực phẩm là những chất không đƣợc coi là thực phẩm hoặc
một thành phần của thực phẩm; Ít hoặc không có giá trị dinh dƣỡng; Bổ sung vì mục
đích công nghệ trong quá trình sản xuất, chế biến… [3].
Nhƣ vậy, PGTP không phải là thực phẩm mà nó đƣợc thêm vào nhằm đáp
ứng yêu cầu nhất định của sản phẩm. Việc sử dụng PGTP phải tuân theo quy định
hiện hành của các cơ quan chức năng, ở Việt Nam là Bộ Y tế.
1.1.2. Phân loại phụ gia thực phẩm
Tùy vào từng cơ sở mà có nhiều cách phân loại phụ gia thực phẩm khác nhau
nhƣ:
1.1.2.1. Phân loại theonguồn gốc
 Dạng tự nhiên: có nguồn gốc động vật và thực vật
 Dạng tổng hợp: Do con ngƣời tạo ra
1.1.2.2. Phân loại theo tác dụng
 Tác dụng trực tiếp: Bao gồm các chất có tác dụng bảo quản (nhƣ chống lại
quá trình oxy hóa, chống tác hại của vi sinh vật, côn trùng, ký sinh gây hại…)
và tác dụng cảm quan (nhƣ tạo màu, tạo mùi, tăng thêm hƣơng vị tăng thêm
vị ngọt, vị mặn, làm giảm bớt vị đắng, tạo vị chua…)


Tác dụng gián tiếp: Bao gồm các loại axit, kiềm, dung môi chiết xuất, các
chất làm trong, làm lắng cặn, chất chống đông đặc, các chất trao đổi ion, chất
men sinh học, các chất chống tạo bọt... [2]
Ngoài ra còn nhiều cách phân loại khác nhƣ phân loại theo sức khỏe ngƣời sử

dụng, phân loại theo chức năng, phân loại theo nhóm chất…
1.1.3. Lợi ích và tác hại của phụ gia thực phẩm
7



Nếu sử dụng đúng loại, đúng liều lƣợng, các phụ gia thực phẩm có tác dụng
tích cực, nhƣ: tạo đƣợc nhiều sản phẩm phù hợp với sở thích và khẩu vị của ngƣời
tiêu dùng, giữ đƣợc chất lƣợng toàn vẹn của thực phẩm cho tới khi sử dụng, tạo sự
dễ dàng trong sản xuất, chế biến thực phẩm và làm tăng giá trị thƣơng phẩm hấp dẫn
trên thị trƣờng, kéo dài thời gian sử dụng của thực phẩm,….
Tuy nhiên, khi sử dụng phụ gia thực phẩm không đúng liều lƣợng, chủng loại
nhất là những phụ gia không cho phép dùng trong thực phẩm sẽ gây những tác hại
cho sức khỏe nhƣ: Gây ngộ độc cấp tính nếu dùng quá liều cho phép. Gây ngộ độc
mạn tính dù dùng liều lƣợng nhỏ, thƣờng xuyên, liên tục, một số chất phụ gia thực
phẩm tích lũy trong cơ thể, gây tổn thƣơng lâu dài. Nguy cơ gây hình thành khối u,
ung thƣ, đột biến gen, quái thai, nhất là các chất phụ gia tổng hợp. Nguy cơ ảnh
hƣởng tới chất lƣợng thực phẩm nhƣ phá huỷ các chất dinh dƣỡng, vitamin...[4].
Vì vậy, Khi sử dụng chất PGTP phải tuân thủ các quy định sử dụng dựa trên
các tiêu chuẩn cụ thể theo ISO (International Standard Organization) và Hội đồng
tiêu chuẩn thực phẩm CAC (Codex Alimentarius Commision) gồm hơn 130 nƣớc
thành viên, trong đó có Việt Nam. Mỗi quốc gia sẽ qui định cụ thể về các chất
PGTP đƣợc dùng cho nƣớc mình. Tóm lại, ở Việt Nam, các chất PGTP phải nằm
trong danh mục cho phép sử dụng và đảm bảo các yêu cầu về kĩ thuật, hàm lƣợng và
vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định do Bộ Y tế ban hành.
1.2. Thông tin chung về oxalate, tartrate và citrate
Các chất oxalic, tartric và citric là một trong số các chất phụ gia thực phẩm
nằm trong danh mục đƣợc phép sử dụng ở Việt Nam với hàm lƣợng nhất định.
Bảng 1.1. Thông tin chung về 3 hợp chất oxalic, tartaric và citric
Tên chất
Danh pháp

