Trường Đại Học Thủ Dầu Một
Khoa Khoa Học Tự Nhiện
ĐỀ TÀI
NHÓM 2
XÁC ĐỊNH
HÀM LƯỢNG NITRAT TRONG SỮA BỘT
VŨ DUY HẢI
HOÀNG XUÂN ÁI
L/O/G/O
DÙNG PHƯƠNG PHÁP KHỬ BẰNG
CADIMI
VÀ ĐO PHỔ
HUỲNH QUỐC MINH
NGUYỄN THANH BÌNH
1
www.trungtamtinhoc.edu.vn
NỘI DUNG
Phần I
Phần II
GIỚI THIỆU CHUNG
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG
NITRATE
NITRATE
Hàm lượng nitrat trong sữa bột: Hàm lượng của các chất xác định được bằng phương pháp quy định trong TCVN và được biểu thị theo miligam ion nitrat
(NO3 ) trên kilogam.
2
www.trungtamtinhoc.edu.vn
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG
GIỚI THIỆU VỀ NITRATE
Phần I
TÁC ĐỘNG CÓ HẠI ĐỐI VỚI CƠ THỂ
NGƯỜI
HÀM LƯỢNG CHO PHÉP TRONG THỰC
PHẨM
3
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.1 GIỚI THIỆU VỀ NITRAT TRONG THỰC PHẨM
SALTPETER (MUỐI DIÊM)
MUỐI DIÊM (Curing Salt)
PINK CURING SALT
Trên thị trường có 4 dạng muối nitrite, nitrate dùng trong bảo quản thực phẩm như sau : KNO 2 , NaNO2 , KNO3 , NaNO3 . Trong dân gian gọi là muối diêm
(tiếng Anh là Saltpeter)
4
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.1 GIỚI THIỆU VỀ NITRAT TRONG THỰC PHẨM
Dùng bảo quản
Nhóm chất có chức
sữa , phomat ,
và chế biến thịt
năng ổn định màu
nước giải khát ...
Tạo màu cho cá
và thịt
Ngăn chặn sự phát
clostridium,
triển của vi khuẩn.
botulium , loại vi
khuẩn
Trong
thực phẩm
Trong phụ gia thực
Ứng dụng muối Nitrate
phẩm
5
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.2 TÁC ĐỘNG CÓ HẠI ĐỐI VỚI CƠ THỂ NGƯỜI
Các muối nitrate có độc tính không cao nhưng độc tính sẽ tăng lên khi chuyển thành nitrite nhờ hệ vi khuẩn có trong miệng.
Muối nitrate có khả năng oxy hóa hemoglobin trong máu thành methemoglobin. Do đó sẽ làm cản trở quá trình vận chuyển oxy của hemoglobin đi nuôi cơ thể làm cho cơ thể
bị thiếu oxy.
Người bị thiếu oxy nặng biểu hiện toàn thân tím tái năng, thở nhanh, tim nhanh. Sau đó hôn mê, tử vong nhanh nếu không được điều trị kịp thời. hiện tượng này đặc biệt
thường xuyên thấy ở trẻ em
Nitrate có thể tác động với acid amin ( có được từ việc thoái hóa các protein ) tạo thành nitrosamine là hợp chất có khả năng gây đột biến và sinh ung thư.
6
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.3 HÀM LƯỢNG CHO PHÉP TRONG THỰC PHẨM
TÊN MẪU
HÀM LƯỢNG NO3 TỐI ĐA CÓ THỂ SỬ DỤNG
Giá đỗ
580 mgNO3 /kg
Củ cải
300 mgNO3 /kg
Phomat
50 mgNO3 /kg
Sữa bột
1 gNO3 /kg
Sản phẩm thịt không qua xử lý nhiệt
150 mgNO3 / kg
Nước uống
45 mgNO3 / l
7
www.trungtamtinhoc.edu.vn
PHẦN II XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITRAT (TCVN 6839 : 2001 )
Phạm vi áp dụng
Nguyên tắc
Thuốc thử
Phần II
Kết quả
Thiết bị dụng cụ
Cách tiến hành
8/29/16
Nhóm 1 _D13HPT01
8
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1 Phạm vi áp dụng (TCVN 6839 : 2001 )
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sàng lọc để xác định hàm lượng nitrat trong sữa bột bằng cách khử
bằng cadimi và đo phổ.
9
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.2 Nguyên tắc
•
•
•
Hòa tan sữa bột trong nước, làm kết tủa chất béo và protein rồi lọc.
