Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Tạo động lực đối với người lao động tại xí nghiệp môi trường đô thị huyện sóc sơn, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.2 KB, 25 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN QUÝ BÌNH

TẠO ĐỘNG LỰC ĐỐI VỚI NGƢỜI LAO ĐỘNG
TẠI XÍ NGHIỆP MÔI TRƢỜNG ĐÔ THỊ
HUYỆN SÓC SƠN - THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - Năm 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN QUÝ BÌNH

TẠO ĐỘNG LỰC ĐỐI VỚI NGƢỜI LAO ĐỘNG
TẠI XÍ NGHIỆP MÔI TRƢỜNG ĐÔ THỊ
HUYỆN SÓC SƠN - THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số:

60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ


CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN TIẾN HÙNG

XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

TS. Nguyễn Tiến Hùng

PGS.TS. Phạm Văn Dũng

Hà Nội - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực.
Những kết luận khoa học của luận văn chƣa từng đƣợc ai công bố trong
bất cứ một công trình nào khác.
Hà Nội, 16 tháng 8 năm 2015
Họcviên

Nguyễn Quý Bình


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trƣờng, kết hợp
với kinh nghiệm trong quá trình thực tiễn công tác, với sự cố gắng nỗ lực của

bản thân.
Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới thầy giáo
- TS. Nguyễn Tiến Hùng là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học, đã tận tình
hƣớng dẫn cho tôi cả chuyên môn và phƣơng pháp nghiên cứu và chỉ bảo cho
tôi nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cám ơn Cán bộ công nhân viênXí nghiệp Môi
trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu và
cung cấp thông tin của luận văn.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy, cô giáo trong Trƣờng Đại học kinh
tế - Đại học Quốc gia Hà Nội và bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập
cũng nhƣ trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Sau cùng, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều
kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng nhƣ thực hiện luận văn.
Mặc dù với sự nỗ lực cố gắng của bản thân, luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót. Tôi mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của quý Thầy, quý
Cô, đồng nghiệp và bạn bè để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Hà Nội, 16 tháng 8 năm 2015
Họcviên

Nguyễn Quý Bình


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LÝ LUẬN VỀ
TẠO ĐỘNG LỰC ĐỐI VỚI NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH
NGHIỆP VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN TẠI MỘT SỐ CÔNG
TY/DOANH NGHIỆP ...................................................................................... 6

1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu .............................................................. 6
1.2. Lý luận về tạo động lực đối với ngƣời lao độngError! Bookmark not
defined.
1.2.1. Khung lý thuyết về tạo động lực đối với ngƣời lao động ...... Error!
Bookmark not defined.
1.2.2. Động lực lao động ......................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Tạo động lực lao động................... Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Vai trò, ý nghĩa hoạt động tạo động lực đối với ngƣời lao động
................................................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.5. Những nhân tố ảnh hƣởng tới tạo động lực đối với ngƣời lao động
trong doanh nghiệp .................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.6. Một số học thuyết tạo động lực ..... Error! Bookmark not defined.
1.3. Các phƣơng thức tạo động lực đối với ngƣời lao động ................. Error!
Bookmark not defined.
1.3.1. Xác định nhiệm vụ cho từng cá nhân và đánh giá kết quả thực hiện
công việc ................................................. Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Tạo điều kiện thuận lợi ................. Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Kích thích động lực lao động bằng vật chất và tinh thần ...... Error!
Bookmark not defined.


1.4. Tạo động lực đối với ngƣời lao động tại một số công ty/doanh nghiệp
trên địa bàn Huyện Sóc Sơn - Thành phố Hà NộiError!

Bookmark

not

defined.
1.4.1. Tạo động lực tại Xí nghiệp xử lý chất thải Nam Sơn ............ Error!

Bookmark not defined.
1.4.2. Tạo động lực tại Công ty TNHH thiết kế, xây dựng,thƣơng mại
Sóc Sơn.................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .......... Error!
Bookmark not defined.
2.1. Quy trình nghiên cứu ............................ Error! Bookmark not defined.
2.2. Phƣơng pháp luận của luận văn ............ Error! Bookmark not defined.
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ........... Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấpError! Bookmark not
defined.
2.3.2. Phƣơng pháp thu thập tài liệu sơ cấpError!

Bookmark

not

defined.
2.3.3. Phƣơng pháp thống kê mô tả ........ Error! Bookmark not defined.
2.3.4. Phƣơng pháp so sánh đối chiếu phân tích tổng hợp............... Error!
Bookmark not defined.
2.4. Công cụ để thực hiện luận văn ............. Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Công cụ tra cứu trực tuyến ............ Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Công cụ phân tích.......................... Error! Bookmark not defined.
2.5. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứuError!

Bookmark

not

defined.

2.5.1. Địa điểm ........................................ Error! Bookmark not defined.
2.5.2. Thời gian ....................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TẠO ĐỘNG
LỰC ĐỐI VỚI NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI XÍ NGHIỆP MÔI TRƢỜNG ĐÔ


THỊ HUYỆN SÓC SƠN - THÀNH PHỐ HÀ NỘIError!

