Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Đánh giá tính đa dạng sinh học thực vật khu bảo tồn thiên nhiên tây yên tử phục vụ cho công tác bảo tồn và phát triển bền vững

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.73 KB, 14 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA MÔI TRƯỜNG
------------***------------

VŨ NGỌC LƯỢNG

ĐÁNH GIÁ TÍNH ĐA DẠNG SINH HỌC THỰC VẬT
KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN TÂY YÊN TỬ
PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC BẢO TỒN VÀ
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
------------***------------

VŨ NGỌC LƯỢNG

ĐÁNH GIÁ TÍNH ĐA DẠNG SINH HỌC THỰC VẬT
KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN TÂY YÊN TỬ
PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC BẢO TỒN VÀ
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Chuyên ngành: Khoa học Môi trường
Mã số: 60440301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. Trần Văn Thụy

Hà Nội - 2015


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn với sự nỗ lực của bản thân cùng với sự giúp
đỡ của gia đình, thầy cô và bạn bè tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Trước hết, với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn
chân thành tới: PGS.TS. Trần Văn Thụy đã trực tiếp hướng dẫn tôi rất tận tình, cho
tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
quá trình thực hiện, hoàn thành luận văn.
Bên cạnh đó,Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ quý báu của Ban
giám hiệu, Phòng quản lý đào tạo Sau Đại Học trường Đại học Khoa học Tự nhiên.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến chú Đỗ Viết Quyền. Giám đốc – Hạt
trưởng BQL Khu bảo tồn thiên nhiên tây Yên Tử cũng như các đồng chí cán bộ
đang làm việc, người dân sống tại khu bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử - Bắc Giang
đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được học tập, nghiên cứu, dạy cho tôi những kiến
thức thực tiễn vô cùng bổ ích và hoàn thành luận văn đúng thời hạn. Cuối cùng tôi xin
chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và người thân trong gia đình đã giúp
đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả


Vũ Ngọc Lượng


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..............................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 3
1.1. Một số khái niệm liên quan .................................................................................. 3
1.2. Tổng quan những nghiên cứu về đa dạng sinh học thảm thực vật ....................... 4
1.2.1. Trên thế giới ...................................................................................................... 4
1.2.2. Ở Việt Nam ....................................................................................................... 8
1.3. Tổng quan những nghiên cứu về đa dạng sinh học hệ thực vật ......................... 10
1.3.1. Trên thế giới .................................................................................................... 10
1.3.2. Ở Việt Nam ..................................................................................................... 11
1.3.3. Những nghiên cứu về dạng sống thực vật ....................................................... 12
1.3.4. Những nghiên cứu về yếu tố địa lý thực vật ................................................... 13
1.4. Khái quát một số công trình nghiên cứu tại khu bảo tồn thiên nhiên Tây Yên
Tử, huyện Sơn Động, Bắc Giang. ............................................................................. 13
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 15
2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 15
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 15
2.2.1. Đánh giá tính đa dạng hệ thực vật .................................................................. 15
2.2.1.1. Phương pháp thu thập, kế thừa .................................................................... 15
2.2.1.2. Phương pháp chuyên gia............................................................................. 15
2.2.1.3. Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế ....................................................... 15
2.2.1.4. Phương pháp phân tích, đánh giá ................................................................ 18

2.2.1.5. Phương pháp bản đồ .................................................................................... 19
2.2.2. Đánh giá tính đa dạng các quần xã thực vật. ................................................. 20
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 21


3.1. Đánh giá khái quát điều kiện tự nhiên – nhân tác khu vực KBTTN Tây Yên Tử,
những nhân tố sinh thái hình thành và tác động tới đa dạng sinh học thực vật. ....... 21
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 21
3.1.1.1.. Vị trí địa lý .................................................................................................. 21
3.1.1.2. Địa chất, địa hình ......................................................................................... 22
3.1.1.3. Thổ Nhưỡng.................................................................................................. 22
3.1.1.4. Khí hậu ......................................................................................................... 23
3.1.1.5. Thủy văn ....................................................................................................... 24
3.1.1.6. Thực vật và Tài nguyên rừng ....................................................................... 24
3.1.2. Nhân tác .......................................................................................................... 24
3.2. Tính đa dạng sinh học hệ thực vật ..................................................................... 28
3.2.1. Đa dạng loài thực vật ...................................................................................... 28
3.2.2. Đa dạng ở bậc họ ............................................................................................. 29
3.2.3. Đa dạng về dạng sống ..................................................................................... 32
3.2.4. Đa dạng các yếu tố địa lý hệ thực vật ............................................................. 36
3.2.5. Đa dạng nguồn tài nguyên thực vật có giá trị sử dụng.................................... 39
3.3. Tính đa dạng thảm thực vật:............................................................................... 48
3.3.1.Thảm thực vật tự nhiên: ................................................................................... 49
3.3.2.Thảm thực vật nhân tác: .................................................................................. 50
3.4. Định hƣớng bảo tồn và phát triể n bề n vƣ̃ng ....................................................... 63
3.4.1. Cơ sở khoa học của công tác bảo tồn và phục hồi tài nguyên rừng ................ 66
3.4.2. Định hƣớng phát triển và bảo vệ tài nguyên thực vật rừng............................. 66
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 73



DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Bản đồ Phân ban Khe Rỗ .............................................................................. 21
Hình 3.2: Phân ban Thanh Lục Sơn.............................................................................. 22
Hình 3.3: Sến mật (Madhuca pasquieri (Dub.) H.J.Lam) ............................................ 48
Hình 3.4: Chò chỉ ( Parashorea chinensis Wang S.Hsieh) .......................................... 48
Hình 3.5: Trầm hƣơng ( Aquilaria crassna Pierre ex Lecomte) ................................... 48
Hình 3.6: Vù hƣơng (Cinnamomum parthenoxylon Meissn)........................................ 48
Hình 3.7. Bản đồ thảm thực vật khu bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử (phân ban
Khe Rỗ) .................................................................................................................63
Hình 3.8. Bản đồ thảm thực vật khu bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử (phân ban
Thanh Lục Sơn) ............................................................................................................. 64

i


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các bậc phân loại và cách gọi tên các quần xã trong khung phân loại
thảm thực vật của UNESCO – 1973 ............................................................................... 7
Bảng 3.2. Diện tích các loại rừng trong KBT ............................................................... 26
Bảng 3.3: Phân bố các taxon trong các ngành thực vật bậc cao có mạch ở KBTTN
Tây Yên Tử .................................................................................................................... 28
Bảng 3.4. Tỷ lệ % mười họ giầu loài nhất hệ thực vật Việt Nam ................................ 30
Bảng 3.5. Tỷ lệ % mười họ giầu loài nhất hệ thực vật KBTTN Tây Yên Tử ................ 31
Bảng 3.6: Tỷ lệ dạng sống các loài trong hệ thực vật KBTTN Tây Yên Tử ................. 33
Bảng 3.7. Tỷ lệ cụ thể dạng sống của hệ thực vật KBTTN Tây Yên Tử ........................ 34
Bảng 3.8: Phổ yếu tố địa lý hệ thực vật KBT Tây Yên Tử ............................................ 36
Bảng 3.9: Các nhóm công dụng chính của tài nguyên thực vật KBT Tây Yên Tử ...... 39
Bảng 3.10: Danh mục các loài quý hiếm tại KBT Tây Yên Tử .................................... 42


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ của 10 họ đa dạng nhất hệ thực vật bậc cao có mạch thuộc
KBTTN Tây Yên Tử ....................................................................................................... 32
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ dạng sống hệ thực vật KBTTN Tây Yên Tử .................................... 34
Biểu đồ 3.3: Tỉ lệ % thực vật theo nghành tại KBT Tây Yên Tử....................................34
Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ các giá trị sử dụng các loài thực vật bậc cao có tại KBT ............... 40

ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

VQG

Vƣờn quốc gia

OTC

Ô tiêu chuẩn

BQL

Ban quản lý

ĐDSH

Đa dạng sinh học

HST


Hệ sinh thái

KBT

Khu bảo tồn

KBTTN

Khu bảo tồn thiên nhiên

KVNC

Khu vực nghiên cứu

UBND

Ủy ban nhân dân

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

TK

Tiểu khu

BCCM

Bậc cao có mạch


iii


MỞ ĐẦU
Rừng là tài nguyên có khả năng tái tạo quý giá, rừng không những là cơ sở
của sự phát triển kinh tế mà còn giữ chức năng sinh thái cực kỳ quan trọng. Song nó
là một hệ sinh thái phức tạp bao gồm nhiều thành phần với các quy luật sắp xếp
khác nhau trong không gian và thời gian. Sự cân bằng và ổn định của rừng đƣợc
duy trì bởi nhiều yếu tố mà con ngƣời còn rất hạn chế.
Việt Nam là nƣớc giàu tài nguyên rừng. Trƣớc kia rừng chiếm ¾ diện tích
lãnh thổ, rừng là nơi hội tụ, sinh tồn của nhiều loài động và thực vật. Nhƣng hiện
nay rừng nƣớc ta đang bị suy giảm mạnh cả về diện tích và chất lƣợng. Nếu nhƣ
năm 1945 độ che phủ của rừng là 43% diện tích lãnh thổ thì đến năm 1993 chỉ còn
lại 28%. Tuy nhiên trong những năm qua, diện tích rừng có chiều hƣớng tăn lên. Sự
suy giảm đó một phần do chiến tranh kéo dài, mặt khác trong ½ thế kỷ qua việc
khai thác rừng bừa bãi vì mục đích kinh tế. Chính vì vậy nó đã gây ra những hậu
quả sinh thái làm ảnh hƣởng sâu đến môi trƣờng và sự phát triển kinh tế, xã hội.
Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tƣợng trên là do sự gia tăng dân số, thiếu lƣơng
thực, trình độ văn hóa, giáo dục kém, sử dụng đất đai không hợp lý, do nạn du canh,
du cƣ, quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh…Mất rừng tự nhiên là mất nơi cƣ trú và
nguồn thức ăn của các loài động thực vật đến sự tuyệt chủng hoặc đang có nguy cơ
bị tuyệt chủng. Theo báo cáo của Quỹ quốc tế về bảo vệ thiên nhiên (WWF) Việt
Nam năm 2000 đã cảnh báo tốc độ suy giảm đa dạng sinh học ở nƣớc ta nhanh hơn
rất nhiều so với một số các quốc gia khác trong khu vực.
Trong nhiều năm qua công tác bảo vệ nguồn tài nguyên rừng, bảo tồn tính đa
dạng sinh học Quốc gia đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm, sự quan tâm đó đã
đƣợc thể hiện thông qua việc ban hành hệ thống pháp luật về bảo vệ và phát triển tài
nguyên rừng, bảo tồn đa dạng sinh học nhƣ: Pháp lệnh về bảo vệ rừng (1972), Luật
bảo vệ và phát triển rừng (1991), Luật bảo vệ môi trƣờng (1993) và nhiều Nghị

định, Quyết định khác Việt Nam cũng đã ký tham gia nhiều công ƣớc Quốc tế nhƣ
“Công ƣớc Đa dạng sinh học” (1994), “Công ƣớc CITES” (1994). Bên cạnh hệ
thống pháp luật Quốc gia và Quốc tế, Đảng và Chính phủ cũng có nhiều cố gắng
trong việc thực hiện việc xây dựng hệ thống rừng đặc dụng.
1


Tài nguyên thực vật đƣợc coi là cơ sở và nền tảng cho sự tồn tại và phát triển
của các loại tài nguyên khác có trên trái đất. Bởi vậy, sử dụng và phát triển bền
vững nguồn tài nguyên thực vật này đang là vấn đề cấp bách hiện nay của tất cả các
quốc gia trên thế giới. Hầu hết các tài nguyên thực vật hiện nay chỉ còn tồn tại trong
hệ thống rừng đặc dụng là các vƣờn quốc gia, các khu bảo tồn… Nhận thức một
cách sâu sắc vấn đề này các nhà khoa học trên toàn thế giới đã tiến hành các nghiên
cứu các hệ sinh thái, hệ thực vật, các giá trị của đa dạng thực vật nhằm bảo tồn các
giá trị khoa học và nhân văn của chúng.
Sự phát triển hƣớng nghiên cứu này đặc biệt đƣợc quan tâm trong các khu
bảo tồn và các vƣờn quốc gia, nơi nguồn gen tự nhiên còn khá phong phú, đa dạng.
KBTTN Tây Yên là một trong số ít địa điểm có những thuận lợi đó và rất phù hợp
để thực hiện nghiên cứu tính đa dạng sinh học thực vật.
Do vậy, đề tài “Đánh giá tính đa dạng sinh học thực vật khu bảo tồn thiên nhiên
Tây Yên Tử phục vụ cho công tác bảo tồn và phát triển bền vững”. là cần thiết để
cung cấp những thông tin cơ bản về các giá trị khoa học, làm cơ sở cho việc đánh
giá một cách chính xác giá trị ĐDSH trong vùng. Từ đó, làm cơ sở khoa học đề xuất
một số định hƣớng xây dựng những giải pháp bảo tồn, sử dụng một cách hợp lý,
bền vững nguồn tài nguyên của KBTTN Tây Yên Tử.

