Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

ĐỀ CƯƠNG ôn tập tư TƯỞNG hồ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.7 KB, 14 trang )

Hàn Quốc Hùng

SĐT :0988.005.010

ĐỀ CƯƠNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1. Cơ sở hình thành tư tưởng HCM: bối cảnh lịch sử; những tiên đề tư tưởng- lý luận;
nhân tố chủ quan.
 Điều kiện khách quan
 Bối cảnh lịch sử: trong nước và quốc tế nhiều biến động
 Trong nước: 1858 – 1945
- C/quyền nhà Nguyễn khuất phục trước sự xl của Pháp, lần lượt kí các hiệp ước đầu hàng
(Patonot), thừa nhận sự bảo hộ của TDP trên toàn cõi VN.- Cuối tk XIX, các cuộc đtranh dưới
k/hiệu “Cần Vương” do các văn thân, sĩ phu l/đạo đều tbại do tư tưởng p/kiến lỗi thời.- Đầu tk
XX, công cuộc kthác thuộc địa của TDP từ 1895 làm cho XH VN chuyển biến, phân hóa (XH
p/kiến → XH TD nửa p/kiến), xuất hiện nhiều tầng lớp, g/c XH mới: CN, TS, TTS. Công cuộc
kthác thuộc địa là sự bóc lột về ktế, áp bức về ctrị, nô dịch về VH → tạo tiền đề cho p/trào yêu
nước, giải phóng dtộc. - Ả/hưởng của “tân văn”, “tân thư”, “tân báo” và các cuộc cải cách của
các nước NB, TQ tràn vào VN → ptrào yêu nước của ndân ta chuyển sang xu hướng DCTS. Các sĩ phu Nho học yêu nước, có tư tưởng tiến bộ như: PBC, PCT đã v/động, t/chức các cuộc
đtranh chống Pháp song đều tbại, đất nước ta lâm vào tkỳ đen tối ko lối thoát → Để ptrào yêu
nước giành t/lợi phải có 1 con đường cứu nước mới.
 Thế giới:
- CNTB từ gđ cạnh tranh TD sang gđ độc quyền CNĐQ, xác lập quyền thống trị trên toàn tg →
trở thành kẻ thù chung của các dtộc thuộc địa.- CNTB vẫn tiến hành bóc lột ndân các nước CÁ,
CP, Mỹ latinh, đó là mthuẫn giữa GCCN & GCTS, ở trong các nước thuộc địa ngoài mthuẫn
giữa GCND & địa chủ còn xhiện mthuẫn giữa ndân các dtộc thuộc địa & CNĐQ.- XH phân
hóa, xhiện nhiều g/c, tầng lớp XH mới: CN, TS.- Cuối tk XIX, đầu tk XX: các cuộc đấu tranh
của các nước TB (NB, TQ) diễn ra mạnh mẽ → cao trào cm tg, đỉnh cao là CM T10 Nga (1917)
→ “làm thức tỉnh các dân tộc CÁ” - CM T10 Nga đã lật đổ nhà nước TS, thiết lập c/quyền Xô
Viết, mở ra 1 tkỳ mới trong l/sử loài người. Nêu tấm gương sáng cho các dtộc bị áp bức “mở ra
trước mắt họ 1 tđại cm chống ĐQ, tđại giải phóng dtộc”. Nhiều dtộc là thuộc địa của ĐQ Nga
được TD. Dẫn đến sự ra đời của Liên Bang CHXHCN Xô Viết (1922).- Quốc tế CS 3 (3/1919)


ra đời, ptrào CN ở các nước TBCN p.Tây & ptrào giải phóng dtộc ở các nước thuộc địa p.Đông
có mqhê mật thiết hơn để chống kẻ thù chung là CNĐQ.
→ Bối cảnh đất nước đặt ra y/cầu bức thiết phải tìm ra con đường cứu nước mới.
→ Bối cảnh tg đã tạo ra con đường mà VN đang cần, tất nhiên nó ko phải htoàn có sẵn.
 Những tiền đề tư tưởng, lí luận
 Giá trị truyền thống dân tộc.
- Yêu nc, k/cường b/khuất, nhân nghĩa, đkết, t/thân t/ái, ý chí vượt qua k/khăn. “Dta có 1 lòng
nồng nàn yêu nc. Đó là 1 truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tquốc bị xâm
lăng thì t/thần ấy lại s/nổi, nó kết thành 1 làn sóng vô cùng m/mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự
n/hiểm, k/khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước & cướp nước” → những truyền thống này đã
htụ & thúc giục HCM ra đi tìm đường cứu nước.
 Tinh hoa văn hóa nhân loại
- Kết hợp các gtrị truyền thống cuả VH p.Đông & các thành tựu hđại của văn minh p.Tây.HCM đã tiếp thu những mặt tích cực của Nho giáo: đó là triết lý h/động, tư tưởng nhập thế,
hành đạo giúp đời, ước vọng về 1 XH bình dị, hòa mục, hòa đồng, là triết lý nhân sinh, tu thân
Mail :


Hàn Quốc Hùng

SĐT :0988.005.010

dưỡng tính, đề cao VH lễ giáo, tạo ra truyền thống hiếu học.- Phật giáo, HCM tiếp thu & chịu
ả/h sâu sắc của tư tưởng vị tha, từ bi, bác ái, cứu khổ cứu nạn, thương người như thể thương
thân, là nếp sống trong sạch, giản dị, chăm lo làm việc thiện, chống pbiệt đẳng cấp, lười biếng,
đề cao lđ.- VH p.Tây, HCM tiếp thu các tư tưởng về TD, bình đẳng qua các tp của các nhà khai
sáng như: Vônte, Rútxô, Môngtétxkiơ. Tiếp thu các gtrị của bản Tuyên ngôn nhân quyền & dân
quyền của Đại CM Pháp, các gtrị về quyền sống, quyền TD, quyền mưu cầu hạnh phúc của
Tuyên ngôn độc lập ở Mỹ năm 1776.
 CN Mác – Lênin: là csở tg quan & p2 luận của tư tưởng HCM
- HCM tiếp thu những tri thức VH tinh túy được chắt lọc, hthụ & 1 vốn chính trị, vốn hiểu biết

phong phú, được tích lũy qua thực tiễn h/động, đtranh.
 Nhân tố chủ quan
 K/năng TDuy & trí tuệ của HCM- Qsát t/tế, tduy đlập, t/chủ, stạo, k/năng p/phán tinh
tường, s/suốt.
 Phẩm chất đạo đức & năng lực h/động thực tiễn
- Nhân cách p/chất đạo đức: t/cảm yêu nước, thương dân, yêu thương con người.- Nghị lực phi
thường của HCM.- Có hoạt động thực tiễn phong phú để k/quát tư tưởng thành lí luận→ Tư
tưởng HCM là sự k/ hợp giữa đk k/quan & n/tố c/quan, giữa truyền thống VH dân tộc với tinh
hoa VH nhân loại và 1 nhân cách đặc biệt đc tôi luyện trong thực tiễn sôi động của dân tộc &
thời đại. Tư tưởng HCM trở thành tư tưởng VN hiện đại.
2. Những nội dung của tư tưởng HCM về vấn đề dân tộc: Độc lập dân tộc- nội dung cốt
lõi của vấn đề dân tộc thuộc địa; chủ nghĩa dân tộc- một động lực lớn của đất nước.
 Độc lập dân tộc – nội dung cốt lỗi của vấn đề dân tộc thuộc địa.
 Cách tiếp cận từ quyền con người
- HCM hết sức trân trọng quyền con người. Người k/đ: “Đó là những lẽ phải ko ai chối cãi đc”
- Các quyền con người: quyền đc sống, quyền bình đẳng, quyền TD, quyền mưu cầu hf đc
HCM nâng lên thành quyền của các dtộc (quyền sống, quyền bình đẳng, quyền sung sướng &
quyền TD).
 Nội dung của độc lập dân tộc
- Đlập, TD là k/vọng lớn nhất của các dtộc thuộc địa
- 1919, NÁQ gửi đến HN Vécxây bản Yêu sách gồm 8 điểm, đòi các quyền TD, DC cho ndân
VN.
- Đầu 1930, NÁQ soạn thảo CLCT đầu tiên của Đảng về vđề giải phóng dtộc đúng đắn, stạo,
mà tư tưởng cốt lõi là đlập, TD cho dtộc.
- 5/1941, HCM viết thư kính các đồng bào, chỉ rõ: “trong lúc này quyền lợi dtộc giải phóng cao
hơn hết thảy”
- HCM thảo 10 c/sách của Việt Minh, trong đó mtiêu đtiên là “cờ treo đlập, nền xây bình
quyền”
- 8/1945, Người đúc kết ý chí đtranh giành đlập dtộc của ndân ta trong câu nói bất hủ: “dù hsinh
tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho đc đlập”