Bookmark

not

defined.
3.1. Tổng quan về Xí nghiệp Môi trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn ......... Error!
Bookmark not defined.
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp .................. Error!
Bookmark not defined.
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ ..................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Bộ máy tổ chức ............................. Error! Bookmark not defined.
3.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (2010 - 2014) .......... Error!
Bookmark not defined.
3.2 Những đặc điểm của Xí nghiệp Môi trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn ảnh
hƣởng tới công tác tạo động lực lao động. ...... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Mặt bằng........................................ Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Trang thiết bị máy móc ................. Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Đặc điểm về nguồn kinh phí ......... Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Cơ cấu lao động............................. Error! Bookmark not defined.
3.3. Thực trạng hoạt động tạo động lực đối với ngƣời lao động tại Xí nghiệp
Môi trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn - Thành phố Hà NộiError! Bookmark not
defined.

3.3.1. Xác định nhiệm vụ cho từng cá nhân và đánh giá kết quả thực
hiện công việc.......................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Tạo điều kiện thuận lợi ................. Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Kích thích động lực lao động bằng vật chất và tinh thần ...... Error!
Bookmark not defined.
3.4. Đánh giá thực trạng hoạt động tạo động lực đối với ngƣời lao động tại
Xí nghiệp Môi trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn - Thành phố Hà Nội.......... Error!
Bookmark not defined.
3.4.1. Mặt tích cực................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Mặt hạn chế bất cập....................... Error! Bookmark not defined.


3.4.3. Nguyên nhân hạn chế bất cập ....... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ TIẾP TỤC TẠO
ĐỘNG LỰC ĐỐI VỚI NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI XÍ NGHIỆP MÔI
TRƢỜNG ĐÔ THỊ HUYỆN SÓC SƠN - THÀNH PHỐ HÀ NỘI ........ Error!
Bookmark not defined.
4.1 Phƣơng hƣớng phát triển của Xí nghiệp Môi trƣờng đô thị huyện Sóc
Sơn đến năm 2020 ........................................... Error! Bookmark not defined.
4.1.1 Phƣơng hƣớng phát triển kinh doanhError!

Bookmark

not

Bookmark

not

defined.

4.1.2 Phƣơng hƣớng tạo động lực lao động:Error!
defined.
4.2 Quan điểm tạo động lực đối với ngƣời lao động tại Xí nghiệp Môi
trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn - Thành phố Hà NộiError!

Bookmark

not

defined.
4.3 Giải pháp tạo động lực đối với ngƣời lao động tại Xí nghiệp Môi trƣờng
đô thị huyện Sóc Sơn - Thành phố Hà Nội ..... Error! Bookmark not defined.
4.3.1 Tổ chức hoạt động phân tích và thiết kế công việc................. Error!
Bookmark not defined.
4.3.2 Tổ chức đánh giá thực hiện công việcError!

Bookmark

not

defined.
4.3.3 Hoàn thiện công tác tiền lƣơng ...... Error! Bookmark not defined.
4.3.4 Hoàn thiện công tác tiền thƣởng .... Error! Bookmark not defined.
4.3.5 Hoàn thiện công tác phúc lợi ......... Error! Bookmark not defined.
4.3.6.Điều kiện thực hiện giải pháp ........ Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ..................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................... Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CBCNV-LĐ

Cán bộ công nhân viên lao động

2

CP

Cổ phần

3



Lao động

4

SX

Sản xuất


5

SXKD

6



Giám đốc

7

TP

Trƣởng phòng

8

XN

Xí nghiệp

9

Cty

Công ty

10


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

11

MTV

Một thành viên

12

MTĐT

Môi trƣờng đô thị

13

BHXH

Bảo hiểm xã hội

14

BHYT

Bảo hiểm y tế

15


BHTT

Bảo hiểm thân thể

Sản xuất kinh doanh

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

1

Trang
Error!

Bảng

Bookmark

3.1

not
defined.

Tổng khối lƣợng chất thải xử lí từ` năm 2010 -

2

Bảng

2014

Error!
Bookmark

3.2

not
defined.
Cơ cấu lao động từ năm 2010 - 2014

3

Error!

Bảng

Bookmark

3.3

not
defined.
Mức độ hiểu biết về kế hoạch phát triển của Xí


4

Bảng

nghiệp

Error!
Bookmark

3.4

not
defined.
Mức độ chính xác của công tác đánh giá thực

5

Bảng

hiện công việc

Error!
Bookmark

3.5

not
defined.
Mức độ đáp ứng của điều kiện làm việc


6

Error!

Bảng

Bookmark

3.6

not
defined.

7

Bảng
3.7

Mối quan hệ của các đồng nghiệp trong Xí
nghiệp

Error!
Bookmark

ii


not
defined.

Đánh giá của ngƣời lao động đối với lãnh đạo
8

Bảng

quản lý

Error!
Bookmark

3.8

not
defined.
Lý do làm việc tại Xí nghiệp của ngƣời lao động

9

Error!

