Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

GTBMTCT-Hoa V1-I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.16 KB, 11 trang )

Các phép tính thí sinh lấy hết các chữ số trên kết quả của máy tính
Câu 1: (2,0 điểm)
Trong phân tử M
2
X có tổng số các hạt cơ bản (p, n, e) là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23.
Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử M nhiều hơn nguyên tử X là 34 hạt.
1. Viết cấu hình electron và vẽ sự phân bố electron trên các obitan của nguyên tử M và X.
2. Hòa tan 15,5 gam M
2
X vào 100,0 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ % của chất tan
trong dung dịch A?
LỜI GIẢI KẾT QUẢ
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI - BÀI GIẢI, CHỌN HỌC SINH GIỎI
GIẢI TOÁN BẰNG MÁY TÍNH CẦM TAY LỚP 12
(VÒNG 1)
Năm học 2008 – 2009
Môn: Hóa Học
(Thời gian 150 phút không kể giao đề)
[GỒM 07 TRANG]
1
SỐ PHÁCH
Câu 2: (2,0 điểm)
1. Trong Hóa học, người ta thường dùng giá trị tích số ion của nước (K
H
2
O
) ở 25
0


C = 1.10
-14
. Nhưng
trong Y học người ta thường sử dung giá trị tích số ion của nước (K
H
2
O
) ở 37
0
C (nhiệt cơ thể ) là 2,5.10
-
14
. Hãy tính pH của nước tinh khiết ở 37
0
C?
2. Đimetylamin [(CH
3
)
2
NH] là một bazơ mạnh hơn amoniac.
a) Viết biểu thức tính hằng số phân li bazơ của đimetylamin.
b) Tính pH của dung dịch đimetylamin 1,5 M trong nước biết K
b
= 5,9.10
-4
. K
H
2
O
= 1.10

-14
.
LỜI GIẢI KẾT QUẢ
2
Câu 3: (3,0 điểm)
Hợp kim của Ba, Mg, Al dược sử dụng nhiều trong kỹ thuật.
- Lấy m gam hợp kim A (Ba, Mg, Al ở dạng bột) cho vào nước đến khi các phản ứng kết thúc thấy
thoát ra 0,448 lít khí H
2
.
- Lấy m gam A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư tới các phản ứng kết thúc thu được 3,472 lít H
2
.
- Lấy m gam A cho tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl kết thúc các phản ứng thu được
4,592 lít H
2
và dung dịch B.
1. Tính m và % khối lượng của các kim loại trong A.
2. Thêm 5,000 gam dung dịch H
2
SO
4
9,8% vào dung dịch B sau đó thêm tiếp 105,000 gam dung dịch
NaOH 20%. Sau khi kết thúc tất cả phản ứng, lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao (hiệu suất nung là
100%). Tính khối lượng chất rắn thu được.
LỜI GIẢI KẾT QUẢ
3
4
Câu 4 (3,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm 0,005 mol natri fomiat và 2 muối natri của 2 axit no, đơn chức là đồng đẳng liên

tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X, cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H
2
SO
4
đặc dư, bình 2
đựng NaOH đặc dư, thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình 1 là 1,755 gam. Phần chất rắn Y còn lại
sau khi đốt là Na
2
CO
3
, cân nặng 1,325 gam.
1. Xác định công thức phân tử và gọi tên 2 muối?
2. Tính % số mol mỗi muối trong hỗn hợp X?
3. Nếu bình 2 chứa 50ml dung dịch NaOH 12,0M. Hãy tính nồng độ mol/l của các chất trong dung
dịch sau khi hấp thụ. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi.
LỜI GIẢI KẾT QUẢ
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×