Bài : 1. Cho P: 35AA : 14Aa : 91aa. Cho các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỉ lệ của
kiểu gen AA ở F3 của quần thể là: Đáp án là : (D)
A. 12,125% B. 14,25% C. 25% D. 29,37
Bài : 2 Cho P: 35AA : 14Aa : 91aa. Cho các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ.
Tỉ lệ của kiểu gen Aa trong quần thể ở F3 là: Đáp án là : (A)
A. 1,25% B. 6,25% C. 3,75% D. 4,5%
Bài : 3. Mỗi quần thể có 1050 cá thể mang AA, 150 cá thể mang Aa và 300 cá thể mang aa
Nếu lúc cân bằng, quần thể có 6000 cá thể thì số cá thể ở thể dị hợp là: Đáp án là : (D)
A. 3375 cá thể B. 2880 cá thể
C. 2160 cá thể D. 2250 cá thể
Bài : 4, Mỗi quần thể có 1050 cá thể mang AA, 150 cá thể mang Aa và 300 cá thể mang aa
Tỉ lệ kiểu gen của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng là: Đáp án là : (C)
A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa B. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
C. 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa
D. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa
Bài : 5. Mỗi quần thể có 1050 cá thể mang AA, 150 cá thể mang Aa và 300 cá thể mang aa
Tần số của alen A và của alen a bằng: Đáp án là : (A)
A. A = 0,75; a = 0,25 B. A = 0,25; a = 0,75
C. A = 0,4; a = 0,6 D. A = 0,5; a = 0, 5
Bài : 6. Trong một quần thể gia súc cân bằng có 20,25% số cá thể lông dài, số còn lại có lông ngắn. Biết A:
lông ngắn, a: lông dài. Nếu xảy ra sự giao phối tự do trong quần thể, thì sang thế hệ tiếp theo, tỉ lệ của số cá
thể có lông ngắn là: Đáp án là : (A)
A. 79,75% B. 20,25% C. 75% D. 25%
Bài : 7. Trong một quần thể gia súc cân bằng có 20,25% số cá thể lông dài, số còn lại có lông ngắn. Biết A:
lông ngắn, a: lông dài. Tần số của A và a trong quần thể là: Đáp án là : (B)
A. Tần số của A = 0,45, của a = 0,55 B. Tần số của A = 0,55, của a = 0,45
C. Tần số của A = 0,75, của a = 0,25 D. Tần số của A = 0,25, của a = 0,75
Bài : 8. Trong một quần thể, số cá thể mang kiểu hình lặn (do gen a qui định) chiếm tỉ lệ và quần thể đang ở
trạng thái cân bằng. Tỉ lệ của kiểu gen Aa trong quần thể là: Đáp án là : (D)
A. 81% B. 72% C. 54% D. 18%
Bài : 9 . Quần thể có xAA : yAa : zaa (Với x + y + z = 1). Gọi p và q lần lượt là tần số của A và của a. Với p và q lần lượt
là tần số của mỗi alen A và alen. Cấu trúc di truyền của một quần thể cân bằng là: Đáp án là : (A)
A. p2 AA : 2pq Aa : q2 aa B. q2 AA : 2pq Aa : p2 aa
C. 2pq AA : q2 Aa : p2 aa D. 2pq AA : p2 Aa : q2 aa
Bài : 10. Quần thể có xAA : yAa : zaa (Với x + y + z = 1). Gọi p và q lần lượt là tần số của A và của a . Tần số của alen
a là: Đáp án là : (C)
A. q = (x+y+z)/2 B. q = x + y + z/2
C. q = z + y/2 D. q = x/2+y+z/2
Bài : 11. Quần thể có xAA : yAa : zaa (Với x + y + z = 1). Gọi p và q lần lượt là tần số của A và của a. Cách tính nào sau
đây đúng? Đáp án là : (B)
A. p = x + y + z B. p = x + y/2
C. p = z + y/2 D. p = y + x/2
Bài : 12. Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau: P: 0,45AA : 0,40Aa : 0,15aa.
