Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

04 de kiem tra theo chu de so 03 HDG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.46 KB, 9 trang )

Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Đề kiểm tra theo chủ đề số 03

ĐỀ KIỂM TRA THEO CHỦ ĐỀ SỐ 03
(HƯỚNG DẪN GIẢI)

Giáo viên: NGUYỄN QUANG ANH

Câu 1. Một gen chỉ huy tổng hợp 5 chuỗi pôlipeptit đã huy động từ môi trường nội bào 995 axit amin các
loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có Am = 100, Um = 125. Gen đã cho bị đột biến dẫn đến
hậu quả tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi, nhưng tỉ lệ T/X bị thay đổi như sau: T/X = 59,57%.
Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây?
A. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
B. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
C. Đảo một cặp A – T thành một cặp G – X.
D. Đảo một cặp G – X bằng một cặp A – T.
Hướng dẫn: Tổng số Nu trong gen là: (995/5 + 1).6 = 1200.
Số Nu mỗi loại có trong gen: A = T = Am + Um = 100 + 125 = 225.
G = X = 375.
Tỉ lệ T/X = 275/375 = 0,6.
Gen bị đột biến có tỉ lệ: T/X = 59,57%, do đột biến không làm thay đổi số Nu mà tỉ lệ T/X giảm
T
giảm, X tăng.
Gọi x là số cặp tăng (hoặc giảm) ta có:
T − x 225 − x
=
= 59, 75% .
X + x 375 + x
Giải ra ta được x = 1.
Vậy đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.


Câu 2. Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ liên quan với trường hợp nào sau đây?
A. Gen nằm trên NST giới tính X.
B. Gen nằm trên NST giới tính Y.
C. Gen trên NST thường.
D. Di truyền qua tế bào chất.
Câu 3. Ở gà, gen A quy định sọc vằn, gen a quy định lông trắng. Các gen này nằm trên NST giới tính X.
Lai giữa Gà mái trắng với gà trống sọc vằn, F1 được gà mái trắng. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. XaY x XAXA.
B. XaY x XAXa.
C. XAY x XAXa.
D. XAY x XAXa.
Câu 4. Trong chọn giống, việc tạo nguồn biến dị bằng phương pháp lai hữu tính khác với phương pháp
gây đột biến nhân tạo là
A. chỉ áp dụng có kết quả trên đối tượng vật nuôi mà không có kết quả trên cây trồng.
B. áp dụng được cả ở đối tượng vật nuôi và cây trồng nhưng kết quả thu được rất hạn chế.
C. chỉ tạo được nguồn biến dị tổ hợp chứ không tạo ra nguồn đột biến.
D. cho kết quả nhanh hơn phương pháp gây đột biến.
Hướng dẫn: Phương pháp lai hữu tính tạo ra các biến dị tổ hợp là sự sắp xếp lại vật chất di truyền đã có ở
bố, mẹ.
Trong khi đó phương pháp gây đột biến nhân tạo sẽ tạo ra nguồn biến dị đột biến.
Đây cũng là điểm khác nhau cơ bản giữa việc tạo nguồn biến dị bằng phương pháp lai hữu tính khác với
phương pháp gây đột biến nhân tạo Đáp án C đúng.
Câu 5. Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người thu được kết quả nào sau đây?
A. Chữa trị được mọi dị tật do rối loạn di truyền.

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -



Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Đề kiểm tra theo chủ đề số 03

B. Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị được một số bệnh di truyền trên
người.
C. Ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên con người.
D. Giải thích và chữa được các bệnh tật di truyền.
Hướng dẫn: Việc ứng dụng di truyền học y học vào đời sống đã giúp con người hiểu được nguyên nhân,
chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị được một số bệnh di truyền Đáp án B đúng.
Đáp án A và D: không phải bệnh di truyền nào ta cũng có thể chữa trị được, đặc biệt là các bệnh di truyền
liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Đáp án C: Chúng ta không thể ngăn chặn được ảnh hưởng của các tác nhân đột biến lên cơ thể con người
Đáp án C sai.
Câu 6. Gen M đột biến thành gen m. Khi gen M và gen m cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit
tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen m ít hơn so với cho gen M là 14 nuclêôtit. Dạng đột biến
xảy ra với gen M là
A. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit
B. thay thế 1 cặp nuclêôtit
C. mất 2 cặp nuclêôtit
D. mất 1 cặp nuclêôtit.
Hướng dẫn: Mỗi gen trên tự nhân đôi 3 lần liên tiếp sẽ cho 8 gen con (tăng thêm 7 gen là do môi trường
cung cấp nguyên liệu).
7 gen m có số nu ít hơn 7 gen M là 14 nuclêôtit => 1 gen m có số nu ít hơn 1 gen M là 2 nuclêôtit
tương ứng với 1 cặp Nu. Vậy đây là đột biến mất 1 cặp nuclêôtit.
Câu 7. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng
cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy

