Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng lao động tại công ty TNHH canon việt nam –chi nhánh quế võ, bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.94 KB, 43 trang )



Báo cáo thực tế môn học
Dương

GVHD: La Qúi

XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên: Đặng Văn Điệp
Lớp: QTKDTH A
Địa điểm thực tập: Công ty TNHH Canon Việt Nam chi nhánh Quế Võ – Bắc
Ninh
1.TIẾN ĐỘ THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN :
- Mức độ liên hệ với giáo viên:……………………………………………
- Thời gian thực tập và quan hệ với cơ sở:………………………………
- Tiến độ thực hiện:………………………………………………………
2. NỘI DUNG BÁO CÁO:
- Thực hiện các nội dung thực tế:………………………………………………
……………………….
……………………………………………………………………………………
…………………………………….
- Thu thập và xử lý số liệu:……………………………………………………
…………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………..
- Khả năng hiểu biết thực tế và lý thuyết:……………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………….
3. HÌNH THỨC TRÌNH BÀY:……………………………………………….
……….............................
……………………………………………………………………………………


……………………………………..
4.MỘt SỐ Ý KIẾN KHÁC:…………………………………………………
……..............................
……………………………………………………………………………………
…………………………………….
5. ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:……………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
ĐIỂM:
……………………………………………………………………………………
……………………………
SV: Đặng Văn Điệp

-1-

Lớp: K9 QTDNCN A




Báo cáo thực tế môn học
Dương

GVHD: La Qúi

CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO: (Tốt-khá-trungbình)
…………………………………………………
Thái Nguyên , ngày …..tháng…..năm
Giáo viên hướng dẫn


SV: Đặng Văn Điệp

-2-

Lớp: K9 QTDNCN A




Báo cáo thực tế môn học
Dương

GVHD: La Qúi

MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ...................................................5
CÁC DANH TỪ VIẾT TẮT.................................................................................6
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................7
CHƯƠNG 1...........................................................................................................9
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CANON......................................9
CHI NHÁNH QUẾ VÕ - BẮC NINH..................................................................9
1.1.Giới thiệu tổng quan........................................................................................9
1.1.1.Giới thiệu chung về công ty TNHH Canon chi nhánh Quế Võ- Bắc Ninh. .9
2.1.2 Ý nghĩa và mục đích của công tác tuyển dụng lao dộng trong doanh nghiệp
.............................................................................................................................15
2.1.3 Các bước tuyển dụng lao động...................................................................15
2.2 Những đặc điểm chung về lao động của công ty...........................................16
2.3 Thực trạng công tác tuyển dụng tại Công ty TNHH Canon Việt Nam Chi
Nhánh Quế Võ, Bắc Ninh....................................................................................18

2.3.1 Những hoạt động quản trị liên quan đến công tác tuyển dụng...................18
2.3.4 Kết quả tuyển dụng của công ty qua các năm............................................27
2.3.5.2. Những mặt còn yếu........................................................................29
CHƯƠNG 3.........................................................................................................31
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG LAO
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH CANON VIỆT NAM CHI NHÁNH................31
QUẾ VÕ – BẮC NINH.......................................................................................31
3.1. Những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng lao động tại Công ty
TNHH Canon Việt Nam Chi Nhánh Quế Võ, Bắc Ninh.....................................31
3.1.1. Nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình tuyển dụng tại Công ty........31
3.1.1.1.Hoàn thiện lưu đồ tuyển dụng:................................................................31
3.1.1.2. Hoàn thiện bước phân tích xác định nhu cầu tuyển dụng và triển khai
tuyển dụng...........................................................................................................33
3.1.1.3.Đánh giá kết quả học việc thử việc:........................................................33
3.1.1.4. Bước tổng kết đánh giá công tác tuyển dụng.........................................35
Bản báo cáo trình lên trưởng phòng nhân sự và Ban GĐ . Sẽ cho biết được tình
hình thực hiện kế hoạch tuyển dụng , những khúc mắc sẽ được cân nhắc và điều
chỉnh. Rút ra những bài học kinh nghiệm để công tác tuyển dụng ngày càng đạt
được chất lượng tốt hơn. 3.1.1.5. Điều chỉnh tiêu chí trong phiếu đánh giá kết
quả phỏng vấn......................................................................................................35
Đối với vị trí công nhân là lao động phổ thông, công việc không đòi hòi cao về
mặt nhận thức, kiến thức, kinh nghiệm mà chủ yếu tập trung vào thể chất, tính
trung thực và xem xét khả năng gắn bó, thái độ, sự nhiệt tình khi được làm việc
tại công ty của công nhân. 3.2.1. Nhóm giải pháp mở rộng nguồn tuyển dụng..35
3.2.1.1. Mở rộng nguồn bên trong......................................................................35
SV: Đặng Văn Điệp

