H
O
A
H
Ọ
C
X
A
N
GVGD: Mai Hùng Thanh Tùng
1
H
Thành viên nhóm 6
Hoàng Xuân
Ái
Phạm Thị Hòa
Nguyễn Thanh
Lâm Thị Mỹ
Bình
Hồng
Vũ Duy Hải
Lê Trúc Hòa
2
Chủ đề
TỔNG HỢP HỮU CƠ TRONG DUNG MÔI XANH LÀ CO2 SIÊU
TỚI HẠN
3
NỘI DUNG
I
Tổng quan về CO2 siêu tới hạn(sCO2)
II
Tổng hợp hữu cơ trong CO2 siêu tới hạn
III
CO2 vừa đóng vai trò là dung môi, vừa đóng vai trò là tác
chất
IV
Các phản ứng polymer hóa trong CO2 siêu tới hạn.
4
I. Tổng quan về CO2 siêu tới hạn
Cái nhìn chung dưới góc độ hóa học
xanh
Ưu điểm và hạn chế của CO2 siêu tới
hạn
Các tính chất hóa lý cơ bản của CO2
5
1.1 Cái nhìn chung
Thay thế dung
Cải tiến hiệu
Tác chất phản
môi
suất
ứng
Góc độ hóa học
xanh
6
1.2 ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ CỦA CO2 SIÊU TỚI HẠN
•
•
•
Ưu điểm so với các phương pháp truyền thống
Tính chất hóa lý
Ưu điểm so với các dung môi khác
7
1.2.1 So sCO2 với phương pháp truyền thống
Chất lượng
cao
Không còn dung
Tách được hàm
môi dư
lượng cao
Không ô nhiễm
Công nghệ cao và
an toàn
8
1.2.2 Tính chất hóa lý
Sức căng bề mặt thấp
Độ nhớt thấp
Khả năng hòa tan tốt
Độ linh động cao
Tỉ trọng xấp xỉ chất lỏng
Khả năng khuyếch tán cao
9
1.2.3 So sánh sCO2 với dung môi khác
Rẻ tiền, dễ kiếm
Chất trơ
Không bắt lửa
Không ô nhiễm môi
Hóa hơi không có cặn
trường
độc hại
Không độc, không ăn
Điều chỉnh được các
mòn
thông số
Hòa tan tốt, độ chọn lọc
cao
10
1.2.4 Hạn chế của SCO2
II
I
Phải thực hiện ở áp
suất cao do đó nâng
III
sCO2 là dung môi kém
phân cực, nên chỉ hòa tan
Áp suất ảnh hưởng
tốt các tác chất và các xúc
nhiều đến lưu chất
tác kém phân cực
siêu tới hạn.
Lưu chất siêu tới hạn chỉ nên sử dụng khi phản ứng
ở điều kiện đó thực sự có những ưu điểm nổi bật
so với phản ứng ở điều kiện thường.
Mới áp dụng ở
quy mô phòng thí
cao giá thành
4
IV
nghiệm
Các chất tan tốt trong sCO2
-
Aldehyde, Ketone, Ester, Alcohol
-
Các chất khí như H2, O2, CO…
-
Các halogen-cacbon có phân tử lượng nhỏ và trung bình
-
Các hydrocacbon mạch thẳng không phân cực, phân tử lượng thấp và có mạch cacbon
dưới 20.
-
Các hydrocacbon thơm có phân tử lượng nhỏ
12
1.3 Các Tính chất hoá lý cơ bản của CO2 siêu tới hạn
1.3.1 Tính chất một số thông số hóa lý cơ bản
Lưu chất siêu tới hạn là một trạng thái vật
lý của một chất nào đó ở điều kiện nhiệt độ và áp
suất cao hơn nhiệt độ tới hạn (Tc ) và áp suất tới
hạn ( Pc ).
Giản đồ pha nhiệt độ - áp suất của CO2
13
1.3.2 Thông số hóa lý của CO2
Tên gọi
Carbon dioxide
Công thức hóa học
CO2 (cấu trúc phân tử: O=C=O)
Khối lượng phân tử
Thể tích ở điều kiện chuẩn
MCO2 = 44,011 kg/kmol
3
Vmn = 22,263 m /kmol
Hằng số khí
RCO2 = 0,1889 kJ/(kg.K)
Khối lượng riêng khí ở 273,15Kvà 1,013 bar
ρn = 1,977 kg/m
Nhiệt độ tới hạn
Tc = 304,15 K
Áp suất tới hạn
Pc = 73,83 bar
Khối lượng riêng tới hạn
ρc = 466 kg/m
Nhiệt độ thăng hoa
Ts = 194,25 K; Ps = 0,981 bar
Điểm ba
TT = 216,55 K; PT = 5,18 bar
3
3
14
Nhiệt độ phân hủy
>1473,15 K
1.3.3 CO2 ở trạng thái siêu tới hạn
Các hình chụp thể hiện sự biến mất dần về mặt phân chia pha
của CO2 khi tăng nhiệt độ và áp suất
a)
Bề mặt phân chia pha lỏng – khí còn rõ ràng
b)
Bề mặt phân chia pha mờ dần
c)
CO2 ở trạng thái siêu tới hạn đồng nhất
15
Khi đã đạt tới nhiệt độ và áp suất tới hạn thì không còn phân biệt được 2 pha nữa, đường phân cách cũng không còn, tạo 1
Tăng nhiệt độ cao hơn nữa sẽ làm cho tỉ trọng chất lỏng và khí gần nhau hơn, đường phân cách 2 pha vẫn tồn tại
nhiệt độ
đường
pharõ
mờ
dần
pha đồng Khi
nhất.tăngĐường
phân
chiaphân
2 phachia
lỏng2 khí
ràng.
