1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
Từ viết tắt
BHTN
BHXH
BHYT
CCDC
CP
GTGT
KPCĐ
KQKD
LĐTT
NLĐ
NV QLDN
NVPX
PX
SP
SX
TNHH MTV
TSCĐ
Ký hiệu viết tắt
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Công cụ dụng cụ
Chi phí
Giá trị gia tăng
Kinh phí công đoàn
Kết quả kinh doanh
Lao động trực tiếp
Người lao động
Nhân viên quản lý doanh nghiệp
Nhân viên phân xưởng
Phân xưởng
Sản phẩm
Sản xuất
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Tài sản cố định
2
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, cùng với chính sách mở cửa hội nhập đã
đặt các doanh nghiệp trong nước, nhất là các doanh nghiệp sản xuất trước
những thách thức bắt buộcphải đối mặt đó là quy luật cạnh tranh. Do vậy,
nhiệm vụ đặt ra là đối với các nhà sản xuất là phải nâng cao sức cạnh tranh
sản phẩm của doanh nghiệp mình. Tức là, bên cạnh việc chú ý tới chất lượng,
kiểu dáng, mẫu mã của sản phẩm thì một trong những biện pháp quan trọng là
phải quản lý chặt chẽ tới mọi khoản chi phí nhằm hạ thấp được giá thành sản
phẩm. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp không những tồn tại đứng vững mà còn
phát triển cao hơn trên thị trường.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác hạch
toán kinh tế ở tất cả các doanh nghiệp, em đã làm đề tài về: "Hoàn thiện kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH MTV vật liệu xây dựng Secoin Hưng Yên".
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV vật liệu xây dựng Secoin Hưng
Yên, trên cơ sở lý luận vận dụng vào thực tiễn. Từ đó, tìm ra những giải pháp
hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH MTV vật liệu xây dựng Secoin Hưng Yên
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Công ty TNHH MTV vật liệu xây dựng Secoin Hưng Yên
- Về thời gian: Năm 2016
3
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn có sử dụng các phương pháp:
Phương pháp thống kê, tổng hợp, phương pháp nghiên cứu tình huống,
phương pháp phân tích các nguồn số liệu đã thu thập được tại công ty TNHH
MTV vật liệu xây dựng Secoin Hưng Yên. Trên cơ sở đó làm rõ được ưu
điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong hoàn thiện kế toán chi
phí sản xuất kinh doanh và và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH
MTV vật liệu xây dựng Secoin Hưng Yên.
5. Kết cấu của chuyên đề tốt nghiệp:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chuyên đề thực tập được trình
bày theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
Phần 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm Công ty TNHH MTV vật liệu xây dựng Secoin Hưng Yên.
Phần 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH MTV vật liệu xây dựng Secoin Hưng Yên
Em xin chân thành cảm ơn!
4
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan
đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý,
năm).
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
* Theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối vn hệ với đối tượng
- Chi phí trực tiếp:
- Chi phí gián tiếp:
* Theo tính chất kinh tế (yếu tố chi phí)
- Yếu tố nguyên liệu, vật liệu
- Yếu tố chi phí nhân công
- Yếu tố khấu hao TSCĐ
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài
- Yếu tố chi phí khác bằng tiền
* Theo công dụng kinh tế chi phí (khoản mục chi phí)
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
5
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm
Giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ: là chi phí sản xuất tính cho
một khối lượng hoặc một đơn vị sản phẩm (công việc, lao vụ) do doanh
nghiệp sản xuất đã hoàn thành trong điều kiện công suất bình thường.
1.1.2.2. Phân loại
* Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
- Giá thành kế hoạch
- Giá thành định mức
- Giá thành thực tế
* Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán :
- Giá thành sản xuất (còn gọi là giá thành công xưởng
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ
1.1.3. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành
* Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất chính là phạm vi giới hạn để tập
hợp các chi phí sản xuất, có thể là nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận)
hoặc có thể là đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt
hàng).
6
* Đối tượng tính giá thành sản phẩm có thể là sản phẩm, bán sản
phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành, tuỳ theo yêu cầu của hạch toán và tiêu thụ
sản phẩm.
* Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính gía
thành
• Xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định phạm vi phát sinh chi
phí được tập hợp phát sinh trong kỳ. Còn xác định đối tượng tính gía thành có
liên quan đến kết quả sản xuất.
• Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể có nhiều đối tượng tính
gía thành.
1.1.4. Kỳ tính giá thành
- Kỳ tính giá thành là thời kỳ mà kế toán tính gía thành cần phải tính
được giá thành thực tế cho sản phẩm.
- Xác định kỳ tính gía thành thích hợp sẽ giúp cho việc tổ chức, công
tác tính giá thành khoa học hợp lý, đảm bảo cung cấp số liệu về giá thành
thực tế kịp thời, phát huy được chức năng Giám đốc tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành của doanh nghiệp.
1.1.5. Đánh giá sản phẩm dở dang
1.1.5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp
Công thức tính trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ như sau:
Dck
=
DĐK + Cn
Qsp + Qd
Trong đó:
Dck: Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Dđk: Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ
X
Qd
7
Qsp: Sản lượng sản phẩm hoàn thành
Qd: Sản lượng sản phẩm dở dang
Cn: Chi phí NVL trực tiếp phát sinh trong kỳ
1.1.5.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo ước lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương
Công thức : QTĐ = QD x %HT
Trong đó:
QTĐ : Sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.
%HT : Tỉ lệ chế biến hoàn thành.
1.1.6. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá
thành
1.1.6.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
- Phương pháp tập hợp trực tiếp:
- Phương pháp phân bổ gián tiếp:
∑C
Ci
=
X
n
∑Ti
i=1
Trong đó:
Ci: Là chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng thứ i
∑C: Là tổng chi phí sản xuất đã tập hợp cần phân bổ
n
∑Ti : Là tổng đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ
i=1
Ti
8
Ti: Đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ đối tượng i.
1.1.6.2. Phương pháp tính giá thành
- Phương pháp tính giá thành giản đơn (phương pháp tính trực tiếp).
Công thức tính giá thành : * Z = DĐK + C - DCK
z = ZQ
Trong đó:
+ Z, z : tổng giá thành sản xuất thực tế hoặc giá thành đơn vị của sản
phẩm, dịch vụ đã hoàn thành.
+ C : tổng chi phí sản xuất đã tập hợp được trong kỳ theo từng đối
tượng.
+ DĐK, DCK : trị giá của sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
+ Q : sản lượng sản phẩm, lao vụ hoàn thành.
Trường hợp cuối kỳ không có sản phẩm dở dang hoặc có ít và ổn định
thì không nhất thiết phải xác định trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, vậy tổng
chi phí sản xuất đã tập hợp được trong kỳ cũng chính là tổng giá thành của
sản phẩm hoàn thành.
Z=C
- Phương pháp tính giá thành theo hệ số:
Trình tự của phương pháp tính giá thành theo hệ số :
+ Căn cứ vào tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật để xác định hệ số kinh tế, kỹ
thuật (hệ số tính giá thành) cho từng loại sản phẩm, trong đó lấy một loại sản
phẩm làm sản phẩm tiêu chuẩn (có hệ số =1).
9
+ Quy đổi sản lượng sản phẩm sản xuất thực tế thành sản lượng sản
phẩm tiêu chuẩn theo công thức : Q = ΣQiHi
Trong đó:
Q: tổng số sản lượng sản phẩm thực tế hoàn thành quy đổi ra sản lượng
sản phẩm tiêu chuẩn.
Qi : sản lượng sản xuất thực tế của sản phẩm
Hi : hệ số kinh tế, kỹ thuật của sản phẩm i
+ Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của từng loại sản phẩm
Zi
=
DĐK + C − DCK
X
QiHi
Q
- Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ:
Giá thành thực tế từng
Tiêu chuẩn phân bổ của
=
từng quy cách
sản phẩm
quy cách sản phẩm
X
Tỉ lệ tính giá
thành (theo từng
khoản mục)
- Phương pháp loại trừ chi phí :
Z = D ĐK + C – D CK - C LT
Trong đó: CLT là các loại chi phí cần loại trừ.
