Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Quản lý đào tạo nghề cho phát triển kinh tế xã hội hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.23 KB, 19 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------

NGUYỄN THỊ LAN

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ
CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------

NGUYỄN THỊ LAN

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ
CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HÀ GIANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN TRÚC LÊ
XÁC NHẬN CỦA


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn “ Quản lý đào tạo nghề cho phát triển
kinh tế xã hội Hà Giang” là công trình nghiên cứu của độc lập của riêng tôi,
do chính tôi hoàn thành dƣới sự giúp đỡ hƣớng dẫn trực tiếp của ngƣời hƣớng
dẫn khoa học Tiến sĩ Nguyễn Trúc Lê.
Các số liệu, tài liệu tham khảo nêu ra trong Luận văn này là trung thực,
đảm bảo tính khách quan, khoa học đều nêu rõ xuất xứ tác giả và đƣợc ghi
trong danh mục các tài liệu tham khỏa.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đan trên.


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc, chân thành tới ngƣời
hƣớng dẫn khoa học TS. Nguyễn Trúc Lê đã hết sức tận tình hƣớng dẫn, chỉ
bảo và đồng hành cùng tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn các Giáo sƣ, Tiến sỹ, các nhà giáo đã đóng góp
nhiều ý kiến quý báu cho Luận văn của tôi thêm hoàn thiện về mặt nội dung
và hình thức. Xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo Khoa Kinh tế, Trƣờng
Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội đã giảng dạy, dìu dắt, giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian học tập và tạo điều kiện giúp đỡ nhanh chóng về mặt thủ
tục, quy trình trong suốt quá trình thực hiện Luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn các chuyên viên, lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

Hà Giang, Văn phòng Sở LĐTB &XH, Sở Giáo dục & Đào tạo, Phòng Đào tạo
các trƣờng Cao Đẳng Sƣ Phạm, Trƣờng Cao Đẳng nghề, Trƣờng Trung cấp Y
Tế, Trƣờng Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật, Cục Thống kê Hà Giang đã sẵn sàng
giúp đỡ cung cấp các tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài thực hiện Luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Đảng ủy, Ban giám hiệu và
các bạn bè đồng nghiệp Trƣờng Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Hà Giang đã tạo
điều kiện, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện
thành công đề tài hoàn thành tốt khóa đào tạo thạc sỹ.
Cuối cùng, xin gửi lòng biết ơn sâu sắc tới những ngƣời thân trong gia
đình đã luôn kề cận, động viên, giúp đỡ cả về vật chất, tinh thần trong quá
trình học tập và đặc biệt là thời gian thực hiện Luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên luận văn: Quản lý đào tạo nghề cho phát triển Kinh tế - Xã hội
Hà Giang
Thực hiện tại: Khoa Kinh tế chính trị, Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Quốc gia Hà Nội
Thời gian bảo vệ: 2015

Bằng cấp: Thạc sỹ

Cao học viên: Nguyễn Thị Lan
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Trúc Lê
Kết cấu và Nội dung chính của luận văn:
Không kể phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, nội dung chính
của luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Luận văn tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề, chỉ ra những
điểm thành công của các công trình đã công bố mà luân văn có thể kế thừa,

phát triển, đồng thời chỉ ra những điều còn hạn chế, những điều chƣa đƣợc
bàn đến nhiều mà luận văn cần tiếp tục nghiên cứu bổ sung để hình thành nên
khung lý luận cơ bản, làm cơ sở cho sự phân tích, đánh giá thực trạng công
tác Quản lý Đào tạo nghề ở tỉnh Hà Giang ở chƣơng 3 và đề xuất giải pháp
cho vấn đề này ở chƣơng 4.
Chƣơng 2: Luận văn trình bày các phƣơng pháp nghiên cứu, bao gồm cả
phƣơng pháp luận và phƣơng pháp cụ thể. Luận văn cũng chỉ rõ các phƣơng
pháp đó đƣợc sử dụng nhƣ thế nào trong quá trình thực hiện luận văn này.
Chƣơng 3: Dựa vào phƣơng pháp luận ở chƣơng 2 và cơ sở lý luận,
thực tiễn ở chƣơng 1, luận văn tiến hành phân tích thực trạng Quản lý Đào
tạo nghề ở tỉnh Hà Giang qua 4 năm (2010-1013), từ đó đánh giá những
thành tựu, hạn chế trong hoạt động đó và chỉ ra nguyên nhân của những hạn
chế đó.