2


TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu Tiếng Việt
1. Nguyễn Tiến Bân (1997), Cẩm nang tra cứu và nhận biết họ hạt kín
(Magoliophyta, Angiospermae) ở Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
2. Nguyễn Tiến Bân (chủ biên) (2003), Danh lục các loài thực vật Việt Nam, tập II,
NXB Nông nghiệp, Hà Nội
3. Nguyễn Tiến Bân (chủ biên) (2005), Danh lục các loài thực vật Việt Nam, tập III,
NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
4. BQL KBTTN Tây Yên Tử (2014) - Báo cáo kết quả điều tra khu hệ thực vật
KBTN Tây Yên Tử - Bắc Giang.
5. Lê Trần Chấn (1990), Một số đặc điểm cơ bản của hệ thực vật Lâm Sơn (tỉnh
Hòa Bình), Luận án phó tiến sĩ Sinh học.
6. Lê Trần Chấn (1999), Một số đặc điểm cơ bản của hệ thực vật Việt Nam, Nxb
Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
7. Chi cục Kiểm lâm Bắc Giang (2010), Khu bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử: Giá
trị bảo tồn đa dạng sinh học và tiềm năng phát triển, Nxb Khoa học Tự nhiên và
Công nghệ.
8. Võ Văn Chi (1996), Từ điển cây thuốc Việt Nam, NXB Y học, Hà Nội.
9. Chính phủ Việt Nam (2006. Nghị định 32/2006/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quí, hiếm.
10. Trần Văn Con (2003), Cẩm nang nghiên cứu quản lý rừng bền vững, Nxb Nông
nghiệp, Hà Nội.
11. Lê Ngọc Công (2004), Nghiên cứu quá trình phục hồi rừng bằng khoanh nuôi
trên một số thảm thực vật ở Thái Nguyên, Luận án tiến sĩ sinh học, Viện sinh thái và
Tài nguyên sinh vật, Hà Nội.
12. Phạm Hoàng Hộ (1991 - 1993), Cây cỏ Việt Nam, 3 tập, 6 quyển, Motreal.
13. Phạm Hoàng Hộ (1999 - 2000), Cây cỏ Việt Nam, tập 1-3, NXB Trẻ, Tp.
Hồ Chí Minh.
14. Nguyễn Văn Hoàn , Trần Đình Lý và Lê Ngọc Cảnh (2009), Đa dạng thành
phần loài và nhóm dạng sống trong các kiểu thảm thực vật tái sinh ở khu bảo tồn
73



thiên nhiên Tây Yên Tử, Báo cáo khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật tại
Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 3 tháng 10/2009, tr 533 - 539.
15. Nguyễn Khắc Khôi & nnk (2013), Những loài thực vật bậc cao có mạch quí
hiếm ở khu bảo tồn thiên nhiên Khe Rỗ (Bắc Giang), Hội nghi Khoa học toàn quốc
về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 5 năm 2013, tr. 525-529, Hà Nội.
16. Phan Kế Lộc (1985), “Thử vận dụng bảng phân loại UNESCO để xây dựng
khung phân loại thảm thực vật rừng ở Việt Nam”, Tạp chí sinh học 7(4), tr 1-5,
Hà Nội.
17. Đỗ Tất Lợi (1999), Từ điển cây thuốc Việt Nam, NXB Y học, Hà Nội.
18. Trần Đình Lý (1993), 1900 loài cây có ích, Nxb Thế Giới, Hà Nội.
19. Trần Đình Lý (1998), Sinh thái thảm thực vật, Giáo trình cao học, Viện sinh
thái và tài nguyên sinh vật, Hà Nội.
20. Trần Đình Lý (2007), Thực vật chí Việt Nam - Họ Trúc đào (Apocynaceae), tập
5, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
21. Tôn Thấ t Pháp - Giáo trình Đa dạng sinh học.
22. Trần Ngũ Phƣơng (1970), Bước đầu nghiên cứu rừng Miền Bắc Việt Nam, Nxb
Khoa học Kỹ thuật , Hà Nội.
23. Vũ Đình Phƣơng (1987), “Cấu trúc rừng và vốn rừng trong không gian và thời
gian”, Thông tin Khoa học Lâm Nghiệp (1), tr 5-11, Hà Nội.
24. Nguyễn Nghĩa Thìn, Nguyễn Bá Thụ, Trần Văn Thụy (1995-1996), Tính đa
dạng hệ thực vật Cúc Phương, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
25. Nguyễn Nghĩa Thìn (1997), Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật, Nxb Đại
học Quốc gia, Hà Nội.
26. Nguyễn Nghĩa Thìn (1999), Khóa định loại và phân loại họ Thầu dầu Euphorbiacea ở Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
27. Nguyễn Nghĩa Thìn (2004), Hệ sinh thái rừng nhiệt đới. NXB Đại học Quốc
gia Hà Nội, Hà Nội.
28. Nguyễn Nghĩa Thìn (2005), Hệ thực vật Việt Nam, Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
29. Nguyễn Nghĩa Thìn (2007), Các phương pháp nghiên cứu thực vật, NXB Đại

