Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

TIẾT 59 CHƠICHỮ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.62 KB, 10 trang )






TIẾT 59 : CHƠI CHỮ
TIẾT 59 : CHƠI CHỮ
I . CHƠI CHỮ VÀ TÁC DỤNG CỦA CHƠI CHỮ
1.Tìm hiểu ví dụ :
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi
1
chăng
Thầy bói xem quẻ nói rằng
Lợi
2
thì có lợi
3
nhưng răng không còn
(Ca dao)
Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non
(Ca dao)
Lợi
1
: Tính từ (lợi ích, lợi lộc )
Lợi
2
, lợi
3
: Danh từ (phần cơ thịt bao quanh chân răng)


Từ đồng nghĩa : núi – non
Từ trái nghĩa : non >< già


2 . Ghi nhớ 1:
Chơi chữ là biện pháp tu từ lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của
từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước… làm cho câu văn, câu thơ
hấp dẫn và thú vị.
TIẾT 59 : CHƠI CHỮ
TIẾT 59 : CHƠI CHỮ
I . CHƠI CHỮ VÀ TÁC DỤNG CỦA CHƠI CHỮ
1.Tìm hiểu ví dụ :

II . CÁC LỐI CHƠI CHỮ:
1. Chỉ rõ lối chơi chữ trong các câu sau:
a) Sánh với Na – va “ ranh tướng “ Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
(Tú Mỡ)
Ranh tướng : dùng lối nói gần âm (nói trại).
b) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ
(Tú Mỡ)
Điệp phụ âm đầu (m).
c) Con cá đối bỏ trong cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo , anh nỡ phụ duyên em
(Ca dao)
Dùng lối nói lái.
d) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng

Mời cô mời bác ăn cùng
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà
(Phạm Hổ)
TIẾT 59 : CHƠI CHỮ
TIẾT 59 : CHƠI CHỮ
I . CHƠI CHỮ VÀ TÁC DỤNG CỦA CHƠI CHỮ
Dùng từ trái nghĩa.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×