Chƣơng 4: Xuất phát từ những hạn chế trong hoạt động công tác Quản
lý Đào tạo nghề ở tỉnh Hà Giang trong giai đoạn 2010-2013, vận dụng kinh
nghiệm thành công , luận văn đề xuất định hƣớng, mục tiêu và hệ thống giải
pháp nhằm hoàn thiện Nâng cao công tác Quản lý Đào tạo nghề đến năm
2020. Các giải pháp cụ thể là:(4.1) Quan điểm định hƣớng phát triển đào tạo
nghề; (4.2) Nâng cao quản lý đào tạo nghề cho phát triển Kinh tế - Xã hội
Hà Giang; Đổi mới công tác giáo dục đào tạo; Đổi mới nội dung giáo dục và
phƣơng pháp day học kiểm tra đánh giá kết quả học tập; Phát triển mạng
lƣới và đầu tƣ cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục đào tạo; Xây dựng hoàn
thiện cơ chế chính sách; Tăng cƣờng đầu tƣ ứng dụng và phát triển khoa học
công nghệ kỹ thuật tiên tiến vào đào tạo và sản xuất; Đẩy mạnh xã hội hóa
thu hút mọi nguồn lực cho đào tạo phát triển nghề; Thực hiện tốt công tác
phối hợp tuyên truyền.



MỤC LỤC

Danh mục bảng biểu........................................................................................... i
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 2
Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ ĐÀO
TẠO NGHỀ CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI HÀ GIANG ................ 8
1.1. Khái niệm nghề, đào tạo nghề, quản lý đào tạo nghề. ........................... 8
1.1.1. Khái niệm nghề. .............................................................................. 8
1.1.2. Khái niệm về đào tạo nghề. ........... Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Khái niệm về quản lý đào tạo nghề.Error!
Bookmark
not
defined.
1.2. Mục tiêu, nội dung và các biện pháp quản lý đào tạo nghề. ......... Error!
Bookmark not defined.
1.2.1. Mục tiêu của quản lý đào tạo nghề.Error!
Bookmark
not
defined.
1.2.2. Nội dung quản lý đào tạo nghề. .... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Các biện pháp quản lý đào tạo nghề.Error!
Bookmark
not
defined.
1.3. Các yếu tố tác động đến quản lý đào tạo nghề.Error! Bookmark not
defined.
1.3.1. Tốc độ phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. .................. Error!
Bookmark not defined.
1.3.2. Các yếu tố dân số. ......................... Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Thông tin về thị trường việc làm và lao động.Error! Bookmark

not defined.
1.3.4. Thái độ nhận thức của xã hội về nghề và công tác đào tạo nghề.
................................................................. Error! Bookmark not defined.
1.3.5. Kết quả đào tạo của cơ sở đào tạo nghề.Error! Bookmark not
defined.
1.3.6. Cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa và yêu cầu hội nhập khu
vực và quốc tế. ......................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.7. Đường lối chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về đào
tạo phát triển nghề. ................................. Error! Bookmark not defined.


1.4. Các tiêu chí đánh giá về quản lý đào tạo nghề.Error! Bookmark not
defined.
1.4.1. Tiêu chí về mục tiêu và nhiệm vụ. . Error! Bookmark not defined.
1.4.2.Tiêu chí về tổ chức và quản lý........ Error! Bookmark not defined.
1.4.3.Tiêu chí về hoạt động dạy và học ... Error! Bookmark not defined.
1.4.4. Tiêu chí về giáo viên và cán bộ quản lýError! Bookmark not
defined.
1.4.5. Tiêu chí chương trình, giáo trình .. Error! Bookmark not defined.
1.4.6. Tiêu chí về thư viện ....................... Error! Bookmark not defined.
1.4.7. Tiêu chí về cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học ............. Error!
Bookmark not defined.
1.4.8. Tiêu chí về quản lý tài chính ......... Error! Bookmark not defined.
1.4.9. Tiêu chí về các dịch vụ cho người học nghềError! Bookmark not
defined.
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Error! Bookmark not defined.
2.1. Phƣơng pháp luận chung ...................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Các Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể.... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ
CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở HÀ GIANGError!