Bảng

Bookmark

3.9

not
defined.
Bảng tính tiền lƣơng thángtheo cấp bậc công việc


10

Error!

Bảng

Bookmark

3.10

not
defined.
Mức độ đáp ứng của thu nhập đối với nhu cầu

11

Bảng

sinh hoạt

Error!
Bookmark

3.11

not
defined.
Mức độ xứng đáng của tiền lƣơng so với đóng

12


Bảng

góp

Error!
Bookmark

3.12

not
defined.
Mức độ thỏa mãn đối với mức tiền thƣởng

13

Error!

Bảng

Bookmark

3.13

not
defined.

14

Bảng

4.1

Bảng dự kiến kế hoạch sản xuất kinh doanh đến
2020

Error!
Bookmark

iii


not
defined.
Bản mô tả công việc
15

Error!

Bảng

Bookmark

4.2

not
defined.
Bản yêu cầu công việc đối với ngƣời thực hiện

16


Error!

Bảng

Bookmark

4.3

not
defined.
Bản tiêu chuẩn thực hiện công việc

17

Error!

Bảng

Bookmark

4.4

not
defined.
Các chỉ tiêu đánh giá công việc của ngƣời lao

18

Bảng


động

Error!
Bookmark

4.5

not
defined.
Bảng xếp loại lao động

19

Error!

Bảng

Bookmark

4.6

not
defined.
Bảng tính thƣởng theo mức bình bầu

20

Error!

Bảng


Bookmark

4.7

not
defined.

iv


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 1.1

Khung lý thuyết tạo động lực đối với ngƣời lao động

28

2


Sơ đồ 2.1

Quy trình nghiên cứu

39

3

Sơ đồ 3.1

Sơ đồ bộ máy tổ chức

50

4

Sơ đồ 3.2

Sơ đồ quy trình sản xuất

51

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT

Bảng

Nội dung

Trang


1

Biểu đồ 3.1 Tổng giá trị sản lƣợng

53

2

Biểu đồ 3.2 Tổng khối lƣợng chất thải xử lí từ năm 2010 - 2014

54

3

Biểu đồ 3.3 Thu nhập bình quân đầu ngƣời từ năm 2010 - 2014

55

v


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, lý do chọn đề tài, câu hỏi nghiên cứu
Việt Nam, trƣớc yêu cầu, nhiệm vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá và
hội nhập kinh tế Quốc tế, doanh nghiệp và các tổ chức chịu sức ép cạnh tranh
hết sức khắc nghiệt.
Để trụ vững và phát triển, đòi hỏi doanh nghiệp thƣờng xuyên, tích cực
nỗ lực tìm kiếm nhiều biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh. Một trong
những biện pháp hữu hiệu, đó là tạo động lực đối với ngƣời lao động.

Xí nghiệp Môi trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn đƣợc thành lập theo quyết
định số 639/QĐ-UB ngày 03/02/1997 của UBND Thành phố Hà Nội, quy
định chức năng nhiệm vụ, từ khi đƣợc thành lập đến nay đã trải qua 17 năm
xây dựng và trƣởng thành.
Xí nghiệp Môi trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn có chức năng nhiệm vụ:
Thu gom vận chuyển, xử lý chất thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Sóc Sơn,
trồng chăm sóc cây xanh, cây hoa, cây cảnh đô thị, duy trì điện chiếu sáng,
cấp nƣớc sinh hoạt, thoát nƣớc thải khu vực thị trấn, tƣới nƣớc rửa đƣờng,
duy tu đƣờng, nạo vét hố ga cống rãnh, vận động nhân dân thực hiện xã hội
hoá vệ sinh môi trƣờng, thực hiện các dịch vụ vệ sinh môi trƣờng khác.
Thời gian qua hoạt động tạo động lực đối với ngƣời lao động tại Xí
nghiệp đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể:
Việc phân tích công việc: Đối với từng nội dung công việc theo chức
năng nhiệm vụ của Xí nghiệp đều có quy định chức năng nhiệm vụ, công việc
đƣợc xác định rõ yêu cầu, tiêu chuẩn về chất lƣợng, khối lƣợng, số lƣợng
công việc phải đạt đƣợc đối với mỗi ngƣời lao động theo định mức nội bộ
hoặc phiếu giao việc theo nhiệm vụ cụ thể.
Việc tạo điều kiện thuận lợi cho ngƣời lao động: Đƣợc đảm bảo về thời
gian, công việc, tính chất đặc thù đối với lao động có nhiều năm công tác, lao


động nữ.... Xây dựng môi trƣờng làm việc theo quy chế nếp sống văn hoá
công nghiệp và văn minh công sở.
Việc khuyến khích vật chất, tinh thần đối với ngƣời lao động: Đƣợc
quan tâm đúng mức và cân bằng giữa khuyến khích vật chất và tinh thần, các
chế độ về tiền lƣơng, tiền thƣởng, các khoản bảo hiểm, các chế độ phúc lợi
đƣợc thực hiện đầy đủ, thu nhập của ngƣời lao động năm sau cải thiện so với
năm trƣớc. Các hoạt động phong trào đoàn thể đƣợc quan tâm đầu tƣ đúng
mức cả về chủ trƣơng và kinh phí hoạt động, tạo đƣợc sân chơi lành mạnh
cho ngƣời lao động, tránh xa đƣợc các loại tệ nạn xã hội.