- Đối với người dân VN thì t/thần yêu nc đứng đầu bảng gtrị t/thần. Khi chưa giành đc đlập thì
phải qtâm đtranh cho đlập dtộc, khi đã giành đc đlập, TD thì phải qtâm giữ vững nền đlập, TD
ấy. Đlập, TD là mtiêu c/đấu, là nguồn sức mạnh làm nên c/thắng của dtộc VN, là nguồn cổ vũ
cho các dtộc bị áp bức trên toàn tg đang đtranh chống CNTD.
Mail :


Hàn Quốc Hùng

SĐT :0988.005.010

 Chủ nghĩa dân tộc – 1 động lực lớn của đất nước
- CN dtộc theo qniệm của HCM là CN yêu nc & t/thần dtộc chân chính của các dtộc thuộc địa.
Đối với các dtộc thuộc địa nói chung thì sự thống trị, áp bức, bóc lột của CNĐQ càng nặng nề
thì sự phản kháng của các dtộc bị áp bức ngày càng mạnh mẽ & quyết liệt
- HCM k/đ: đvới các dtộc thuộc địa ở các nc p.Đông CN dtộc là động lực lớn của đất nc vì thế
người ta sẽ ko làm gì đc cho người An Nam nếu ko dựa trên CN dtộc- HCM thấy rõ sức mạnh
của CN dân tộc với tư cách là CN yêu nc chân chính của các dtộc thuộc địa. Đó là sức mạnh
c/đấu & t/lợi trước bất cứ thế lực ngoại xâm nào. Trong tư tưởng HCM, CN dtộc chân chính là
1 bphận của t/thần qtế khác hẳn với t/thần vị quốc của bọn ĐQ phản động
3. Một số n/dung tư tưởng HCM về CMGPDT: con đường; lực lượng ; tính chủ động sáng
tạo.
 Con đường cm vô sản
 Rút ra bài học từ sự tbại của các con đường cứu nc trước đó
- Để giải phóng dtộc khỏi các ách thống trị của TDP, ông cha ta đã sd nhiều con đường gắn với
những khuynh hướng ctrị khác nhau. Tất cả các ptrào diễn ra anh dũng, kiên cường nhưng đều
bị TDP dập tắt dẫn đến tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nc ở VN đầu tk XX
→ đặt ra y/cầu bức thiết cần phải tìm ra 1 con đường cứu nc mới
- Mặc dù rất k/phục t/thần cứu nc của ông cha, nhưng HCM ko tán thành với các con đường cứu
nc của họ, người nhận thấy:

+ Con đường cứu nc của PBC chẳng khác gì “đuổi hổ cửa trước, rước beo cửa sau”
+ Con đường của PCT chẳng khác gì “xin giặc rủ lòng thương”
+ Con đường của Hoàng Hoa Thám có phần thực tế hơn nhưng vẫn mang đậm cốt cách pk
→ HCM quyết tâm ra đi tìm đường cứu nc
 Cách mạng TS là ko triệt để
- HCM đã k/hợp t/tiễn & k/sát các cuộc cm trên tg (CM TS Pháp, CM Mỹ) & nhận thấy đó là
những cuộc cm ko triệt để nên Người qđ ko đi theo con đường cm TS “Cách mệnh Pháp cũng
như cách mệnh Mỹ, nghĩa là cách mệnh TB, cách mệnh ko đến nơi, tiếng là cộng hòa &DC, kỳ
thực trong thì nó tước lục công nông, ngoài thì nó áp bức thuộc địa”
 Con đường giải phóng dân tộc
- HCM đã k/sát cuộc CM T10 Nga & nhận thấy đó là 1 cuộc CMVS, CMGPDT. Người “htoàn
tin theo Lênin & Qtế T3” vì Lênin & Qtế T3 “đã bênh vực cho các dtộc bị áp bức” Người thấy
trong lí luận của Lênin 1 p/hướng mới để GPDT ; con đường CMVS- Theo HCM “chỉ có GP
GCVS thì mới GP đc dtộc, cả 2 cuộc GP này chỉ có thể là sự nghiệp của CNCS & của cm tg”.
HCM đã đến với học thuyết của CN Mác – Lênin & lựa chọn k/hướng ctrị VS “muốn cứu nc &
GPDT ko có con đường nào khác con đường CMVS’
 Lực lượng giải phóng dân tộc: bao gồm toàn dtộc
 CM là sự nghiệp của dân chúng bị áp bức
- HCM k/đ: “cách mệnh là việc chung cả dân chúng chứ ko phải việc 1,2 người”. CMGPDT là
1 cuộc k/n vũ trang toàn dân
- HCM phê phán việc ám sát cá nhân & bạo động non, xúi dân bạo động mà ko bày cách t/chức,
hoặc làm cho dân quen ỷ lại, mà quên tính tự cường. HCM đề cao sức mạnh của quần chúng
ndân, lấy ndân làm nguồn sức mạnh; “lấy dân làm gốc”, “có dân là có tất cả”. HCM coi sức
mạnh vĩ đại và năng lực stạo vô tận của quần chúng ndân là then chốt đbảo t/lợi . Người k/đ:
Mail :