Nếu cho các cá thể của P giao phối tự do thì ở F1 tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể sẽ là: Đáp án là : (D)
A. 49%AA : 42%Aa : 9%aa
B. 9%AA : 42%Aa : 49%aa
C. 12,25%AA : 45,5%Aa : 42,25%aa
D. 42,25%AA : 45,5%Aa : 12,25%aa
Bài : 13. Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau: P: 0,45AA : 0,40Aa : 0,15aa . Phát biểu đúng với quần thể P nói
trên là: Đáp án là : (A)
A. Tần số tương đối của alen
B. Quần thể đã cân bằng
C. Tần số alen a lớn hơn tần số alen A
D. Tỉ lệ kiểu gen của P sẽ không đổi ở các thế hệ sau
Bài : 14. Trong một quần thể, thấy số cá thể có kiểu hình lá nguyên chiếm 64%, còn lại là số cá thể có lá chẻ. Biết quần
thể đang ở trạng thái cân bằng và gen A: lá nguyên trội hoàn toàn so với a: lá chẻ.
Tỉ lệ giữa giao tử A / giao tử a trong quần thể là: Đáp án là : (A)
A. 0,66 B. 0,72 C. 0,81 D. 0,92
Bài : 15. Trong một quần thể sóc đang ở trạng thái cân bằng, có 16% số cá thể có lông xám, còn lại là số cá thể lông nâu.
Biết A: lông nâu, aa: lông xám. Tỉ lệ kiểu gen AA và kiểu gen Aa trong quần thể là: Đáp án là : (A)
A. AA = 36%, Aa = 48%
B. AA = 48%, Aa = 36%
C. AA = 64%, Aa = 20%
D. AA = 20%, Aa = 64%
Bài : 16. Trong một quần thể sóc đang ở trạng thái cân bằng, có 16% số cá thể có lông xám, còn lại là số cá thể lông nâu.
Biết A: lông nâu, aa: lông xám. <BR. Đáp án là : (A)
A. Tần số của A = 0,6; của a = 0,4 B. Tần số của A = 0,4; của a = 0,6
C. Tần số của A = 0,8; của a = 0,2 D. Tần số của A = 0,2; của a = 0,8
Bài : 17. Định luật Hacđi – Vanbec không cần có điều kiện nào sau đây để nghiệm đúng? Đáp án là : (A)
A. Có sự cách li giữa các cá thể
B. Trong quần thể xảy ra giao phối tự do
C. Không có đột biến và chọn lọc tự nhiên
D. Khả năng thích nghi của các kiểu gen không chênh lệch nhiều
Bài : 18. Câu có nội dung đúng trong các câu sau đây là: Đáp án là : (D)
A. Định luật Hacđi – Vanbec nghiệm đúng cho mọi quần thể
B. Quần thể tự phối là bộ phận của quần thể giao phối
C. Sau quá trình tự phối, quần thể trở thành quần thể giao phối
D. Định luật Hacđi – Vanbec không đúng khi có tác dụng chọn lọc tự nhiên
Bài : 19. Định luật Hacđi – Vanbec có ý nghĩa thực tiễn là giúp con người: Đáp án là : (B)
A. Lựa chọn các cá thể có kiểu gen tốt để làm giống
B. Biết tần số alen, dự đoán tỉ lệ kiểu gen của quần thể và ngược lại
C. Tác động làm thay đổi kiểu gen trong quần thể
D. Cả A, B, C đều đúng
Bài : 20. Về mặt lí luận, định luật Hacđi – Vanbec có ý nghĩa: Đáp án là : (B)
A. Giúp giải thích quá trình tạo loài mới từ một loài ban đầu
B. Tạo cơ sở giải thích sự ổn định củ một số quần thể trong tự nhiên
C. Giải thích sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài trong tự nhiên
D. Giúp nghiên cứu tác dụng của chọn lọc tự nhiên trong quần thể
Bài : 21. Sau đây là phát biểu nội dung của định luật Hacđi – Vanbec:
“Trong những điều kiện nhất định, thì trong lòng của …..(A)….. tần số tương đối của các alen của mỗi gen có khuynh