định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân
xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1,
ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là
A. 45%.
B. 52,5%.
C. 60,0%.
D. 30,5%.
Hướng dẫn: P: ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ x ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ
F1: ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5% là ruồi đực
--> ab/ab XdY= m%ab x 1/2ab x 1/2Xd x 1/2Y = 5%
--> m%=40% --->tần số hoán vị gen = 20%
P: AB/abXAXa x AB/abXAY
(f=20%)
Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
{100%-[(20%ab/ab+2x5%(A-bb+aaB-)]} x 3/4XD- =52,5%
Câu 8. Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Ở huyện A có 106 người, có 100 người
bị bệnh bạch tạng. Xác suất bắt gặp người bình thường có kiểu gen dị hợp là
A. 1,98.
B. 0,198.
C. 0,0198.
D. 0,00198
Hướng dẫn: Gọi a là gen lặn gây bệnh bạch tạng à KG aa: người bị bệnh bạch tạng
Ta có : q2aa = 100/1000000 => qa = 1/100 = 0,01
Mà : pA + qa = 1 => pA = 1- qa = 1 – 0,01 = 0,99
2pq Aa = 2 x 0,01 x 0,99 = 0,0198 chọn C.

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12


- Trang | 2 -


Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Đề kiểm tra theo chủ đề số 03

Bv
. Khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí
bV
nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa B và
V là
A. 9 cM.
B. 3,6 cM.
C. 18 cM.
D. 36 cM.
Hướng dẫn: 2000 tế bào sinh tinh khi giảm phân có hoán vị gen tạo: 2000 . 4 = 8000 giao tử
360 tế bào có hoán vị thì số giao tử có hoán vị là: 360 . 2 = 720 (giao tử)
Tần số hoán vị gen là: 720/8000 = 0,09% = 9 cM.
Câu 10. Cho các thể đột biến có kí hiệu sau : Ung thư máu (A); Máu khó đông (B); Hồng cầu liềm (C);
Hội chứng Tơcnơ (D); Bạch tạng (E); Thể mắt dẹt ở ruồi giấm (F); Hội chứng Đao (G); Hội chứng
Claiphentơ (H); Mù màu (K); Dính ngón tay thứ 2 và 3 ở người (L). Thể phát sinh do đột biến gen là
A. A, B, C, K.
B. B, C, E, K, L.
C. A, C, G, K, L.
D. A, D, G, H, L.
Câu 11. Gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen, gen 3 có 4 alen. Các gen này cùng nằm trên một cặp NST tương
đồng. Trong quần thể tối đa có bao nhiêu kiểu gen khác nhau?
A. 300.

B. 24.
C. 600.
D. 450.
Hướng dẫn: Vì các gen 1, 2, 3 cùng nằm trên một cặp NST tương đồng nên số kiểu gen tối đa trong quần
2.3.4(2.3.4 + 1)
= 300 Đáp án A đúng.
thể là:
2
Câu 12. Phép lai cái F1 xám, dài x đực đen, cụt được F2 gồm: 965 xám, dài: 944 đen, cụt : 206 xám, cụt:
185 đen, dài. Biến dị tổ hợp ở F2 chiếm
A. 8,5%.
B. 17%.
C. 41,5%.
D. 83%.
Hướng dẫn: Biến dị tổ hợp là những biến dị do sự sắp xếp lại vật chất di truyền ở cơ thể bố, mẹ.
206 + 185
= 0,17 Đáp án B đúng.
Biến dị tổ hợp trong phép lai trên được tính như sau:
965 + 944 + 206 + 185
Câu 13. Một quần thể người, thống kê thấy có 36% máu AB và 1% máu O. Xác định tỉ lệ số người có
nhóm máu A và B trong quần thể? Giả sử rằng quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
A. 24% và 39%
B. 36% và 37%.
C. 48% và 15%.
D. 46% và 17%.
Hướng dẫn: Gọi p, q, r lần lượt là tần số tương đối của các alen IA, IB, IO.
Tỉ lệ người có nhóm máu O trong quần thể chiếm 1%. Người nhóm máu O có kiểu gen IOIO hay r2 = 0,01
r = 0,1.
Có: p + q + r = 1 p + q = 0,9.
Lại có: 36% người có nhóm máu B có kiểu gen IAIB hay 2p.q = 0,36 p.q = 0,18.