Để đơn giản việc tính toán các loại chi phí cần loại trừ (CLT) thường
được tính như sau:
+ Trị giá sản phẩm phụ có thể tính theo giá trị thuần có thể thực hiện
được
+ Trị giá sản phẩm hỏng tính theo chi phí sản xuất thực tế, khi tính cần
phải căn cứ vào mức độ chế biến hoàn thành của chúng.
- Phương pháp tổng cộng chi phí :
Trình tự tính giá thành của phương pháp này:
10
+ Tập hợp chi phí sản xuất theo từng bộ phận sản xuất, giai đoạn công
nghệ sản xuất.
- Cộng chi phí sản xuất của các bộ phận sản xuất, các giai đoạn công
nghệ sản xuất theo công thức : Z = Σ Ci
Trong đó: Ci là chi phí sản xuất tập hợp được ở từng bộ phận, giai đoạn
công nghệ sản xuất (i = 1,n).
- Phương pháp liên hợp:
- Phương pháp tính giá thành theo định mức:
Giá
thành sản
xuất thực
tế
=
Giá
thành
định mức
±
Chênh
lệch do
thay đổi
định mức
±
Chênh
lệch do
thoát ly
định mức
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp
* Nội dung:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu…dùng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm.
Trường hợp doanh nghiệp mua nửa thành phẩm để chế tạo, lắp ráp, gia công
thêm thì nửa thành phẩm mua ngoài cũng được hạch toán vào chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp.
* TK sử dụng:
Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử
dụng tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
* Sơ đồ kế toán chi phí NVL trực tiếp
TK 152
TK 621
TK 152
11
Xuất kho NVL cho sản xuất
NVL sử dụng không hết nhập
kho, bán thu hồi
TK 111, 112, 141, 331,…
TK 154
Mua NVL đưa thẳng vào sản xuất
Kết chuyển chi phí NVLTT
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
* Nội dung:
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ, dịch vụ
gồm: Tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo số tiền lương của công nhân sản
xuất.
* TK sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp để tập hợp
và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp.
* Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334
TK 622
TK 154
12
Lương chính, phụ phải trả cho
công nhân sản xuất
Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp
TK 335
Thanh toán lương nghỉ phép cho
công nhân sản xuất
TK 338
BHYT, BHXK, KPCĐ phải trả
cho công nhân sản xuất
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
* Nội dung:
Chi phí sản xuất chung là các chi phí liên quan đến phục vụ quản lý sản
xuất trong phạm vi phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất.
* TK sử dụng:
Để kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng
tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung.
* Sơ đồ kế toán chi phí NVL trực tiếp
TK 334, 338
TK 627
TK 111, 112, 152
13
CP nhân viên phân xưởng
Giảm CP SXC
TK 152, 153
Tập hợp CP NVLTT, CCDC
TK 214
TK 154
Tập hợp CP KH TSCĐ
Kết chuyển CPSXC
TK 331
CP dịch vụ mua ngoài
TK 111, 112
CP khác bằng tiền
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung
14
1.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
1.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
15
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY TNHH MTV VẬT LIỆU XÂY DỰNG
SECOIN HƯNG YÊN
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH MTV Vật Liệu Xây Dựng
SECOIN Hưng Yên
2.1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Tên Công ty: CÔNG TY TNHH MTV VẬT LIỆU XÂY DỰNG SECOIN
HƯNG YÊN
Tên tiếng Anh: SECOIN HUNG YEN CO.,LTD
Mã số doanh nghiệp/ mã số thuế: 0900216996 do Sở KH & ĐT tỉnh Hưng
Yên cấp lần đầu ngày 04/11/2009
Người đại diện theo pháp luật: Bà Đinh Hoài Giang - Chủ tịch Công ty
Trụ sở chính: Km15, QL5, thôn Mộc Ty, xã Trưng Trắc, huyện Văn Lâm,
tỉnh Hưng Yên.