Việc hoàn thành chính sách tạo động lực đối với ngƣời lao động:
Thƣờng xuyên cập nhật và bổ sung theo các quy định hiện hành của Nhà
nƣớc, linh hoạt sáng tạo trong vận dụng chính sách của nhà nƣớc để tăng thu
nhập cho ngƣời lao động. Thủ trƣởng đơn vị và các phòng nghiệp vụ chuyên
môn luôn tìm mọi biện pháp để tăng công việc làm, tìm kiếm các loại công
việc mới, phù hợp với ngƣời công nhân, tạo sự đa dạng tránh nhàm chán
trong thực hiện công việc, đồng thời tăng thu nhập cho ngƣời lao động.
Song hoạt động tạo động lực đối với ngƣời lao động tại Xí nghiệp
không tránh khỏi một số hạn chế bất cập thể hiện:
Việc phân tích công việc chỉ trên quyết định phân công nhiệm vụ,
phiếu giao việc hoặc thể hiện trong hợp đồng lao động mà chƣa xây dựng bản
mô tả công việc cụ thể đối với từng công việc.
Việc vận dụng linh hoạt các chính sách tài chính của nhà nƣớc để tăng
thu nhập cho ngƣời lao động của Xí nghiệp còn hạn chế, bất cập, khó khăn
trong việc khuyến khích các hoạt động dịch vụ, chƣa duy trì đƣợc ổn định
nguồn thu nhập tăng thêm cho ngƣời lao động (Lúc có, lúc không, mức không
tăng dần đều, không có tăng đột biến)


Cơ chế khen thƣởng đang thực hiện chỉ mang tính chất động viên,
khuyến khích, chƣa thực sự là yếu tố tạo động lực mạnh mẽ đối với ngƣời
lao động của Xí nghiệp Môi trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn (Mức thƣởng còn
quá thấp)
Thực tế trên, đòi hỏi cần thiết phải có sự nghiên cứu, phân tích đánh giá
một cách nghiêm túc, có hệ thống để tìm biện pháp khắc phục nhằm giữ vững
sự ổn định, phát triển của Xí nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng và hội nhập
kinh tế quốc tế.
Qua thời gian học tập, nghiên cứu, tiếp cận quá trình sản xuất kinh
doanh của Xí nghiệp Môi trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn. Tác giả nhận thấy
câu hỏi nghiên cứu đặt ra là: Giải pháp nào cho hoạt động tạo động lực đối

với người lao động tại Xí nghiệp Môi trường đô thị huyện Sóc Sơn - Thành
phố Hà Nội ?
Vì lý do trên, tác giả lựa chọn “Tạo động lực đối với ngƣời lao động
tại Xí nghiệp Môi trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn - Thành phố Hà Nội” làm
đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của luận văn là tìm hiểu kỹ, làm rõ những nội dung tạo động
lực của Xí nghiệp Môi trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn - Thành phố Hà Nội, từ
đó dựa trên cơ sở khoa học, những kinh nghiệm bài học của một số đơn vị
trên cùng địa bàn, lĩnh vực và đề xuất những giải pháp chủ yếu, góp phần tìm
ra giải pháp tích cực khả thi nhất để tạo động lực đối với ngƣời lao động tại
Xí nghiệp Môi trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn - Thành phố Hà Nội, từ đó tạo ra
tác động tích cực trong sản xuất kinh doanh của đơn vị, đạt hiệu quả cao về
mọi mặt.


2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động tạo động lực lao động
Hệ thống hoá khung lý thuyết về tạo động lực đối với ngƣời lao động
trong doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức.
Khảo sát trên cơ sở thực tiễn tại một số cơ quan đơn vị cụ thể trên địa
bàn, tƣơng đồng về lĩnh vực hoạt động, qua đó nghiên cứu thực trạng hoạt
động tạo động lực đối với ngƣời lao động trong doanh nghiệp, tổ chức.
Đánh giá, so sánh thực trạng hoạt động tạo động lực đối với ngƣời lao
động tại Xí nghiệp Môi trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn nhấn mạnh, làm rõ
những mặt tích cực cần đƣợc khuyến khích phát huy, đồng thời tìm ra mặt,
hạn chế bất cập cần thẳng thắn nhìn nhận, xác định rõ nguyên nhân của hạn
chế bất cập từ đó tìm ra giải pháp phát huy mặt tích cực, khắc phục những hạn
chế, bất cập.

