Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

Hướng đối tượng java căn bản JSP custom

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.56 KB, 23 trang )



Thành viên trong nhóm:
- Nguyễn công thành
- Trần Minh Tiến
- Phạm Trung Thuấn


JSP (Java Server Pages)
& Custom Tags


1. Khái niệm JSP

JSP là gì?
JSP là một nền tảng Java cho phép tạo nội dung động cho các trong HTML, XML,DHMTL, XHTML.
Thuận lợi khi dùng JSP:
-Tạo trang web động
-Những trang HTML dễ viết và bảo trì dùng các công cụ thiết Web.
-Công việc được tách biệt và phân công rõ ràng trong nhóm phát triển
JSP = HTML + Java code


How to run JSP file


2. Cú pháp JSP
Thẻ bọc mã lệnh java: <% %>
Ví dụ:
<html>
<b><% out.println(“Last update: “); %></b>


<%

java.util.Date date = new java.util.Date();
out.println(date);

%>

</html>
<%

out.println("<html>");
out.println("<b>");
out.println("Last update:");
out.println("</b>");
out.println("
");
java.util.Date date = new java.util.Date();
out.println(date);
out.println("</html>");%>


Chú thích trong jsp:
-Dùng kiểu chú thích // và /* …*/
-Dùng <%-- --%>: bỏ qua tất cả code java và html bên trong <!-- HTML Comment -->
Ví dụ:
<html>
<%-<b> <% out.println(“Last update: “); %> </b>


<%

java.util.Date date = new java.util.Date();

out.println(date);

%>
--%>
</html>


Kết xuất giá trị đối tượng: <%= %>

Khai báo biến & phương thức: <%! %>
Ví dụ:
<%! int count = 0; %>
<%! String des = “Increase count var” ; %>
<%= des %>
<%= ++count %>
Lưu ý: biểu thức nằm trong thẻ <%= không được tận cùng bằng dấu chấm phẩy (;) như lệnh trong
java

Khai báo thư viện: <%@ page %>
Ví dụ: <%@ page import = “java.sql.*, java.util.*” %>


Nhúng File và chuyển hướng giữa các trang
JSP


Nhúng file (1)

o Cú pháp: <%@ include file=“filename”%>
o Mục đích: Dùng để đem nội dung file “html” hay “jsp”khác bên ngoài vào

trang hiện hành.

o Demo: Link!


Nhúng file (2)

o Ví dụ: nhúng trang currentDate.jsp vào và xuất ra:
<HTML>
<H1> Include Page </H1>

<%out.println(“Today is “); %>
<%@include file=“currentDate.jsp”%>
</HTML>


Chuyển hướng giữa các trang JSP (1)

o Cú pháp:
1.
2.

Dùng thẻ <jsp:forward>
Dùng hàm SendRedirect

o.Mục đích: Chuyển từ trang hiện hành sang một trang nhất định khác.


Chuyển hướng giữa các trang JSP (2)

 Dùng thẻ <jsp:forward>

o Cú pháp:
<jsp:forwardpage="./loginOK.jsp">
</jsp:forward>

o Demo: Link


Chuyển hướng các giữa các trang JSP (3)

Ví dụ:



<%







if (loginResult== true) { %>



<jsp:forwardpage="./loginOK.jsp"></jsp:forward>



<%




} else { %>



<jsp:forwardpage="./loginFail.jsp"></jsp:forward>



<%



}



…%>


Chuyển hướng các giữa các trang JSP (4)

 Dùng hàm SendRedirect
o Cú pháp:
response.sendRedirect("./loginOK.jsp")

o Demo: Link



Chuyển hướng các giữa các trang JSP (5)

o Ví dụ: chuyển hướng đến trang thể hiện kết quả Login.






if (loginResult== true)



response.sendRedirect("./loginOK.jsp");



else



response.sendRedirect("./loginFail.jsp");





Lưu ý: có thể chuyển hướng từ một trang jsp đến 1 trang html, jsp hay một servlet khác.



Tạo các lớp đối tượng java(1)

1. Dùng thẻ <jsp:useBean>
o.Ý tưởng: Chúng ta có thể tạo các lớp đối tượng java và gọi chúng từ
trang jsp.

o.Cú pháp:
< jsp:useBean id =“<định danh>” class =“<tên class>” [scope = “loại
scope”]/>

<% tên_class A=new tên_class(); …%>


Tạo các lớp đối tượng java(2)
2. Dùng thẻ <jsp:setProperties> và
<jsp:setProperties>

o Cách dùng: Dùng để gọi một phương thức nào đó của Bean
o Cú pháp:




�Vídụ: để gọi phương thức setMessage của SimpleBean

<jsp:useBean id="test" class="MyBeans.SimpleBean"/>

<jsp:setProperty name= “test”property= “msg” value = “hello class”/>


The value is <jsp:getProperty name= “test”property= “msg” />


Khái niệm về Custom Tag
Custom tag được mô tả chi tiết trong 1 file XML gọi là tag library, trong file XML chúng ta khai báo
các thẻ có trong bộ custom tag và các class thực thi của từng thẻ. Các class thực thi được gọi là các
tag handler, có 2 loại class handler:
- Simple tag handler
- Classic tag handler
Khi một trang JSP có chứa custom tag được chuyển đổi sang servlet, các custom tag sẽ được chuyển
đổi sang các phương thức được khai báo trong tag handler. Khi Web container thực thi trang JSP, các
phương thức này sẽ được gọi kèm theo.


Ưu điểm của Custom Tag
Tách rời các phương thức logic khỏi lớp View: Custom tag và Script cung cấp các chức năng
tương đương. Điểm khác biệt giữa 2 kỹ thuật này là chúng được viết ở nơi nào. Trong khi script cho
phép nhúng trực tiếp 1 đoạn code vào trong trang JSP, custom tag là những đoạn code chạy phía sau
để tổ chức lại HTML.
- Dễ sử dụng: Custom tag rất dễ sử dụng cho người lập trình Java hay người không biết lập trình
Java.
- Dễ cài đặt: Custom tag sau khi xây dựng xong sẽ được đóng gói vào file jar và có thể sử dụng cho
nhiều trang web khác nhau.


Mô tả các thành phần của Custom tag


Tag Library Descriptor


-Tag library descriptor là một file XML mô tả các custom tags trong ứng
dụng JSP. Nó định nghĩa 1 custom tag và được lưu với phần mở rộng .tld.
-Tag Handler, .tag files đều là những khái niêêm quan trọng trong Custom
tag.
-Về cơ bản, Tag Library Descriptor cho phép liên kết các đoạn code xử lý
và các thẻ khai báo trên trang JSP.


Sử dụng Tag Library Descriptor:
Để sử dụng file TLD chúng ta dùng 1 trong 2 cách sau:
- Khai báo trực tiếp thông qua thành phần directive taglib của trang JSP:
<%@ taglib uri="/WEB-INF/tlds/huflitTag.tld" prefix="bd" %>
- Hoăêc khai báo trong web.xml:
<jsp-config>
<taglib>
<taglib-uri></taglib-uri>
<taglib-location>/WEB-INF/tlds/huflitTag.tld</taglib-location>
</taglib>
</jsp-config>



×