Hàn Quốc Hùng

SĐT :0988.005.010


“dân khí mạnh thì quân lính nào, súng ống nào cũng ko chống lại nổi”, “phải dựa vào dân, dựa
chắc vào dân thì kẻ địch ko thể nào tiêu diệt đc”, “chúng ta tin chắc vào t/thần & lực lượng của
quần chúng, của dtộc”
 Lực lượng của CMGPDT
- Dưới c/độ ctrị CNTB Pháp, VN từ 1 XHPK → XHTD nửa pk, tất cả các mặt CT, KT, VH &
g/c VN đều bị phụ thuộc vào Pháp.
- HCM ptích: “dtộc cách mệnh thì chưa phân g/c, nghĩa là sỹ, công, nông, thương đều nhất trí
chống lại cường quyền”. Trong CLCT đầu tiên của Đảng, Người xđ LLCM bao gồm cả dtộc.
Trong lực lượng của toàn dtộc, HCM hết sức nhấn mạnh vtrò, động lực cm của CN & ND, là
lực lượng đông đảo nhất, có sức mạnh nhất. CN, ND là những người bị áp bức bóc lột nặng nề
nhất nên họ sẽ làm cm kiên cường & triệt để nhất. HCM cho rằng: công – nông là cái gốc của
cm. Nhấn mạnh vai trò của CN, ND, HCM ko coi nhẹ k/năng t/gia sự nghiệp GPDT của các g/c,
tầng lớp khác. Coi TTS, TS dtộc và 1 bphận g/c địa chủ là bạn đồng minh của cm. Học trò, nhà
buôn nhỏ, điền chủ nhỏ là bầu bạn của cm công nông
 Tính chủ động, sáng tạo của cm giải phóng dân tộc
 CMGPDT thuộc địa có tính c/động, cthể nổ ra & giành t/lợi trước CMVS ở c/quốc.
- X/phát từ vtrò của thuộc địa đối với CNTB. Do n/cầu ptriển, CNTB đã t/hành ctranh xl hthành
thuộc địa. Hthống thuộc địa trở thành nguồn sống & là nguồn sống c/yếu của CNTB. Đó là nơi
CNTB lấy nguyên, n/liệu cho các nhà máy của nó, nơi nó đtư, tiêu thụ hàng, mộ nhân công rẻ
mạt cho đạo quân lđộng của nó & nhất là tuyển những blính bản xứ cho các đọa quân phản cm
của nó. NÁQ k/đ: “ nọc độc & sức sống của con rắn độc TBCN đang tập trung ở các thuộc địa
hơn là chính quốc”. Trong cuộc đtranh chống CNĐQ, CNTD, cm thuộc địa có tầm qtrọng đbiệt.
Ndân các dtộc thuộc địa có k/năng cm to lớn.
 CM giải phóng dân tộc có mối quan hệ khăng khít với CMVS chính quốc.
- HCM đã p/phán các ĐCS ở các nc có thuộc địa, Pháp, Anh, Hà Lan, Bỉ chưa thi hành c/sách
thật tích cực trong vđề thuộc địa. Trong khi y/cầu QTCS & các ĐCS qtâm đến cm thuộc địa,
HCM k/đ công cuộc g/phóng ndân thuộc địa chỉ có thể t/hiện đc bằng sự nỗ lực tự g/phóng.
HCM cho rằng công cuộc g/phóng thuộc địa phải do chính các dtộc thuộc địa t/hiện, ko trông
chờ, ỷ lại vào sự giúp đỡ bên ngoài. Lđiểm này HCM đã đc quán triệt trong suốt qtrình cm VN.

4. Quan điểm của HCM về mục tiêu và động lực của chủ nghĩa xã hội ở việt nam ; về biện
pháp quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
 Mục tiêu:
- Ở HCM mtiêu chung của CNXH & mtiêu p/đấu của Người là 1, đó là đlập, TD cho dtộc, hf
cho ndân, là làm sao cho nc ta đc htoàn đlập, dân ta đc htoàn TD, đbào ta ai cũng có cơm ăn, áo
mặc, ai cũng đc học hành.
- MĐ của XHCN là ko ngừng nâng cao đ/s v/chất & t/thần của ndân, trước hết là ndân lđộng.
 Mục tiêu chính trị:
- XD c/độ ctrị cho nd làm chủ, có nhà nc của dân, do dân, vì dân. Nhà nc có 2 c/năng: DC với
nd, chuyên chính với kẻ thù của nd. 2 c/năng này ko tách rời nhau mà luôn đi đôi với nhau.
- HCM nhấn mạnh phải phát huy quyền DC & shoạt ctrị của ndân, Người chỉ rõ con đường &
b/pháp t/hiện các hthức DC trực tiếp, nâng cao nlực h/động của các t/chức ctrị, XH của quần
chúng, củng cố các hthức DC đại diện, tăng cường hiệu lực & hquả qlý của các c/quan lập pháp,
hành pháp, tư pháp, xlý & phân định rõ c/năng của chúng.
Mail :


Hàn Quốc Hùng

SĐT :0988.005.010

- Mặt khác, y/cầu phải chuyên chính với thiểu số phản động chống lại lợi ích của ndân, chống
lại c/độ XHCN.
 Mục tiêu kinh tế:
- XD nền k tế XHCN với nền công – nông nghiệp h đại, KH – KT tiên tiến, cách bóc lột theo
CNTB đc bỏ dần, đ/s v/chất của n dân ngày càng đc cải thiện.
- Nền k tế XHCN ở nc ta cần p triển t diện các ngành mà những ngành CN, NN, TN, trong đó
“CN & NN là 2 chân của k tế nc nhà”, phải k hợp các loại lợi ích k tế, k hợp giữa lợi ích cá
nhân & lợi ích tập thể.
 Mục tiêu VH – XH:

- VH là 1 mtiêu cbản của cm XHCN: xóa nạn mù chữ, xd, ptriển gd, nâng cao dtrí, xd, ptriển
VH - NT, t/hiện nếp sống mới, t/hiện v/sinh phòng bệnh, gtrí lành mạnh, bài trừ mê tín dị đoan,
khắc phục ptục tquán lạc hậu.
- B/chất nền VH XHCN VN “phải XHCN về ndung”.
- P/châm xd nền VH mới là dtộc, khoa học, đại chúng.
- HCM nhắc nhở phải làm cho ptrào VH có bề rộng, đthời phải có bề sâu phải làm cho VH gắn
liền với LĐSX. N/vụ hàng đầu của cm XHCN là đtạo con người vì mtiêu cao nhất, động lực
qđịnh nhất, công cuộc xd chính là con người. Trong lí luận xd con người XHCN, HCM qtâm
trước hết mặt tư tưởng: “muốn có con người XHCN, phải có tư tưởng XHCN, tư tưởng XHCN
ở mỗi con người là k/quả htập, v/dụng, ptriển CN Mác – Lê nin, nâng cao lòng yêu nc, yêu
CNXH. HCM luôn gắn tài với đức: “có tài mà ko có đức là hỏng” gắn p/chất ctrị với t/độ học
vấn, chuyên môn “ctrị là t/thần, chuyên môn là thể xác”
 Động lực
 Nội lực
- Động lực qtrọng 7 qđịnh nhất là con người, là ndân lđộng, nòng cốt là công – nông – trí thức.
Xem con người là động lực của CNXH, hơn nữa là động lực qtrọng nhất, có sự k/hợp giữa cá
nhân (sức mạnh cá thể) với XH (sức mạnh cộng đồng). Truyền thống yêu nc của dtộc, sự đkết
cộng đồng, sức lđộng stạo của ndân, đó là sức mạnh tổng hợp tạo nên động lực của CNXH.
- Nhà nc đại diện cho ý chí & qlực của ndân dưới sự lđạo của Đảng, t/hiện c/năng qlý XH, đưa
sự nghiệp xd CNXH đi đến t/lợi. Người đbiệt qtâm đến hiệu lực t/chức, bộ máy, tính nghiêm
minh của kỷ luật, pháp luật, sự trong sạch, liêm khiết của đội ngũ cbộ, công chức các cấp từ TW
đến đp.
- HCM rất coi trọng đlực ktế, ptriển ktế, sx, kdoanh, giải phóng mọi năng lực sx, làm cho mọi
người, mọi nhà trở nên giàu có, ích quốc, lợi dân, gắn liền ktế với kthuật, ktế với XH.
- Cùng với đlực ktế, HCM cũng qtâm đến VH, KH, GD, coi đó là đlực t/thần ko thể thiếu của
CNXH. Về GD, HCM đề ra phải ptriển GD từ bình dân học vụ đến các trường PT, CĐ & ĐH,
cổ vũ cho những lý tưởng cao đẹp.
→ Là nguồn đlực tiềm tàng của sự ptriển. Sự lđạo của Đảng là hạt nhân trong hệ đlực của
CNXH.
 Ngoại lực

- Theo HCM, phải k/hợp đc với sức mạnh t/đại, tăng cường đk qtế, CN yêu nc phải gắn liền với
CN qtế của GCCN, phải sd tốt những thành quả KH – KT tg, ngăn ngừa những y/tố kìm hãm sự
ptriển của CNXH. HCM xđ rõ nội lực là qđịnh nhất, ngoại lực là rất qtrọng
 Biện pháp quá độ lên CNXH
Mail :


