Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

03 PP giai BT ve di truyen quan the BTTL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.82 KB, 3 trang )

PP giải BT về di truyền quần thể

Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ DI TRUYỀN QUẦN THỂ
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: NGUYỄN QUANG ANH

Câu 1. (TSCĐ 2012) Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen
là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Tần số các alen A và a trong
quần thể này lần lượt là
A. 0,42 và 0,58.
B. 0,4 và 0,6.
C. 0,38 và 0,62.
D. 0,6 và 0,4.
Câu 2. (TSCĐ 2012) Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa
trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu
nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là
A. 14,06%.
B. 56,25%.
C. 75,0%.
D. 25%.
Câu 3. (TSCĐ 2012) Một quần thể thực vật ở thể hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa :
0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là
A. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.
B. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa.
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
D. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa.
Câu 4. (TSĐH 2012) Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay
phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di


truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông
thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
A. 37,5%.
B. 43,75%.
C. 62,5%.
D. 50%.
Câu 5. Một quần thể bò có 400 con lông vàng (kiểu gen BB), 400 con lông lang trắng đen (Bb), 200 con
lông đen (bb). Tần số tương đối của các alen trong quần thể là:
A. B = 0,6, b = 0,4.
B. B = 0,4, b = 0,6.
C. B = 0,8, b = 0,2.
D. B = 0,2, b = 0,8.
Câu 6. Một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó kiểu gen AA bằng 9 lần kiểu gen aa. Tỉ lệ
kiểu gen dị hợp Aa của quần thể là:
A. 18%.
B. 37,5%.
C. 50%.
D. 75%.
Câu 7. Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen quy định. Một huyện đảo có tần số IA = 0,3; IB = 0,5.
Nếu quần thể đang cân bằng về di truyền thì người có nhóm máu A chiếm tỉ lệ:
A. 21%.
B. 30%.
C. 9%.
D. 15%.
Câu 8. Một quần thể người, nhóm máu O chiếm tỷ lệ 48,35%; nhóm máu B chiếm tỷ lệ 27.94%; nhóm
máu A chiếm tỷ lệ 19,46%, nhóm máu AB chiếm tỷ lệ 4,25%. Tần số của các alen IA, IB , IO trong quần
thể này là
A. IA =0,69; IB =0,13; IO=0,18.
C. IA =0,17; IB =0,26; IO=0,57.


B. IA =0,13; IB =0,18; IO=0,69.
D. IA =0,18; IB =0,13; IO=0,69.

Câu 9. (Đề TSĐH 2010) Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn
không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 5 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong
quần thể này là
A. 45.
B. 90.
C. 15.
D. 135.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

PP giải BT về di truyền quần thể

Câu 10. Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không
cùng nhóm liên kết. Xác định trong quần thể:
Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen và dị hợp tất cả các gen lần lượt là:
A. 60 và 90.
B. 120 và 180.
C. 60 và 180.
Câu 11. Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen lần lượt là:
A. 240 và 270.

B. 180 và 270.
C. 290 và 370.
Câu 12. Số kiểu gen dị hợp
A. 840
B. 690
`
C. 750

D. 30 và 60.
D. 270 và 390.
D. 660

Câu13. Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen , gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có alen trên
Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa trong quần thể là
A. 154.
B. 184.
C. 138.
D. 214.
Bài 14. Ở người gen A Quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B
quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên NST giới tính X
không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên NST
thường. Số KG tối đa về 3 locut trên trong QT người là:
A. 42.
B. 36.
C. 39.
D. 27.
Bài 15. Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát đều có kiểu gen Aa. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen AA
trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là
A.46,8750 %
B.48,4375 %

C.43,7500 %
D.37,5000 %
Bài 16. Một quần thể có 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể trên qua 3 thế
hệ tự phối?
A. 0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa
B. 0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Bài 17. Nếu ở P tần số các kiểu gen của quần thể là :20%AA :50%Aa :30%aa ,thì sau 3 thế hệ tự thụ, tần
số kiểu gen AA :Aa :aa sẽ là:
A. 51,875 % AA : 6, 25 % Aa : 41,875 % aa.
B. 57, 250 % AA : 6,25 % Aa : 36,50 %aa.
C. 41,875 % AA : 6,25 % Aa : 51,875 % aa.
D. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
Bài 18. Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1.
Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ thể đồng hợp chiếm 0,95 ?
A. n = 1.
B. n = 2.
C. n = 3.
D. n = 4.
Bài 19. Xét quần thể tự thụ phấn có thành phân kiểu gen ở thế hệ P là: 0,3 BB + 0,3 Bb + 0,4 bb = 1. Các
cá thể bb không có khả năng sinh sản, thì thành phân kiểu gen F1 như thế nào?
A. 0,25AA + 0,15Aa + 0,60aa = 1.
B. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1.
C. 0,625AA + 0,25Aa + 0,125 aa = 1.
D. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
Bài 20. Gen BB quy định hoa đỏ, Bb qui định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Một quần thể có 300 cá
thể đỏ, 400 cá thể hoa hồng và 300 cá thể hoa trắng tiến hành giao phấn ngẫu nhiên. Nếu không có sự tác
động của các nhân tố tiến hóa thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F1 là
A. 0,25 BB+0,50Bb+0,25bb=1.

B. 0,36 BB+0,48Bb+0,16bb=1
C. 0,81 BB+0,18Bb+0,01bb=1.
D. 0,49 BB+0,42Bb+0,09bb=1
Bài 21. Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Ở huyện A có 106 người, có 100 người
bị bệnh bạch tạng. Xác suất bắt gặp người bình thường có kiểu gen dị hợp là:
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

PP giải BT về di truyền quần thể

A.1,98.
B. 0,198.
C. 0,0198.
D. 0,00198
Bài 22. Biết alen A quy định lông xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng, các alen nằm
trên NST thường. Một quần thể chuột ở thế hệ xuất phát có 1020 chuột lông xám đồng hợp, 510 chuột có
kiểu gen dị hợp. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng có 3600 cá thể
Sử dụng dữ kiện trên trả lời các câu hỏi a và b sau đây:
a. Tần số tương đối của mỗi alen là:
A. A: a = 1/6 : 5/6.
B. A: a = 5/6 : 1/6.
C. A: a = 4/6 : 2/6.
D. A: a = 0,7 : 0,3.
b. Số lượng chuột ở từng kiểu gen khi đạt trạng thái cân bằng:

A. AA = 1000; Aa = 2500; aa = 100.
C. AA = 2500; Aa = 100; aa = 1000.

B. AA = 1000; Aa = 100; aa = 2500.
D. AA = 2500; Aa = 1000; aa = 100.
Giáo viên : Nguyễn Quang Anh
Nguồn :

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 3 -



×