Phân tích phƣơng hƣớng phát triển của Xí nghiệp Môi trƣờng đô thị
huyện Sóc Sơn. Phân tích quan điểm tạo động lực đối với ngƣời lao động của
Xí nghiệp Môi trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn.
Dự báo về nhu cầu của ngƣời lao động, đề xuất phƣơng hƣớng cũng
nhƣ các giải pháp chủ yếu có tính khả thi, nhằm hoàn thiện và nâng cao hoạt
động tạo động lực tại Xí nghiệp Môi trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn - Thành
phố Hà Nội.
3. Đối tƣợng và phạm vi, địa điểm nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu về hoạt động tạo động lực đối với
ngƣời lao động tại Xí nghiệp Môi trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn - Thành phố
Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Luận văn nghiên cứu đến cấp tổ sản xuất và ngƣời công
nhân lao động trực tiếp của Xí nghiệp.


Về thời gian: Luận văn tập trung phân tích thực trạng hoạt động tạo
động lực đối với ngƣời lao động của Xí nghiệp hiện nay, dự báo những năm
tiếp theo.
Địa điểm: Tại Xí nghiệp môi trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn - Thành phố
Hà Nội
4. Dự kiến đóng góp của luận văn
Bổ sung hoàn thiện khung lý thuyết tạo động lực cho ngƣời lao động.
Trên cơ sở phân tích thực trạng về tạo động lực đối với ngƣời lao động
tại Xí nghiệp Môi trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn trong đó có đánh giá mặt tích
cực, hạn chế, bất cập và nguyên nhân hạn chế, bất cập từ đó đƣa ra những giải
pháp cho hoạt động tạo động lực của Xí nghiệp Môi trƣờng đô thị huyện Sóc
Sơn, dự báo đến năm 2020.
Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu nghiên cứu, phục vụ cho việc sơ
kết, tổng kết, đánh giá về công tác tạo động lực đối với ngƣời lao động.

5. Kết cấu của Luận văn
Luận văn gồm 4 chƣơng, ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài
liệu tham khảo và phụ lục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, cụ thể nhƣ sau:
Phần mở đầu: Giới thiệu chung
Chương I: Tổng quan tình hình nghiên cứu, lý luận về tạo động lực đối
với ngƣời lao động trong doanh nghiệp và kinh nghiệm tại một số công
ty/doanh nghiệp
Chương II: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu
Chương III: Phân tích thực trạng hoạt động tạo động lực đối với ngƣời
lao động tại Xí nghiệp Môi trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn - Thành phố Hà Nội.
Chương IV: Phƣơng hƣớng và giải pháp để tiếp tục tạo động lực đối
với ngƣời lao động tại Xí nghiệp Môi trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn - Thành
phố Hà Nội.


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC ĐỐI VỚI NGƢỜI LAO ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN TẠI
MỘT SỐ CÔNG TY/DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Nguồn nhân lực là một nguồn lực có ý thức, có quan niệm giá trị. Khi
một ngƣời nào đó tự nguyện làm việc thì anh ta sẽ làm việc với tinh thần chủ
động, họ sẽ khắc phục khó khăn hoàn thành công việc một cách sáng tạo và
cảm thấy hạnh phúc khi công việc thành công. Ngƣợc lại, nếu một ngƣời nào
đó làm việc một cách miễn cƣỡng thì họ sẽ tỏ ra uể oải, hoàn thành công việc
với hiệu suất thấp… từ đó cho thấy làm thế nào để động viên tính tích cực của
cán bộ công nhân viên ngƣời lao động, tăng cƣờng sự đồng cảm của họ đối
với doanh nghiệp khiến họ có thái độ tốt, là một nhiệm vụ có yếu tố quyết
định trong công tác quản lý nguồn nhân lực.

Việc xây dựng một chính sách đúng đắn đi liền với các phƣơng thức
thực hiện hiệu quả, mang lại lợi ích lâu dài, trong đó chú trọng đến lợi ích và
nhu cầu của ngƣời lao động, tiền lƣơng, cơ hội phát triển nghề nghiệp, nhu
cầu giao tiếp… sẽ có tác động tạo ra động lực làm việc cho cán bộ công nhân
viên ngƣời lao động.
Làm thế nào để tạo ra động lực cho ngƣời lao động là vấn đề đƣợc rất
nhiều nhà nghiên cứu và nhà quản lý quan tâm nhằm tìm ra những giải pháp
tích cực nhất nâng cao động lực làm việc, trên cơ sở đó nâng cao năng suất
lao động, nâng cao hiệu quả công việc.
Tạo động lực đối với ngƣời lao động là vấn đề đƣợc con ngƣời quan
tâm nghiên cứu từ lâu, trên thế giới đã hình thành các học thuyết tạo động lực
kinh điển nhƣ : Học thuyết hệ thống nhu cầu của Abraham Maslow, Học