p = 0,6, q = 0, 3 hoặc p = 0,3, q = 0,6.
TH1: p = 0,6, q = 0,3
Tỉ lệ nhóm máu A (IAIA + IAIO) trong quần thể là: p2 + 2pr = 0,62 + 2.0,6.0,1 =
0,48.
TH2 làm tương tự.
Đáp án C đúng
Câu 14. Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ.
B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ.
C. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A.
D. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A.
ABD
Câu 15. Một cơ thể có kiểu gen
trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen giữa gen D và d
Abd
với tần số là 20%. Cho rằng không xảy ra đột biến. Tỉ lệ giao tử Abd là
Câu 9. Ở tế bào một loài động vật có kiểu gen

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Đề kiểm tra theo chủ đề số 03

A. 40%.

B. 15%.
C. 10%.
D. 20%.
Câu 16. Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Bố bị bệnh máu
khó đông. Mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh. Xác định tỉ lệ sinh ra những đứa con khỏe mạnh trong
gia đình?
A. 0%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 100%.
Hướng dẫn: Gọi A là gen quy định máu đông bình thường, a là gen quy định máu khó đông, các gen quy
định tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
Bố bị bệnh có kiểu gen: XaY. Mẹ bình thường có kiểu gen XAX-, ông ngoại bị bệnh có kiểu gen XaY
Mẹ nhận Xa của ông ngoại. Vậy mẹ có kiểu gen XAXa.
SĐL: XAXa x XaY
F1: XAXa : XaXa : XAY : XaY
Vậy ở F1, tỉ lệ người con khỏe mạnh chiếm 50%.
Câu 17. Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật cấy gen?
I. Cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit.
II. Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào.
III. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
IV. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit.
Tổ hợp trả lời đúng là:
A. II, I, III, IV.
B. I, III, IV, II.
C. II, I, IV, III.
D. I, II, III, IV.
Câu 18. Trong một quần thể giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và
0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 len B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường
hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính

trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là
A. 87,36%.
B. 81,25%.
C. 31,36%.
D. 56,25%.
Hướng dẫn: cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể có kiểu gen
A-BTỉ lệ kiểu gen A- (AA + Aa) trong quần thể là: 0,96
Tỉ lệ kiểu gen B- trong quần thể là: = 0,91
Tỉ lệ kiểu hình A-B trong quần thể là: 0,96 . 0,91 = 0,8736.
Câu 19. Một phân tử mARN có tỉ lệ các loại N như sau: A: U: G: X = 1: 2: 3: 4. Tính theo lí thuyết tỉ lệ
bộ ba chứa 2A là
1
27
3
3
A. 1000
B. 1000
C. 64
D. 1000
Hướng dẫn: Tần số A = 1/10 , U = 2/10 , G =3/10 , X = 4/10
- 1 bộ chứa 2A – 1U (hoặc G hoặc X)
+ Xét 2A – 1U có 3 cách sắp: AAU, AUA, UAA ---> Tỉ lệ: 3(1/10)2 x (2/10) = 3/500
+ Xét 2A – 1G ---> Tỉ lệ: 3(1/10)2 x (3/10) = 9/1000
+ Xét 2A – 1G ---> Tỉ lệ: 3(1/10)2 x (4/10) = 3/250
---> Tính theo lí thuyết tỉ lệ bộ ba chứa 2 A là: 3/500 + 9/1000 + 3/250 = 27/1000
Câu 20. Hóa chất gây đột biến 5-BU (5 Brôm Uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A – T
bằng cặp G – X. Quá trình thay thế được miêu tả theo sơ đồ:
A. A – T G – 5BU X – 5BU G – X.
B. A – T X – 5BU G – 5BU G – X.
C. A – T G – 5BU G – 5BU G – X.