Hàn Quốc Hùng

SĐT :0988.005.010

 Phương châm
- 1 là, Quán triệt ng/lí cbản của CN Mác – Lênin, htập k/nghiệm của các nc khác, c/yếu x/phát
từ thực tiến VN. Vừa chống việc xa rời các ng/lý cbản của CN Mác – Lênin, quá tuyệt đối hóa
cái riêng, đạo đức của dtộc, vừa chống máy móc, giáo điều khi á/dụng CN Mác – Lênin mà ko
tính đến những đk l/sử cụ thể của đất nc & t/đại.
- 2 là, Xđ bước đi & b/pháp CNXH c/yếu là x/phát từ đkiện thực tế, đặc điểm dtộc, n/cầu &
k/nghiệm thực tế của ndân. P/châm t/hiện bước đi trong xd CNXH: dần dần, thận trọng từng
bước 1, từ thấp đến cao, ko chủ quan nôn nóng & việc xđ bước đi phải luôn luôn căn cứ vào các
đk k/quan q/định: “tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CMXH”. Trong các bước đi lên
CNXH, HCM đbiệt lưu ý đến vtrò của CNH XHCN, coi đó là “con đường phải đi của ta”, là
n/vụ trọng tâm của cả tkỳ quá độ lên CNXH.
 Biện pháp
- T/hiện ctạo XH cũ, xd XH mới, k/hợp ctạo với xd, lấy xd làm chính.
- K/hợp xd với bvệ, đthời t/hành 2 n/vụ clược ở 2 miền Nam – Bắc khác nhau trong 1 p/vi qgia.
- Xd CNXH phải có k/hoạch, b/pháp, qtâm để t/hiện t/lợi k/hoạch.
- Trong đkiện nc ta, b/pháp cbản, qđịnh, lâu dài trong xd XHCN là đem của dân, tài dân, sức
dân, làm lợi cho dân, dưới sự lđạo của ĐCS VN
5. Quan niệm của HCM: vai trò, bản chất của Đảng CSVN; xây dựng đảng- quy luật tồn
tại và phát triển của Đảng, các nguyên tắc tổ chức sinh hoạt đảng.

 Vai trò của ĐCS VN: ĐCSVN có vtrò hết sức qtrọng trong thành công của cm.
- Sức mạnh to lớn của ndân chỉ phát huy khi đc tập hợp, đkết & đc lđạo bởi ĐCSVN, g/c mà ko
có Đảng lđạo thì ko làm cm đc. HCM cho rằng cm muốn t/công trước hết phải có Đảng cm để
trong thì v/đ, t/c quần chúng, ngoài thì liên lạc với các dtộc bị áp bức & GCVS khắp nơi.
- HCM cho rằng Đảng có vững thì cm mới t/công cũng như người cầm lái có vững thì thuyền
mới chạy. Đảng đề ra đ/lối c/lược, s/lược đúng đắn cho cm.
 Bản chất của ĐCSVN
- Mang b/c của GCCN. HCM cho rằng: ĐCSVN là Đảng của GCCN & NDLĐ, nên nó phải là
Đảng của dtộc VN. B/c GCCN của Đảng ta dựa trên c/sở thấy rõ sứ mệnh l/sử của GCCN VN,
tuy slg ít nhưng có đầy đủ p/chất & n/lực lđạo đất nc t/hiện những mtiêu của cm.
- Nội quy, qđ của b/c GCCN là ở nền tảng lí luận & tư tưởng của Đảng là CN Mác – Lênin;
mtiêu của Đảng cần đạt tới là CNCS, Đảng tuân thủ 1 cách chặt chẽ những ntắc xd Đảng kiểu
mới của GCVS.
- HCM phê phán những qđiểm ko đúng như ko đ/giá đúng vtrò to lớn của GCCN cũng như
qđiểm sai trái chỉ chú trọng công nông mà ko thấy rõ vtrò to lớn của các g/c, tầng lớp khác.
- Đảng của GCCN, của NDLĐ & của toàn d tộc có ý nghĩa lớn đ với cm VN. Đảng đ diện cho
lợi ích của toàn dtộc (gồm CN, những người ưu tú trong GCND, trí thức & các t/phần khác).
Cần chú trọng tính thống nhất giữa y/tố g/c & y/tố dtộc, sức mạnh của Đảng ko chỉ bắt nguồn từ
GCCN mà còn bắt nguồn từ các tầng lớp NDLĐ khác.
 XD Đảng – quy luật tồn tại & phát triển của Đảng
 Đảng phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn
- XD Đảng trong sạch vững mạnh chiếm 1 vtrí đbiệt qtrọng trong toàn bộ di sản tư tưởng HCM.
XD Đảng ko phải là khi trong Đảng có gì đột biến hay trong Đảng “có vđề nổi cộm”. Mà xd
Mail :


Hàn Quốc Hùng

SĐT :0988.005.010


Đảng là 1 n/vụ tất yếu, thường xuyên để Đảng hthành vtrò csĩ tiên phong trước g/c, dtộc và
ndân
- XD Đảng đc HCM đặt ra như 1 n/vụ vừa cấp bách, vừa lâu dài. XD, chỉnh đốn Đảng gắn liền
với sự tồn tại của Đảng.
 Tính tất yếu k/quan trong việc xd, chỉnh đốn Đảng
- Xd, chỉnh đốn Đảng bị chế định bởi qtrình ptriển ltục của sự nghiệp cm do Đảng lđạo. Sự
nghiệp cm do Đảng lđạo là 1 qtrình, gồm nhiều tkỳ, nhiều gđ, mỗi tkỳ, gđ có những mtiêu, n/vụ
cụ thể & những y/cầu riêng. Mỗi khi cm chuyển gđ, bđầu triển khai n/vụ mới, trước hết phải xd,
chỉnh đốn Đảng để đáp ứng đc tình hình mới. Đảng ta lớn lên, trưởng thành gắn liền với sự
ptriển của đất nc & dtộc. Đảng thực sự là “1 cơ thể sống” luôn tự hthiện & vượt lên.
- Đvới toàn Đảng, HCM cũng chỉ rõ Đảng sống trong XH, là 1 bphận hợp thành cơ cấu của XH,
mỗi cbộ, đviên đều chịu a/h, t/động của mt XH, các qhệ XH, cả cái tốt & cái xấu, cái tích cực,
tiến bộ & cái tiêu cực, lạc hậu. Do đó, mỗi cbộ, đviên phải thường xuyên rèn luyện, Đảng phải
thường xuyên c/ý đến việc chỉnh đốn Đảng. Trong h/cảnh XH thuộc địa nửa pk, ktế nông
nghiệp là c/yếu, t/độ sx lạc hậu mà tiến dần lên CNXH như VN, việc xd, chỉnh đốn Đảng càng
phải c/ý qtâm đbiệt.
- Xd, chỉnh đốn Đảng là cơ hội để mỗi cbộ, đviên tự rèn luyện , gd, tu dưỡng tốt hơn.
- Xd, chỉnh đốn Đảng ko thể buông lỏng việc thắt chặt công tác ktra, q/lý cán bộ đviên.
- Trong đk Đảng đã trở thành Đảng cầm quyền, việc xd, chỉnh đốn Đảng lại đc HCM coi là
c/việc phải tiến hành thường xuyên hơn của Đảng bởi tính 2 mặt của quyền lực.
→ Theo HCM, xd & chỉnh đốn Đảng mang tính qluật, là n/cầu tồn tại ptriển của bản thân Đảng,
làm cho toàn Đảng trở thành 1 khối thống nhất về h/động, đủ sức lái con thuyền VN tiến về
phía trước, vượt qua nhiều khúc quanh đầy thử thách.
 Các nguyên tắc tổ chức sinh hoạt Đảng
 Tập trung dân chủ:
- Là n/tắc c/bản trong xd Đảng, giữa “tập trung” & “dân chủ” có mqh khăng khít với nhau, đó là
2 vế của 1 n/tắc: tập trung trên nền tảng dân chủ, dân chủ dưới sự c/đạo tập trung
 Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
- Theo HCM 1 người dù khôn ngoan, tài giỏi mấy, dù kinh nghiệm đến đâu, cũng chỉ trông
thấy, xem xét đc 1 mặt hoặc nhiều mặt của vấn đề, vì vậy cần phải nhiều người, nhiều