Dùng bột kẽm và ion cadimi để khử nitrat trong phần dịch lọc về nitrit.
Cho sunfanilamid và N-1-naphtyl etylendiamin dihidro clorua vào phần chất lỏng nổi phía trên để hiện màu đỏ
và đo phổ ở bước sóng 538 nm.
10
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.3
2.3 Thuốc
Thuốc thử
thử
2.3.1 Dung dịch để làm kết tủa protein và chất béo.
a) Dung dịch kẽm sunfat
Hòa tan trong nước 267,5 g kẽm sunfat ngậm 7 nước (ZnSO 4.7H2O) và pha loãng đến 500 ml.
b) Dung dịch kali hexaxyanoferat (II).
Hòa tan trong nước 86 g kali hexaxyanoferat (II) ngậm 3 nước (K 4[Fe(CN)6].3H2O) và pha loãng đến 500 ml.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
11
2.3
2.3 Thuốc
Thuốc thử
thử
2.3.2 Dung dịch khử Nitrate về Nitrite
a) Dung dịch cadimi axetat
Hòa tan trong nước 0,5 g cadimi axetat ngậm 2 nước [(CH3COO2)Cd.2H2O], thêm 1 ml axit axetic (CH3COOH) và pha loãng đến 100 ml.
b) Kẽm, dung dịch huyền phù.
Ngay trước khi dùng, cho 10 ml nước và 2 g bột kẽm vào một cốc nhỏ có mỏ. Dùng máy khuấy từ để duy trì kẽm ở dạng huyền phù.
12
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.3
2.3 Thuốc
Thuốc thử
thử
2.3.3 Dung dịch hiện màu
Dung dịch I
Dùng nước để pha loãng 450 ml axit clohidric đậm đặc (P20 = 1,19 g/ml) đến 1 000 ml.
Dung dịch II
Hòa tan trong hỗn hợp của 75 ml nước và 5 ml axit clohidric đậm đặc (P 20 = 1,19 g/ml) 0,5 g sunfanilamit (NH2C6H4SO2NH2) bằng cách đun nóng trên nồi cách thủy.
Làm nguội đến nhiệt độ phòng và pha loãng bằng nước đến 100 ml. Lọc, nếu cần.
Dung dịch III
Hòa tan trong nước 0,1 g N-1-naphtyl etylendiamin dihidro clorua (C10H7NHCH2CH2NH2.2HCl). Pha loãng bằng nước đến 100 ml. Lọc, nếu cần, dung dịch này có thể bảo
quản được đến 1 tuần trong chai màu nâu đậy kín để trong tủ lạnh.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
13
2.4
2.4 Thiết
Thiết bị,
bị, dụng
dụng cụ
cụ
Bình định mức một vạch
Phổ kế
Máy ly tâm, ống ly tâm
Thiết bị,
dụng cụ
Giấy lọc
Bình nón
Pipet...
14
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.5 CÁCH TIẾN HÀNH
2.5.1 CHUẨN BỊ MẪU THỬ
( TCVN 6839 : 2001 )
TRỘN
CHIẾT VÀ KHỬ PROTEIN
KHỬ NITRAT VỀ
NITRIT
15
2.5.1.1 CHUẨN BỊ MẪU THỬ ( TCVN 6839 : 2001 )
TRỘN
MẪU
MẪU THÔ
THÔ
Lắc
Đồng nhất
MẪU THỬ
Đảo chiều hộp
LƯU Ý
Hộp đựng có dung tích lớn khoảng gấp đôi lượng mẫu , có nắp đậy kín khí
16
2.5.1.2 CHUẨN BỊ MẪU THỬ ( TCVN 6839 : 2001 )
CHIẾT VÀ KHỬ PROTEIN
0
0
136ml nước ấm (50 C – 55 C)
0,1ml silicon chống tạo bọt
12ml ZnSO4.7H2O , 12ml
K4[Fe(CN)6].3H2O
Mẫu thử
Khuấy hoặc lắc bình
Dịch Lọc
17
40ml
đệm
Dung dịch trong suốt
2.5.1.2 CHUẨN BỊ MẪU THỬ ( TCVN 6839 : 2001 )
CHIẾT VÀ KHỬ PROTEIN
LƯU Ý
Cho hóa chất theo thứ tự :
12ml dung dịch kẽm sulfat
12ml dung dịch kali hexaxyanoferat
40ml dung dịch đệm
Xoay bình sau mỗi lần thêm hóa chất vào
Dung dịch lọc phải trong suốt và do đó có thể cần phải để dung dịch một lúc để thỏa mãn yêu cầu này
18
2.5.1.3 CHUẨN BỊ MẪU THỬ ( TCVN 6839 : 2001 )
KHỬ NITRAT VỀ NITRIT
0,5 ml [(CH3COO2)Cd.2H2O]
20
20 ml
ml Dịch
Dịch Lọc
Lọc
0,5 ml huyền phù kẽm
Tránh để lẫn không khí vào trong ống
Nếu cần, ly tâm ống trong 5 min ở gia tốc tương đối ít nhất là 200g.