Bookmark

not defined.
3.1. Đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Hà GiangError! Bookmark
not defined.
3.2. Thực trạng công tác quản lý đào tạo nghề ở Hà Giang. .............. Error!
Bookmark not defined.
3.2.1. Mục tiêu nội dung, phương pháp đào tạo nghề ở Hà Giang. Error!
Bookmark not defined.
3.2.2. Các nhân tố tác động đến đào tạo nghề và quản lý đào tạo nghề.
................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Những kết quả đạt được của công tác quản lý đào tạo nghề ở
Hà Giang................................................. Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM NÂNG CAO
CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ -


XÃ HỘI TỈNH HÀ GIANG TRONG THỜI GIAN TỚI.Error!

Bookmark

not defined.
4.1. Quan điểm định hƣớng phát triển đào tạo nghề.Error! Bookmark not
defined.
4.2. Một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao công tác quản lý đào tạo nghề
cho phát triển kinh tế xã hội Hà Giang. ...... Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Đổi mới công tác quản lý giáo dục, đào tạo nghề ................. Error!
Bookmark not defined.
4.2.2. Thực hiện việc đổi mới nội dung giáo dục, phương pháp dạy học

và kiểm tra đánh giá kết quả học tập. ..... Error! Bookmark not defined.
4.2.3. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, giảng viên và cán bộ
quản lý giáo dục, đào tạo. ....................... Error! Bookmark not defined.
4.2.4. Phát triển mạng lưới và đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo
dục và đào tạo. ........................................ Error! Bookmark not defined.
4.2.5. Tiếp tục xây dựng hoàn thiện cơ chế, chính sách. ................. Error!
Bookmark not defined.
4.2.6. Tăng cường đầu tư ứng dụng và phát triển khoa học công nghệ kỹ
thuật tiên tiến vào đào tạo và sản xuất. .. Error! Bookmark not defined.
4.2.7. Đẩy mạnh xã hội hóa thu hút mọi nguồn lực cho đào tạo phát triển
nghề. ........................................................ Error! Bookmark not defined.
4.2.8. Thực hiện tốt công tác phối hợp, tuyên truyền.Error! Bookmark
not defined.
KẾT LUẬN ..................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 9


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT
1.

2.

3.

Bảng
Bảng 3.1

Bảng 3.2


Bảng 3.3

Nội dung
Quy hoạch phát triển HS, SV của giáo dục nghề
nghiệp và đại học
Chỉ tiêu và số lƣợng học sinh đào tạo trƣờng
Kinh tế Kỹ thuật
Bảng 3.3: Chỉ tiêu và số lƣợng học sinh đào tạo
trƣờng Cao đẳng nghề
Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên giai đoạn 2009 –

Trang
60

81

81

4.

Bảng 3.4

5.

Bảng 3.5

Dân số trung bình theo dân tộc

85


6.

Bảng 3.6

Một số chỉ tiêu về cơ cấu ngành kinh tế

86

7.

Bảng 3.7

Tốc độ tăng trƣởng kinh tế cơ cấu kinh tế

87

8.

Bảng 3.8

Số Lao động từ 15 trở lên giai đoạn 2010 – 2013

88

2013

Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc

83


9.

Bảng 3.9

10.

Bảng 3.10

Số học sinh đào tạo các chuyên ngành

100

11.

Bảng 3.11

Số học sinh đào tạo các chuyên ngành

101

12.

Bảng 3.12

Số học sinh đào tạo các chuyên ngành

102

trong nền kinh tế đã qua đào tạo.