k/nghiệm, người thì thấy rõ mặt này, người thì thấy rõ mặt khác của vđề đó → thấy rõ mọi mặt
của vđề đó
- Cá nhân phụ trách: HCM cho rằng việc gì đã đc đông người bàn bạc kỹ lưỡng rồi, k/hoạch
định rõ, thì cần phải giao cho 1 người hoặc 1 nhóm người phụ trách theo k/hoạch đó mà thi
hành, như vậy mới chuyên trách, c/việc mới chạy.
- Trong c/tác xd Đảng, phải c/ý khắc phục tệ độc đoán chuyên quyền, chống lại tình trạng dựa
dẫm tập thể , ko quyết đoán, ko giám chịu trách nhiệm.
 Tự phê bình và phê bình
- MĐ của tự phê bình & phê bình là nói đến sự vươn tới các g/trị chân, thiện, mỹ. MĐ này đc qđ
bởi tính tất yếu trong qt h/đ của Đảng. Bởi Đảng là 1 thực thể của XH, gồm các tầng lớp XH,
đội ngũ của Đảng gồm những người ưu tú nhưng cũng ko tránh khỏi những khuyết điểm, ko
phải mọi người đều tốt, mọi việc đều hay, mỗi con người đều có cái thiện cái ác trong lòng.
Theo HCM thang thuốc tốt nhất là tự phê bình & phê bình.
Mail :


Hàn Quốc Hùng

SĐT :0988.005.010

- Thái độ, p/pháp tự phê bình & phê bình: phải t/hành thường xuyên, phải thẳng thắn, chân
thành, trung thực, ko nể nang, ko giấu giếm & ko thêm bớt khuyết điểm, “phải có tình thương
yêu lẫn nhau”
 Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
- Sức mạnh của 1 t/chức c/sản & của mỗi đviên bắt nguồn từ ý thức t/chức kỷ luật nghiêm
minh,tự giác
- Tính nghiêm minh của kỷ luật Đảng đòi hỏi tất cả mọi t/chức Đảng, tất cả mọi đviên đều phải
bình đẳng trước Điều lệ Đảng, trước p/luật của nhà nc, trước qđ của Đảng
- Đảng ta là 1 t/chức gồm những người tự nguyện phấn đấu cho lý tưởng c/sản chủ nghĩa nên tự
giác là 1 y/cầu bắt buộc đvới đviên, t/chức

 Đoàn kết thống nhất trong Đảng
- Sự đkết thống nhất trong Đảng phải dựa trên c/sở lí luận của Đảnglà Cn Mác – Lenin, cương
lĩnh, điều lệ Đảng, đường lối, quan điểm của Đảng, nghị quyết của t/chức Đảng các cấp
- Muốn đkết thống nhất trong Đảng phải thực hành DC rộng rãi ở trong Đảng, chống CN cá
nhân & các biểu hiện tiêu cực khác.
- Có đkết tốt thì mới tạo ra c/sở vững chắc để thống nhất ý chí &h/đ, làm cho “Đảng ta tuy đông
người nhưng khi tiến đánh chỉ như 1 người”
6. Những nội dung của tư tưởng HCM về đại đoàn kết dân tộc : vai trò; nội dung; hình
thức tổ chức.
 Vai trò của đại đkết d/tộc trong sự nghiệp cm
 Đại đkết d/tộc là vđề có ý nghĩa c/lược, qđ t/công của cm
- Trong tư tưởng HCM, đại đkết d/tộc là vđề có ý nghĩa c/lược, c/bản, nhất quán & lâu dài,
xuyên suốt tiến trình cm
- Để quy tụ đc mọi lực lượng vào khối đại đkết toàn dân cần phải có c/sách & p/pháp phù hợp
với từng đtg.
- Đại đkết d/tộc phải luôn luôn nhận thức là vđề sống còn, qđ thành bại của cm
- Đkết làm ra sức mạnh: HCM rất nhiều lần nhấn mạnh luận điểm này. Đkết là 1 lực lượng vô
địch để khắc phục khó khăn, giành lấy t/lợi, đkết là sức mạnh, là t/lợi, là then chốt của t/công
- Đkết là điểm mẹ: “điểm này mà thực hiện tốt thì đẻ ra con cháu đều tốt”
 Đại đkết d/tộc là m/tiêu, n/vụ hàng đầu của Đảng, của d/tộc.
- Trong tư tưởng HCM, yêu nc, nhân nghĩa, đkết là sức mạnh, là mạnh nguồn của mọi t/lợi. Do
đó, đại đkết d/tộc phải đc xđ là n/vụ hàng đầu của Đảng, của mọi gđ cm, phải đc quán triệt trong
tất cả mọi lĩnh vực, từ đường lối, chủ trương, c/sách tới hoạt động thực tiễn của Đảng
- Là m/tiêu, n/vụ hàng đầu của cả d/tộc. Bởi cm là sự nghiệp của quần chúng, do quần chúng, vì
quần chúng. Đkết là n/cầu k/quan của d/tộc trong q/trình cm.
- ĐCS phải có sứ mệnh thức tỉnh, tập hợp, hướng dẫn quần chúng, chuyển những n/cầu , những
đòi hỏi k/quan, tự phát của quần chúng thành những đòi hỏi tự giác, thành hiện thực có t/chức
trong khối đại đkết, tạo thành sức mạnh tổng hợp trong cuộc đtranh vì đ/lập d/tộc, TD của nd &
hf của con người.
 Nội dung của đại đkết d/tộc

 Đại đkết d/tộc là đại đkết toàn dân
Mail :


Hàn Quốc Hùng

SĐT :0988.005.010

- Theo HCM, k/niệm “dân” & “nhân dân” có biên độ rất rộng lớn, mọi con dân nc Việt, “mỗi 1
người con Rồng cháu Tiên” ko p/biệt d/tộc đa số hay thiểu số, có tín ngưỡng hay ko có tín
ngưỡng, ko p/biệt già, trẻ, trai, gái, giàu, nghèo.
- Dân & nhân dân theo HCM đc hiểu vừa là từng cá nhân, vừa là 1 tập hợp đông đảo quần
chúng nhân dân, họ là chủ thể của khối đại đkết d/tộc.
- Đại đkết d/tộc là phải tập hợp đc tất cả mọi người dân vào 1 khối trong cuộc đtranh chung.
Đkết ko những rộng rãi mà còn đoàn kết lâu dài, đkết để đtranh cho thống nhất & đlập của Tổ
quốc, đkết để xd nc nhà. Ai có tài, có sức, có đức, có lòng phụng sự Tổ quốc & p/vụ nd thì ta
đkết với họ.
- Xd khối đại đkết toàn dân phải đứng vững trên lập trường GCCN, với t/thàn đkết rộng rãi, ko
đc bỏ sót 1 lực lượng nào, miễn là lực lượng đó có lòng trung thành & sẵn sàng p/vụ Tổ quốc,
ko là Việt gian, phản động.
 T/hiện đại đkết toàn dân phải kế thừa truyền thống yêu nc, nhân nghĩa, đkết của
d/tộc; đ/thời, phải có tấm lòng khoan dung, độ lượng, tin vào nd, tin vào con người
- HCM cho rằng có đại đkết thì tương lai chắc chắn sẽ vẻ vang.
- Để t/hành đkết rộng rãi, cần có ntin vào nd. Dân là chỗ dựa vững chắc của Đảng, là nguồn sức
mạnh vô tận & vô địch của khối đại đkết, qđ t/lợi của cm, là nền, gốc & chủ thể của địa đkết.
 Hình thức tổ chức khối đại đkết d/tộc
 Hình thức t/c của khối đại đkết d/tộc làMặt trận d/tộc thống nhất
- Đại đkết d/tộc ko thể chỉ dừng lại ở q/niệm, ở những lời kêu gọi mà phải trở thành 1 c/lược
cm, 1 khẩu hiệu h/đ, thành sức mạnh v/chất, trở thành lực lượng v/chất có t/chức
- Mặt trận d/tộc thống nhất là nơi quy tụ mọi t/chức & cá nhân yêu nc, nơi tập hợp mọi con dân