thuyết hệ thống hai yếu tố của Frederic Herzberg, Học thuyết tăng cƣờng tính
tích cực của Burrhus Frederic Skinner, Học thuyết kỳ vọng của Victor
Vroom, Học thuyết công bằng của John Stacy Adam, Học thuyết đặt mục tiêu
của Edwin Locke... Các học thuyết này đƣợc áp dụng trên nhiều lĩnh vực của
đời sống xã hội, kinh tế, quân sự, y học, và nhiều lĩnh vực khác... Ngày nay
vấn đề tạo động lực đối với ngƣời lao động vẫn tiếp tục đƣợc các nhà khoa
học, nhà nghiên cứu, học giả trên thế giới tiếp tục nghiên cứu, phát triển.
Trong cuốn “Quản lý nguồn nhân lực”, NXB chính trị Quốc gia, 1995
Paul Hersey và Ken Blanc Hard bàn về vấn đề tạo động lực làm việc từ cách
tiếp cận tâm lý học hành vi. Các tác giả tập trung nhấn mạnh vai trò của việc
tạo động lực làm việc, trên cơ sở nghiên cứu thực nghiệm và đƣa ra các ví dụ
điển hình giúp nhà quản lý áp dụng và phân tích, tìm hiểu hành vi của ngƣời
lao động, qua đó khẳng định. “Phong cách lãnh đạo là mẫu hành vi mà ngƣời
lãnh đạo quản lý thể hiện khi cố gắng gây ảnh hƣởng tới hoạt động của những
ngƣời khác theo nhận thức của ngƣời đó”
Trong cuốn “Giáo trình quản lý nguồn nhân lực trong tổ chức”, tác giả

PGS. TS. Nguyễn Ngọc Quân và Ths. Nguyễn Tấn Thịnh, Nhà xuất bản giáo
dục Việt Nam, 2012, giáo trình dành trọn vẹn một chƣơng (chƣơng VII) nói
về tạo động lực qua đó chỉ ra rất rõ các yếu tố tạo động lực trong lao động là
những yếu tố thuộc về con ngƣời, bao gồm hệ thống nhu cầu của cá nhân, các
mục tiêu giá trị cá nhân, thái độ trong lao động , khả năng và kỹ năng lao
động, và kể ra các đặc điểm này của mỗi ngƣời thƣờng rất khác nhau, nên sự
thúc đẩy (hành vi có động lực) đối với mỗi ngƣời cũng không giống nhau.
Những yếu tố thuộc về môi trƣờng sống làm việc học tập của con ngƣời (đặc
điểm của công việc và đặc điểm thực tế của tổ chức) bao gồm: Công việc(hay
nhiệm vụ lao động), hệ thống kỹ thuật, công nghệ, các điều kiện lao động, văn
hoá của tổ chức, kiểu lãnh đạo, cấu trúc của tổ chức (cơ cấu tổ chức bộ máy


quản lý), các chính sách về nhân sự, sự thực hiện các chính sách đó cũng nhƣ
các yếu tố xã hội và thể chế xã hội, những đặc điểm này có thể tạo ra sự thúc
đẩy ít hay nhiều gây ra sự ức chế đối với ngƣời lao độngtrong từng đơn vị.
Qua đó tìm ra phƣơng thức tạo động lực đối với ngƣời lao động thông
qua:Xác định nhiệm vụ và tiêu chuẩn thực hiện công việc;Tạo điều kiện thuận
lợi để ngƣời lao động hoàn thành công việc;Kích thích lao động bằng vật chất
và tinh thần; Xây dựng các chƣơng trình hành động.
Trong cuốn “Quản trị nguồn nhân lực”, nhà xuất bản Phƣơng Đông,
2011, tác giả TS. Bùi Văn Danh, MBA. Nguyễn Văn Dung và Ths. Lê Quang
Khôi. Các tác giả đã đánh giá nguồn nhân lực đã trở thành nguồn lực quan
trọng đối với sự thành công của tổ chức, chính con ngƣời trong tổ chức sẽ tạo
lợi thế cạnh tranh, bởi vì sự tăng trƣởng của các doanh nghiệp và của nền kinh
tế quốc gia trong nền kinh tế hội nhập toàn cầu hiện nay cạnh tranh trên cơ sở
năng suất, chất lƣợng, hiệu quả của sản phẩm và dịch vụ. Sự sáng tạo và nền
kinh tế tri thức, công nghệ thông tin, viễn thông, đã quyết định năng lực cạnh
tranh cho doanh nghiệp và chất lƣợng tăng trƣởng quốc gia, vì yếu tố tri thức
và sáng tạo đã đƣa doanh nghiệp và quốc gia đi vào quỹ đạo tăng trƣởng bền

vững . Vai trò của nguồn nhân lực có tính then chốt trong điều hành và cải
thiện tổng thể các quy trình để tăng năng suất tổng hợp, từ đó đánh giá nhận
thức và coi trọng quá trình tạo động lực để phát huy tốt nhất khả năng và sáng
tạo của nguồn nhân lực.
Trong cuốn “Giáo trình Quản trị nhân lực”, Nhà xuất bản Đại học kinh
tế quốc dân, 2012, tác giả PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quân và Ths. Nguyễn Vân
Điềm, các tác giả khẳng định một tổ chức chỉ có thể đạt đƣợc năng suất cao
khi có những nhân viên làm việc tích cực và sáng tạo, điều đó phụ thuộc vào
cách thức và phƣơng pháp mà ngƣời quản lý đó sử dụng để tạo động lực lao
động cho nhân viên, việc tăng cƣờng tạo động lực đối với nhân viên sẽ dẫn