Axit oxalic

Axit tartaric


Axit citric

Axit etanedioic

Axit 2,3-

Axit 2-

dihidroxibutandioic

hydroxypropan-

(IUPAC)
8


1,2,3-tricacboxylic
Công thức
phân tử

C2H2O4 (khan)

C4H6O6

C6H8O7

150,087

192,123


C2H2O4.2H2O(ngậm
nƣớc)

Công thức
cấu tạo

Khối lƣợng
phântử (g/mol)

90,03 (khan)
126,07

g/mol(khan)

(ngậm nƣớc)
pKa(1;2;…)
Độ tan trong nƣớc

1,23; 4,19

3,04; 4,37

3,15; 4,77; 6,40

0,143

1,33

1,33


(g/ml ở20°C)
Nhiệt độ

(L hoặc D-tartaric)
157 (thăng hoa)

171-174 (L hoặc D-

153

tartaric, tinh khiết)

nóng chảy (oC)

1.3. Ứng dụng và tác hại của các oxalate, tartrate và citrate
1.3.1. Oxalate
 Ứng dụng
 Là chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, phụ gia thực phẩm
 Axit oxalic đƣợc sử dụng trong một số sản phẩm hóa chất dùng trong gia
đình, chẳng hạn một số chất tẩy rửa hay trong việc đánh gỉ sét
 Dung dịch axit oxalic đƣợc dùng để phục chế đồ gỗ

9


 Axit oxalic là một chất đƣợc sử dụng trong quá trình nhuộm vải, phân
bón.....
 Tác hại
 Ở liều cao, axit oxalic (muối oxalate) có khả năng gây ra ngô ̣ đ ộc cấ p
tính, có thể dẫn đến tử vong với hàm lƣợng 4-5g. Liề u ng ộ độc (LD50)

của axit oxalic nguyên chất đƣợc ƣớc kho ảng 378 mg/kg thể trọng
(khoảng 22,68 g/ngƣời 60 kg).
 Sự kế t hơ ̣p của axit oxalic với canxi ta ̣o ra canxi oxalate, có thể gây k ết
tủa lắ ng đo ̣ng ta ̣o thành sỏi ở các cơ quan tiế t niê ̣u, gan mâ ̣t, tụy… [9].
1.3.2. Tartrate
 Ứng dụng
 Phụ gia thực phẩm (ký hiệu: E334) với tác dụng là chất điều vị, chống oxi
hóa
 Ứng dụng trong lĩnh vực dƣợc phẩm
 Ứng dụng trong công nghiệp và nông nghiệp
 Tác hại
 Khi sử dụng quá mức có thể gây ra nhiều tác dụng phụ khó chịu nhƣ: nôn
mửa, tiểu chảy và gia tăng khả năng viêm đƣờng tiêu hóa.
1.3.3. Citrate
 Ứng dụng
 Phụ gia thực phẩm (ký hiệu: E330): Điều vị, chống oxi hóa
 Giảm tác hại của nƣớc cứng
 Sử dụng trong công nghệ sinh học, hoạt hóa một số dung dịch tẩy rửa, …
 Tác hại
Axit citric đƣợc hầu hết các quốc gia và tổ chức quốc tế công nhận là
an toàn để sử dụng trong thực phẩm. Nó hiện diện tự nhiên trong gần nhƣ
mọi dạng sự sống, các lƣợng axit citric dƣ thừa dễ dàng trao đổi và bài tiết ra
khỏi cơ thể. Tuy nhiên, việc tiếp xúc với axit citric khô hay đậm đặc có thể
gây ra kích ứng da và mắt, vì thế phải sử dụng các trang bị bảo hộ lao động
khi tiếp xúc với axit citric. Việc sử dụng quá nhiều axit citric cũng dễ làm tổn
10