nc VN trong & ngoài nc. Mặt trận d/tộc thống nhất phải có đường lối chính trị đúng đắn để toàn
dân ý thức về m/tiêu c/đấu chung & thống nhất về h/đ cm.
- Ý thức đc điều đó trong qt cm, HCM đã sớm đưa quần chúng nd vào các t/c yêu nc phù hợp.
Mặt trận dân tộc thống nhất trong mỗi t/kỳ, gđ khác nhau có tên gọi khác nhau song thực chất
chỉ là 1: Hội phản đế đồng minh (1930), Mặt trận dân chủ (1936), Mặt trận nd phản đế (1939),
Mặt trận Việt Minh (1941), mặt trận Liên Việt (1946), Mặt trận giải phóng miền Nam VN
(1960), Mặt trận Tổ quốc VN (1955, 1976)
 1 số n/tắc về xd & h/đ của Mặt trận d/tộc thống nhất
 Mặt trận d/tộc thống nhất là 1 khối đại đkết chặt chẽ, có t/chức trên nền tảng khối
liên minh công – nông – trí thức, đặt dưới sự l/đạo của Đảng. Đây là n/tắc cốt lõi
trong c/lược đại đkết của HCM
- Lực lượng c/yếu trong khối đại đkết d/tộc là công nông. Công – nông là những người đông
đảo nhất, có sức mạnh nhất , có t/thần cm triệt để nhất, bị áp bức bóc lột nặng nề nhất vì vậy họ
trở thành nền tảng
- Mở rộng khối đại đkết với các tầng lớp khác, nhất là với tầng lớp trí thức. Làm cm phải có tri
thức & tầng lớp trí thức rất q/trọng với cm
- Sự l/đạo của Đảng đ/với Mặt trận vừa là v/đề mạng tính n/tắc, vừa là 1 tất yếu đbảo cho Mặt
trận tồn tại & p/triển, có hiệu lực trong thực tiễn. Mqh giữa Đảng & Mặt trận là mqh máu thịt,
ĐCS VN vừa là 1 t/viên vừa là lực lượng l/đạo của Mặt trận.
 Mặt trận phải h/đ trên c/sở đbảo lợi ích tối cao của d/tộc, quyền lợi c/bản của các
tầng lớp nd.
Mail :


Hàn Quốc Hùng

SĐT :0988.005.010

- Khối đại đkết d/tộc chỉ có thể t/hiện bền chặt & lâu dài khi có sự thống nhất cao độ về m/tiêu
&lợi ích. Lợi ích tối cao của d/tộc là đ/lập, thống nhất.

- Đ/lập, TD là n/tắc bất di bất dịch, là ngọn cờ đkết & là mẫu số chung để quy tụ các tầng lớp,
g/c, đảng phái, d/tộc, tôn giáo vào trong Mặt trận.
 Mặt trận d/tộc thống nhất phải tuân theo n/tắc hiệp thương DC, bđảm đkết ngày
càng rộng rãi & bền vững
- Mặt trận d/tộc thống nhất là t/c c/trị - xh rộng lớn của cả d/tộc, gồm nhiều g/c, tầng lớp,
đảng phái, d/tộc, tôn giáo khác nhau với nhiều lợi ích khác nhau, nên h/đ của M/trận phải
theo n/tắc hiệp thương DC.
- Mọi v/đề của M/trận phải đc đem ra bàn bạc công khai, phải đứng trên lập trường của
GCCN để g/quyết hài hòa lợi ích chung của cả d/tộc với lợi ích của bộ phận của g/c. Phải
đặt lợi ích chung lên trên hết, tôn trọng những lợi ích riêng chính đáng, phù hợp với lợi
ích chung của d/tộc
- Đkết phải gắn với đtranh, đtranh để tăng cường đkết. Cần đkết lâu dài, đkết thực sự &
cùng tiến bộ
7.Những quan điểm cơ bản của HCM về vấn đề xây dựng nhà nước thể hiện quyền làm
chủ của nhân dân; xây dựng nhà nước có hiệu quả pháp lý mạnh mẽ; xây dựng nhà nước
trong sạch vững mạnh, hoạt dộng có hiệu quả.
 XD nhà nc t/hiện quyền làm chủ của nd
 Nhà nước của dân: theo q/điểm nhất quán của HCM
- Tất cả mọi quyền lực trong nhà nc & trong xh đều thuộc về nd. Hiến pháp 1946 nêu rõ: tất cả
quyền bính trong nc đều là của toàn thể nd VN
- ND có quyền k/soát nhà nc, ủy quyền cho các đ/biểu đc bầu. ND có quyền bãi miễn những
đ/biểu QH & đ/biểu HĐND nếu đ/biểu ko xứng đáng với sự tín nhiệm của nd.
- Dân là chủ &dân làm chủ, người dân đc hưởng mọi quyền DC, nd có v/trò qđ mọi c/việc của
đất nc
 Nhà nc do dân:
- Nhà nc do dân lập nên, do dân ủng hộ, do dân làm chủ, nd t/gia q/lý: là thành quả cm, do nd
đtranh giành c/quyền; do t/bộ công dân bầu ra; nd ủng hộ, giúp đỡ nhà nc; dân góp ý, phê bình,
xd nhà nc
 Nhà nc vì dân:
- Nhà nc lấy lợi ích chính đáng của nd làm m/tiêu, tất cả vì lợi ích của nd. Nhà nc phải làm cho

dân có ăn, có mặc, có chỗ ở & đc học hành.- Theo HCM, từ c/tịch nc đến công chức bình
thường đều phải làm công bộc, làm đày tớ cho nd. Cán bộ nhà nc vừa là người dẫn đường và là
người đầy tớ của nd
 XD nhà nc có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ
 XD 1 nhà nc hợp pháp, hợp hiến
- Nhà nc hợp hiến t/hiện quyền lực tối cao của nd, có c/sở p/lý vững chắc để làm việc với quân
Đồng Minh, có 1 q/hệ qtế bình đẳng, thiết lập đc 1 cơ chế quyền lực hợp pháp theo đúng thông
lệ của 1 nhà nc pháp quyền h/đại.
 H/đ q/lý nhà nc bằng hiến pháp, pháp luật & chú trọng đưa pháp luật vào c/sống.
Mail :


Hàn Quốc Hùng

SĐT :0988.005.010

- Q/lý nhà nc là q/lý bằng bộ máy & bằng nhiều b/pháp khác nhau nhưng q/trọng nhất là q/lý
băng h/thống pháp luật, trong đó qtrọng bậc nhất là Hiến pháp – đạo luật c/bản của nc nhà. Cần
đưa Hiến pháp & p/luật vào c/sống
- DC đích thực bg cũng đi liền với thực thi Hiến pháp & pháp luật. Mọi người phải hiểu & tuyệt
đối chấp hành pháp luật, bất kể người đó giữ cương vị nào.
- C/tác gd p/luật cho mọi người đ/biệt là cho thế hệ trẻ trở nên cực kỳ q/trọng trong việc xd nhà
nc pháp quyền
- Việc thực thi p/luật có quan hệ rất lớn đến trình độ d/trí của nd. Pháp luật phải đúng, phải đủ,
bất kỳ ai vi phạm p/luật đều bị chừng trị nghiêm, đúng người, đúng tội
 XD đội ngũ cán bộ, công chức đủ đức & tài.
- Cán bộ là cái gốc của mọi c/việc.- Đội ngũ cán bộ, công chức là những người vừa có đức vừa
có tài, trong đó đức là gốc, đội ngũ này phải đc tổ chức lợp lý, có hiệu quả.
- Yêu cầu đ/tiên là tuyệt đối trung thành với cm. Cán bộ, công chức phải là những người kiên
cường b/vệ c/độ XHCN, b/vệ nhà nc. Phải đc t/hiện hàng ngày, hàng giờ, trong mọi l/vực, t/hiện