-3-

Lớp: K9 QTDNCN A





Báo cáo thực tế môn học
Dương

GVHD: La Qúi

- Với con số gần 8000 lao động trong công ty, trong đó với cơ cấu lao động tới
56,5% thuộc tỉnh Bắc Ninh, còn tỷ lệ lao động của các tỉnh khác là 43,5%. Công
ty tiến hành khuyến khích người lao động giới thiệu người thân bạn bè vào công
ty làm việc với mức ưu đãi đặc biêt. Ngoài ra, với con số 43,5% lao động thuộc
tỉnh khác tạo cho doanh nghiệp mở rộng được quy mô tuyển dụng lao động.
3.2.1.2.Mở rộng nguồn bên ngoài.......................................................................35
+ Đối với vị trí nhân viên:..................................................................................35
3.2.2. Nhóm giải pháp tăng tính chủ động trong việc xác định định mức tuyển
dụng Hiện nay, khi các phòng ban, các xưởng có nhu cầu cần người là tiến hành
“lập phiếu yêu cầu tuyển dụng” để yêu cầu phòng nhân sự tuyển người. Việc
làm này khiến cho công tác tuyển dụng rất bị dộng và có nhiều câu hỏi được đặt
ra: liệu vị trí đó có thực sự cần thiết? Cơ sở nào để tạo được định biên nhân sự?
và hậu quả tất yếu mà Công ty đang gánh phải là làm chi phí tăng. Giải pháp
được đưa ra là tiến hành phân tích lại công việc, thông qua các bản mô tả công
việc chi tiết, và thiết kế lại sơ đồ tổ chức các phòng ban, tiến hành “định biên
lại” nhân sự từng phòng ban................................................................................37
3.2.3. Xây dựng văn hóa tuyển dụng...................................................................37
3.2.4. Những giải pháp khác................................................................................39
3.3. Một số kiến nghị với cơ quan nhà nước và chính quyền địa phương...........40
3.3.1 Một số kiến nghị với cơ quan nhà nước.....................................................40
3.3.2 Một số kiến nghị với chính quyền địa phương...........................................40

-Các cơ sở khám sức khỏe nghiêm túc hơn trong quá trình khám sức khỏe cho
người lao động, để tạo cơ sở vũng chắc cho nơi tuyển dụng quyết định tuyển
dụng.....................................................................................................................40
KẾT LUẬN.........................................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................43

SV: Đặng Văn Điệp

-4-

Lớp: K9 QTDNCN A




Báo cáo thực tế môn học
Dương

GVHD: La Qúi

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
STT
1
2
3
4

NỘI DUNG
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức nhà máy công ty
Bảng 1: Thống kê cơ cấu lao động của công ty


TRANG
10
16

Sơ đồ 2: Sơ đồ quá trình tuyển dụng chung của công ty
Bảng 2: chi phí cho hoạt động tuyển dụng

19
21

Bảng 3: Tổng số lao động của công ty qua các năm
5

6
7

27
Sơ đồ 3: Lưu đồ tuyển dụng:

31

Bảng 4 : Đánh giá tinh thần thái độ của người lao động
trong quá trình học việc – thử việc

SV: Đặng Văn Điệp

-5-

33


Lớp: K9 QTDNCN A




Báo cáo thực tế môn học
Dương

GVHD: La Qúi

CÁC DANH TỪ VIẾT TẮT
STT
1

KÍ HIỆU


NỘI DUNG
Giám đốc

2

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

3

NLĐ


4

CN

5

LĐTB-XH

Lao động thương binh –Xã

6

VSATTP

hội
Vệ sinh an toàn thực phẩm

7

BHXH

Bảo hiểm xã hội

8

UBND

Ủ ban nhân dân


9

HDNN

Hội đồng nhân dân

SV: Đặng Văn Điệp

-6-

Người lao động
Công nhân

Lớp: K9 QTDNCN A




Báo cáo thực tế môn học
Dương

GVHD: La Qúi

LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, khi mà tất cả các loại hình kinh tế
đều đươc tự do phát triển, thì hiệu quả kinh tế luôn là vấn đề sống còn đối với
các doanh nghiệp. Tuy nhiên, để đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh thì
các nhà quản lý cần phải giải quyết một cách khoa học nhiều vấn đề cụ thể như:
thị trường, vốn, kĩ thuật và con người. Môi trường cạnh tranh khốc liệt của nền
kinh tế thị trường đã làm cho các doanh nghiệp nhìn nhận một cách khách quan

hơn về nhân tố con người, nhân tố ngày càng đóng vai trò quyết định đến thành
công hay thất bại của bất kỳ doanh nghiệp nào. Không chỉ các nhà quản trị mà
tất các doanh nhân ngày nay đã nhận thức rõ tầm quan trọng của nhân lực đối
với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nên họ đang dồn sức vào việc thu
hút nhân tài, quản trị nhân lực nhằm khẳng định vị thế của mình trên thương
trường. Đi đầu trong việc thu hút nguồn nhân lực, tuyển chọn được những lao
động có trình độ, kĩ năng phục vụ cho sự phát triển của doanh nghiệp là bộ phận
tuyển dụng. Công ty TNHH Canon Việt Nam là một thương hiệu mạnh trên thị
trường điện tử, với quy mô nhân lực lớn và không ngừng được mở rộng, công
tác tuyển dụng tại Công ty đang ngày càng thể hiện được vai trò quan trọng của
mình. Nhận thức được điều này, ban Giám Đốc Công ty không ngừng quan tâm
đầu tư nhằm cải tiến và hoàn thiện công tác tuyển dụng.
Đã có nhiều bài báo, tác phẩm, giáo trình viết về tuyển dụng của công ty ,
nhưng em cảm thấy mình còn nhiều thiếu sót và chưa hiểu kỹ về các tuyển dụng
lao động cũng như ý nghĩa của công tác tuyển dụng . Để hiểu rõ và nắm bắt hơn,
em đã được nhà trường Đại Học Kinh Tế Và QTKD – Đại học Thái Nguyên tổ
chức cho đi thực tế ở Công ty TNHH Canon Việt Nam Chi Nhánh Quế Võ –
Bắc Ninh. Qua thời gian thực tế ở công ty em đã phần nào hiểu hơn về công tác
tuyển dụng lao động trong công ty.
Chính vì vậy em đã chọn để tài “ Những giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác tuyển dụng lao động tại Công ty TNHH Canon Việt Nam –Chi
SV: Đặng Văn Điệp