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt

1. Nguyễn Thị Ánh Hƣờng (2010), Nghiên cứu xác định các dạng asen vô cơ trong
nước ngầm bằng phương pháp điện di mao quản sử dụng detector độ dẫn
không tiếp xúc, Luận án Tiến sĩ Hóa học, Trƣờng Đại học Khoa học Tự
nhiên - ĐHQGHN.
2. Đào Mỹ Thanh (2012), Phụ gia thực phẩm và sức khỏe người tiêu dùng, Trung
tâm Y tế Dự phòng TP.HCM.
3. Tạ Thị Thảo (2010), Bài giảng chuyên đề thống kê trong hóa phân tích, ĐH
Quốc gia Hà Nội.
4. Nguyễn Duy Thịnh(2004), Các chất phụ gia sử dụng trong thực phẩm, bài giảng
cho học viên cao học chuyên ngành công nghiệp thực phẩm, ĐH Bách khoa
Hà Nội.
5. Viện kiểm nghiệm ATVSTP Quốc Gia (2010), Thẩm định phương pháp trong
phân tích hóa học và vi sinh vật, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật Hà Nội.

Tiếng Anh
6. Ali A. Ensafi, S. Abbasi, B. Rezaei (2001) ―Kinetic spectrophotometric method
for the determination of oxalic acid by its catalytic effect on the oxidation of
safranine by dichromate‖, Spectrochimica Acta Part A, (57), 1833 – 1838.
7. B.G. Wolthers, W. Koolstra, M. Hayer, H. Elzinga (1987), ―Development of a
reference method for determining urinary oxalate by means of isotope
dilution—mass spectrometry (ID-MS) and its usefulness in testing existing
assays for urinary oxalate‖, Clinica Chimica Acta, 170:227-235.

11


8. Corinne Rivasseau , Anne-Marie Boisson, Ga¨ elle Mong´ elard, Georgy
Couram, Olivier Bastien, Richard Bligny (2006) ―Rapid analysis of organic
acid in plant extracts by capillary electrophoresis with indirect UV detection
Directed


metabolic

analyses

metal

during

stress‖,

Journal

of

Chromatography A, (112), 283–290.
9. Curhan (1999), ―GC epidemiologische Hinweise für die Rolle des OxalatNierensteine spontan‖, J Endourol . 13 (9): 629-31.
10. Hoppe

B, Kemper

MJ, Hvizd

MG, Sailer

DE, Langman

CB

(1998),


―Simultaneous determination of oxalate, citrate and sulfate in children's
plasma with ion chromatography‖, Kidney Int, 53(5):1348-52.
11. Marián Masár et. al. (2003), Determination of oxalate in beer by zone
electrophoresis on a chip with conductivity detection, Journal of seperation
science, 26, 647-652.
12. Michael Trevaskis, V. Craige Trenerry (1996) ―An investigation into the
determination of oxalic acid in vegetables by capillary electrophoresis‖, Food
Chemisfry, (57), 323-330.
13. Muhammad Iqbal Bhanger, M. Hassan Khaskhali, F D Khand (1996),
―Simultaneous Determination of Oxalic acid and Citric acid in Urine by Higherformance

Liquid

Chromatogrphy‖,

Journal

of

chromatography.B,

Biomedical applications, 675(1), 147-51.
14. M. Hassan Khaskhali, M. Iqbal Bhanger, F.D. Khand (1996) ―Simultaneous
determination of oxalic and citric acid in urine by high-performance
liquid chromatography‖, Journal of Chromatography B, (675), 147-151.
15. Nguyen Thi Anh Huong et. al. (2014), ―Simple semi-automated portable capillary
electrophoresis instrument with contactless conductivity detection for the
determination of β-agonists in pharmaceutical and pig-feed samples‖, Journal
of Chromatography A, Vol. 1360, pp. 305-311.