D. A – T A – 5BU G – 5BU G – X.
Câu 21. Quần thể nào trong các quần thể dưới đây đạt trạng thái cần bằng

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 4 -


Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Đề kiểm tra theo chủ đề số 03

Quần thể
Tần số kiểu gen AA
Tần số kiểu gen Aa
Tần số kiểu gen aa
1
0,6
0,2
0,2
2
0
1
0
3
0
0
1

4
0,2
0,5
0,3
A. Quần thể 1.
B. Quần thể 2.
C. Quần thể 3.
D. Quần thể 4.
Hướng dẫn:
Quần thể 1: Nếu cân bằng thì p2 q2 = (2pq/2)2 =>0,6 x 0,2 ≠ (0/2)2 => quần thể không cân bằng.
Quần thể 2: Nếu cân bằng thì p2 q2 = (2pq/2)2 =>0 x 0 ≠ (1/2)2 => quần thể không cân bằng.
Quần thể 3: Nếu cân bằng thì p2 q2 = (2pq/2)2 =>0 x 1 = (0/2)2 => quần thể cân bằng.
Quần thể 4: Nếu cân bằng thì p2 q2 = (2pq/2)2 =>0,2 x 0,3 = (0,5/2)2 => quần thể không cân bằng.
Câu 22. Bệnh phenolkêtô niệu là một bệnh
A. Do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X bị đột biến.
B. Do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. Do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
D. Do đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 23. Trong việc tạo ưu thế lai, việc lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng có mục đích
A. Để tìm tổ hợp lai có giá trị cao nhất.
B. Đánh giá vai trò của tế bào chất lên biểu hiện của tính trạng.
C. Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.
D. Phát hiện biến dị tổ hợp.
Câu 24. Ở người, tính trạng mắt nâu do alen B quy định, mắt xanh (b) do alen lặn quy định nằm trên
nhiễm sắc thể thường, còn bệnh máu khó đông do alen a nằm trên NST giới tính X gây nên. Bố và mẹ mắt
nâu, máu bình thường sinh một con trai mắt xanh, bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của người mẹ là
A. BBXAXa.
B. BbXAXa.
C. BBXAXA.
D. BbXAXA.

Hướng dẫn: Con trai mắt xanh, mắc bệnh máu khó đông có kiểu gen bbXaY nên sẽ nhận bXa từ mẹ và
bY từ bố Người mẹ phải có kiểu gen BbXAXa.
Câu 25. Cho những cây cà chua thân cao, quả đỏ tự thụ phấn F1 thu được 3000 cây trong đó có 48 cây
thân thấp, quả vàng, những cây còn lại có 3 kiểu hình khác nhau, biết mỗi gen quy định một tính trạng,
mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn là giống nhau. Kiểu gen của P
là:
Ab Ab
A.
×
, hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số 8%.
aB aB
Ab AB
B.
×
, hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số 8%.
aB ab
Ab Ab
C.
, hoán vị gen xảy ra ở 1 bên với tần số 20%.
×
aB aB
AB Ab
D.
×
, hoán vị gen xảy ra ở 1 bên với tần số 20%.
aB ab
Hướng dẫn: F1 xuất hiện cây thấp, vàng P không thuần chủng, có kiểu gen dị hợp
Cây cao là trội so với cây thấp. Qui ước: A: cao, a: thấp.
Quả đỏ là trội so với quả vàng. Quy ước: B: đỏ, b: vàng.
F1 thấp vàng có kiểu gen aa.bb = 48/30000 = 0,16 = 4%ab . 4%ab


Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 5 -


Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Đề kiểm tra theo chủ đề số 03

Quy luật này khác quy luật Menđen
các cặp gen quy định các cặp tính trạng của P nằm trên cùng NST
và liên kết không hoàn toàn.
Tỉ lệ giao tử AB = ab = 4% giao tử hoán vị.
Tần số hoán vị = 8%.
Tỉ lệ giao tử liên kết: Ab = aB = 46%.
Ab Ab
×
, hoán vị gen xảy ra 2 bên với tần số 8% Đáp án A đúng.
Kiểu gen của P là:
aB aB
Câu 26. Ở một loài thực vật, cho cây F1 thân cao lai với cây thân thấp, được F2 phân li theo tỉ lệ 5 cây
thân thấp : 3 cây thân cao. Kiểu gen cây F1 với cây thân thấp là:
A. AaBb x Aabb. B. AaBb x aabb.
C. AaBb x AaBB.
D. AaBb x AABb.
Hướng dẫn: F2 thu được 8 tổ hợp = 4. 2 F1 1 bên cho 4 loại giao tử, 1 bên cho 2 loại giao tử
Mặt khác số lượng cây thấp chiếm tỉ lệ nhiều Đáp án A là đúng.