i

89


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Các văn kiện của Đảng Cộng sản Việt Nam liên tục nhấn mạnh và làm rõ
yêu cầu quan trọng phải phát huy, phát triển nguồn lực con ngƣời, coi con ngƣời
vừa là mục tiêu, vừa là động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội; Cƣơng lĩnh xây
dựng đất nƣớc trong thời kỳ quá độ lên CNXH thông qua tại Đại hội lần thứ VII
(tháng 6 – 1991) Đảng ta khẳng định: “phát huy nhân tố con người trên cơ sở đảm
bảo công bằng, bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ công dân; kết hợp tăng trưởng
kinh tế với tiến bộ xã hội; giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần; giữa đáp
ứng nhu cầu trước mắt với chăm lo lợi ích lâu dài; giữa cá nhân với tập thể và
cộng đồng xã hội” để hiện thực hóa quan điểm đó Cƣơng lĩnh 1991 cũng chỉ rõ vị
trí, vai trò của giáo dục, đào tạo “ Đẩy mạnh sự nghiệp giáo dục, đào tạo, khoa học
và công nghệ, coi đó là quốc sách hàng đầu”. Vấn đề đào tạo nguồn nhân lực, phát
huy nhân tố con ngƣời trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đƣợc Đại hội
VIII của Đảng tiếp tục khẳng định: “ Nâng cao dân trí, bồi dưỡng và phát huy
nguồn lực to lớn của con người Việt Nam là nhân tố quyết định thắng lợi của công
cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa”. Sau đại Đảng lần thứ VIII, Đảng ta đã ban
hành nhiều nghị quyết về nhiều lĩnh vực trong đó Nghị quyết Trung ƣơng 2 khóa
VIII có liên quan trực tiếp đến việc khẳng định vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng
của giáo dục, đào tạo trong chăm sóc, bồi dƣỡng và phát huy nhân tố con ngƣời về
đào tạo phát triển nguồn nhân lực Nghị quyết nêu: “Cùng với giáo dục, đào tạo,
khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, là động lực phát triển kinh tế - xã
hội, là điều kiện cần thiết để giữ vững độc lập dân tộc và xây dựng thành công chủ
nghĩa xã hội”, là định hƣớng của Đảng ta về giáo dục, đào tạo cho phát triển nguồn

nhân lực để tạo ra động lực phát triển đất nƣớc “ Lấy việc phát huy nhân tố con
người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh bền vững”.
2


Trong bối cảnh hiện nay, xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới với sự phát
triển mạnh nhƣ vũ bão của khoa học – công nghệ tạo ra nhiều phƣơng tiện công
nghệ hiện đại giải phóng sức lao động tromg sản xuất, nâng cao năng suất, chất
lƣợng, tạo ra giá trị hàng hóa cao… đã thúc đẩy nhanh quá trình hội nhập quốc tế
sâu rộng. Nhân loại đã và đang bƣớc vào giai đoạn phát triển kinh tế tri thức, trƣớc
bối cảnh đó Đảng ta càng nhận thức rõ vai trò đặc biệt quan trọng của nguồn lực
con ngƣời, nguồn lực chất lƣợng cao để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nƣớc gắn với phát triển kinh tế tri thức trong phát triển kinh tế - xã hội. Chính
vì lẽ đó các Văn kiện Đại hội IX, X và XI của Đảng tiếp tục khẳng định vai trò
quan trọng nguồn lực con ngƣời; Cƣơng lĩnh xây dựng đất nƣớc trong thời kỳ quá
lên CNXH (Bổ sung, phát triển năm 2011) tại Đại hội lần thứ XI, Đảng ta khẳng
định: “ Con người là trung tâm của chiến lược phát triển, đồng thời là chủ thể phát
triển”; Văn kiện Đại hội XI của Đảng ta cũng xác định: “ Phát triển nhanh nguồn
nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao”. Đây là khâu đột phá của Đảng
phù hợp với hoàn cảnh nƣớc ta hội nhập kinh tế quốc tế, với sự cạnh tranh diễn ra
vô cùng quyết liệt và cuộc cách mạng khoa học công nghệ đó vừa là cơ hội vừa là
thánh thức đòi hỏi buộc phải nâng cao chất lƣợng nhân tố con ngƣời. Đại hội XI
cũng xác định rõ: “gắn kết chặt chẽ giữa phát triển nguồn nhân lực với phát triển
và ứng dụng khoa học, công nghệ”; “Phát huy và sử dụng hiệu quả nhất nguồn tri
thức của con người Việt Nam và khai thác nhiều nhất tri thức nhân loại”. Để thực
hiện đƣợc chiến lƣợc phát triển ngồn nhân lực chất lƣợng cao Đại hội XI của Đảng
cũng nêu ra giải pháp trực tiếp: “xây dựng và hoàn thiện giá trị, nhân cách con
người Việt Nam”; “đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân theo
hướng chuổn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ và hội nhập quốc tế, trong đó
đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là