-7-

Lớp: K9 QTDNCN A





Báo cáo thực tế môn học
Dương

GVHD: La Qúi

Nhánh Quế Võ, Bắc Ninh” làm đề tài nghiên cứu cho chuyên đề báo cáo thực
tế của mình. Nội dung của chuyên đề của em gồm 3 phần chính:
Chương I: Giới thiệu chung về Công ty TNHH Canon Việt Nam –Chi
Nhánh Quế Võ, Bắc Ninh
Chương II: Thực trạng công tác tuyển dụng tại Công ty TNHH Canon
Việt Nam –Chi Nhánh Quế Võ, Bắc Ninh
Chương III: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng tại Công ty
TNHH Canon Việt Nam –Chi Nhánh Quế Võ, Bắc Ninh
Được sự giúp đỡ của nhà trường và ban lãnh đạo công ty . Qua quan sát và tiếp
thu những hướng dẫn tận tình của các nhân viên phòng nhân sự công ty, em đã
tìm hiểu về công tác tuyển dụng lao động tại về Công ty TNHH Canon Việt
Nam –Chi Nhánh Quế Võ, Bắc Ninh , để hiểu và nắm rõ về công tác tuyển dụng
trong công ty. Dưới sự hướng dẫn của Thầy Ths. La Quí Dương em đã hoàn
thành bài báo cáo này. Do thời gian và công tác tổ chức nghiên cứu đề tài còn
nhiều hạn chế , bài báo cáo của em còn nhiều thiếu sót em mong thầy cô đóng
góp ý kiến để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

SV: Đặng Văn Điệp

-8-

Lớp: K9 QTDNCN A





Báo cáo thực tế môn học
Dương

GVHD: La Qúi

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CANON
CHI NHÁNH QUẾ VÕ - BẮC NINH
1.1.

Giới thiệu tổng quan

1.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Canon chi nhánh Quế Võ- Bắc Ninh
- Tên giao dịch: Công ty TNHH Canon Việt Nam chi nhánh Quế Võ- Bắc Ninh
- Tên tiếng Anh: Canon Vietnam Co., Ltd
- Địa chỉ: Lô B1, KCN Quế Võ, huyện Quế Võ, Bắc Ninh
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH Canon Việt Nam là thành viên
thuộc tập đoàn Canon, là một công ty chế xuất 100% vốn đầu tư của Nhật Bản.
- Điện thoại: (84-241) 3622111
- Số Fax: (84-241) 3634228
- Website:
- Email:
- Mã số thuế: 2300273731website:http://
- Đăng ký kinh doanh : Giấy phép đầu tư số 2198, giấy phép cấp bởi Bộ
kế hoạch và đầu tư, ngày cấp 18/111/2005.
- Ngành nghề kinh doanh: sản xuất các loại máy in phun, máy in laze. Sản
phẩm chính là máy in các loại
1.1.2. Các mốc lịch sử quan trọng trong quá trình phát triền của công ty

- 6/2001: Lễ khởi công xây dựng nhà máy Thăng long (Trụ sở chính của
Canon tại Việt Nam) được diễn ra trong một không khí trang trọng và nhiều
mong đợi vào tương lai Canon Việt Nam.
- 5/2002: Sau gần một năm kể từ ngày khởi công nhà máy Thăng Long đã
chính thức xuất chuyến hàng máy in phun đầu tiên.
- Sau gần 5 năm hoạt động, nhận thấy Canon Việt Nam ngày càng phát
triển, Ban lãnh đạo công ty quyết định mở thêm chi nhánh tại Quế Võ. Lễ khởi
công nhà máy Quế Võ được diễn ra vào tháng 4/2005.
- 5/2006: Nhà máy Quế Võ đã xuất chuyến hàng máy in laze đầu tiên ra
thị trường với nhiều mong đợi từ Ban Giám đốc nhà máy.
- 5/2007: Chủ tịch nước Trương Tấn Sang thăm nhà máy Quế Võ trong
không khí đón tiếp trang trọng, hồ hởi của Ban Giám đốc cũng như toàn thể
CBCNV của nhà máy.
- 7/2011: Canon đã nhận bằng khen xuất sắc trong công tác đầu tư tại Việt
Nam. Đây có thể nói là tín hiệu vui cho sự phát triển của Canon tại Việt Nam
1.2. Quy mô hiện tại
SV: Đặng Văn Điệp

-9-

Lớp: K9 QTDNCN A




Báo cáo thực tế môn học
Dương

GVHD: La Qúi


- Công ty TNHH Canon Việt Nam chính thức được thành lập vào năm
2001 với 100% vốn đầu tư từ Nhật Bản, chuyên sản xuất các loại máy in xuất
khẩu ra thị trường thế giới. Sau hơn mười năm hoạt động, với hơn 23.000
CBCNV, hiện nay công ty ba nhà máy tại Việt Nam: nhà máy Thăng Long (Trụ
sở chính) đặt tại Hà Nội và hai nhà máy Quế Võ, Tiên Sơn (chi nhánh) đặt tại
Bắc Ninh.
- Tổng giá trị đầu tư 306.700.000 USD, vốn điều lệ là 94.000.000 USD.
- Nhà máy Quế Võ có diện tích mặt bằng là 200.000 m2, diện tích nhà
xưởng 120.000 m2 và có tới gần tám nghìn CBCNV.
1.3
Cơ cấu tổ chức của công ty
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty.
- Canon hướng đến mục tiêu vì sự hài lòng của khách hàng trên toàn thế
giới, vì sự phát triển thịnh vượng của Việt Nam. Canon luôn nỗ lực làm hài
lòng thông qua như những sản phẩm với chất lượng được đảm bảo tuyệt đối,
với mức giá cạnh tranh. Chúng tôi muốn đóng góp cho sự phát triển của Việt
Nam bằng việc quảng bá sản phẩm công nghiệp “Sản xuất tại Việt Nam” với
khách hàng trên thế giới, bằng chương trình đào tạo và chuyển giao công nghệ
cho nhân viên, bằng việc hỗ trợ cùng phát triển với các nhà cung cấp trong nước,
bằng những hoạt động xã hội đóng góp cho cộng đồng.Chúng tôi đang hướng
đến một ngày mai, khách hàng trên thế giới sẽ trở nên quen thuộc với những sản
phẩm của Canon “sản xuất tai Việt Nam”.Toàn thể nhân viên Canon Việt Nam
chúng tôi đang cùng nhau nỗ lực hết mình để điều đó sớm trở thành hiện thực.