12


16. Nguyen Thi Anh Huong, Pavel Kubánˇ, Viet Hung Pham, Peter C. Hauser
(2007), ‖ Study of the determination of inorganic arsenic species by CE with
capacitively coupled contactless conductivity detection‖, Electrophoresis
2007, (28), 3500–3506.
17. Petr Kubáňet. al. (2014), ―Separation of oxalate, formate and glycolate in human
body

fluid

samples

by

capillary

electrophoresis

with

contactless

conductometric detection‖, Journal of Chromatography A, 1325, 241–24.
18. Ph. Puig, M. Arellano, J. Andrianary, F. Dedieu, F. Couderc (1997), ―Method
development and validation for the simultaneous determination of organic
and inorganic acid by capillary zone electrophoresis‖, Journal of
Chromatography A, 765, 321–328.
19. Ruben Rellan-Alvarez (2011), ―Development of a new high-performance liquid

chromatography-electrospray ionization time-of-flight mass spectrometry
method for the determination of low molecular mass organic acid in plant
tissue extracts‖, J.Agric. Food Chem, 59, 6864-6870.
20. United States Department of Agriculture (1984), Informationsdienst Human
Nutrition, Landwirtschaftliches Handbuch Nr 8-11.
21. Verónica Galli, Coral Barbas∗ (2004), ―Capillary electrophoresis for the analysis
of short-chain organic acid in coffee‖, Journal of Chromatography A, 1032:
299–304.
22. Xiumei Geng , Sufang Zhang , Qian Wang , Zongbao (Kent) Zhao (2008),
―Determination of organic acid in the presence of inorganic anions by ion
chromatography with suppresse d conductivity detection‖, Journal of
Chromatography A, 1192 : 187–190.
23. Fengwu Wu, Zhike He, Qingyao Luo, Yun'e Zeng (1999), ―HPLC determination
of

oxalic

acid

using

tris(1,10-phenanthroline)
13

ruthenium

(II)


chemiluminescence application to the analysis of spinach‖, Food Chemistry,

(65),543-546.
24. H.Z.Liana, L.Mao, X.L.Ye, J.Miao (1999), ―Simultaneous determination of
oxalic, fumaric, maleic and succinic acid in tartaric and malic acid for
pharmaceutical use by ion-suppression reversed-phase high performance
liquid chromatography‖, Journal of Pharmaceutical and Biomedical Analysis,
(19), 621-625.
25. J. G. March, B. M. Simonet,

F. Gráses,

J. A. Muñoz,

M. Valiente

(2003),

―Determination of trace amounts of oxalate in renal calculi and related
samples by gas chromatography-mass spectrometry‖, Journal of
Chromatography A,57(11), 811-817.
26. Thanh Duc Mai, Peter C. Hauser (2012), ―Simultaneous separations of cations
and anions by capillary electrophoresis with contactless conductivity
detection employing a sequential injection analysis manifold for flexible
manipulation of sample plugs‖, Journal of Chromatography A, 1267, 266–
272.
27. Thanh Duc Mai, Peter C. Hauser (2011), ―Anion separations with pressureassisted capillary electrophoresis using a sequential injection analysis
manifold and contactless conductivity detection‖, Electrophoresis, 32, 3000–
3007.
28. Virginia Garcı´a-Can˜as, Miguel Herrero, Carolina Simo, Alejandro Cifuentes
(2010), ―Recent advances in the application of capillary electromigration
methods for food analysis and Foodomics‖, Electrophoresis, (31), 205–22


14



×