Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

Hướng đối tượng java căn bản CSS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 36 trang )

DANH SÁCH NHÓM

1.
2.
3.

PHAN THỊ HỒNG NGÂN
ĐÀO BÁ LINH
VÕ VĂN KIỆT


CSS


CSS là gì?

CSS

(Cascading Style Sheet) là mẫu định dạng

phân tầng.

CSS là một chuẩn để định dạng các tài liệu HTML,
XHTML và XML.


Lợi ích của CSS

 Giúp các nhà thiết kế web có thêm lựa chọn về màu sắc, khoảng cách, vị trí,
biên, lề…


 Thuộc tính CSS được bổ sung vào HTML và không phá vỡ cấu trúc của HTML
sẵn có.

 CSS làm tăng sự nhất quán về định dạng và hiệu năng tải trang web.


ÁP DỤNG CSS VÀO TRANG HTML



Inline style: là cách dùng style ngay trong câu lệnh, bổ sung thêm thuộc tính style vào sau một
phần tử HTML



Internal style sheet: định nghĩa riêng một khối, phân biệt bởi thẻ <style > và được đặt trong phần
head của tài liệu



External style sheet: Tạo một tập tin có phần mở rộng là *.css bên ngoài HTML, sử dụng thẻ <link>
trong phần <head> để liên kết tập tin này trong HTML.


MỨC ĐỘ ƯU TIÊN



Mức độ ưu tiên khi áp dụng CSS như sau:
External CSS < Internal CSS < Inline CSS




Có thể hiểu rằng mã CSS nào "gần" với tag nhất thì sẽ được ưu tiên áp dụng hơn cả.


CÚ PHÁP CSS



Gồm 3 thành phần
Bộ chọn (Selector)

Thuộc tính (Property)

Giá trị (Value)



Cú pháp

Dấu chấm phẩy dùng để phân cách
thuộc tính


CÚ PHÁP CSS








Selector thường là tên thẻ HTML
Mỗi thuộc tính cần có giá trị
Một thuộc tính và giá trị phân cách bằng dấu ":"
Hai cặp thuộc tính – giá trị phân cách nhau bởi dấu ";"
Toàn bộ các cặp thuộc tính – giá trị của thẻ HTML được đặt trong cặp dấu ngoặc
nhọn.


Selector
Các selector trong HTML:

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

HTML selector
Class selector
Identity selector
Descendant selector
Child selector
Attribute selector
Pseudo class selector



HTML Class



Bộ chọn đơn giản nhất, dùng các thẻ HTML

a
{
/*Bỏ gạch chân cho các hyperlink*/
text-decoration: none;
}

Comment trong CSS


Class Selector

Có 2 cách định nghĩa bộ chọn lớp:



Định nghĩa bộ chọn lớp cho thẻ cụ thể



Định nghĩa bộ chọn lớp không xác định thẻ cụ thể


ID Selector






Định danh ID cho phép chia thẻ thành nhiều loại khác nhau
Một bộ chọn lớp có thể áp dụng nhiều lần ở các vị trí khác nhau
Định danh chỉ có thể áp dụng duy nhất cho 1 thẻ và tên của định danh phải là
duy nhất trên trang web



Cú pháp ID selector

[Tên thẻ]#<id của thẻ> { property: value ; …}


Child Selector





Dùng để chọn thành phần/ thẻ con của một thành phần/thẻ khác
Cú pháp: thẻ > thẻ > thẻ …
Ví dụ 1: chọn các thẻ p là con thẻ div
div > p { color: red }




Ví dụ 2: chọn các thẻ b là con thẻ p và thẻ p là con div
div > p > b { color:red }


Descendant Selector

Dùng để chọn một thành phần/thẻ nằm bên trong thành phần/thẻ khác


Attribute Selector

Cho phép chọn các phần tử/thẻ dựa vào thuộc tính của các phần tử thẻ


Pseudo Class Selector




Pseudo class: dùng để thêm vào các hiệu ứng đặc biệt cho các bộ chọn.
Cho phép bộ chọn chọn các phần tử mà không quan tâm đến tên, thuộc tính hay
nội dung.



Cú pháp


Pseudo Class Selector





Anchor pseudo class: lớp ảo định nghĩa style cho các trạng thái link
Có 4 trạng thái link

– link: link chưa được mở (unvisited link)
– visited: link đã được mở (visited link)
– hover: link đang rê chuột bên trên (mouse over link)
– active: link đã được chọn (selected link)


Pseudo Class Selector – focus

:focus pseudo class: lớp ảo định nghĩa style của phần tử khi phần tử đang
focus

:lang pseudo class: cho phép định nghĩa style ngôn ngữ khác nhau trong tài
liệu


Đơn vị đo lường CSS

19


Các nhóm thuộc tính trong CSS









Thuộc tính định dạng font chữ, văn bản (font, text)
Thuộc tính định dạng nền (background)
Mô hình hộp (box model)
Các thuộc tính định margin, padding, border
Thuộc tính định dạng cách hiển thị (display)
Thuộc tính xác định vị trí (position)

20


THÔNG TIN ĐỊNH DẠNG FONT CHỮ

Thuộc tính

Mô tả

font

thuộc tính rút gọn dùng để thiết lập tất cả các thuộc tính cho 1 font trong một khai báo duy nhất.

font-family

một danh sách thứ tự ưu tiên của các họ font cho một thành phần

font-size


font-style

font-variant

font-weight

thiết lập kích cỡ cho một font chữ

thiết lập kiểu cách của font chữ

hiển thị văn bản trong một font chữ HOA NHỎ hoặc một font chữ thường

thiết lập trọng lượng của font


THÔNG TIN ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
THUỘC TÍNH

MÔ TẢ

Color

thiết lập màu cho văn bản

Direction

thiết lập hướng cho văn bản

Letter-spacing


tăng hoặc giảm khoảng trống giữa các ký tự trong văn bạn

Text-align

căn chỉnh lề của một văn bản trong một thành phần

Text-decoration

thêm trang trí cho văn bản

Text-indent

khoảng thụt vào ở dòng đầu tiên của văn bản trong một thành phần

Text-shadow

thêm bóng cho văn bản

Text-transform

chuyển đổi ký tự trong một thành phần

White-space

thiết lập cách xử lý khoảng trắng, tab, cách xuống dòng

Word-spacing

tăng hoặc giảm khoảng trống giữa các từ



Thông tin định dạng nền

THUỘC TÍNH

MIÊU TẢ

Background

dùng để thiết lập tất cả các thuộc tính nền trong một khai báo.

Background-attachment

thiết lập ảnh cố định hay cuộn theo phần văn bản còn lại

Background-color

thiết lập màu nền của một phần tử.

Background-image

thiết lập một ảnh như nền của trang.

Background-position

thiết lập điểm xuất phát của một ảnh nền

Background-repeat


thiết lập cách một ảnh sẽ được lặp lại như thế nào.


Mô hình hộp (box model)


Các thông tin định dạng lề + vùng đệm



Thông tin định dạng lề:





Margin
Padding

Vùng đệm: Khi khai báo rút gọn giá trị margin, padding thì các giá trị tính theo chiều kim
đồng hồ tính từ top


×