khâu then chốt”; “Xây dựng và thực hiện chiến lược quốc gia về nâng cao sức
3


khỏe, tầm vóc con người Việt Nam”. Sau Đại hội XI, Đảng ta đã ban hành Nghị
quyết Trung ƣơng 8 khóa XI “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” để định hƣớng cụ thể hóa đối
với nhiệm vụ của giáo dục, đào tạo đồng thời khẳng định vai trò tiên phong mở
đƣờng của giáo dục, đào tạo trong chiến lƣợc đào tạo phát triển nguồn nhân lực
chất lƣợng cao đáp ứng cho yêu cầu nhiệm vụ phát triển đất nƣớc hiện nay của
nƣớc ta. Với những chiến lƣợc sáng suốt của Đảng ta về đào tạo, phát huy nguồn
lực con ngƣời đã và đang đạt đƣợc nhiều thành tựu to lớn. Trình độ dân trí ngày
càng cao, kinh tế xã hội phát triển ổn định, đời sống nhân dân đƣợc cải thiện rõ nét,
con ngƣời đƣợc tạo điều kiện phát triển toàn diện đã và đang góp phần tích cực
thực hiện thắng lợi mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc gắn liền với
phát triển kinh tế tri thức trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và
Nhà nƣớc ta.
Hà Giang là tỉnh miền núi, biên giới tiếp giáp với Trung quốc, có cửa khẩu
quốc tế Thanh Thủy là nơi tiếp nối, giao lƣu kinh tế và hàng hóa giữa Trung Quốc
và Việt Nam. Thế mạnh kinh tế nổi bật của Hà Giang là các ngành công nghiệp
khai thác, chế biến lâm sản, công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, dịch vụ
thƣơng mại và du lịch. Tuy nhiên, hiện tại Hà Giang vẫn là một tỉnh có trình độ
dân trí thấp và nghèo so với các tỉnh trong vùng và cả nƣớc.
Vì vậy, Hà Giang thực hiện phát triển kinh tế - xã hội vƣơn lên thoát nghèo,
góp phần quan trọng cùng cả nƣớc sớm thực hiện hoàn thành sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc nhƣ các địa phƣơng khác. Đòi hỏi tỉnh Hà Giang
cần phải đào tạo nâng cao nguồn nhân lực, bao gồm những con ngƣời có đức, có
tài, ham học hỏi, thông minh sáng tạo, đƣợc chuẩn bị tốt về kiến thức văn hóa,
đƣợc đào tạo thành thạo về kỹ năng nghề nghiệp, về năng lực sản xuất, kinh doanh,

4


về điều hành vĩ mô nền kinh tế và toàn xã hội, có trình độ khoa học - kỹ thuật cao
để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa.
Tuy nhiên, thực tiễn hiện nay cho thấy, nguồn nhân lực của tỉnh Hà Giang hiện
chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu là động lực để phát triển kinh tế - xã hội, chƣa thực sự là
động lực để Hà Giang phát triển xứng đáng với tiềm năng thế mạnh sẵn có và đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc tại địa
phƣơng. Đặc biệt là các huyện miền núi đang ở trong tình trạng thiếu lao động có
chuyên môn kỹ thuật, thiếu lao động có trình độ tổ chức sản xuất kinh doanh, thiếu
nghiêm trọng thợ kỹ thuật trong tất cả các ngành, nghề và trong các thành phần kinh
tế. Do đó, việc đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao nguồn nhân lực đã và đang trở nên cấp
bách nhằm nâng cao đào tạo những lao động có trình độ tay nghề, bổ sung thêm kiến
thức mới về khoa học - kỹ thuật, giúp cho ngƣời lao động có đƣợc việc làm, nâng cao
năng suất, cải thiện cuộc sống, góp phần xóa đói, giảm nghèo phát triển nhanh bền
vững tiến kịp với sự phát triển kinh tế -xã hội chung của các tỉnh trong nƣớc.
Vì vậy, việc nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng công tác đào tạo nghề,
quản lý đào tạo nghề phát triển nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế xã hội ở Hà
Giang hiện nay có ý nghĩa quan trọng cả về lý luận và thực tiễn. Trên cơ sở nghiên
cứu tìm ra những giải pháp nhằm tạo ra một sự chuyển biến về chất, phát triển nguồn
nhân lực đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Giang
trở thành nhiệm vụ mang tính cấp thiết hiện nay.
Với ý nghĩa trên, tác giả chọn đề tài " Quản lý đào tạo nghề cho phát triển
kinh tế - xã hội Hà Giang" để làm luận văn thạc sĩ, chuyên ngành Quản lý kinh tế.
Tác giả mong muốn vấn đề nghiên cứu đƣợc hoàn thiện và có tính khả thi cao
không những đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Giang mà còn có tính khả
thi đối với các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam.
5