Câu 27. Một đứa trẻ sinh ra được xác định bị hội chứng Đao. Phát biểu nào sau đây chắc chắn là đúng?
A. Đứa trẻ nói trên là thể dị bội một nhiễm.
B. Bố đã bị đột biến trong quá trình tạo giao tử.
C. Tế bào sinh dưỡng của đứa trẻ nói trên có chứa 47 nhiễm sắc thể.
D. Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân của mẹ.
Hướng dẫn: Hội chứng Đao là một dạng đột biến nhiễm sắc thể dị bội, ở cặp nhiễm sắc thể số 21 gồm 3
chiếc (thể tam nhiễm). Nguyên nhân có thể do đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân ở cả bố và mẹ.
Trong các đáp án trên chỉ có đáp án C đúng.
Câu 28. Ở ngô, hạt phấn n + 1 không có khả năng thụ tinh, nhưng tế bào noãn n + 1 vẫn có khả năng thụ
tinh bình thường. Cho giao phấn giữa cây cái ba nhiễm Rrr với cây đực bình thường rr thì tỉ lệ kiểu gen ở
cây F1 là
A. 1RR : 2Rr
B. 1Rrr : 1rrr.
C. 1Rrr : 1Rr.
D. 2Rrr : 1Rr : 2rr : 1rrr.
Hướng dẫn: Cây cái có kiểu gen Rrr, khi giảm phân cho các lại giao tử : 2Rr : 1rr : 1R : 2r.
Cây đực có kiểu gen rr, khi giảm phân cho 1 loại giao tử r.
Trong quá trình thụ tinh tạo F1 có kiểu gen : 2Rrr : 1rrr : 1Rr : 2rr.
Đáp án D đúng.
Câu 29. Trong trường hợp rối loạn phân bào II của giảm phân, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang
kiểu gen XAXa là
A. XaXa và 0.
B. XAXA và 0.
C. XA và Xa.
D. XAXA, XaXa và 0.
A a
Hướng dẫn: Cơ thể có kiểu gen X X , kết thúc giảm phân I bình thường tạo ra 2 loại giao tử XA kép và
Xa kép
Ở giảm phân 2, xảy ra hoán vị thì XA, Xa kép không phân li sẽ tạo được các giao tử XAXA, XaXa và 0
Đáp án D đúng.

Câu 30. Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định, gen trội M quy định
bình thường. Cấu trúc di truyền nào sau đây trong quần thể người ở trạng thái cân bằng ?
A. Nữ giới ( 0,49 XMXM : 0,42 XMXm : 0,09 XmXm ), nam giới ( 0,3 XMY : 0,7 XmY ).
B. Nữ giới ( 0,36 XMXM : 0,48 XMXm : 0,16 XmXm ), nam giới ( 0,4 XMY : 0,6 XmY ).
C. Nữ giới ( 0,81 XMXM : 0,18 XMXm : 0,01 XmXm ), nam giới ( 0,9 XMY : 0,1 XmY ).
D. Nữ giới ( 0,04 XMXM : 0,32 XMXm : 0,64 XmXm ), nam giới ( 0,8 XMY : 0,2 XmY ).
Hướng dẫn: p là tần số của alen A, q là tần số của alen a
Đối với 1 locus trên NST giới tính X có 2 alen sẽ có 5 kiểu gen: X A X A , X A X a , X a X a , X AY ,
X aY
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 6 -


Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Đề kiểm tra theo chủ đề số 03

Các cá thể cái có 2 alen trên NST X vì vậy khi xét trong phạm vi giới cái thì tần số các kiểu gen
A