SV: Đặng Văn Điệp

- 10 -

Lớp: K9 QTDNCN A





Báo cáo thực tế môn học
Dương

GVHD: La Qúi

Sơ đồ 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty

Giám đốc nhà
máy
Phó giám đốc nhà
máy

TP.Hành
chính

TP.Nhân
sự

TP.Kỹ
thuật

TP.Quản lý
chất lượng

TP. Sản
suất


PP. Hàng
chính

PP. Nhân
sự

PP. Kỹ
thuật

PP. Quản
lý chất
lượng

PP. Sản
Xuất

Hành
chính

Nhân sự

Kỹ sư
Nhân viên

ISO
Lái xe

Quản đốc

Nhân

viên

Phân
xưởng
1
Phân
xưởng 2

Bảo vệ
P

SV: Đặng Văn Điệp

- 11 -

hân
xưởng 3
Công ty
Canon
Việt
(Nguồn: Phòng hành chính)
Nam rất
chú
trọng
đến
nguồn
nhân lực A
Lớp: K9 QTDNCN
của
Công ty.



trong
quá
trình
Báo cáo thực tế môn học

GVHD: La Qúi
tuyển
Dương
dụng
Công ty
đầu tư
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
một
 Giám đốc nhà máy
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh,khoản
đầu tư của
chi phi
công ty.
rất lớn
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty.
nhằm
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý
trong nhà
tuyển
máy, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của tổng công ty tại Việt được
Nam.
những
 Phó Giám đốc nhà máy

người
- Giúp việc cho Giám đốc nhà máy trong việc điều hành các
hoạt động
đáp ứng
của nhà máy theo sự phân công của Giám đốc.
được
- Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân
công và
yêu cầu
cảu
chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động
Công ty
 Phòng nhân sự
và gắn
- Quản lý nghiêm ngặt hồ sơ của CBCNV thuộc công ty.
với kể cả
- Thu thập chứng từ hàng ngày công lao động của CBCNV nhàbómáy,
Công ty
ngày phép và các hình thức nghỉ việc khác.
trong
- Theo dõi nghiên cứu để thực hiện các chế độ quyền lợi củaquá
NLĐ theo
trình
luật lao động Việt Nam và các quy định cụ thể của công ty.
phát
- Tính toán tiền lương và các khoản trợ cấp cho NLĐ
triển.
 Phòng quản lý chất lượng
B lý
- Hỗ trợ ban Giám đốc xây dựng, quản lý và phát triển hệ thống quản

ảng :
chất lượng
chi phí
- Hướng các hoạt động tuân theo mọi tiêu chuẩn an toàn
cho
- Tiến hành đánh giá sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới
hoạt
- Phối hợp với các phòng kỹ thuật, sản xuất để hoạt động được diễn ra
động
tuyển
theo quy định
dụng
- Tiến hành kiểm tra lại công đoạn sản xuất, thành phẩm
- Là cửa sổ để liên lạc với bên ngoài về các vấn đề chất lượng
- Là đại diện cho công ty trước các tổ chức chứng nhận, đánh giá bên ngoài
- Tổ chức các hoạt động cải tiến chất lượng
 Phòng kỹ thuật
- Kỹ sư sản phẩm
Người kỹ sư có nhiệm vụ chuyển đổi các khái niệm và thông tin ở bước
Đơn vị :
phân tích sang kế hoạch , dự án chi tiết,các thông số quyết định về chế tạo và
1000.00
0đthành sản
phát triển sản phẩm. Người kỹ sư cần quan tâm đến các yếu tố giá
phẩm, tính sẵn có của vật liệu, tính dễ chế tạo và các yêu cầu công tác… để lựa
SV: Đặng Văn Điệp

- 12 -

Lớp: K9 QTDNCN A



N
ăm
201220
132014
chon phù hợp, liên qua đến các sản phẩm, ngoài việc đó, kỹ sư cũng
Chitham gia
phí30.5
sửa chữa bảo dưỡng các sản phẩm, máy móc vận hành công ty.
44.3358
- Kỹ sư đảm bảo chất lượng.
.45Chi
Mang tính chất bảo hành. Kỹ sư này luôn kiểm tra các sản phẩm
của công
phí
ty, mang đến sự hoàn hảo của chất lượng.
tuyển
Bảo hành các sản phẩm chính của công ty. Tạo nên uy tín cao cho
công ty.
dụng
 Phòng sản xuất
tăng đều
- Quản lý, giám sát thực hiện các kế hoạch sản xuất.
trong
- Ghi chép các kết quả sản xuất, tiêu hao, báo cáo định kỳ cho ban các
giám đốc
- Lập kế hoạch vật tư, phụ kiện giao cho bộ phận Marketing vànăm.
mua hàng.
- Trưởng phòng được quyền đình chỉ hoạt động của các cá nhân

bộ phận
Cùng
vi phạm về quy trình sản xuất có nguy cơ đến tính mạng con người,với
tàisự
sản của
nhảy vọt
công ty.
số
- Đề xuất các ý kiến phục vụ cho năng suất chất lượng, quản
lý, không
lượng
về lao
vượt quá quyền hạn cho phép
động.
 Phòng hành chính
doanh
- Quản lý các công văn, con dấu, các giấy tờ tài liệu.
thu và
- Điều vận xe trong công ty
lợi
1.4 Tình hình hoạt động sản xuất của công ty
nhuận
1.4.1. Sản phẩm chính của công ty
cũng
- Máy in phun
tăng
- Máy ảnh ống kính rời
theo.
- Máy in laze
Tạo