đến nâng cao thành tích lao động và các thắng lợi lớn hơn của tổ chức. Các
tác giả nhấn mạnh: Để tạo động lực cho ngƣời lao động ngƣời quản lý cần
hƣớng hoạt động của mình vào ba lĩnh vực then chốt là: Xác định nhiệm vụ
và tiêu chuẩn thực hiện công việc cho nhân viên, xác định mục tiêu hoạt động
của tổ chức và làm cho ngƣời lao động hiểu rõ mục tiêu đó,xác định nhiệm vụ
cụ thể và các tiêu chuẩn thực hiệncông việc cho ngƣời lao động (Thể hiện
thông qua các bản mô tả công việc và tiêu chuẩn thực hiện công việc), đánh
giá thƣờng xuyên và công bằng mức độ hoàn thành nhiệm vụ của ngƣời lao
động từ đó giúp họ làm việc tốt hơn; Tạo điều kiện thuận lợi để ngƣời lao
động hoàn thành nhiệm vụ (Loại trừ các trở ngại cho thực hiệ công việc của
ngƣời lao động, cung cấp các điều kiện cần thiết cho công việc, tuyển chọn và
bố trí ngƣời phù hợp để thực hiện công việc); Kích thích lao động (Sử dụng
công cụ tiền lƣơng nhƣ một công cụ cơ bản, sử dụng nhƣ một đòn bẩy mạnh
mẽ nhất để kích thích ngƣời lao động, sử dụng các hình thức khuyến khích tài
chính nhƣ tăng lƣơng, tiền thƣởng... và các hình thức khuyến khích phi tài
chính để thoả mạn các nhu cầu tinh thần của ngƣời lao động nhƣ khen ngợi, tổ
chức thi đua, tạo cơ hội học tập phát triển, cơ hội nâng cao trách nhiệm trong
công việc, cơ hội thăng tiến...

Giáo trình Quản trị kinh doanh, tác giả Ths. Đỗ Công Nông, Nhà xuất
bản Tài chính, năm 2010, trong công tác quản trị nguồn nhân lực đòi hỏi phải
tạo ra và duy trì một môi trƣờng mà ở đó mọi ngƣời lao động làm việc cùng
nhau trong các nhóm để hoàn thành mục tiêu chung. Nhƣng một nhà quản trị
sẽ không thể làm đƣợc việc đó nếu không biết cái gì làm cho mọi ngƣời tiến
hành đƣợc công việc, cái gì là động lực thúc đẩy họ thành công. Vì vậy, để có
thể tác động lên con ngƣời một cách hiệu quả, trƣớc hết cần nghiên cứu
những động cơ chi phối những hành vi và hoạt động của con ngƣời, từ đó biết
cách tác động lên những động cơ đó nhằm thúc đẩy hoạt động của ngƣời lao
động trong doanh nghiệp.


Trong cuốn “Quản lý công”, nhà xuất bản Chính trị - Hành chính, năm
2013, tác giả TS.Bùi Huy Khiên, TS. Nguyễn Thị Vân Hƣơng, đánh giá từ
thực tiễn cho thấy chất lƣợng và hiệu quả hoạt động của cán bộ, công chức
không chỉ phụ thuộc vào năng lực thực thi công vụ của họ mà còn phụ thuộc
rất nhiều vào đạo đức công vụ, vào động cơ làm việc của họ. Động cơ làm
việc của cán bộ công chức đƣợc hiểu là sức mạnh bên trong thúc đẩy họ làm
việc, chỉ đạo hành vi và gia tăng lòng quyết tâm, bền bỉ, giành lấy mục tiêu
mà họ đặt ra. Động cơ làm việc của cán bộ công chức đƣợc thấy rõ trong xu
hƣớng hoạt động, ý thức trách nhiệm cũng nhƣ tính tích cực hoạt động của họ
đối với những chức năng, nhiệm vụ mà họ đảm nhiệm trong công việc.
Những cán bộ công chức có xu hƣớng hoạt động vì xã hội, vì tổ chức sẽ luôn
đặt lợi ích của tổ chức lên trên lợi ích của cá nhân, biết hy sinh lợi ích của cá
nhân vì lợi ích chung của tập thể, và ngƣợc lại. Cán bộ công chức có động cơ
làm việc đúng đắn sẽ thúc đẩy họ có ý thức trách nhiệm và luôn cố gắng cống
hiến nhiều nhất vào công việc chung của tổ chức, tạo ra những giá trị về vật
chất và tinh thần cao nhất. Tuỳ theo sự cống hiến mà mỗi cá nhân thoả mãn
những nhu cầu của bản thân. Ý thức trách nhiệm của cán bộ công chức làm
cho họ luôn có thái độ tích cực trong công việc trên mọi khía cạnh nhƣ: vạch

