Chương II – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
Tuần: 05 Ngày dạy: ….. / …./ 200…
Tiết: 10
Ngày soạn: 01/ 08/ 2008
§4. CẤU TRÚC BẢNG
1. Mục đích yêu cầu
- Biết các mức thể hiện CSDL.
- Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, tranh ảnh.
3. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề, so sánh
4. Hoạt động dạy:
- Ổn định lớp; (1’)
- Kiểm tra bài cũ: (4’)
1. Access là gì? Hãy kể các chức năng chính của Access? Access có những khả năng nào?
2. Liệt kê các loại đối tượng chính trong Access?Có những chế độ nào làm việc với các loại đối
tượng?Có những cách nào để tạo đối tượng trong Access?
3. Nêu các thao tác khởi động và kết thúc Access?
- Giới thiệu bài mới; (1’)
5. Nội dung bài mới: Như chúng ta đã biết, một trong những chức năng chính của Acces là thiết kế
bảng. Vậy để thiết kế được một bảng trong Access thì ta phải thực hiện bằng cách nào? Bảng gồm
có những thành nào? Các thao tác đối với bảng?…Để trả lời nhũng câu hỏi này, Thầy trò chúng ta
cùng tìm hiếu trong bài 4-Cấu trúc bảng.
Giáo án môn Tin học khối 12 Trần Trọng Thủy
16
Chương II – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
TG HĐ Của GV và HS NỘI DUNG
Giáo án môn Tin học khối 12 Trần Trọng Thủy
17
Chương II – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
2’
6’
GV: - Bảng là đối tượng quan trọng nhất trong
số các đối tượng của Access vì bảng chứa toàn
bộ dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu.
- Mục đích của mỗi bảng trong CSDL là để
chứa thông tin của chủ thể hoặc chứa thông tin
về mối quan hệ giữa chủ thể này với chủ thể
khác
GV: DL trong Access được lưu trữ dưới dạng
nào?
HS: Xem SGK và trả lời?
GV: Bảng là thành phần như thế nào?
HS: Xem SGK và trả lời?
GV: Dán bảng sau và diễn giải cho HS hiểu rõ
các khái niệm chính: Trường (Field), Bản ghi
(Record), Kiểu dữ liệu (Data Type).
Hình 1. Bảng danh sách học sinh
GV: Thế nào là một trường? Cho VD?
HS: Xem SGK và trả lời; Cho VD.
GV: Gọi học sinh nhận xét; GV nhận xét.
GV: Thế nào là một bản ghi? Cho VD?
HS: Xem SGK và trả lời; Cho VD.
GV: Gọi học sinh nhận xét; GV nhận xét.
GV: Kiểu dữ liệu là gì/?
HS: Xem SGK và trả lời;
GV: Gọi học sinh nhận xét; GV nhận xét
GV: Dán bảng một số kiểu DL chính trong
Access và diễn giải.
§4. CẤU TRÚC BẢNG
1. Các khái niệm chính
Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng các
bảng, gồm có các cột và các hàng.
Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL.
Các bảng chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng
cần để khai thác.
Trường (field): Mỗi trường là một cột của
bảng thể hiện một thuộc tính của đối tượng cần
quản lí.
Ví dụ: rong bảng HOC_SINH có các trường:
Ten, NgSinh, DiaChi, GT,…
Bản ghi (record): Mỗi bản ghi là một hàng
của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ
thể được quản lí.
Ví dụ: trong bảng HOC_SINH bản ghi thứ 5
có bộ dữ liệu là:
{5, Phạm Kim, Anh, Nữ, 5/12/1991, không
là đoàn viên, 12 Lê Lợi, 2}.
Kiểu dữ liệu (Data Type): Là kiểu của dữ
liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một
kiểu dữ liệu.
Một số kiểu dữ liệu chính trong Access.
Kiểu dữ liệu Mô tả Kích thước
lưu trữ
Giáo án môn Tin học khối 12 Trần Trọng Thủy
18
Chương II – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access
6. Củng cố: (3’)
- Nêu khái niệm về trường, bản ghi, kiểu dữ liệu?
- Nêu các thao tác để tạo một bảng, tạo một trường?
- Để chỉ định khóa chính ta thực hiện bằng cách nào?
- Cho biết thao tác để lưu cấu trúc bảng?
- Cho biết các thao tác để thay đổi thứ tự trường, thêm trường, xóa trường?
- Cho biết các thao tác để xóa bảng, đổi tên bảng?
7. Dặn dò: (1’)
Về nhà học bài, xem trước bài “Bài tập và thực hành số 2” và bài 5 “Các thao tác cơ bản trên
bảng”.
Giáo án môn Tin học khối 12 Trần Trọng Thủy
19