- Phụ kiện in ấn
điều
- Máy in ảnh nhỏ gọn (SELPHY)
Công ty
- Máy quét, máy Fax
Canon
- Máy quay cá nhân
Việt
-Riêng nhà máy Quế Võ chuyên sản xuất máy in laze
Nam rất
1.4.2. Thị trường và thế mạnh của công ty
- Thương hiệu Canon nói chung và Canon Việt Nam nói riêngchú
được khẳng
trọng
định vị trên thị trường
đến
+ Phục vụ nhu cầu tiêu dùng cho các nước trong khu vực Châu
Á và các
nguồn
nhânsự
lựcquản
quốc gia khác. Các hoạt động tiếp thị và dịch vụ tại Châu Á nằm dưới
của
lý của hai trụ sở ở khu vực Châu Á: Bắc Á thuộc phạm vi công
ty TNHH
Công
ty.
DoSingapore
vậy
Canon Trung Quốc Pte đặt tai Bắc Kinh và công ty TNHH Canon

trong
Pte giám sát khu vực Nam và Đông Nam Á. Châu Á là ngôi nhà của
quá ba trong
trình
số chín trung tâm phát triển và nghiên cứu của Canon. Philipin tập
trung vào
tuyển
phát triển ba trong số chín trung tâm phát triển và nghiên cứu dụng
của Canon.
Công ty A
SV: Đặng Văn Điệp
- 13 Lớp: K9 QTDNCN
đầu tư
một
Báo cáo thực tế môn học
Dương



GVHD: La Qúi


chi phi
rất lớn
nhằm
Báo cáo thực tế môn học

GVHD: La
Qúi
tuyển

Dương
được
Philipin chuyên môn hóa vào việc phát triển phần mềm và thiết bị
ứng dụng
những
điện tử trong khi đó Ấn Độ lại tập trung vào kỹ thuật xử lý hìnhngười
ảnh và các
đáp ứng
phần mềm khác. Phòng thí nghiệm nghiên cứu ở Trung Quốc lại tập
trung vào
được
việc phát triển ngôn ngữ tiếng Trung, các công nghệ xử lý hìnhyêu
ảnhcầu
và các
cảu
ứng dụng liên quan đến ứng dụng Internet. Có bảy nhà máy sản xuất
Trung
Côngở ty
và phẩm
gắn của
Quốc, Malaysia, Thái Lan và Việt Nam sản xuất một loạt các sản
bó với
Canon như ống kính, máy photocopy, máy in phun bubble, máyCông
ảnh tysố và
trong
máy ảnh phim.
quáhành các
- Bộ máy lãnh đạo theo hình thức chức năng: đảm bảo sự thi
trình
chức năng chủ yếu, sử dụng được kiến thức chuyên môn, thuận tiện

trong đào
phát
triển.
tạo NLĐ, dễ dàng cho công tác kiểm tra hiệu suất lao động.
- Thường xuyên khuyến khích nhân viên gia tăng sản xuất, nâng caoB chất
ảng :
lượng sản phẩm cải thiện môi trường cạnh tranh, mở rộng quy mô
chi sản
phí xuất,
cho
tăng thị phần của nhà máy.
hoạt
động
tuyển
CHƯƠNG 2
dụng
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TNHH CANON VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẾ VÕ –BẮC NINH
2.1 Cơ sở lý luận về công tác tuyển dụng lao động
2.1.1 Khái niệm công tác tuyển dụng lao động

Đơn vị :
1000.00Ngọc
- Theo giáo trình QTNL của ThS.Nguyễn Vân Điềm – PGS.TS Nguyễn

Quân “Tuyển dụng lao động là quá trình tìm kiếm và lựa chọn đúng người để
thỏa mãn các yêu cầu lao động và bổ sung lực lượng lao động hiện có. Mục đích
của tuyển dụng là tuyển được nhân viên mới có kiến thức , kỹ năng , năng lực và
động cơ phù hợp với các đòi hỏi của công việc vàcác mục tiêu dài hạn của
doanh nghiệp”. (Giáo trình QTNL của ThS.Nguyễn Vân Điềm – PGS.TS

Nguyễn Ngọc Quân. NXB Đại học Kinh tế quốc dân năm 2012)

SV: Đặng Văn Điệp

- 14 -

N

ăm
201220
132014
Chi
Lớp: K9 QTDNCN
A
phí30.5
44.3358


phí
tuyển
dụng
Báo cáo thực tế môn học

GVHD: La
Qúiđều
tăng
Dương
trong
2.1.2 Ý nghĩa và mục đích của công tác tuyển dụng lao dộng trong
cácdoanh

năm.
nghiệp .
Cùng
Để tìm hiểu ý nghĩa của công tác tuyển dụng lao động trong doanh
với sựnghiệp
nhảy
vọtKim
áp dụng vào bản báo cáo này em đã tham khảo bài viết của PGS.TS.
Trần
số
Dung đã đưa ra được những ý nghĩa và mục đích của công tác tuyển lượng
dụng .
về lao
+ Ý nghĩa:
động.
- Tuyển dụng có một ý nghĩa rất quan trọng với doanh nghiệpdoanh
vì khi hoạt
thu và
động tuyển dụng tốt thì doing nghiệp sẽ có đội ngũ nhân viên có trình
độ, kinh
lợi
nghiệm, lành nghề giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển tốt . Ngược
lại , có thể
nhuận
cũng
dẫn đến suy yếu nguồn nhân lực , làm cho hoạt động kinh doanh kém
hiệu quả,
tăng
lãng phí nguồn nhân lực và cuối cùng dẫn đến phá sản.
theo.