hướng …..(B)….. từ thế hệ này sang thế hệ khác” Đáp án là : (C)
A. (A): quần thể giao phối, (B): thay đổi liên tục
B. (A): quần thể tự phối, (B): thay đổi liên tục
C. (A): quần thể giao phối, (B): duy trì không đổi
D. (A): quần thể tự phối, (B): duy trì không đổi
Bài : 22.Trạng thái cân bằng về di truyền của quần thể giao phối lần đầu tiên được phát biểu bởi: Đáp án là : (B)
A. Vavilôp và Menđen
B. Hacđi (Hardy) và Vanbec (Weinberg)
C. Oatxơn và Cric
D. Côren và Bo
Bài : 23 Yếu tố để so sánh giữa các quần thể cùng loài là: Đáp án là : (D)
A. Mật độ và tỉ lệ nhóm tuổi của quần thể
B. Khả năng sinh sản, tỉ lệ tử vong
C. Đặc điểm phân bố và khả năng thích ứng với môi trường
D. Tất cả các yếu tố trên
Bài : 24 Điểm thể hiện trong quần thể giao phối là: Đáp án là : (A)
A. Luôn xảy ra sự giao phối ngẫu nhiên
B. Các cá thể có sự cách li sinh sản
C. Kiểu gen của quần thể ít thay đổi
D. Ít phát sinh biến dị tổ hợp
Bài : 25 Trong tự nhiên, quần thể giao phối được xem là: Đáp án là : (D)
A. Nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên
B. Nguồn nguyên liệu của quá trình chọn giống
C. Một đơn vị của nòi và thứ mới
D. Đơn vị sinh sản và là đơn vị tồn tại của loài
Bài : 26 Điểm thể hiện trong quần thể tự phối là: Đáp án là : (D)
A. Không xảy ra sự giao phối ngẫu nhiên
B. Thiếu mối quan hệ thích ứng lẫn nhau về mặt sinh sản
C. Ít bộc lộ tính chất là một tổ chức tự nhiên so với quần thể giao phối
D. Cả A, B, C đều đúng
Bài : 27 Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối dẫn đến hậu quả nào sau đây? Đáp án là : (A)
A. Tỉ lệ thể dị hợp ngày càng giảm và tỉ lệ thể đồng hợp ngày càng tăng
B. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
C. Làm tăng biến dị tổ hợp trong quần thể
D. Tăng khả năng tiến hoá của quẩn thể
Bài : 28 Thành phần kiểu gen của mỗi quần thể có tính: Đáp án là : (C)
A. Đa dạng và phát triển
B. Phát triển và đặc trưng
C. Đặc trưng và ổn định
D. Phát triển và ổn định
Bài : 29 Về mặt di truyền học, quần thể được phân chia thành: Đáp án là : (D)
A. Quần thể cùng loài và quần thể khác loài
B. Quần thể một năm và quần thể nhiều năm
C. Quần thể địa lí và quần thể sinh thái
D. Quần thể tự phối và quần thể giao phối
Bài : 30. Ở người:
- Bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định. Gen A: bình thường, gen a: bạch tạng.
- Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường.
Mẹ mang kiểu gen, kiểu hình nào sau đây chắc chắn sinh tất cả con trai và con gái đều bình thường mà không cần quan
tâm đến kiểu gen của người cha? Đáp án là : (B)
A. AaX
B
X
b
, kiểu hình bình thường
B. AAX
B
X
B
, kiểu hình bình thường
C. aaX
B
X
B
, kiểu hình chỉ bị bạch tạng
D. AAX
b
X
b
, kiểu hình chỉ bị mù màu
Bài : 31: Ở người:
- Bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định. Gen A: bình thường, gen a: bạch tạng.
- Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường.