19
xoay ống ,
LƯU Ý
5 phút lại lộn
ngược ống
Dung dịch thử
2.5.2 XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITRAT ( TCVN 6839 : 2001 )
ĐỒ THỊ HIỆU CHUẨN
10
10 G
G SỮA
SỮA BỘT
BỘT GẦY,
GẦY, KHÔNG
KHÔNG CHỨA
CHỨA
o
o
nước ấm (50 C đến 55 C) , khuấy hoặc lắc
NITRAT
NITRAT VÀ
VÀ NITRIT
NITRIT
20
0,1 ml
kali nitrat
silicon
Đo phổ
chống tạo
bọt
bước
bước sóng
sóng 538
538 nm
nm
2.5.2 XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITRAT ( TCVN 6839 : 2001 )
ĐỒ THỊ HIỆU CHUẨN
LƯU Ý
o
o
Cho vào mỗi bình tương ứng 136 ml, 131 ml, 126 ml, 121 ml và 116 ml nước ấm (50 C đến 55 C)
Cho vào mỗi bình tương ứng 0 ml, 5 ml, 10 ml, 15 ml và 20 ml dung dịch kali nitrat
Dựng đồ thị của các độ hấp thụ đo được theo khối lượng của nitrat đã bổ sung vào, tính bằng microgam (0 µg; 150 µg; 300 µg; 450 µg và 600 µg tương ứng).
21
2.5.3 XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITRAT ( TCVN 6839 : 2001 )
MẪU TRẮNG
5
5 ML
ML DUNG
DUNG DỊCH
DỊCH I,
I, 5
5 ML
ML DUNG
DUNG
2 ml dung dịch III
Trộn , để yên dung dịch 5 phút
DỊCH
DỊCH II
II
Đo phổ
MẪU TRẮNG
22
Trộn , để yên dung dịch 5 phút ,
định mức đến vạch
bước
bước sóng
sóng 538
538 nm
nm
2.5.4 XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITRAT ( TCVN 6839 : 2001 )
MẪU THỬ
Trộn , để yên dung dịch 5 phút
5 ml dung dịch I, 5 ml dung
10
10 ML
ML DUNG
DUNG DỊCH
DỊCH THỬ
THỬ
MẪU THỬ
Lưu Ý
Trộn cẩn thận và để yên dung dịch 5 phút ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng mặt trời chiếu thẳng.
Nếu độ hấp thụ thu được lớn hơn 1,5 ; thì lặp lại phép xác định sau khi pha loãng dung dịch
23
2 ml
Trộn , để yên dung dịch 5 phút , định mức đến vạch
dun
Đo phổ
g
III
bước
bước sóng
sóng 538
538 nm
nm
dịch
dịch II
2.5.5 XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITRAT ( TCVN 6839 : 2001 )
CÔNG THỨC TÍNH
Hàm lượng nitrat của mẫu được biểu thị bằng miligam ion nitrat (NO 3 ) trên kilogam:
Trong đó
m0 là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam;
m1 là khối lượng của nitrat tương ứng với độ hấp thụ đo được, đọc từ đồ thị hiệu chuẩn , tính bằng microgam;
Báo cáo kết quả chính xác đến 1 mg/kg.
24
Tài liệu tham khảo
TCVN 6839 : 2001 SỮA BỘT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITRAT – PHƯƠNG PHÁP KHỬ CADIMI VÀ ĐO PHỔ (PHƯƠNG PHÁP SÀNG LỌC)
TCVN 6400 : 2010 SỮA – SẢN PHẨM CỦA SỮA HƯỚNG DẪN LẤY MẪU
QUYẾT ĐỊNH SỐ 867 / 1998 QĐ – BYT DANH MỤC TIÊU CHUẨN VỆ SINH ĐỐI VỚI LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM
25