2. Câu hỏi nghiên cứu
- Hoạt động công tác đào tạo nghề cho phát triển kinh tế - xã hội ở Hà Giang
hiện nay ra sao?
- Cần có giải pháp gì để nâng cao công tác quản lý đào tạo nghề cho phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Giang trong thời gian tới ?
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến đào
tạo nghề và quản lý đào tạo nghề cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Giang
từ năm 2010 đến năm 2013, đồng thời luận văn đề xuất một số giải pháp cơ bản
nhằm nâng cao công tác quản lý đào tạo nghề cho phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh Hà Giang trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để thực hiện đƣợc mục tiêu nghiên cứu nêu trên, luận văn có nhiệm vụ:
+ Hệ thống hóa và luận giải những vấn đề lý luận liên quan đến đào tạo nghề
và quản lý đào tạo nghề.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng nguồn nhân lực và công tác đào tạo nghề tại
tỉnh Hà Giang.
+ Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao công tác quản lý đào tạo
nghề của tỉnh Hà Giang, đáp ứng các mục tiêu về phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
Hà Giang trong giai đoạn hiện nay và trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn đƣợc xác định là hoạt động quản lý đào
tạo nghề cho phát triển kinh tế - xã hội tại tỉnh Hà Giang.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
6



+ Phạm vi nội dung: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu, đánh giá thực trạng
lao động, hoạt động quản lý đào tạo nghề và đƣa ra một số giải pháp cơ bản nhằm
nâng cao công tác quản lý đào tạo nghề cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà
Giang.
+ Phạm vi không gian: Giới hạn nghiên cứu tại tỉnh Hà Giang.
+ Phạm vi thời gian giai đoạn 2010 - 2013
5. Đóng góp mới về khoa học của luận văn
- Hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận về đào tạo nghề và quản lý
đào tạo nghề.
- Phân tích, đánh giá thực trạng của hoạt động quản lý đào tạo nghề của tỉnh
Hà Giang, chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất một số giải pháp cơ bản có khả năng ứng dụng trong thực tiễn
nhằm nâng cao công tác quản lý đào tạo nghề của tỉnh Hà Giang, đáp ứng những
điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh hiện nay trong bối cảnh đổi mới và hội
nhập kinh tế quốc tế.
6. Kết cấu của luận văn:
Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận
văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Những vấn đề chung về quản lý đào tạo nghề cho phát triển kinh
tế xã hội Hà Giang.
Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý đào tạo nghề ở Hà Giang.
Chƣơng 4: Định hướng và các giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả
qản lý đào tạo nghề cho phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Giang trong thời gian
tới.
7


Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ ĐÀO

TẠO NGHỀ CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI HÀ GIANG
Vấn đề đào tạo nghề và quản lý đào tạo nghề là một lĩnh vực quan trọng
trong chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã
hội bền vững là yêu cầu tất yếu, khách quan đối với mọi quốc gia hiện nay. Trong
đó Việt Nam chúng ta đang thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và
chủ động hội nhập sâu rộng vào nền kính tế quốc tế trong xu thế toàn cầu hóa thì
hoạt động đào tạo nghề và quản lý đào tạo nghề để phát triển nguồn nhân lực phục
vụ cho phát triển đất nƣớc bền vững càng trở lên cần thiết. Chính vì thế, để đáp
ứng yêu cầu nhiệm vụ đó đã có nhiều nhà khoa học và nhiều tổ chức chính trị xã
hội tìm hiểu nghiên cứu làm rõ những khái niệm về nghề, đào tạo nghề, quản lý
đào tạo nghề nhằm lựa chọn đƣa ra những chính sách khoa học đúng đắn trong
quản lý đào tạo nghề phát triển nguồn nhân lực. Do vậy, với những cách tiếp cận
trong lĩnh vực nghiên cứu và cách hiểu của những nhà khoa học và của các tổ chức
khác nhau đã đƣa ra những khái niệm khác nhau. Để góp phần hệ thống hóa cơ sở
lý luận và làm rõ những khái niệm về nghề, đào tạo nghề, quản lý đào tạo nghề là
gì? Luận văn sẽ làm sáng tỏ hơn những vấn đề lý luận về công tác quản lý đào tạo
nghề trong mối quan hệ với phát triển kinh tế xã hội ở Hà Giang.
1.1. Khái niệm nghề, đào tạo nghề, quản lý đào tạo nghề.
1.1.1. Khái niệm nghề.
Trong đời sống sản xuất của xã hội, trong việc đào tạo cán bộ kỹ thuật, đào
tạo công nhân thƣờng hay đề cập tới khái niệm nghề và trong đời sống sản xuất
thực tiễn cũng tồn tại đa dạng các loại nghề khác nhau, cũng có những cách hiểu và
khái niệm khác nhau về nghề.
8