Mẹ mang kiểu gen AaX
B
X
B
còn bố mang kiểu gen AaX
b
Y. Kết quả kiểu hình ở con lai là: Đáp án là : (A)
A. 75% bình thường : 25% chỉ bị bạch tạng
B. 75% bình thường : 25% chỉ bị mù màu
C. 50% bình thường : 50% chỉ bị bạch tạng
D. 50% bình thường : 50% chỉ bị mù màu
Bài : 32 Ở người:
- Bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định. Gen A: bình thường, gen a: bạch tạng.
- Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường.
Phép lai nào sau đây cho tất cả con trai và con gái đều bình thường? Đáp án là : (D)
A. AaX
B
X
b
(bình thường) X Aa X
B
Y (bình thường)
B. AAX
b
X
b
(chỉ mù màu) X aaX
b
Y (bị 2 bệnh)
C. aaX
b
X
b
(bị 2 bệnh) X A
b
Y (chỉ mù màu)
D. aaX
B
X
B
(chỉ bạch tạng) X A AX
b
Y(chỉ mù màu)
Bài : 33: Ở người:
- Bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định. Gen A: bình thường, gen a: bạch tạng.
- Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường.
Đặc điểm của kiểu gen: AaX
B
X
b
. Đáp án là : (C)
A. Chỉ biểu hiện bệnh mù màu
B. Chỉ biểu hiện bệnh bạch tạng
C. Trong giảm phân tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
D. Tạo các loại giao tử có tỉ lệ không ngang nhau nếu xảy ra hoán vị gen
Bài : 34: Ở người:
- Bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định. Gen A: bình thường, gen a: bạch tạng.
- Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường.
Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình ở người nữ chỉ bị mù màu? Đáp án là : (B)
A. AaX
b
X
b
, aaX
b
X
b
B. AAX
b
X
b
, AaX
b
X
b
C.
AaX
B
X
b
, aaX
B
X
b
D. aaX
B
X
B
, AaX
B
X
B
, AAX
B
X
b
Bài : 35. Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định
máu đông bình thường Phép lai tạo ra ở con lai có các con gái đều bình thường và tất cả con trai đều bệnh máu khó đông
là: Đáp án là : (C)
A. P: X
a
X
a
(bệnh) X X
a
Y (bệnh)
B. P: X
A
X
a
(bình thường) X X
A
Y (bình thường)
C. P: X
a
X
a
(bệnh) X X
A
Y (bình thường)
D. P: X
A
X
A
(bình thường) X X
a
Y (bệnh)
Bài : 36. Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định
máu đông bình thường. Kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ là trường hợp nào sau đây để tất cả con trai và con gái đều có
kiểu hình máu đông bình thường? Đáp án là : (B)
A. P: X
A
X
a
(bình thường) X X
a
Y (bệnh)
B. P: X
A
X
A
(bình thường) X X
a
Y (bệnh)
C. P: X
a
X
a
(bệnh) X X
A
Y (bình thường)
D. P: X
A
X
a
(bình thường) X X
A
Y (bình thường)
Bài : 37. Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định
máu đông bình thường. Tỉ lệ kiểu hình ở con sẽ như thế nào nếu mẹ có mang gen lặn, kiểu hình của mẹ bình thường còn
bố bị máu khó đông? Đáp án là : (A)
A. 1 con trai bình thường : 1 con trai bệnh : 1 con gái bình thường : 1 con gái bệnh
B. 2 con trai bình thường : 2 con gái bệnh
C. 50% con gái bình thường : 50% con trai bệnh
D. Tất cả con trai và con gái đều bệnh
Bài : 38. Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định
máu đông bình thường. Mẹ mang kiểu gen dị hợp, bố có kiểu hình bình thường. Kết quả kiểu hình ở con lai là: Đáp án
là : (D)
A. 75% bị bệnh : 25% bình thường
B. 50% bị bệnh : 50% bình thường
C. 100% bình thường
D. 75% bình thường : 25% bị bệnh
Bài : 39. Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định
máu đông bình thường. Các kiểu gen đầy đủ biểu hiện máu đông bình thường là: Đáp án là : (B)
A. X
A
X
A
,
X
A
X
a
, X
A
Y, X
a
Y
B. X
A
X
A
,
X
A
X
a
, X
A
Y
C. X
A
X
A
,
X
A
Y
D. X
A
Y, X
a
Y, X
A
X
a
Bài : 40. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Bố và mẹ có kiểu hình bình
thường sinh ra đứa con bị bạch tạng. Nếu bố mẹ muốn sinh thêm đứa con thì xác suất để đứa trẻ sau bị bạch tạng là bao
nhiêu? Đáp án là : (C)
A. 6,25% B. 12,5% C. 25% D. 37,5%
Bài : 41. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Bố và mẹ có kiểu hình bình
thường sinh ra đứa con bị bạch tạng. Đáp án là : (A)
Đặc điểm về kiểu gen của bố mẹ là trường hợp nào sau đây?