Tạo
+ Mục đích:
điều
- Bất kì một doanh nghiệp hay tổ chức nào khi hoạt động đều
có một sứ
kiện
mạng , mục đích riêng của mình. Để theo đuổi mục đích này , doanhphát
nghiệp cần
triển
có những kế hoạch, những chiến lược thật cụ thể trong quá trìnhcao.
tuyển chọn
nhân viên của mình có ình độ thích hợp để thực hiện những chiến lược, kế
hoạch này.
(Theo Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực của PGS. TS. Trần Kim Dung –
Nhà xuất bản thống kê, 2005)
2.1.3 Các bước tuyển dụng lao động
Đến thời điểm hiện tại, ThS.Nguyễn Vân Điềm – PGS.TS Nguyễn Ngọc
Quân đã đưa ra bảy bước để thực hiện công việc tuyển dụng lao động như sau:
- Bước 1: Xác định công việc
- Bước 2: Lập kế hoạch tuyển dụng
- Bước 3: Triển khai tuyển dụng
- Bước 4: Phỏng vấn
- Bước 5: Phê duyệt kết quả tuyển dụng
- Bước 6: Ký hợp đòng học việc thử việc
- Bước 7: Ký hợp đồng chính thức
SV: Đặng Văn Điệp

- 15 -

Lớp: K9 QTDNCN A





Báo cáo thực tế môn học
Dương

GVHD: La Qúi

(Giáo trình QTNL của ThS.Nguyễn Vân Điềm – PGS.TS Nguyễn Ngọc
Quân. NXB Đại học Kinh tế quốc dân năm 2012)
2.2 Những đặc điểm chung về lao động của công ty
- Số lao động của công ty ngày càng được đảm bảo cả về số lượng, cũng
như trình độ chuyên môn qua các năm. Qua đó cho thấy công ty có sự thu hút
lao động , điều tiết lao động phù hợp với việc làm trong công ty. Đặc điểm
chung được đánh giá qua các chỉ tiêu như trình độ chuyên môn được đào tạo, cơ
cấu lao động về độ tuổi, thâm niên làm việc tại công ty và giới tính. Các chỉ tiên
này được thể hiện qua các năm 2013, 2014 với số lượng lao động và tỉ lệ lao
động qua các năm.
- Do trụ sở đặt tại tỉnh Bắc Ninh lên tỷ lệ lao động ở Bắc Ninh chiếm tới
56,5% còn tỷ lệ lao động của các tỉnh khác là 43,5%. Sự phân bổ lao động
trong và ngoài tỉnh chênh lệnh nhau không nhiều, qua đó thể hiện chính sách
thu hút lao động của công ty ra các tỉnh ngoài lân cận. Vì là khu công nghiệp
lên có nhiều công ty. Có các sự canh tranh lao động với nhiều công ty khác

SV: Đặng Văn Điệp

- 16 -

Lớp: K9 QTDNCN A





Báo cáo thực tế môn học
Dương

GVHD: La Qúi

Bảng 1: Thống kê cơ cấu lao động của công ty
Năm 2013
Số

Năm 2014
Số

Chênh lệch

lượng

Tỉ lệ

lượng

Tỉ lệ

Số

Tỉ lệ


laođộn

(%)

lao

(%)

người

(%)

1. Trình độ chuyên môn được đào

g
7007

100

động
7593

100

586

108.36

tạo:


1052

15.01

1218

16.04

166

115.78

-CĐ – Đại học

981

14

1008

13.24

24

102.45

- Trung học chuyên nghiệp

1598


22.81

1680

22.13

82

105.13

- Công nhân kỹ thuật bậc III trở

3376

48.18

3690

48.59

14

109.3

Chỉ tiêu

xuống

92.75


95.5

- Công nhân kỹ thuật bậc II trở lên
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
2. Cơ cấu về độ tuổi (tuổi):

7555

100

7950

100

395

105.22

- < 30 tuổi

3462

45.82

3740

47.04

278


108.03

- 31 ÷ 45 tuổi

2148

28.43

2350

29.56

202

109.4

- 46 ÷ 55 tuổi

1156

15.3

1122

14.11

34

97.06


- Trên 55 tuổi
3. Thâm niên:

789
7555

10.44
100

738
7950

9.28
100

51
395

93.53
105.22

-Từ 1÷ 5 năm

4635

61.35

4960

62.39


325

107.01

- Trên 5 năm
4. Giới tính:

2920
7555

38.65
100

2990
7950

37.61
100

70
395

102.39
105.22

- Nam

2309


30.56

2396

30.14

87

103.77

5246
69.44
5554
(Nguồn: Phòng nhân sự)

69.86

308

105.87

- Nữ

- Về trình độ chuyên môn được đào tạo :
Các lao động có trình độ cao được sử dụng ở nhiều vị trí quan trọng trong
công ty nhưng tỉ lên này rất ít, ngoại trừ người có trình độ đại học cao đẳng và
trung cấp chuyên nghiệp ra càng trình độ thấp thì cơ cấu lao động lại càng nhiều.
Ví dụ như tỉ lệ công nhân có trình độ trung cấp chuyên nghiệp cới công
nhân kỹ thuật bậc III chênh lệch khá nhiều là 1778 lao động.
SV: Đặng Văn Điệp


- 17 -

Lớp: K9 QTDNCN A




Báo cáo thực tế môn học
Dương

GVHD: La Qúi

- Cơ cấu lao động theo tuổi tác.
Công ty chú trọng nguồn nhân lực trẻ cho lao động tại các xưởng, người có
thâm liên và kinh nghiệm được sử dụng nhiều để phát triển công ty.
-