X X A , X A X a , X a X a được tính giống trường hợp các alen trên NST thường, có nghĩa là tần số các kiểu
gen ở trạng thía cân bằng Hacdi – Vanbec là:
p2 X A X A + 2pq X A X a + q2 X a X a = 1.
Các cá thể đực chỉ có 1 alen trên X nên tần số các kiểu gen ở giới đực p X AY + q X aY =1. (Khi xét
chỉ trong phạm vi giới đực).
Trong các đáp án trên chỉ có đáp án C đúng.
Câu 31. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX eD X Ed đã xảy ra hoán vị gen giữa các

alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử
abX ed được tạo ra từ cơ thể này là :

A. 10,0%.

B. 7,5%.

Hướng dẫn : Kiểu gen Aa khi giảm phân tạo
Kiểu gen Bb khi giảm phân tạo

C. 5,0%.

D. 2,5%.

1
a.
2

1
b
2

Kiểu gen X eD X Ed khi giảm phân (hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%) tạo 10% X ed .
1 1
. .10% = 2,5%.
2 2
Câu 32. Một quẩn thể thực vật tự thụ phấn có Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.
Cho biết cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1
là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.

B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Hướng dẫn: P : 0,45 AA : 0,30 Aa : 0,25 aa .Các cá thể có KG aa không có khả năng sinh sản
Các cá thể AA, Aa khi tự thụ phấn : 0,45 AA : 0,30 Aa chỉ đạt 75 %, thì :
Tỉ lệ kiểu gen AA = ( 45 x 100 ) / 75 = 60 % = 0,6
Tỉ lệ kiểu gen Aa = ( 30 x 100 ) / 75 = 40 % = 0,4
P: 0,6 AA + 0,4 Aa = 1
Lúc này F1; Tỉ lệ kiểu gen Aa = ( 1 / 2 )1 x 0,4 = 0,2
Tỉ lệ kiểu gen AA = 0,6 + (( 0,4 – 0,2 )/2 ) = 0,7
Tỉ lệ kiểu gen aa = 0 + ((0,4 – 0,2 ) / 2) = 0,1
Vậy: Tỉ lệ kiểu gen F1 là : 0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa
Chọn B.
Câu 33. Xét 1 gen gồm 2 alen (A ,a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tỉ lệ của alen A trong giao tử đực
của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA :
0,48Aa : 0,16aa. Tỉ lệ mỗi alen (A, a) trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là
A. A : a = 0,7 : 0,3.
B. A : a = 0,5 : 0,5. C. A : a = 0,8 : 0,2. D. A : a = 0,6 : 0,4.
Hướng dẫn:
0, 48
Tần số alen A trong quần thể là: 0,36 +
= 0,7
2
Tần số alen a trong quần thể là 1 – 0,7 = 0,3.
Vậy đáp án A đúng.
Câu 34. Cho biết ở Người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị .Alen a quy định không phân
biệt được mùi vị .Nếu trong 1 cộng đồng tần số alen a=0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu

Vậy giao tử ab X ed sinh ra là :


Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 7 -


Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Đề kiểm tra theo chủ đề số 03

hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái
không phân biệt được mùi vị là?
A. 1,97%.
B. 9,4%.
C. 1,7%.
D. 52%.
Ta có tần số alen A=0,6.
Để cặp vợ chồng này sinh được con không phân biệt được mùi thì vợ chồng này phải có kiểu gen dị hợp
Aa và xác suất kiểu gen này trong quần thể được tính như sau:
2.0, 6.0, 4
=0,57
0,62 + 2.0, 4.0, 6

Xác suất sinh các con như đề bài là:
1 3
1 1
0,572. C 32 . ( . )2 . . = 0,017 =1,7%
2 4
2 4