A. Đều là thể dị hợp
B. Đều là thể đồng hợp
C. Một người đồng hợp lặn, một người dị hợp
D. Một người dị hợp, một người đồng hợp trội
Bài : 42 Việc ứng dụng di truyền học vào y học đã có tác dụng: Đáp án là : (D)
A. Giúp tìm hiểu nguyên nhân gây ra các bệnh di truyền
B. Dự đoán khả năng xuất hiện các dị tật ở các gia đình có phát sinh đột biến
C. Để tạo ra biện pháp ngăn ngừa và chữa trị phần nào một số bệnh, tật di truyền
D. Cả A, B, C đều đúng
Bài : 43. Việc so sánh trẻ đồng sinh cùng trứng với trẻ đồng sinh khác trứng có cùng môi trường sống có tác dụng: Đáp
án là : (D)
A. Giúp trẻ phát triển tâm lí phù hợp với nhau
B. Tạo cơ sở để qua đó bồi dưỡng cho sự phát triển thể chất của trẻ
C. Phát hiện các bệnh di truyền của trẻ để có biện pháp điều trị
D. Xác định vai trò của di truyền trong phát triển tính trạng
Bài : 44. Việc nghiên cứu, so sánh các trẻ đồng sinh cùng trứng trong môi trường giống nhau và trong môi trường khác
nhau có tác dụng chủ yếu Đáp án là : (C)
A. Giúp phát hiện và đánh giá sự phát triển thể chất của trẻ
B. Phát hiện và hỗ trợ cho phát triển tâm lí của trẻ
C. Cho phép phát hiện ảnh hưởng của môi trường đối với kiểu gen đồng nhất
D. Cả A, B, C đúng
Bài : 45. Ở người, thứa 1 nhiễm sắc thể ở một trong các đôi 16 – 18 gây bệnh, tật nào sau đây? Đáp án là : (D)
A. Thân ốm, tay chân dài quá khổ
B. Bạch cầu ác tính
C. Si đần, teo cơ, vô sinh
D. Ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé
Bài : 46. Bệnh, tật nào sau đây ở người do đột biến gen phát sinh? Đáp án là : (A)
A. Bạch tạng
B. Ngón tay trỏ dài hơn ngón giữa
C. Sứt môi
D. Ung thư máu
Bài : 47. Tật sứt môi, thừa ngón, chết yểu ở người do dạng đột biến nào sau đây? Đáp án là : (B)
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể số 21
B. Dị bội 3 nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể 13 – 15
C. Dị bội 3 nhiễm ở cặp số 21
D. Dị bội 1 nhiễm ở cặp giới tính
Bài : 48. Kết quả quan trọng nhất thu được từ phương pháp phân tích di truyền tế bào là: Đáp án là : (D)
A. Xác định số lượng nhiễm sắc thể đặc trưng của người
B. Xác định số lượng gen trong tế bào
C. Xác định thời gian của chu kì tế bào
D. Xác định được nhiều bệnh, tật di truyền liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể
Bài : 49. Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Claiphentơ ở người? Đáp án (C)
A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
B. Nghiên cứu di truyền phân tử
C. Nghiên cứu di truyền tế bào
D. Phân tích giao tử
Bài : 50. Yêu cầu của phương pháp nghiên cứu phả hệ là phải khảo sát ở các cá thể qua ít nhất: Đáp án là : (B)
A. 2 thế hệ B. 3 thế hệ C. 5 thế hệ D. 6 thế hệ
Bài : 51. Bệnh do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y qui định là: Đáp án là : (A)
A. Dính ngón tay thứ 2 và thứ 3 B. Tay có 6 ngón
C. Mù màu D. Teo cơ
Bài : 52. Bệnh do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định là: Đáp án là : (D)
