Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Mot so phuong phap giup giai nhanh bai tap tac nghiem Hoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.88 KB, 27 trang )





Chuyên đề:
Một số phương pháp giúp giải nhanh
bài tập trắC nghiệm hoá học




Một số phương pháp giúp giải nhanh
Một số phương pháp giúp giải nhanh
bài tập trắc nghiệm Hoá học
bài tập trắc nghiệm Hoá học
Trong các phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất
Trong các phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất
tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm
tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm
tạo thành
tạo thành


PƯHH: A + B -> C + D
PƯHH: A + B -> C + D


Thì mA + mB = mC + mD
Thì mA + mB = mC + mD
I. Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng.
I. Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng.





* Hệ quả 1:
* Hệ quả 1:

* Hệ quả 3:
* Hệ quả 3:


Khi cation kim loại kết hợp với anion phi
Khi cation kim loại kết hợp với anion phi
kim để tạo ra các hợp chất(oxit, hiđroxit, muối) thì ta
kim để tạo ra các hợp chất(oxit, hiđroxit, muối) thì ta
luôn có:
luôn có:
Khối lượng hợp chất = khối lượng kim loại + khối lượng
Khối lượng hợp chất = khối lượng kim loại + khối lượng
gốc phi kim
gốc phi kim
*
*
Hệ quả 2:
Hệ quả 2:


Gọi mT là tổng khối lượng các chất trước phản
Gọi mT là tổng khối lượng các chất trước phản
ứng
ứng

Gọi mS là tổng khối lượng các chất sau phản ứng thì dù cho
Gọi mS là tổng khối lượng các chất sau phản ứng thì dù cho
phản ứng xảy ra vừa đủ hay có chất dư ta vẫn có mS = mT
phản ứng xảy ra vừa đủ hay có chất dư ta vẫn có mS = mT


Hệ quả 4:
Hệ quả 4:


Khi cation kim loại thay đổi, còn anion
Khi cation kim loại thay đổi, còn anion
không thay đổi, để sinh ra hợp chất mới, sự chênh lệch
không thay đổi, để sinh ra hợp chất mới, sự chênh lệch
khối lượng giữa hai hợp chất bằng sự chênh lệch về khối
khối lượng giữa hai hợp chất bằng sự chênh lệch về khối
lượng giữa các cation.
lượng giữa các cation.
Trên cơ sở nội dung và hệ quả của các định luật trên đây,
Trên cơ sở nội dung và hệ quả của các định luật trên đây,
ta sẽ vận dụng để giải nhanh một số bài toán đồng thời
ta sẽ vận dụng để giải nhanh một số bài toán đồng thời
phân tích , so sánh với cách giải thông thường( phương
phân tích , so sánh với cách giải thông thường( phương
pháp đại số đặt ẩn)
pháp đại số đặt ẩn)

Thường giải bằng cách
Thường giải bằng cách



tiến hành viết phương trình PƯ,
tiến hành viết phương trình PƯ,
đặt ẩn số, tính khối lượng của từng muối sau đó tính tổng
đặt ẩn số, tính khối lượng của từng muối sau đó tính tổng
khối lượng.
khối lượng.


PTPƯ : Na
PTPƯ : Na
2
2
CO
CO
3
3
+
+


BaCl
BaCl
2
2
-> 2NaCl + BaCO
-> 2NaCl + BaCO
3
3



x
x


x
x




K
K
2
2
CO
CO
3
3
+ BaCl
+ BaCl
2
2
-> 2 KCl + BaCO
-> 2 KCl + BaCO
3
3


y y

y y
* Ví dụ 1:
* Ví dụ 1:


Cho 24,4 hỗn hợp Na
Cho 24,4 hỗn hợp Na
2
2
CO
CO
3
3
và K
và K
2
2
CO
CO
3
3
tác dụng
tác dụng
vừa đủ với dung dịch BaCl
vừa đủ với dung dịch BaCl
2
2
. Sau phản ứng thu được 39,4 g
. Sau phản ứng thu được 39,4 g
kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m(g)

kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m(g)
muối clorua. Vậy m có giá trị là:
muối clorua. Vậy m có giá trị là:
A. 2,66 g B. 22,6 g C. 26,6 g D. 6,26 g
A. 2,66 g B. 22,6 g C. 26,6 g D. 6,26 g
- Cách giải thông thường:
- Cách giải thông thường:
- Tóm tắt: 24,4g Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
+ BaCl
2
->39,4g , lọc kết tủa,
cô cạn -> m(g) muối clorua, m(g) =?