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban chấp hành Trung ƣơng, 2007-2011. Các Văn kiện Đại hội Đảng Cộng sản
Việt Nam lần VI, VII,VIII; Văn kiện hội nghị lần thứ hai Ban chấp hành Trung
ương khóa VIII, Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ IX, X, XI và Văn kiện hội nghị

lần thứ Tám Ban chấp hành Trung ương khóa XI. Hà Nội: Nxb Chính trị quốc
gia.
2. Hoàng Chí Bảo, 1993. "Ảnh hƣởng của văn hóa đối với việc phát huy nguồn
lực con ngƣời", Tạp chí Triết học,13. tr.14.
3. Bộ lao động- Thƣơng binh xã hội, 2004. Kết quả điều tra lao động, việc làm. Hà
Nội
4. Hồ Anh Dũng, 2002. Phát huy yếu tố con người trong Lực lượng sản xuất ở
Việt Nam hiện nay. Hà Nội: Nxb Khoa học xã hội.
5. Phan Huy Đƣờng, 2014. Giáo trình quản lý công. Hà Nội: NXB Đại học Quốc
gia Hà Nội.
6. Phạm Minh Hạc, 2001. Về phát triển toàn diện con người thời kỳ CNH, HĐH.
Hà Nội: Nxb Chính trị quốc gia.
7. Nguyễn Hùng, 2008. Sổ tay Tư vấn Hướng Nghiệp và chọn nghề. Hà Nội: Nhà
xuất bản Giáo Dục.
8. Tạ Đức Khánh, 2009. Giáo trình Kinh tế lao động. Hà Nội: hà xuất bản Giáo
dục Việt Nam.
9. Lê Thị Ái Lâm, 2003. Phát triển nguồn nhân lực thông qua Giáo dục và Đào
tạo, kinh nghiệm Đông Á, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
10. C.Mác Ph.ăng ghen. Tuyển tập xuất bản lần 2, tập 16, Hà Nội: NXB Chính trị
quốc gia.
9


11. Lê Thị Ngân, 2005. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tiếp cận kinh tế tri thức.
Luận án tiến sĩ Kinh tế. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
12. Lê Du Phong, 2006. Nguồn lực và động lực phát triển trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN ở Việt Nam. Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội.
13. Quốc hội, 2006. Luật dạy nghề, kỳ họp thứ 10, Số 76/2006/QH11 ngày 29
tháng 11 năm 2006. Hà Nội.
14. Thủ tƣớng Chính phủ, 2010. Quyết định số 331/QĐ-TTg về chương trình phát

triển nguồn nhân lực về công nghệ thông tin đến năm 2010. Hà Nội.
15. Thủ tƣớng Chính phủ, 2005. Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg về việc xây dựng
chương trình quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020. Hà Nội.
16. Trƣờng KT-KT tỉnh Hà Giang , 2007-2013. Các văn bản Báo cao tổng kết,
phương hướng, nhiệm vụ năm học. Hà Giang.
17. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang, 2011. Quyết định số 2022/QĐ-UBND ngày
22/9/2011 về phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Hà Giang, giai
đoạn 2011-2020. Hà Giang.
18. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang, 2013. Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày
01/7/2013 về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Hà Giang giai đoạn 2013-2015.
Hà Giang.
19. Viện Nghiên cứu quản lý Kinh tế Trung ƣơng, 2004. Quản lý nguồn nhân lực ở
Việt Nam, một số vấn đề lý luận và thực tiễn. Hà Nội: Nxb Khoa học xã hội.

10



×