Cơ cấu lao động theothâm liên : Với việc chia lực lượng lao động qua

các năm , công ty đã lựa chọn ra rất nhều giải pháp vì lao động có xu hướng trẻ
hóa , ở độ tuổi này lao động có sức khỏe, nhiệt huyết, sự sáng tạo giúp cho công
ty hoàn thành các chỉ tiêu sản xuất một cách tốt nhất. Do đó lao động dưới 5
năm nhiều hơn lao đông trên 5 năm
- Cơ cấu lao động theo giới tính : Công việc được được hỗ trợ máy móc
cùng sự chuyên môn hóa cao do vậy không cần dùng sức lực nên đa phần lao
động đều là nữ, chiếm 69.44% (năm 2013) và chiếm 69.86%(năm 2014)trong
tổng số lao động. Mặc dù lực lượng lao động bị mất cân bằng giới tính nhưng
cũng không ảnh hưởng đến công việc vì được sự giúp đỡ của máy móc.Do đó cơ
cấu nữ nhiều hơn nam.

2.3 Thực trạng công tác tuyển dụng tại Công ty TNHH Canon Việt Nam
Chi Nhánh Quế Võ, Bắc Ninh
2.3.1 Những hoạt động quản trị liên quan đến công tác tuyển dụng
- Phân tích công việc:
-Phân tích công việc là một hoạt động rất quan trọng, nó giúp cho người
quản lý xác định được các kỳ vọng của mình một cách cụ thể đối với người lao
động, và làm cho họ hiểu được các kỳ vọng đó; và nhờ đó người lao động cũng
hiểu được các nhiệm vụ, nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong công việc.
Hoạt động này được Công ty rất chú trọng. Mỗi vị trí công việc Công ty có bản
mô tả công việc, bản yêu cầu công việc đối với người thực hiện và bản tiêu
chuẩn thực hiện công việc riêng. Mỗi bản này lại được chia thành 3 loại đó là
Cán bộ quản lý, nhân viên, công nhân.
-Kế hoạch hóa nguồn nhân lực : Kế hoạch hóa nguồn nhân lực là quá trình
đánh giá, xác định nhu cầu về nhân lực để đáp ứng mục tiêu công việc của tổ
chức và xây dựng các kế hoạch lao động để đáp ứng được nhu cầu đó. Cơ sở của
kế hoạch nguồn nhân lực mà công ty đang làm trước hết dựa vào kế hoạch sản
xuất kinh doanh trong năm tới và xuất phát từ nhu cầu các bộ phận.
SV: Đặng Văn Điệp

- 18 -

Lớp: K9 QTDNCN A




Báo cáo thực tế môn học
Dương

GVHD: La Qúi


-Đào tạo phát triển nguồn nhân lực :
+ Nâng cao sự hiểu biết của người lao động về lịch sử hình thành và phát
triển của Công ty. Qua đây, người lao động thấy được vị trí của công ty trên thị
trường và yên tâm tin tưởng khi vào làm việc tai đây.
+ Nâng cao chất lượng tay nghề và hoàn thiện kiến thức chuyên môn, là
một trong những phương thức tạo động lực, giữ chân người lao động.
2.3.2 Trách nhiệm của bộ phận làm công tác tuyển dụng
Nhiệm vụ chủ yếu của phòng nhân sự:
- Đưa ra quy trình tuyển dụng chuyên nghiệp và hiệu quả. Quy trình tuyển dụng
này được ban giám đốc nghiên cứu xem xét và phê duyệt.
- Quản lý lương và vị trí công việc trong công ty. Hệ thống thang lương bảng
lương của toàn doanh nghiệp sẽ được bảo mật và tiền lương sẽ được trả cho
người lao động qua tài khoản tại ngân hàng Đông á.
- Lên kế hoạch đào tạo và phát triển cho nhân viên gồm đào tạo nội bộ và đào
tạo thuê ngoài.
- Lưu và quản lý thông tin cho người lao động, mối quan hệ giữa các nhân viên
trong công việc, thông tin về nhân sự trong Công ty. Cùng với người quản lý
đưa ra quyết định thăng tiến hay sa thải người lao động. Có kế hoạch tìm kiếm
và tuyển dụng nhân viên mới.
+ Đối với nhân viên tuyển dụng: Tiếp nhận yêu cầu tuyển dụng từ các bộ phận,
lên kế hoạch chi tiết đáp ứng nhu cầu tuyển dụng.
Tìm kiếm hồ sơ ứng tuyển dụng, xem xét lại hồ sơ của các ứng viên đang
lưu. Nhận hồ sơ, phân loại, kiểm tra thông tin hồ sơ so với bản mô tả công việc
và bản yêu cầu công việc đối với người thực hiện. Chuẩn bị bài thi và địa điểm
thi, phỏng vấn đối với các ứng viên đạt yêu cầu. Thông báo các ứng viên đủ điều
kiện đến làm bài thi và phỏng vấn ,dạy nội quy, quy chế của công ty và kí hợp
đồng học việc thử việc đối với các ứng viên đạt yêu cầu ,đưa các ứng viên đạt
giới thiệu với bộ phận cần tuyển và cho họ tham quan công việc ,tìm và mở rộng
nguồn ứng viên tham gia dự tuyển.