A. Bạch tạng B. Bệnh Đao
C. Bệnh ung thư máu D. Bệnh máu khó đông
Bài : 53. Bệnh nào sau đây di truyền không có liên kết giới tính Đáp án là : (C)
A. Mù màu B. Máu khó đông
C. Bạch tạng D. Tất cả các bệnh nêu trên
Bài : 54. Tật xuất hiện ở người do gen đột biến lặn là: Đáp án là : (C)
A. Tay có 6 ngón B. Ngón tay ngắn
C. Câm điếc bẩm sinh D. Xương chi ngắn
Bài : 55. Bệnh tật nào sau đây ở người do gen đột biến trội tạo ra? Đáp án là : (A)
A. Hồng cầu có dạng lưỡi liềm B. Mù màu
C. Điếc di truyền D. Bạch tạng
Bài : 56. Tính trạng nào ở người sau đây là tính trạng lặn Đáp án là : (B)
A. Môi dày B. Lông mi ngắn
C. Mũi con D. Cả 3 loại tính trạng nêu trên
Bài : 57. Tính trạng nào sau đây ở người là tính trạng trội? Đáp án là : (A)
A. Da đen B. Tóc thẳng C. Lông mi ngắn D. Mũi thẳng
Bài : 58. Hiện nay, người ta đã xác định được đặc điểm di truyền của một số tính trạng (tính trội, tính lặn, tình trạng liên
kết giới tính, tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể thường…), các kết quả trên chủ yếu nhờ phương pháp nghiên cứu nào
sau đây? Đáp án là : (A)
A. Nghiên cứu phả hệ B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
C. Nghiên cứu tế bào D. Nghiên cứu di truyền phân tử
Bài : 59. Những khó khăn trong việc nghiên cứu di truyền ở người là: Đáp án là : (D)
A. Người sinh sản chậm và đẻ ít con
B. Các quan niệm xã hội về đạo đức
C. Bộ nhiễm sắc thể người có số lượng lớn, kích thước nhỏ và ít sai khác nhau về hình dạng, kích thước
D. Cả A, B, C đều đúng
Bài : 60. Trong các hoạt động sau đây, hoạt động nào là một phương pháp nghiên cứu di truyền ở người? Đáp án (B)
A. Gây đột biến nhân tạo B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
C. Quan sát giao tử D. Theo dõi thường biến
Bài : 61. Có một nhóm tế bào sinh dục chín của chuột (2n = 40) phân bào. Có tổng số 280 nhiễm sắc thể kép đều xếp trên
mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, trong đó số xếp thành 2 hàng nhiều hơn số xếp thành 1 hàng là 120 chiếc. Số tế bào
có nhiễm sắc thể kép xếp 2 hàng trên thoi vô sắc là: Đáp án là : (D)
A. 15 tế bào B. 12 tế bào C. 10 tế bào D. 5 tế bào
Bài : 62. Có một nhóm tế bào sinh dục chín của chuột (2n = 40) phân bào. Có tổng số 280 nhiễm sắc thể kép đều xếp trên
mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, trong đó số xếp thành 2 hàng nhiều hơn số xếp thành 1 hàng là 120 chiếc. Số tế bào
có nhiễm sắc thể kép xếp 1 hàng trên thoi vô sắc là: Đáp án là : (A)
A. 4 tế bào B. 6 tế bào C. 8 tế bào D. 10 tế bào
Bài : 63. Có một nhóm tế bào sinh dục chín của chuột (2n = 40) phân bào. Có tổng số 280 nhiễm sắc thể kép đều xếp trên
mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, trong đó số xếp thành 2 hàng nhiều hơn số xếp thành 1 hàng là 120 chiếc. Các tế bào
đang phân bào ở kì nào sau đây? Đáp án là : (B)
A. Kì sau I và kì sau II B. Kì giữa I và kì giữa II
C. Kì trước I và kì giữa I D. Kì sau I và kì giữa II