học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

74


30. Nguyễn Nghĩa Thìn , Đặng Quyết Chiến (2006), Đa dạng thực vật Khu Bảo tồn
thiên nhiên Na Hang tỉnh Tuyên Quang, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
31. Nguyễn Nghĩa Thìn , Ngô Tiến Dũng (2003), "Tính đa dạng hệ thực vật Vườn
quốc gia Yok Đôn", Tạp chí hoạt hoạt động khoa học - Bộ khoa học và công nghệ
(534), tr. 5-13.
32. Nguyễn Nghĩa Thìn , Mai Văn Phô (chủ biên, 2003) và tập thể, Đa dạng sinh
vật hệ nấm và thực vật VQG Bạch Mã, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
33. Nguyễn Nghĩa Thìn , Vũ Anh Tài, Nguyễn Anh Đức, Nguyễn Thị Đỏ,
Nguyễn Quốc Trị (2005), “Một số phát hiện mới cho hệ thực vật Việt Nam tại
VQG Hoàng Liên, tỉnh Lào Cai”, Những vấn đề nghiên cứu trong khoa học sự
sống, báo cáo khoa học, hội nghị khoa học toàn quốc. NXB Khoa học Kỹ thuật,
Hà Nội, tr 298-301.
34. Trần Văn Thụy ,Phan Thị Hiền , Vũ Ngọc Lƣợng (2015), "Đánh giá tính đa
dạng hệ thực vật vùng núi Nam Tam Đảo thuộc xã Trung Mỹ, huyện Bình Xuyên,
Tỉnh Vĩnh Phúc", Tạp chí khoa học ĐHQGHN: Khóa học Tự Nhiên và Công nghệ,
Tập 31 số 2S (2015), tr.310-316.
35. Trung tâm nghiên cứu Tài nguyên và Môi trƣờng - Đại học Quốc gia Hà Nội
(2001), Danh lục các loài thực vật Việt Nam (tập 1), Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
36. Thái Văn Trừng (1970), Thảm thực vật rừng Việt Nam, Nxb Khoa học Kỹ
thuật, Hà Nội.
37. Thái Văn Trừng (1978), Thảm thực vật rừng Việt Nam (trên quan điểm hệ sinh
thái), Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
38. Thái Văn Trừng (1999), Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam, Nxb Khoa
học và Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh.
39. Phạm Quang Vinh (2010), “Một số đặc điểm lâm học loài sến mật (Madhuca

pasquieri H. J. Lam) tại khu bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử, huyện Sơn Động, tỉnh
Bắc Giang” , Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tập 8(05), tr. 119-123.

75


Tài liệu Tiếng Anh
40. Champion, H. G (1936), “A Preliminary Survey of the Forest Types of India
and Burma”, Indian Forest Record, New Series, Silviculrure (1), New Delhi.
41. PROSEA: Plant Resources of South-East (1989-2003), 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20. Wageningen, Leiden.
42. Puri, G.S; Gupta, R.K.; Meher-Homji, V.M. (1989), Forest ecology. Vol.2.
Oxford and IBH. Pub. CO.PVT.LTD. New Delhi, Calcutta, Bombay
43. Raunkiaer, C, 1934, “The life forms of plants and statistical plant geography”
Clarendon Press, Oxford. London.
44. Schmithusen. J, 1976, Địa lý đại cương thảm thực vật (Đinh Ngọc Trụ dịch),
Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
45. Shimper (1903) , Authors of Plant Names, Royal Botanic.
46. Soerianegara I. and R.H.M. J Leemmens (1994), “Timber trees: Major
commercial timber”, PROSEA, No. 5(1), Bogor, Indonesia.
47. Sosef M.S.M., Hong L.T. and Prawirohatmodjo S. (1998), “Timber Tree:
Lesser-known timbers”, PROSEA, No. 5(3), Backhuys Publishers, Leiden.
48. UNESCO, 1973. International classification and mapping of vegetation, Pari.

Tài liệu tiếng Pháp
49. Lecomte, H. et Humbert, et al. (1907 - 1952), Flore Générale de l'Indo - chine, I
- VII, et supplément, Masson et Cie, Editeurs, Paris.
50. Pócs T, (1965) Analyse aire - geographique et escologique de la flore du Viet
Nam Nord. Acta Acad, Aqrieus, Hungari. N.c.3/1965.Pp.395-495.


76



×