Đặt số mol Na
Đặt số mol Na
2
2
CO
CO
3
3
là x, K
là x, K

2
2
CO
CO
3
3
là y
là y
Số mol BaCO
Số mol BaCO
3
3
là : nBaCO
là : nBaCO
3
3
= 39,4 : 197 = 0,2 mol
= 39,4 : 197 = 0,2 mol
ta có hệ PT: 106 x + 138 y =24,4
ta có hệ PT: 106 x + 138 y =24,4
x + y = 0,2 => x = 0,1 ; y= 0,1
x + y = 0,2 => x = 0,1 ; y= 0,1
n NaCl = 2n Na
n NaCl = 2n Na
2
2
CO
CO
3
3

= 0,1. 2 = 0,2 mol
= 0,1. 2 = 0,2 mol
=> m NaCl = 0,2 . 58,5 = 11,7g
=> m NaCl = 0,2 . 58,5 = 11,7g
n KCl= 2nK
n KCl= 2nK
2
2
CO
CO
3
3
= 0,1. 2 = 0,2 mol
= 0,1. 2 = 0,2 mol
mKCl = 0,2 . 74,4 = 14,9 g => m
mKCl = 0,2 . 74,4 = 14,9 g => m
2 muối clorua
2 muối clorua
=11,7 + 14,9 =
=11,7 + 14,9 =
26,6 g
26,6 g
- Cách giải thông thường:
- Cách giải thông thường:
PTPƯ : Na
PTPƯ : Na
2
2
CO
CO

3
3
+ BaCl
+ BaCl
2
2
-> 2NaCl + BaCO
-> 2NaCl + BaCO
3
3
x x
x x
K
K
2
2
CO
CO
3
3
+ BaCl
+ BaCl
2
2
-> 2 KCl + BaCO
-> 2 KCl + BaCO
3
3
y y
y y

Đáp án: C
- Tóm tắt: 24,4g Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
+ BaCl
2
->39,4g , lọc
kết tủa, cô cạn -> m(g) muối clorua, m(g) =?

n BaCl
n BaCl
2
2
= nBaCO
= nBaCO
3
3
=
=
39,4 : 197 = 0,2 mol
39,4 : 197 = 0,2 mol
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mhh + mBaCl
mhh + mBaCl

2
2
= m kết tủa + m
= m kết tủa + m


2 muối clorua
2 muối clorua
=> m 2 muối clorua = 24,4 + 0,2 . 208 - 39,4
=> m 2 muối clorua = 24,4 + 0,2 . 208 - 39,4
= 26,6 g
= 26,6 g
-Cách giải nhanh:
-Cách giải nhanh:


PTPƯ
PTPƯ
: Na
: Na
2
2
CO
CO
3
3
+ BaCl
+ BaCl
2
2

-> 2NaCl + BaCO
-> 2NaCl + BaCO
3
3
x x
x x
K
K
2
2
CO
CO
3
3
+ BaCl
+ BaCl
2
2
-> 2 KCl + BaCO
-> 2 KCl + BaCO
3
3
y y
y y


* Ví dụ 1: .
* Ví dụ 1: .
- Tóm tắt: 24,4g Na
2

CO
3
, K
2
CO
3
+ BaCl
2
->39,4g , lọc kết
tủa, cô cạn -> m(g) muối clorua, m(g) = ?


m có giá trị là:
m có giá trị là:
A. 2,66 g B. 22,6 g C. 26,6 g D. 6,26 g
A. 2,66 g B. 22,6 g C. 26,6 g D. 6,26 g