Điện thoại: (0321) 398 0666/ Fax: (0321) 398 066
Email:
Website: www.secoin.vn
Công ty NHH MTV Vật Liệu Xây Dựng Secoin Hưng Yên tiền thân
trước đây là Công ty Trách nhiệm hữu hạn Sản xuất Đá mài Secoin – EDM
thành lập ngày 11 tháng 06 năm 2003 có trụ sở được đặt tại thôn Mộc Ty – Xã
Trưng Trắc–huyện Văn Lâm – tỉnh Hưng Yên. Năm 2003, quyết định số
1076/QĐ-UB ngày 5/6/2003 chấp thuận dự án đầu tư Nhà máy sản xuất đá
mài SECOIN-EDM của Công ty Secoin và được cấp giấy đăng ký kinh doanh
cho Công ty TNHH sản xuất đá mài SECOIN-EDM (100% vốn đầu tư của
16
Secoin). Năm 2003, được quyết định số 2380/QĐ-UB cho phép Công ty
Secoin thành lập CÔNG TY TNHH Secoin Hưng Yên để triển khai các dự án
sản xuất kinh doanh trên diện tích 16.000m 2 thuộc xã Trưng Trắc, Huyện Văn
Lâm, Tỉnh Hưng Yên. Khởi công xây dựng Nhà máy Công nghiệp gỗ Secoin
Hưng Yên với sản phẩm ván dăm công suất 20.000 m 3/ năm trên diện tích đất
16.000 m2 của Secoin Hưng Yên. Năm 2008, công ty TNHH Secoin Hưng
Yên được chuyển đổi thành Công ty CP Công nghiệp gỗ Secoin Hưng yên với
số vốn điều lệ 15 tỷ đồng, trong đó Secoin chiếm 51% vốn điều lệ.
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty
2.1.2.1. Chức năng
Với chức năng của mình là sản xuất vật liệu xây dựng không nung cung
cấp cho các công trình, dự án trong nước và xuất khẩu. Công ty thực hiện
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh có lãi và đóng góp đầy đủ nghĩa vụ của mình
cho nhà nước.
2.1.2.2. Lĩnh vực hoạt động
+ Ngói màu Secoin sản xuất theo công nghệ của Nhật Bản với công
suất 350.000 m2/ năm.
+ Gạch sân vườn và gạch bể bơi Secoin sản xuất theo công nghệ của
Anh Quốc với công suất 100.000 m2/ năm.
+ Đá mài, dụng cụ mài kim cương dùng cho gạch và đá được sản xuất
trên dây chuyền thiết bị, công nghệ và sử dụng thương hiệu EDM được
chuyển giao từ EDM Abrasives Italia.
Biểu 2.1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3 NĂM GẦN ĐÂY CỦA CÔNG TY
Đơn vị tính: VNĐ
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Chênh lệch
2014 so với 2013
2015 so với 2014
Số tiền
%
Số tiền
%
1. DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
18.980.705.963
22.046.426.782
25.269.842.613
3.065.720.819
16,15
3.223.415.831
14,62
2. Chi phí tài chính
931.632.181
939.090.572
535.046.767
7.458.391
0,8
(404.043.805)
(43,02)
Trong đó: CP lãi vay
760.462.306
931.944.572
495.579.267
171.482.266
22,55
(436.365.305)
(46,82)
3. Thu nhập khác
239.912.573
335.656.690
675.866.022
95.744.117
39,91
340.209.332
101,35
4. Chi phí khác
947.548.188
912.762.871
606.843.943
(34.785.317)
(3,67)
(305.918.928)
(33,51)
5. Lợi nhuận khác
-707.635.615
-577.106.181
69.022.079
130.529.434
(18,45)
646.128.260
111,96
6. LN sau thuế thu nhập doanh nghiệp
2.336.491.417
2.674.125.070
4.168.500.977
337.633.653
14,45
1.494.375.907
55,88
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty từ năm 2012- 2014)
Biểu 2.2: CƠ CẤU TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN 3 NĂM GẦN ĐÂY CỦA CÔNG TY
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2013
Số tiền
TT
(%)
Năm 2014
Số tiền
TT
(%)
Năm 2015
Số tiền
TT
(%)
Chênh lệch
2014/2013
Số tiền
%
2015/2014
