Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Slide Bài giảng học phần: Quản trị Tác nghiệp thương mại điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.43 KB, 22 trang )

Bài giảng học phần:
Quản trị Tác nghiệp thương mại điện tử

Bộ môn Quản trị tác nghiệp TMĐT
Biên soạn:
Trình bày: PGS.TS Nguyễn Văn Minh,
ĐT: 0912064692


NỘI DUNG HỌC PHẦN
 Chương 1: Tổng quan về quản trị TMĐT
 Chương 2: Bán lẻ điện tử
 Chương 3: TMĐT B2B
 Chương 4: Quản trị logistics trong TMĐT
 Chương 5: Quản trị quan hệ khách hàng điện tử
 Chương 6: Quản trị chiến lược TMĐT (Môi trường,

chiến lược và kế hoạch kinh doanh TMĐT)
 Chương 7: Tái cấu trúc doanh nghiệp và quản trị sự

thay đổi


Chương 1

Tổng quan quản trị TMĐT
Biên soạn: Chử Bá Quyết



NỘI DUNG CHÍNH


1. Tổng quan TMĐT
2. Khái niệm, đặc điểm và nội dung quản trị TMĐT
3. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu

học phần
4. Các chủ đề thảo luận
5. Tài liệu tham khảo


TỔNG QUAN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
 Giao dịch điện tử: là giao dịch được thực hiện bằng phương

tiện điện tử (PTĐT)
 PTĐT: là phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện, điện tử,
kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, điện từ hoặc
công nghệ tương tự.

 Thương mại điện tử: là giao dịch thương mại hoặc hoạt động

thương mại được thực hiện bằng PTĐT có kết nối với mạng
Internet hoặc các mạng viễn thông mở.

 Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi,

bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến
thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.
 Giao dịch thương mại là trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa bên
mua và bên bán. Mỗi giao dịch thương mại liên quan đến ba
quá trình: (1) chuyển dịch hàng hóa/dịch vụ và tiền; (2) chuyển
hóa đơn, chứng từ và (3) chuyển quyền sở hữu/sử dụng



TỔNG QUAN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
 Kinh doanh điện tử: Việc chuyển tải quá trình của một tổ

chức trong việc đưa thêm những giá trị khách hàng qua việc
ứng dụng công nghệ, triết lý và mô hình tính toán của nền
kinh tế mới (Nguồn: Ibid)
 Kinh doanh điện tử có nghĩa rộng hơn TMĐT, bao hàm

không chỉ hoạt động mua và bán hàng hóa, dịch vụ, mà còn
bao gồm các dịch vụ khách hàng, hợp tác với đối tác kinh
doanh, thực hiện các giao dịch điện tử trong nội bộ doanh
nghiệp (Nguồn: Turban, et al, 2010)


TMĐT và KDĐT

Nguồn: Dave Chaffey (2009), E-Business and E-commerce
management, Strategy Implementation and Practice, Prentice Hall


KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ NỘI DUNG
CỦA QUẢN TRỊ TMĐT
 Quản trị (management): là tổng hợp những hoạt động được









thực hiện nhằm đạt được mục tiêu xác định thông qua sự nỗ lực
của những người khác
Quản trị là quá trình thiết kế và duy trì môi trường trong đó các cá
nhân cùng nhau nỗ lực làm việc để đạt được mục tiêu mong
muốn.
Quản trị bao hàm việc lập kế hoạch, tổ chức, nhân sự, lãnh đạo
hoặc hướng dẫn, và kiểm soát một tổ chức/công việc để hoàn
thành mục tiêu.
Lập kế hoạch (Planning): là việc xác định điều gì sẽ diễn ra
trong tương lai và tạo ra các chương trình hành động
Tổ chức (Organising):
 mô hình mối quan hệ giữa các con người
 thực hiện kế hoạch qua việc sử dụng các nguồn lực tối ưu để đạt

mục tiêu


KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ NỘI DUNG
CỦA QUẢN TRỊ TMĐT
 Nhân sự (Staffing): phân tích công việc, tuyển dụng và phân

công lao động trong tổ chức đúng người – đúng việc
 Lãnh đạo/chỉ đạo (Leading/directing): là sự tác động tới nhân
viên để họ sẵn sàng và thực hiện các hoạt động theo ý muốn
của nhà lãnh đạo
 Kiểm tra/giám sát (Controlling/monitoring): là đo lường, so
sánh kết quả thực hiện với kế hoạch đặt ra