Bài : 64. Trong quá trình nguyên phân của một hợp tử ở người, vào một giai đoạn của quá trình người ta thấy trong tế
bào có tổng số 92 nhiễm sắc thể. Hợp tử đang nguyên phân ở kì nào sau đây? Đáp án là : (C)
A. Kì đầu hoặc kì sau
B. Kì giữa hoặc kì cuối
C. Kì sau hoặc kì cuối (lúc tế bào chất chưa phân chia)
D. Kì cuối (sau khi tế bào chất phân chia)
Bài : 65. Thỏ có 2n = 44. Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục chín người ta thấy vào một giai đoạn của
quá trình, có 2 tế bào mang tổng số 44 nhiễm sắc thể kép. Chắc chắn tế bào không ở kì nào trong các kì sau đây? Đáp án
là : (A)
A. Kì sau II B. Kì giữa II
C. Kì đầu II D. Kì cuối I (sau khi tế bào chất đã phân chia).
Bài : 66. Sau 3 lần nguyên phân của một tế bào sinh dục sơ khai đực, các tế bào con tạo ra có chứa tổng số 64 nhiễm sắc
thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào con tạo ra giảm phân. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường của mỗi tế bào nói
trên chứa một cặp gen dị hợp, cặp nhiễm sắc thể giới tính chứa 1 gen trên X và Y không mang gen. Số hợp tử được tạo
thành nếu các giao tử đực được tạo ra tham gia thụ tinh với hiệu suất bằng 6,25% là bao nhiêu? Đáp án là : (B)
A. 1 hợp tử B. 2 hợp tử C. 3 hợp tử D. 4 hợp tử
Bài : 67. Sau 3 lần nguyên phân của một tế bào sinh dục sơ khai đực, các tế bào con tạo ra có chứa tổng số 64 nhiễm sắc
thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào con tạo ra giảm phân. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường của mỗi tế bào nói
trên chứa một cặp gen dị hợp, cặp nhiễm sắc thể giới tính chứa 1 gen trên X và Y không mang gen. Kiểu gen của mỗi tế
bào sinh giao tử đực có thể là trường hợp nào sau đây? Đáp án là : (A)
A. AaBbDdXEY hoặc AaBbDdXeY B. AaBbDdXEY hoặc AaBbDdXEXe
C. AaBbDdXeY hoặc AaBbDdXeXe D. AaBbDdXeY hoặc AaBbDdXEXE
Bài : 68. Sau 3 lần nguyên phân của một tế bào sinh dục sơ khai đực, các tế bào con tạo ra có chứa tổng số 64 nhiễm sắc
thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào con tạo ra giảm phân. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường của mỗi tế bào nói
trên chứa một cặp gen dị hợp, cặp nhiễm sắc thể giới tính chứa 1 gen trên X và Y không mang gen. Tổng số giao tử đực
được tạo ra từ quá trình trên là: Đáp án là : (D)
A. 64 giao tử B. 56 giao tử C. 48 giao tử D. 32 giao tử
Bài : 69. Sau 3 lần nguyên phân của một tế bào sinh dục sơ khai đực, các tế bào con tạo ra có chứa tổng số 64 nhiễm sắc
thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào con tạo ra giảm phân. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường của mỗi tế bào nói
trên chứa một cặp gen dị hợp, cặp nhiễm sắc thể giới tính chứa 1 gen trên X và Y không mang gen. Số nhiễm sắc thể giới
tính có trong các tế bào con tạo ra là: Đáp án là : (D)
A. 48 nhiễm sắc thể B. 32 nhiễm sắc thể C. 24 nhiễm sắc thể D. 16 nhiễm sắc thể