Số tiền
%
A.TÀI SẢN
I.Tài sản ngắn hạn
1. Tiền & các khoản tương
đương tiền
2. Các khoản phải thu ngắn
hạn
3. Hàng tồn kho
II. Tài sản dài hạn
1. TSCĐ hữu hình
2. TSCĐ vô hình
13.156.751.559
33,91
14.226.531.170
36,51
13.253.645.842
33,96
1.069.779.611
8,13
(972.885.328)
(6,83)
4.083.809.501
10,52
5.623.705.516
14,43
4.438.165.612
11,37
1.539.896.015
37,71
(1.185.539.904)
(21,08)
3.980.862.353
10,26
1.328.345.473
3,41
996.259.105
2,55
(2.652.516.880)
(66,63)
(332.086.368)
(0,25)
4.899.223.437
25.646.810.967
18.234.313.073
5.447.318.774
12,63
66,09
46,99
14,04
6.959.467.984
24.738.311.057
17.729.749.922
3.376.715.422
17,86
63,49
45,5
8,66
7.655.414.782
25.768.249.140
18.084.344.920
4.052.058.506
19,62
66,04
46,34
10,38
2.060.244.547
(908.499.910)
(504.563.151)
(2.070.603.352)
42,05
(3,54)
(2,77)
(38,01)
695.946.798
1.029.938.083
354.594.998
675.343.084
0,1
4,16
0,02
0,2
TỔNG TÀI SẢN
38.803.562.526
38.964.842.227
100
39.021.894.982
100
161.279.701
0,42
57.052.755
0,15
B.NGUỒN VỐN
I. Nợ phải trả
1. Nợ ngắn hạn
2. Nợ dài hạn
II. Nguồn vốn chủ sở hữu
1.Vốn chủ sở hữu
- Vốn chủ sở hữu
- Lợi nhuận sau thuế
TỔNG NGUỒN VỐN
10.308.936.807
5.277.078.899
5.031.857.908
28.494.625.719
28.494.625.719
25.000.000.000
2.336.491.417
26,57
13,59
12,97
73,43
73,43
64,43
6,02
10.508.093.906
7.136.366.487
3.371.727.419
28.456.748.321
28.456.748.321
25.000.000.000
2.674.125.070
26,97
18,31
8,65
73,03
73,03
64,16
06,86
9.853.394.005
7.493.184.811
2.360.209.193
29.168.500.977
29.168.500.977
25.000.000.000
4.168.500.977
25,25
19,21
6,05
74,75
74,76
64,08
10,68
199.157.099
1.859.287.588
(1.660.130.489)
(37.877.398)
(37.877.398)
0
337.633.653
(1,93)
(35,23)
(32,99)
(0,13)
(0,01)
0
14,45
(654.699.901)
356.818.324
(1.011.518.226)
711.752.656
711.752.656
0
1.494.375.907
(6,23)
0,05
(0,3)
2,5
2,5
0
55,88
38.803.562.526
100
38.964.842.227
100
39.021.894.982
100
161.279.701
0,42
57.052.755
0,15
(Nguồn: Bản cân đối kế toán của Công ty từ năm 2012-2014)
2.1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
* Sơ đồ tổ chức
Giám Đốc
(Nguồn: phòng kinh doanh)
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy công ty TNHH MTV vật liệu xây dựng SECOIN
Hưng Yên
Phó Giám Đốc
* Chức năng – nhiệm vụ các bộ phận
Giám đốc: Là người đại diện hợp pháp duy nhất của Công ty, chỉ đạo
chung mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, trực tiếp điều hành sản xuất kinh
doanh và các phòng tham mưu.
Phó giám đốc: Điều hành các phòng ban chức năng hoạt động có hiệu
Phòng
Phòng tổ
Phân
Phòng
Phòng
Phòng
quả. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tình hình sản xuất kinh doanh của
kế toán
chức
xưởng
kho, vận
kinh
marketing
Công ty
hành
sản xuất
chuyển
doanh
Phòng tổchính
chức hành chính: Tuyển dụng người lao động vào làm việc
tại Công ty. Làm nhiệm vụ quản lý cán bộ công nhân viên, giám sát về công
tác đào tạo nhân lực, tổ chức hợp lý về quân số lao động phục vụ tại Công ty.
Phòng kế toán: Thu thập và xử lý các số liệu thông tin kế toán. Tập
hợp số liệu, giúp giám đốc chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả
cao nhất, đồng thời giám sát mọi hoạt động sản xuất của Công ty.