trong kết quả thực tế c/tác.
- 2 là, hăng hái, thành thạo c/việc, giỏi chuyên môn, nghiệp vụ. Y/cầu tối thiểu là đội ngũ c/bộ,
công chức phải hiểu biết c/việc của mình, biết q/lý nhà nc, phải đc đ/tạo & tự mình phải luôn
học hỏi
- 3 là, phải có mối liên hệ ,mật thiết với nd. Đội ngũ c/bộ, công chức hưởng lương từ nguồn
ngân sách nhà nc do dân đóng góp. Phải sẵn sàng phục vụ nd, phải chống bệnh tham ô, lãng phí,
phải luôn gần dân, hiểu dân, vì dân
- 4 là c/bộ, công chức phải là những người dám phụ trách, dám quyết đoán, dám chịu trách
nhiệm, nhất là trong nững tình huống khó khăn “thắng ko kiêu, bại ko nản”. C/bộ, công chức
phải luôn luôn tu dưỡng đạo đức cm, có chí tiến thủ, h/tập để nâng cao t/độ về mọi mặt. Phải là
những người cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, làm việc với t/thần đầy s/tạo
- 5 là, phải t/xuyên tự phê bình & phê bình, luôn luôn có ý thức & h/đ vì sự lớn mạnh, trong
sạch của nhà nc
 XD nhà nc trong sạch, vững mạnh, có hiệu quả
 Đề phòng & k/phục những tiêu cực trong h/đ của nhà nc
- HCM chỉ ra 6 căn bệnh cần đề phòng: trái phép, cậy thế, hủ hóa, tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo.
- Ai ko phạm sai lầm thì tránh đi & gắng sức cho thêm t/bộ, ai đã phạm lỗi lầm thì phải hết sức
sửa chữa.
 Tăng cường tính nghiêm minh của pháp luật đi đôi với đẩy mạnh gd đạo đức cm
- HCM k/hợp hết sức nhuần nhuyễn cả “đức trị” & “pháp trị”. Pháp luật phải thẳng tay trừng trị
những kẻ bất liêm, bất kỳ kẻ ấy ở địa vị nào, nghề nghiệp gì
8. Quan điểm của HCM về các vấn đề chung của văn hóa: vị trí; vai trò; chức năng.
 Quan điểm về v/trí, v/trò của VH trong đ/sống XH
 1 là, VH là đ/sống t/thần của XH, thuộc kiến trúc thượng tần
VH ngang hàng với CT – KT – XH. VH có mqh mật thiết với những l/vực đó.
- Trong quan hệ với CT – XH: theo qđ của HCM, CT – XH có đc giải phóng thì VH mới đc giải
phóng. CT giải phóng sẽ mở đường cho VH p/triển.- Trong quan hệ với KT: KT thuộc về c/sở
hạ tầng, là nền tảng của việc xd VH. XD KT tạo đk cho xd & p/triển VH
Mail :



Hàn Quốc Hùng

SĐT :0988.005.010

 2 là, VH ko thể đứng ngoài mà ở trong KT & CT, phải p/vụ n/vụ CT & t/đẩy sự
p/triển của KT
- VH có tính tích cực, c/động, đóng v/trò to lớn như 1 đlực t/đẩy sự p/triển của KT & CT. VH
phải t/gia t/hiện những n/vụ CT, thúc đẩy xd, p/triển KT- KT – CT cũng phải có tính VH, điều
mà CNXH & t/đại đang đòi hỏi.
 Quan điểm c/năng của VH
 1 là, bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn & những t/cảm cao đẹp
- Tư tưởng & t/cảm là 2 v/đề c/yếu nhất của đ/sống t/thần con người. C/năng cao quý nhất của
VH là phải bồi dưỡng, nêu cao tư tưởng đúng đắn & t/cảm cao đẹp cho nd, loại bỏ những sai
lầm & thấp hèn có thể có trong tư tưởng, t/cảm mỗi con người.- Tư tưởng & t/cảm rất phong
phú, VH phải đbiệt q/tâm đến những tư tưởng & t/cảm lớn, chi phối đ/sống t/thần của mỗi con
người & cả dân tộc.- C/năng hàng đầu của VH là phải làm thế nào cho ai cũng có lí tưởng tự
chủ, đ/lập, TD, phải làm thế nào cho ai cũng “có t/thần vì nc quên mình”, vì lợi ích chung &
quên lợi ích riêng.- Thông qua các mqh tốt đẹp , VH phải góp phần xây đắp ntin cho con người,
tin vào bản thân, tin vào lí tưởng, tin vào nd, tin vào tiền đồ cm.
 2 là, mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí.
- Nói đến VH là phải nói đến d/trí. Đó là t/độ hiểu biết, là vốn k/thức của người dân.- M/tiêu
chung nâng cao d/trí của VH là đ/lập & CNXH. Nâng cao d/trí là để nd c/thể t/gia s/tạo &
hưởng thụ VH.
 3 là, bồi dưỡng những p/chất, p/cách & lối sống tốt đẹp, lành mạnh, hướng con
người đến chân, thiện, mỹ để h/thiện bản thân.
- P/chất & p/cách đc h/thành từ đđức, l/sống, từ thói quen của cá nhân & p/tục, t/quán của cả
cộng đồng. P/chất, p/cách thường có mqh gắn bó với nhau- Những p/chất & p/cách tốt đẹp làm
nên g/trịu con người. VH giúp con người h/thành những p/chất, p/cách & lối sống tốt đẹp, lành
mạnh, phấn đấu làm cho cái tốt đẹp, lành mạnh ngày càng tăng, càng nhiều, cái lạc hậu, bảo thủ,

ngày càng giảm, vươn tới cái chân, thiện, mỹ để h/thiện b/thân.
9. Nội dung cbản của tư tưởng HCM về đđức: vtrò; những chuẩn mực cbản; ntắc xdựng
đạo đức mới.
 Quan điểm của HCM về v/trò & sức mạnh của đạo đức
 Đạo đức là cái gốc của người cm
- HCM đã k/đ đạo đức là nguồn nuôi dưỡng & p/triển con người, với những mqh t/ứng: như gốc
của cây, ngọn nguồn của sông suối. Người cm phải có đạo đức, ko có đạo đức thì dù tài giỏi
mấy cũng ko l/đạo đc nd. Người cm phải có đạo đức làn nền tảng, mới h/thành đc n/vụ cm vẻ
vang.- Tư tưởng đạo đức của HCM là đạo đức trong h/đ lấy h/qủa thực tế làm thước đo. Đặt đạo
đức bên cạnh tài năng, gắn đức với tài, lời nói đi đôi với h/đ & hiệu quả trên thực tế.- Trong tư
tưởng HCM, đức & tài, hồng & chuyên, p/chất & nlực thống nhất là 1. Đức là gốc của tài, hồng
là gốc của chuyên, p/chất là gốc của năng lực. Tài là t/hiện cụ thể của đức trong hquả h/đ
 Đạo đức là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của CNXH
- Sức hdẫn của CNXH trước hết là ở những g/trị đđức cao đẹp, ở p/chất của những người C/sản
ưu tú, bằng tấm gương sáng & h/đ của mình, c/đấu cho lí tưởng đó trở thành h/thực. Những
p/chất đđức cao quý làm cho CNCS trở thành 1 sức mạnh vô địch- Tấm gương đđức trong sáng
của 1nhân cách vđại, song cũng rất đời thường của HCM chẳng những có sức hdẫn lớn lao,
Mail :