ra mục tiêu hành động, quyết tâm thực hiện kế hoạch, tích cực tìm ra những
phƣơng án tốt nhất cho hành động tuỳ theo từng hoàn cảnh cụ thể. Bên cạnh
những công chức có ý thức, có động cơ tích cực trong hoạt động công vụ, còn
một bộ phận không nhỏ công chức thiếu ý thức trách nhiệm, có động cơ vụ lợi
cá nhân làm ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của tổ chức làm thất thoát và
ảnh hƣởng tới lợi ích của tổ chức, cộng đồng xã hội. Động cơ làm việc của
cán bộ công chức biểu hiện khá phức tạp, chính vì vậy cần thiết phải xây
dựng, cụ thể hoá các mục tiêu của tổ chức thành mục tiêu cá nhân để từ đó tạo
lên những động cơ làm việc đúng đắn là yếu tố quyết định nâng cao hiệu lực,


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ luật lao động nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày
18/6/2012 có hiệu lực từ ngày 01/5/2013.
2. Các nghị định, thông tƣ hƣớng dẫn thực hiện Bộ luật lao động ngày
18/6/2012.
3. Các văn bản pháp luật liên quan đến quản lý nhân sự của Xí nghiệp Môi
trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn.
4. Bùi Văn Danh và cộng sự, 2011. Quản trị nguồn nhân lực. Thành phố Hồ
Chí Minh: Nhà xuất bản Phƣơng Đông.
5. Bùi Huy Khiên và Nguyễn Thị Vân Hƣơng, 2013. Quản lý công. Hà Nội:
Nhà xuất bản Chính trị - Hành chính.
6. Nguyễn Văn Lƣợt, 2011. Các biện pháp tạo động lực giảng dạy cho giáo
viên mầm non. Tạp chí Giáo dục, số 259, Kỳ 1, tháng 4/2011, trang 17-18.
7. Trần Thị Hà My, 2009. Xây dựng chính sách tạo động lực làm việc cho
nhân viên công ty xăng dầu Hà Sơn Bình. Luận văn đại học. Trƣờng đại
học Kinh tế Quốc dân.
8. Đỗ Công Nông, 2010. Giáo trình Quản trị kinh doanh. Hà Nội: Nhà xuất
bản tài chính.
9. Đình Phúc và Khánh Linh, 2012. Quản lý nhân sự. Hà Nội: Nhà xuất bản

tài chính.
10. Võ Thị Bích Phƣợng, 2008. Hoàn thiện công tác tạo động lực cho người
lao động tại công ty TNHH Thương mại Đồng Lực. Luận văn đại học.
Trƣờng đại học Kinh tế Quốc dân.
11. Nguyễn Ngọc Quân và Nguyễn Vân Điềm, 2012. Giáo trình quản trị nhân
lực. Hà Nội: Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân.
12. Nguyễn Ngọc Quân và Nguyễn Tấn Thịnh, 2012. Giáo trình quản lý
nguồn nhân lực trong tổ chức. Hà Nội: Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam.


13. Nguyễn Ngọc Sơn, 2010. Giáo trình Quản trị chiến lược. Hà Nội: Nhà
xuất bản Giáo dục Việt Nam.
14. Tài liệu, số liệu liên quan đến quản lý Tài chính - Kế toán và Nhân sự của
Xí nghiệp Môi trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn.
15. Nguyễn Hữu Thân, 2008. Quản trị nhân sự. Lần thứ 9. Hà Nội: Nhà xuất
bản Lao động - Xã hội.
16. Phạm Thị Thu Trang, 2010. Giải pháp tạo động lực cho người lao động
tại Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội. Luận văn thạc sỹ.
Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội.
17. Đoàn Ngọc Viên, 2013. Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao
động tại Công ty cổ phần đầu tư và sản xuất Việt - Hàn. Luận văn thạc sỹ.
Trƣờng Đại học Đà Nẵng.
18. Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý, 2004. Phương pháp và kỹ năng
quản lý nhân sự. Hà Nội: Nhà xuất bản lao động xã hội.
19. Xí nghiệp Môi trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn, 2009. Báo cáo tổng kết năm
2009 nhiệm vụ trọng tâm năm 2010.
20. Xí nghiệp Môi trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn, 2010. Báo cáo tổng kết năm
2010 nhiệm vụ trọng tâm năm 2011.
21. Xí nghiệp Môi trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn, 2011. Báo cáo tổng kết năm
2010 nhiệm vụ trọng tâm năm 2012.

22. Xí nghiệp Môi trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn, 2012. Báo cáo tổng kết năm
2010 nhiệm vụ trọng tâm năm 2013.
23. Xí nghiệp Môi trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn, 2013. Báo cáo tổng kết năm
2010 nhiệm vụ trọng tâm năm 2014.
24. Xí nghiệp Môi trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn, 2014. Báo cáo tổng kết năm
2010 nhiệm vụ trọng tâm năm 2015.
25. Xí nghiệp Môi trƣờng đô thị huyện Sóc Sơn, 2015. Báo cáo chính trị Đại
hội Đảng bộ nhiệm kỳ 2015 - 2020.


×