Phòng kinh doanh: Phụ trách vấn đề tiêu thụ sản phẩm cho Công ty.
Phân xưởng sản xuất (PXSX): Giám sát, đôn đốc, giải quyết các công
việc trực thuộc PXSX. Kiểm tra đôn đốc mọi hoạt động liên quan đến quá
trình sản xuất.
Phòng kho, vận chuyển: Phụ trách việc nhập hàng vào kho, và xuất
hàng cho khách. Kiểm tra, giám sát việc xuất, nhập hàng chính xác minh bạch
tránh quá trình làm hoa hụt kho gây thất thoát tài sản của công ty.
Phòng marketing: Thực thi các mục tiêu, chiến lược Công ty đã đề ra.
Thu tập thông tin thị trường và khác hàng, các đối thủ cạnh tranh.
2.1.2.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty
* Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Kế Toán Trưởng
Kế toán
chi phí
và tính
giá thành
SP
Kế toán
TSCĐ,
vật tư,
CCDC
Kế toán tiền
lương & các
khoản trích
theo lương
Kế toán
tiêu thụ
& xác
định
KQKD
Kế toán
vốn
bằng
tiền
Thủ
quỹ
( Nguồn: Phòng kế toán )
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty
* Chức năng – nhiệm vụ các bộ phận
- Kế toán trưởng: điều hành chung mọi công tác kế toán trong công ty,
hướng dẫn chỉ đạo, kiểm tra công việc của các nhân viên, chịu trách nhiệm
trước Giám đốc, pháp luật về những thông tin kế toán cung cấp.
- Kế toán TSCĐ, vật tư, CCDC : Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác,
kịp thời, đầy đủ số lượng, hiên trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng
giảm và di chuyển TSCĐ trong doanh nghiệp và từng nơi sử dụng; kiểm tra
việc bảo quản, bảo dưỡng TSCĐ hợp lý, hiệu quả.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Tổ chức ghi chép,
phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về số lượng, chất
lượng lao động và kết quả lao động. .
- Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm: xác định đối tượng tập
hợp chi phí và đối tượng tính giá thành. Lựa chọn phương pháp tính giá thành
thích hợp.
- Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh: Tổ chức ghi chép,
phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình Nhập – Xuất – Tồn kho thành
phẩm, tình hình tiêu thụ thành phẩm, tình hình thanh toán với người mua, với
nhà nước.
- Kế toán vốn bằng tiền: Phản ánh kịp thời tình hình biến động và số
dư của từng loại vốn bằng tiền ở bất kỳ thời điểm nào.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ theo dõi, thực hiện và quản lý việc thu chi tiền
mặt,các hoạt động giao dịch với ngân hàng, tình hình thanh toán với khách
hàng. Quản lý quỹ tiền mặt của công ty, phối hợp với các bộ phận khác để cân
đối thu, chi và sử dụng có hiệu quả quỹ tiền của công ty.
2.1.2.5. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
- Công ty đang áp dụng chế độ kế theo quyết định số 15/2006/QĐBTC., TT200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014. Công ty áp dụng ghi
sổ theo hình thức nhật ký chung.
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 hàng năm.
- Kỳ kế toán được tính theo năm dương lịch, vào cuối năm công ty lập
các báo cáo tổng hợp.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng tại Công ty: Đồng Việt Nam (VNĐ), các
nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi sang Đồng Việt Nam theo
tỷ giá thực tế do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố trên thị trường ngoại
tệ liên ngân hàng tại cùng thời điểm phát sinh.
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Tính giá nhập theo giá thực tế
+ Phương pháp tính giá xuất kho và tồn kho cuối kỳ: phương pháp nhập
trước xuất trước
+ Hạch toán tổng hợp hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường
xuyên
+ Hạch toán chi tiết hàng tồn kho: phương phápthẻ song song.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp khấu hao đường thẳng
- Báo cáo tài chính được lập theo đúng chuẩn mực và chế độ kế toán
hiện hành.