Câu 35. Trong chọn giống người ta dùng phương pháp tự phối bắt buộc hay giao phối cận huyết nhằm
mục đích chính là để
A. tạo dòng thuần đồng hợp tử về các gen đang quan tâm.
B. tạo ưu thế lai.
C. kiểm tra độ thuần chủng của giống.
D. nhằm đánh giá chất lượng của giống, xác định hướng chọn lọc.
Hướng dẫn: Phương pháp tự phối bắt buộc hay giao phối cận huyết làm cho tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử
tăng, dị hợp tư giảm. Do vậy để tạo dòng thuần đồng hợp tử về các gen đang quan tâm người ta dùng
phương pháp này Đáp án A đúng.
Câu 36. Các nhóm xạ khuẩn thường có khả năng sản xuất chất kháng sinh nhờ có gen tổng hợp kháng
sinh, nhưng người ta vẫn chuyển gen đó sang chủng vi khuẩn khác, là do:
A. Xạ khuẩn khó tìm thấy.
B. Xạ khuẩn sinh sản chậm.
C. Xạ khuẩn có thể gây bệnh nguy hiểm.
D. Xạ khuẩn không có khả năng tự dưỡng.
Hướng dẫn: nhóm xạ khuẩn thường có khả năng sản xuất chất kháng sinh nhờ có gen tổng hợp kháng
sinh, tuy nhiên ở xạ khuẩn sinh sản rất chậm. Do đó để tăng lượng kháng sinh tổng hợp được, người ta
phải dùng phương pháp chuyển gen sang chủng vi khuẩn khác sinh sản nhanh hơn.
Câu 37. Trong kỹ thuật lai tế bào, các tế bào trần là:
A. Các tế bào sinh dục non đã được đưa ra khỏi cơ quan sinh dục.
B. Các tế bào soma non tách rời ra từ các mô của cơ quan sinh dưỡng.
C. Các tế bào sinh dưỡng đã được xử lí làm tan thành tế bào, còn lại màng nguyên sinh mỏng.
D. Các tế bào soma đã xử lí để hút nhân ra ngoài, chuẩn bị truyền nhân cho tế bào nhận.
Câu 38. ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locút gồm ba alen: C (cánh đen) > c1 (cánh
xám) > c2 (cánh trắng). Trong một đợt điều tra một quần thể bướm lớn, người ta thu được tần số các alen
như sau:
C= 0,5; c1 = 0,4, và c2 = 0,1.
Nếu quần thể bướm này tiếp tục giao phối ngẫu nhiên, tần số các cá thể bướm có kiểu hình cánh đen,
cánh xám và cánh trắng ở thế hệ sau sẽ là:


A.

Cánh đen
0,75

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Cánh xám
0,24

Cánh trắng
0,01

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 8 -


Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang Anh

Đề kiểm tra theo chủ đề số 03

0,15
0,1
B. 0,75
0,75
0,01
C. 0,24
0,16

0,01
D. 0,25
Hướng dẫn: Bướm cánh đen có kiểu gen: CC, Cc1, Cc2
Bướm cánh xám có kiểu gen: c1c1, c1c2
Bướm cánh trắng có kiểu gen c2c2
Tỉ lệ bướm cánh trắng trong quần thể là: c1c1 = 0,12 = 0,01.
Tỉ lệ bướm cánh xám ở thế hệ sau trong quần thể là: 0,42 + 2.0,4.0,1 = 0,24
Vậy trong các đáp án trên, đáp án A đúng.
Câu 39. Bệnh di truyền này nhiều khả năng tuân theo quy luật di truyền nào hơn cả?
A. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường
B. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường
C. Di truyền lặn liên kết nhiễm sắc thể giới tính X
D. Di truyền trội liên kết nhiễm sắc thể giới tính X.

Hướng dẫn : Dựa vào sơ đồ phả hệ ta thấy, tính trạng biểu hiện liên tục qua nhiều thế hệ, mặt khác tỉ lệ
người bị bệnh phân bố không đồng đều ở 2 giới. Do vậy bệnh này là do di truyền trội liên kết nhiễm sắc
thể giới tính X.
Câu 40. Điều nào không chính xác khi nói về biến dị tổ hợp?
A. Không liên quan đến các hoạt động của nhiễm sắc thể.
B. Xuất hiện riêng lẻ, ngẫu nhiên, không xác định.
C. Di truyền được, có lợi, có hại hoặc trung tính.
D. Không liên quan đến sự biến đổi cấu trúc của gen.
Hướng dẫn: Biến dị tổ hợp liên quan mật thiết với các hoạt động của nhiễm sắc thể. Nó là sự sắp xếp lại
vật chất di truyền ở bố và mẹ.
Đáp án A là không chính xác khi nói về biến dị tổ hợp.
Giáo viên : Nguyễn Quang Anh
Nguồn :

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt


Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 9 -



×