Sơ đồ 1. Các chức năng của
quản trị


KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ NỘI DUNG
CỦA QUẢN TRỊ TMĐT
 Quản trị TMĐT: là tổng hợp những hoạt động được thực hiện

nhằm đạt được mục tiêu xác định thông qua sự nỗ lực của
những người khác trong doanh nghiệp ứng dụng TMĐT (đ/n
hẹp)
 Quản trị TMĐT là quá trình thiết kế và duy trì môi trường TMĐT
trong đó các cá nhân cùng nhau nỗ lực làm việc để đạt được
mục tiêu mong muốn (đ/n rộng)
 Quản trị bao hàm việc lập kế hoạch, tổ chức, nhân sự, lãnh đạo
hoặc hướng dẫn, và kiểm soát một tổ chức/công việc để hoàn
thành mục tiêu của doanh nghiệp ứng dụng TMĐT.
 Doanh nghiệp ứng dụng TMĐT là doanh nghiệp có triển khai
các hoạt động TMĐT. Hoạt động TMĐT là việc tiến hành một
phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại bằng
PTĐT có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động
hoặc các mạng mở khác.


KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ NỘI DUNG
CỦA QUẢN TRỊ TMĐT
 Quản trị chiến lược TMĐT: là kế hoạch tổng thể xác định định

hướng và phạm vi hoạt động ứng dụng TMĐT trong dài hạn, ở

đó doanh nghiệp/tổ chức phải giành được lợi thế thông qua kết
hợp các nguồn lực trong một môi trường TMĐT luôn thay đổi,
nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị trường điện tử và đáp
ứng mong muốn của các đối tượng có liên quan đến tổ chức.
 Chiến lược TMĐT là các công cụ, giải pháp, nguồn lực để xác
lập vị thế cạnh tranh nhằm đạt được các mục tiêu TMĐT dài hạn
của một doanh nghiệp [Nguồn: D. Kao & Decou (2004)].
 Chiến lược TMĐT bao gồm các xác lập về mục tiêu dài hạn
 Phân tích các cơ hội / thách thức trong ứng dụng TMĐT
 Quy hoạch các nguồn lực cho các hoạt động kinh doanh nhằm

Tạo lập lợi thế cạnh tranh bền vững


KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ NỘI DUNG
CỦA QUẢN TRỊ TMĐT
 Quản trị tác nghiệp/hoạt động TMĐT: là quản trị các hoạt

động, tiến trình công việc, nghiệp vụ nhằm thực hiện các chức
năng của doanh nghiệp ứng dụng TMĐT để đạt được mục tiêu
đề ra.
 Nghiệp vụ: kĩ năng, biện pháp thực hiện công việc chuyên môn của

một nghề
 Tác nghiệp: tiến hành công việc có tính chất nghiệp vụ, kĩ thuật
 Tác nghiệp doanh nghiệp (Business operation): các hoạt động tiến

hành thực hiện các chức năng của doanh nghiệp để tạo ra lợi
nhuận
 Tác nghiệp TMĐT (eCommerce operation): tiến hành các hoạt động,


công việc thực hiện các chức năng của doanh nghiệp TMĐT (có
ứng dụng TMĐT) để tạo ra lợi nhuận.


KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ NỘI DUNG
CỦA QUẢN TRỊ TMĐT
 Phân chia các hoạt động TMĐT (eCommerce operation): theo
 nhóm hoạt động
 kĩ năng/kĩ thuật sử dụng
 Mức ứng dụng


KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ NỘI DUNG
CỦA QUẢN TRỊ TMĐT

Tham khảo

 Các hoạt động TMĐT (eCommerce operation)


KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ NỘI DUNG
CỦA QUẢN TRỊ TMĐT
 Các loại hoạt động/tác nghiệp TMĐT (eCommerce operation’s types)

 Các hoạt động/tác nghiệp có mỗi quan hệ với nhau trong DN (có tính

trình tự, đòi hỏi người thực hiện có kĩ năng cần thiết…)  hệ thống các
tác nghiệp.



KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ NỘI DUNG
CỦA QUẢN TRỊ TMĐT
 Sự cần thiết quản trị tác nghiệp TMĐT: Do các tác nghiệp

TMĐT gồm nhiều loại, mỗi tác nghiệp lại gồm một số tác
nghiệp/kĩ năng đơn lẻ/cụ thể, cần phải phân loại, nhóm các
tác nghiệp đơn lẻ/kĩ năng cụ thể thành các nhóm – theo quy
trình/công việc/chức năng để doanh nghiệp và người tiêu
dùng biết cách làm (quen việc), làm thuận tiện (dễ làm) =
Quản trị (làm có kế hoạch, có mục tiêu, có kiểm soát); chủ
động; thuận tiện trong nghiên cứu.


KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ NỘI DUNG
CỦA QUẢN TRỊ TMĐT
 Khái niệm quản trị tác nghiệp TMĐT: là việc áp dụng các nguyên lý,

kĩ năng của QT trong thiết lập và/hoặc thực hiện các công việc/dự
án/mô hình kinh doanh TMĐT. Nó cũng bao hàm việc kết hợp sử dụng
Internet và công nghệ số để thực hiện các chức năng/hoạt động quản
lý cần thiết trong các doanh nghiệp ứng dụng TMĐT (bao hàm cả việc
vận hành thành công một giao dịch TMĐT).
 QTTN TMĐT cũng bao gồm các chức năng lập kế hoạch, tổ chức,

nhân sự, điều hành và kiểm soát các hoạt động:/giao dịch/doanh
nghiệp ứng dụngTMĐT trên từng lĩnh vực: quản trị bán lẻ điện tử,
quản trị dự trữ, đấu giá, thực hiện giao hàng…



QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP TMĐT
 Ý nghĩa/tác động của quản trị tác nghiệp TMĐT:
 Việc sử dụng các PTĐT và Internet ở các DN dẫn đến cách

thức QTTN cũng bị thay đổi.
 Ngay cả DN không ứng dụng TMĐT, một số cách thức QTTN
trong DN đó cũng vẫn có thể bị thay đổi.
 QTTN TMĐT mang lại lợi ích cho các nhà QT bởi họ biết cách
tối đa quá trình sản xuất của họ, quản trị hiệu quả hoạt động,
cắt giảm các chi phí không cần thiết, khắc phục những khó
khăn của QTTN trong TMTT.
 QTTN TMĐT mang lại lợi ích cho người tiêu dùng, như là kết
quả tất yếu (nt).


ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG HỌC PHẦN
 Đối tượng: các tác nghiệp TMĐT và quản trị các

tác nghiệp
 Nội dung (slide 2)


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HỌC PHẦN

 Tổng hợp nhiều phương pháp


CÁC CHỦ ĐỀ THẢO LUẬN
 Chủ đề bán lẻ điện tử và các tác nghiệp bán lẻ điện tử
 Chủ đề B2B, các tác nghiệp theo mô hình mua/bán B2B

 Quản trị dự trữ
 Quản trị đặt hàng và xử lí đơn hàng
 Quản trị thực hiện đơn hàng
 …


Tài liệu tham khảo chương 1
 Marc J. Schniederjans, Qing Cao (2002), E-commerce

operations management, World Scientific, 2002.
 Ravi Kalakota, Marcia Robinson (2002), e-Business:
Roadmap for Success, Addison-Wesley Professional
2002
 Efraim Turban et al., (2010), Electronic Commerce A
managerial Perspective, Pearson International Edition
2010.
 Heinz Weihrich and Harold Koontz (2002), Management A
Global perspective, Tenth Edition, Tata McGraw-Hill



×