2.2. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH Một Thành Viên Vật Liệu Xây Dựng Secoin Hưng Yên
2.2.1. Đặc điểm về sản phẩm sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất
sản phẩm của công ty
•Danh mục các sản phẩmngói màu chính của công ty:
Biểu 2.3: DANH MỤC SẢN PHẨM
STT
1
2
3
4
5
Tên sản phẩm
Ngói màu sóng XX01
Ngói màu sóng XM 02
Ngói màu sóng D03
Ngói màu sóng NM04S
Ngói màu sóng DB08
Mã sản phẩm
XX01
XM 02
D03
NM04S
DB08
Đơn vị tính
Viên
Viên
Viên
Viên
Viên
6
Ngói màu sóng DT10
DT10
Viên
7
Ngói màu sóng DD09
DD09
Viên
8
Ngói màu sóng XT07
XT07
Viên
9
Ngói màu phẳng DT12
DT12
Viên
10
Ngói màu phẳng NC12
NC12
Viên
11
Ngói màu phẳng C06
C06
Viên
12
Ngói màu phẳng XM1315
XM1315
Viên
13
Ngói màu phẳng N02
N02
Viên
14
Ngói màu phẳng DD01
DD01
Viên
15
Ngói màu phẳng XL02
XL02
Viên
16
Ngói màu Nakkamura NK06
NK06
Viên
18
Ngói màu cuốn nóc P02
…
P02
Viên
+Kính thước và sai lệch kích thước thể hiện theo các bảng sau:
Biểu 2.4: Bảng tiêu chuẩn hình dáng, kích thước và sai lệch kích thước
Kiểu ngói
Ngói
Sóng
lớn
Ngói
Sóng
nhỏ
Ngói Giả Đá
Kích thước đủ
Chiều dài
Chiều rộng
(mm)
(mm)
Sai
Dan
Sai
Danh
lệch
h
lệch
nghĩa
cho
nghĩ
cho
phép
a
phép
Kích thước có ích
Chiều dài
Chiều rộng
(mm)
(mm)
Sai
Sai
Danh lệch Danh lệch
nghĩa cho
nghĩa cho
phép
phép
424
±3
335
±2
356
±3
302
±2
424
±3
335
±2
356
±3
302
±2
345
±2
406
±3
270
±2
359
±3
∗Quy định khuyết tật cho phép:
Biểu 2.5: Bảng quy định khuyết tật cho phép
Tên khuyết tật
- Vết sứt hoặc chỗ vỡ ở 1 góc hay trên chiều dài một gờ,
tính bằng mm, không lớn hơn
- Vết sứt hoặc chỗ vỡ ở mấu (5 x 7) mm , tính theo số
vết, không quá
- Vết nứt dài sâu 5mm
- Màu sắc: quan sát so sánh các màu ngói trên cùng lô
hàng cách xa 2 mét.
Mức cho phép
10
2
Không cho phép
Không thấy lệch
màu
Biểu 2.6: Bảng chỉ tiêu cơ lý
STT
Tên chỉ tiêu
- Tải trọng uốn gãy viên ngói KN
(N/cm= 70mm), không nhỏ hơn
2 - Độ hút nước %, không lớn hơn
- Thời gian không xuyên nước (Giờ),
3
không nhỏ hơn
- Khối lượng 1m2 ngói bão hòa nước
Kg/m2, không lớn hơn:
+Ngói sóng nhỏ
4
+Ngói sóng lớn
+Ngói Giả đá
1
Mức công
bố
Phương pháp
thử
2
TCVN 1453:1986
9
TCVN 4313:1995
1
TCVN 4313:1995
40
40
53
Sơ đồ 2.3: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUẤT NGÓI MÀU
Nhập NVL
Chi phí SXC của SPiKiểm tra
Nhập kho
Lệnh SX
2
3
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
10
11
9
TCVN 4313:1995
8
7
6
5
4
Kiểm tra
1
1
Xử lí
Kiểm tra
Giá ngói
Ra ngói
Kiểm tra
Dưỡng hộ tự nhiên
Sấy lần 1
Sơn lớp 1
Sơn lớp 2
Sấy lần 3
A
1
Phế phẩm
Lưu kho
Đóng
Phế phẩm
Làm nguội
Quy trình xử lí sp không phù hợp
Lưu kho
Kiểm tra
Hoạt động
Ghi chú:
Pha sơn lót
2
2
Xử lí
3
3