Đáp án: C
Đáp án: C

nAl = 5,4 : 27 = 0,2 mol, n Fe
nAl = 5,4 : 27 = 0,2 mol, n Fe
2
2
O
O
3
3
= 4,8 : 144 =0,03mol

= 4,8 : 144 =0,03mol
2Al + Fe
2Al + Fe
2
2
O
O
3
3
-> Al
-> Al
2
2
O
O
3
3
+ 2Fe
+ 2Fe
Theo PT: 2mol 1mol 1mol 2mol
Theo PT: 2mol 1mol 1mol 2mol


PƯ: 0,06mol 0.03 mol 0,03mol 0,06mol
PƯ: 0,06mol 0.03 mol 0,03mol 0,06mol
Vậy, số mol Al còn dư: 0,2 0,06 = 0,14 mol
Vậy, số mol Al còn dư: 0,2 0,06 = 0,14 mol
m
m
hh

hh
sau pứ = 0,14.27 + 0,03.102+ 0,06.56 = 10,2g
sau pứ = 0,14.27 + 0,03.102+ 0,06.56 = 10,2g




* Ví dụ 2:
* Ví dụ 2:


Trộn 5,4g Al với 4,8g Fe
Trộn 5,4g Al với 4,8g Fe
2
2
O
O
3
3
, rồi nung nóng để
, rồi nung nóng để
thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu được
thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu được
m(g) hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là:
m(g) hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là:
A. 2,24 g B. 4,08 g C. 10,2 g D. 0,224 g
A. 2,24 g B. 4,08 g C. 10,2 g D. 0,224 g
- Cách giải thông thường:
- Cách giải thông thường:
Đáp án: C

Tóm tắt: 5,4g Al + 4,8g Fe
2
O
3
, nung nóng -> m(g)
các chất rắn. m =?

-
Theo ®Þnh luËt BTKL: Tæng khèi l­îng c¸c chÊt tham
Theo ®Þnh luËt BTKL: Tæng khèi l­îng c¸c chÊt tham
gia b»ng tæng khèi l­îng s¶n phÈm:
gia b»ng tæng khèi l­îng s¶n phÈm:
m
m
hh sau p­
hh sau p­
= m
= m
hh tr­íc p­
hh tr­íc p­
= 5,4 + 4,8 = 10.2 g
= 5,4 + 4,8 = 10.2 g
* VÝ dô 2:…
* VÝ dô 2:…
-
Tãm t¾t: 5,4g Al + 4,8g Fe
2
O
3
, nung nãng -> m(g) c¸c

chÊt r¾n. m =?
A. 2,24 g B. 4,08 g C. 10,2 g D. 0,224 g
A. 2,24 g B. 4,08 g C. 10,2 g D. 0,224 g


§¸p ¸n: C
§¸p ¸n: C
- C¸ch gi¶i nhanh:
- C¸ch gi¶i nhanh:



*VÝ dô 3:
*VÝ dô 3:
Hoµ tan 9,14g hîp kim Cu, Mg, Al b»ng mét
Hoµ tan 9,14g hîp kim Cu, Mg, Al b»ng mét
l­îng võa ®ñ dung dÞch HCl thu ®­îc 7,84 lÝt khÝ X(®ktc)
l­îng võa ®ñ dung dÞch HCl thu ®­îc 7,84 lÝt khÝ X(®ktc)
vµ 2,54g chÊt r¾n Y vµ dung dÞch Z. C« c¹n dung dÞch Z
vµ 2,54g chÊt r¾n Y vµ dung dÞch Z. C« c¹n dung dÞch Z
thu ®­îc m(g) muèi, m cã gi¸ trÞ lµ:
thu ®­îc m(g) muèi, m cã gi¸ trÞ lµ:
A. 31,45 g B. 33,25g C. 3,99g D. 35,58g
A. 31,45 g B. 33,25g C. 3,99g D. 35,58g
- Tãm t¾t: 9,14g Cu, Mg. Al + HCl (®ñ) -> 7,84 lÝt
khÝ X(®ktc) vµ 2,54g chÊt r¾n Y + dd Z, c« c¹n Z ->
m(g) muèi. m(g) muèi =?

×