nhưng khó quan sát
16
17
Bảng 4.2 So sánh tương đối một số thông số vật lý của một lưu chất ở trạng thái khí, trạng thái siêu tới hạn
và trạng thái lỏng
Tính chất
Khí
Siêu tới hạn
Lỏng
-3
10
0.4
1
Độ nhớt/Pas
-5
10
-4
10
-3
10
2 -1
Hệ số khuếch tán/cm .s
0.1
-3
10
-5
-6
10 - 10
Tỷ trọng/g ml
-1
Tỷ trọng:
Lỏng > Siêu tới hạn > Khí
Độ nhớt:
Lỏng > Siêu tới hạn > Khí
Hệ số khuếch tán:
Khí > Siêu tới hạn > Lỏng
18
Hình 4.3 Ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất lên tỷ trọng của CO2
19
Ví dụ: Sự phụ thuộc độ tan phần mol của benzoic acid trong SCO2 vào nhiệt độ và áp suất.
Hình 4.4 Sự phụ thuộc độ tan phần mol của benzoic acid trong SCO2 theo nhiệt độ và áp suất
20
1.4 Quá trình phân riêng trong lưu chất siêu tới hạn
Ngày nay:
Ngày xưa:
Sản phẩm là chất lỏng: để phân riêng sản phẩm ra
khỏi lưu chất siêu tới hạn là hạ nhiệt độ, và sau đó dùng
thêm phương pháp lọc hoặc bốc hơi loại dung môi
Sản
phẩm dạng rắn: làm nguội nhanh sẽ không
khống chế được dạng thù hình hoặc kích thước hạt của
vật liệu rắn thu được.
Có thể sử dụng một số kỹ thuật để kết tủa sản phẩm rắn
ra khỏi dung môi siêu tới hạn mà vẫn khống chế được các
đặc tính vật lý của sản phẩm.
Các kỹ thuật này bao gồm:
Giản nở nhanh– RESS.
sử dụng lưu chất siêu tới hạn làm dung môi tạo ra sự kết
tủa.
kỹ thuật phun phân tán thích hợp.
21
1.4.1 Kỹ Thuật RESS:
Ưu điểm:
Sản phẩm rắn hình thành có độ phân bố kích thước hạt
Được sử dụng nhiều trong các quá trình hình
thành các màng film mỏng, quá trình phân lập
các hợp chất cơ kim không bền dễ phân hủy.
Tổng
rất hẹp.
Quá trình RESS xảy ra nhanh và không cần phải sử
dụng đến điều kiện chân không.
Còn có thể được sử dụng để ổn định các phức cơ kim.
hợp được các vật liệu tổ hợp
(composite) bằng cách đồng kết tủa hỗn hợp các
chất rắn trong cùng một lưu chất siêu tới hạn
Nhược điểm:
Chỉ có thể áp dụng cho các chất có khả năng tan được
trong lưu chất siêu tới hạn.
22
4.7 Sơ đồ nguyên lý hệ thống RESS sử dụng cho nước siêu tới hạn
23
1.4.2 Quá trình phân riêng trong lưu chất siêu tới hạn
Hình 4.9 Sơ đồ nguyên lý hệ thống sử dụng lưu chất CO2 siêu tới hạn làm dung môi tạo ra sự kết tủa.
24
Nguyên lý hệ thống sử dụng lưu chất CO2 siêu tới hạn làm dung môi tạo ra sự
kết tủa.
- Điều khiển được nhiệt độ, tỷ trọng và lưu lượng của CO2 siêu tới hạn.
Từ đó có thể khống chế được dạng thù hình và kích thước hạt của sản phẩm rắn
thu được. Khống chế được các thông số này là vấn đề hết sức quan trọng cho ứng
dụng phương pháp trong công nghiệp dược phẩm, vật liệu điện hay vật liệu xúc tác
25