Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

thuyết trình về css

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.16 KB, 41 trang )

CSS là gì?
CSS là một ngôn ngữ quy định cách trình bày
cho các tài liệu viết bằng HTML, XHTML,
XML, SVG, hay UML,…HTML cũng hỗ trợ
một số thuộc tính định dạng cơ bản cho text,
picture, table, … nhưng nó không thật sự
phong phú. CSS cung cấp cho bạn các thuộc
tính trình bày dành cho các đối tượng html
nhằm mang lại hiệu quả tốt hơn (Trông đẹp
hơn).


Quy Ước Về Cách Viết CSS
Cú pháp CSS cơ bản:
Selector { property:value; }
VD:
body { background-color:#00BFF3; }
h1 { color:#FFFFFF; }
a{ background-color:#0000FF; }


Selector
Selector: Các đối tượng mà chúng ta sẽ áp
dụng các thuộc tính trình bày. Nó là các tag
HTML, class hay id (chúng ta sẽ coi 2 thành
phần này ở slide sau).
Ví dụ: body, h2, p, img, #title, #content,
.username,…


Selector là các tag HTML


Các tag html bao gồm 1 số cái như sau:
<head> <body>

<div> <a> …..
Cách áp dụng css cho tag html như sau:
têntag{ property:value;}
VD:
body{ color:#00FF00;}


Selector là id
Khi khai báo 1 tag trong html ta bổ sung thêm
id vào thành phần tag đó như sau:
<div id=”myID”>
Khi trình duyệt đọc file css nó sẽ tìm đến tag
có id giống như khai báo này để áp dụng định
dạng tương ứng.


Selector là id
Cách khai báo css cho tag có id như sau:
# id_name{property:value;}
VD:
#myID1{color:#FF00FF;}
#myID2{color:#FF00FF;}
#myID3{color:#FF00FF;}


Selector là class
Tương tự như id ta chỉ sửa lại tag html như
sau:
<body class=”myclass”>

Và khai báo trong css củng tương tự chỉ thay
đổi ký tự nhận diện class lúc này là dấu chấm
(“.”)


Selector là class
Khai báo class trong css như sau:

.class_name{property:value;}
VD:

.myClass{color:#ff00ff;}


Phân biệt giữa class và id
Trong 1 trang html mỗi tag chỉ có duy nhất 1
id, trong khi đó có thể có nhiểu tag có cùng
class. Điểm thú vị là 1 tag có thể có nhiều
class cách nhau bởi khoản trắng.
VD:
<div class=”myclass1 myclass2 myclass3”>
Ta sẽ quay lại phần này sau.


Property
Property: Chính là các thuộc tính quy định
cách trình bày. Ví dụ: background-color, fontfamily, color, padding, margin,… Mỗi thuộc
tính CSS phải được gán một giá trị. Nếu có
nhiều thuộc tính trong một selector thì chúng
ta phải dùng một dấu ; (chấm phẩy) để phân

cách các thuộc tính. Tất cả các thuộc tính
trong một selector sẽ được đặt trong một cặp
ngoặc nhọn sau selector.


Property
VD như sau:
#myID
{
color:#000000;
background-color:#0000FF;

}
Ta sẽ xem 1 số thuộc tính trong slide sau


Value
Mỗi thuộc tính sẽ có 1 giá trị( value )riêng,
khác nhau, quy định sự thay đổi định dạng của
thuộc tính đó. Cụ thể thì khai báo FONT với
giá trị khác nhau thì sẽ có chữ to hay chữ nhỏ
khác nhau.
VD : a{color:red; padding:1px;}


Cách chèn css vào file html
Có 3 cách làm:
1)Chèn trực tiếp trong tag html:
<a style:”color=red;margin=1px;”></a>
2)Khai báo css trong 2 tag <style></style>

html trong phần head của trang.
3)Khai báo id & class trong file zzZ.CSS và
khai báo đường dẫn đến file trong html


Cách chèn css vào file html
VD cách 2:
<head>
<style type='text/css'>
#myID{...}
.myClass{...}

</style>

</head>


Cách chèn css vào file html
VD cách 3:
Ta có file zzZZ.css đặt cùng thư mục với file
html . Ta thêm đoạn code sau vào phần head:
<head>
href=”zzZZ.css” />
</head>


Thứ tự ưu tiên
Với cùng 1 tag ta khai báo = 3 cách trên, cùng
thuộc tính color, khác giá trị thì nó nhận của

thằng nào ?
Trả lời: theo thứ tự sau
cách 1>cách 2>cách 3
Các bạn tự vd để biết kết quả !!!