Hàn Quốc Hùng

SĐT :0988.005.010

m/mẽ với nd VN, mà còn đối với nd tg. Tấm gương đó từ lâu đã là nguồn cổ vũ , đviên t/thần
q/trọng đ/với nd ta & nhân loại tbộ đkết đ/tranh vì hbình d/tộc, DC & CNXH
 Quan điểm về những chuẩn mực đạo đức cm
 Trung với nc, hiếu với dân
- Đây là p/chất đạo đức q/trọng nhất, bao hàm nhất. Theo qđ HCM, nc là nc của dân, dân là chủ
của đất nc vì vậy “trung với nc, hiếu với dân” là t/hiện trách nhiệm với sự nghiệp dựng nc & giữ

nc, với con đường đi lên & p/triển đất nc.- Trung với nc là tuyệt đối trung thành với sự nghiệp
dựng nc & giữ nc, trung thành với con đường đi lên của đất nc, là suốt đời p/đấu cho Đảng, cho
cm- Hiếu với dân t/hiện ở chỗ thương dân, tin dân, phải dựa vào dân & lấy dân làm gốc→
Trung với nc, hiếu với dân phải gắn liền với nhau
 Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
- Đây là p/chất đạo đức gắn liền với h/đ hàng ngày của mỗi người, là đại cương đạo đức của
HCM. Là 1 b/hiện cụ thể, 1 nội dung của p/chất “ trung với nc, hiếu với dân”. HCM chỉ ra rằng
các đức tính này có q/hệ chặt chẽ với nhau, ai cũng phải t/hiện, song cán bộ, đviên phải là người
thực hành trước để làm kiểu mẫu cho dân.
- Cần là siêng năng, chăm chỉ; lđ có k/hoạch, có h/quả, có n/suất cao với t/thần tự lực cánh sinh
- Kiệm là tiết kiệm (t/kiệm t/gian, công sức, của cải) của nc, của dân; “ko xa xỉ, ko hoang phí,
ko bừa bãi”, ko phô trương h/thức, ko liên hoan, chè chén lu bù.
- Liêm là luôn tôn trọng của công & của dân, phải trong sạch, ko tham lam.
- Chính là thẳng thắn, đứng đắn, ko tự cao, tự đại, ko tự phụ, phải khiêm tốn học hỏi, ko nịnh
nọt, ko dối trá, thật thà, đặt việc công lên trên, lên trước, tích cực làm việc thiện, tránh xa việc
ác.
- Đ/với 1 qgia: cần, kiệm, liêm, chính là thước đo sự giàu có về v/chất, vững mạnh về t/thần,
t/hiện sự văn minh, tiến bộ. Là nền tảng của đ/sống mới của các p/trào thi đua yêu nc
- Chí công vô tư là công bằng, công tâm, ko thiên vị, làm việc gì cũng ko nghĩ đến mình trước,
chỉ biết vì Đảng, vì đ/tộc, nêu cao chủ nghĩa tập thể, trừ bỏ chủ nghĩa cá nhân
- Chủ nghĩa cá nhân là vết tích của XH cũ, là đồng minh của ĐQ, là 1 thứ vi trùng rất độc. CN
cá nhân đẻ ra hàng trăm thứ bệnh nguy hiểm: quan liêu, bè phái, tham ô, lãng phí, trục lợi, coi
thường t/thể, độc đoán chuyên quyền. HCM cho rằng CNXH ko thể t/lợi nếu ko loại bỏ chủ
nghĩa cá nhân
 Thương yêu con người, sống có tình nghĩa
- Yêu thương con người đc HCM xđ là 1 trong những p/chất đạo đức cao đẹp nhất. T/cảm yêu
thương con người là 1 t/cảm rộng lớn giành cho NDLĐ & phải đc xd dựa trên lập trường của
GCCN.
- Người cm là người giàu t/cảm, có t/cảm cm mới đi làm cm. HCM yêu thương con người với 1
t/cảm sâu sắc, vừa bao la rộng lớn vừa gần gũi, thân thương, đó là t/cảm với bạn bè, đ/chí. Tình

yêu thương con người của HCM luôn gắn với từng h/đ cụ thể, phấn đấu vì đ/lập TD của Tổ
quốc, vì TD hf của con người.
 Có t/thần quốc tế trong sáng
- CN q/tế là 1 trong những p/chất quan trọng nhất của đạo đức CSCN. Nó bắt nguồn từ b/chất
GCCN, nhằm vào q/hệ rộng lớn, vượt ra khỏi q/gia d/tộc. Tư tưởng HCM là sự thống nhất, hòa
quện giữa chủ nghĩa yêu nc chân chính với CNQ/tế CS trong sáng. Đó là sự đkết với GCVS
toàn tg với tất cả các d/tộc & nd các nc với những người tiến bộ trên toàn cầu.
Mail :


Hàn Quốc Hùng

SĐT :0988.005.010

- Đkết q/tế là nhằm t/hiện những m/tiêu lớn của t/đại là hòa bình, đ/lập d/tộc, DC, tiến bộ XH, là
h/tác & hữu nghi theo t/thần: bốn phương VS, bốn bể đều là anh em
 Quan điểm về những n/tắc xd đạo đức mới
 Nói đi đối với làm, phải nêu gương về đạo đức
- Là n/tắc q/trọng bậc nhất trong xd nền đạo đức mới. Điều này đc HCM k/đ từ giữa những năm
20 của tkXX trong tp “đường cách mệnh”. HCM là tấm gương sáng tuyệt vời với nói đi đôi với
làm. Là đ/trưng b/chất của tư tưởng đạo đức HCM – đạo đức cm.- Nhằm chống thối đạo đức
giả, phải gắn liền với nêu gương về đạo đức. Nêu gương về đạo đức là 1 nét đẹp của truyền
thống VH p.Đông. việc bồi dưỡng nêu gương là rất q/trọng & cần thiết ko đc xem thường . Việc
làm tốt, làm hay, làm đúng trở thành những tấm gương cho người khác, có t/dụng to lớn.- 1 nền
đạo đức mới chỉ có thê đc xd trên 1 cái nền rộng lớn, vững chắc, khi những chuẩn mực đạo đức
trở thành hvi đạo đức hàng ngày của toàn XH.
 Xây đi đôi với chống
- Để xd 1 nền đạo đức mới, cần phải k/hợp chặt chẽ giữa xây & chống, xây phải đi đôi với
chống, muốn xây phải chống, chống nhằm mđích xây. XD đạo đức mới, đạo đức cm trước hết
phải đc tiến hành bằng việc gd những p/chất đạo đức mới.- Việc gd đạo đức phải phù hợp với

từng gđ cm, phù hợp với từng lứa tuổi, ngành nghề, g/c, tầng lớp & từng môi trường khác nhau,
phải khơi dậy đc ý thức đạo đức lành mạnh ở mỗi người.
- Xây phải đi đôi với chống, vớ việc loại bỏ cái sai, cái xấu, cái vô đạo đức trong lối sống hàng
ngày
 Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời
- 1 nền đạo đức mới chỉ có thể đc xd trên c/sở tự giác tu dưỡng đạo đức của mỗi con người. Đạo
đức cm là đạo đức dấn thân, đạo đức trong h/đ vì đ/lập TD của d/tộc, hf của nd. Chỉ có trong
h/đ đạo đức mới bộc lộ rõ những g/trị của mình.- Đạo đức cm đòi hỏi mỗi người phải tự giác
rèn luyện thông qua h/đ t/tiễn, trong c/việc, trong các mqh, phải nhìn thẳng vào mình, phải thấy
rõ cái hay, cái tốt,cái thiện của mình để phát huy, khắc phục những cái xấu, cái ác, phải kiên trì
rèn luyện, tu dưỡng suốt đời như c/việc rửa mặt hằng ngày

Mail :



×