Thứ tự ưu tiên
Trong cùng 1 tag có khai báo nhiều class và
mổi class có cùng thuộc tính khác giá trị thì nó
nhận của class nào?
Trả lời: class đến sau cùng thắng
vd: <div class='class1 class2 class3'>


Xem xét 1 số Property
Để trang trí trang web ta cần biết property nào
sẽ quy định kiểu định dạng nào. Sau đây
chúng ta sẽ xem qua 1 số property cơ bản để
làm những ví dụ cơ bản.
Phần nâng cao các bạn tự tìm hiểu !!!


Background
Thuộc tính background-color giúp định màu
nền cho một thành phần trên trang web.Các
giá trị mã màu của background-color cũng
giống như color.
Vd:
h1 {
background-color:red

}


Background
Việc sử dụng ảnh nền giúp trang web trông
sinh động và bắt mắt hơn. Để chèn ảnh nền
vào một thành phần trên trang web chúng
ta sử dụng thuộc tính background-image.
Vd:
body {
background-image:url(logo.png)
}


Background
Nếu sử dụng một ảnh có kích thước quá nhỏ để làm nền cho một
đối tượng lớn hơn thì theo mặc định trình duyệt sẽ lặp lại ảnh nền
để phủ kín không gian còn thừa. Thuộc tính background-repeat
cung cấp cho chúng ta các điều khiển giúp kiểm soát trình
trạng lặp lại của ảnh nền. Thuộc tính này có 4 giá trị:


repeat-x: Chỉ lặp lại ảnh theo phương ngang.



repeat-y: Chỉ lặp lại ảnh theo phương dọc.




repeat: Lặp lại ảnh theo cả 2 phương, đây là giá trị mặc định.



no-repeat: Không lặp lại ảnh.


Background
Background-attachment là một thuộc tính
cho phép bạn xác định tính cố định của
ảnh nền so với với nội dung trang web. Thuộc
tính này có 2 giá trị:




scroll: Ảnh nền sẽ cuộn cùng nội dung trang
web, đây là giá trị mặc định.
fixed: Cố định ảnh nền so với nội dung trang
web. Khi áp dụng giá trị này, ảnh nền sẽ đứng
yên khi bạn đang cuộn trang web.


Background
Khi sử dụng quá nhiều thuộc tính CSS sẽ gây khó khăn cho người
đọc, công tác chỉnh sửa cũng như tốn nhiều dung lượng ổ cứng
cho nên CSS đưa ra một cấu trúc rút gọn cho các thuộc tính cùng
nhóm. Ví dụ: Chúng ta có thể nhóm lại đoạn CSS sau :
background-color:transparent;
background-image: url(logo.png);

background-repeat: no-repeat;
background-attachment: fixed;
=> Thành một dòng ngắn gọn:
background:transparent url(logo.png) no-repeat fixed;


Background
Từ ví dụ trên chúng ta có thể khái quát cấu
trúc rút gọn cho nhóm background:
background:<background-color> |
<background-image> | <background-repeat>
| <background-attachment>


Theo mặc định thì các thuộc tính không được
đề cập sẽ nhận các giá trị mặc định.


Font Chữ
Thuộc tính font-family có công dụng định
nghĩa một danh sách ưu tiên các font sẽ được
dùng để hiển thị một thành phần trang web.
Vd:


Body {
font-family:
”TimesNewRoman”,Tohama,sans-serif
}



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×