2.3.3 Quy trình tuyển dụng
Nội dung cụ thể của quy trình tuyển dụng như sau:
Qua cơ sớ lý luận để hình thành lên quy trình tuyển dụng của công ty. Nhưng
khi quan sát thực tế ở công ty. Em nhận thấy công ty hoạt động tuyển dụng có
một chút thay đổi so với lý thuyết, sau đây là sơ đồ tuyển dụng của công ty:
SV: Đặng Văn Điệp

- 19 -

Lớp: K9 QTDNCN A




Báo cáo thực tế môn học
Dương

GVHD: La Qúi

Sơ đồ 2: Sơ đồ quá trình tuyển dụng chung của công ty:
Lập kế hoạch tuyển dụng

Triển khai tuyển dụng

Phê duyệt kết quả tuyển
dụng

Ký hợp đồng học việc – thử
việc


Ký hợp đồng chính thức
-Quy trình này được phổ biến rộng rãi, qua đó cũng phân rõ trách nhiệm
của từng bộ phận , phòng ban.
Công ty thực hiện 5 bước để tuyển dụng lao động:
+ Lập kế hoạch tuyển dụng:
- Không bỏ qua bước xác định công việc mà công ty gộp luôn vào trong
kế hoạch tuyển dụng lao động . Việc gộp này giúp công ty có thể đẩy nhanh tiến
độ tuyển dụng.
+ Xác định công việc : Nắm bắt được công việc và các kỹ năng cần thiết,
phân tích công việc tạo ra bản mô tả công việc trong đó nêu các nhiệm vụ và
trách nhiệm của vị trí cần tuyển và các yêu cầu chuyên môn trong đó quy định
những kiến thức , kỹ năng và trình độ cần thiết để thực hiện công việc, sẽ định
hướng cho việc tuyển dụng đi tới các bước lựa chọn cuối cùng.
+ Kế hoạch tuyển dụng tổng thể: Căn cứ vào bản “ kế hoạch tuyển dụng
nhân sự năm của các bộ phận đã được ban GĐ phê duyệt, phòng nhân sự có

SV: Đặng Văn Điệp

- 20 -

Lớp: K9 QTDNCN A




Báo cáo thực tế môn học
Dương

GVHD: La Qúi


trách nhiệm xây dựng kế hoạch tuyển dụng tổng thể của toàn Công ty trong năm
kế hoạch. Kế hoạch tuyển dụng tổng thể phải được tập trung vào các nội dung:
- Tổng hợp số lượng nhân sự cần tuyển trong năm và lộ trình tuyển dụng .
- Các vị trí chức danh cần tuyển .
- Dự báo quỹ lương cho các vị trí tuyển dụng trong năm .
- Phương án tuyển dụng .
- Tổng kinh phí cho các hoạt động tuyển dụng trong năm “Kế hoạch tuyển
dụng tổng thể” sau đó sẽ được trình ban GĐ tổng duyệt. Nếu được duyệt “ kế
hoạch tuyển dụng tổng thể” là cơ sở cáo nhất để tiến hành hoạt động tuyển dụng
trong năm. Nếu chưa được xét duyệt thì tùy theo lý do yêu cầu của ban GĐ,
phòng nhân sự phải tiến hành xây dựng lại hoặc chỉnh sửa cho phù hợp. Kế
hoạch tuyển dụng chi tiết: Căn cứ vào “ kế hoạch tổng thể” trước thời điểm cần
nhân sự từ 30-45 ngày phòng nhân sự báo lại trưởng bộ phận khẳng định lại nhu
cầu tuyển dụng của bộ phận. Nếu trưởng bộ phận vẫn khẳng định nhu cầu tuyển
dụng trong kế hoạch điền mẫu “ Phiếu yêu cầu tuyển dụng và hồ sơ tuyển dụng”
lấy chữ ký của cấp trên trực tiếp sau đó chuyển cho phòng nhân sự . Phòng nhân
sự tiếp nhận “ Phiếu yêu cầu tuyển dụng” và hồ sơ tuyển dụng” và lập kế
hoạchtuyển dụng chi tiết.
+ Kế hoạch tuyển dụng chi tiết bao gồm các nội dung:
- Vị trí tuyển dụng .
- Số lượng tuyển dụng .
- Tiêu chuẩn ứng viên .
- Phương thức thông báo và tìm kiếm ứng viên .
- Phương thức, thời gian và địa điểm thu nhận hồ sơ dự tuyển .
- Các bước kiểm tra và đánh giá ứng viên .
- Phân công nhân sự và phối hợp với các bộ phận trong tổ chức tuyển dụng.
- Kinh phí tuyển dụng và mức lương dự kiến cho vị trí được tuyển Phòng
nhân sự sẽ trình “ Phiếu yêu cầu tuyển dụng và hồ sơ tuyển dụng” và “ Kế hoạch
tuyển dụng chi tiết” lên ban GĐ phê duyệt.
SV: Đặng Văn Điệp


- 21 -

Lớp: K9 QTDNCN A




Báo cáo thực tế môn học
Dương

GVHD: La Qúi

Công ty Canon Việt Nam rất chú trọng đến nguồn nhân lực của Công ty.
Do vậy trong quá trình tuyển dụng Công ty đầu tư một khoản chi phi rất lớn
nhằm tuyển được những người đáp ứng được yêu cầu cảu Công ty và gắn bó với
Công ty trong quá trình phát triển.
Bảng 2: Chi phí cho hoạt động tuyển dụng
Đơn vị : 1000.000đ
Năm
2012
2013
Chi phí
30.5
44.33
(Nguồn : báo cáo tài chính phòng hành chính)

2014
58.45


Chi phí tuyển dụng tăng đều trong các năm. Cùng với sự nhảy vọt số lượng về
lao động, doanh thu và lợi nhuận cũng tăng theo. Tạo điều kiện phát triển cao.
Sau khi được ban GĐ duyệt, phòng nhân sự tiến hành tuyển dụng theo đúng
kế hoạch chi tiết. Trong trường hợp phòng ban phát sinh nhu cầu tuyển dụng đột
xuất( không có trong kế hoạch) hoặc “ thời điểm cần nhân sự” sớm hơn so với
kế hoạch thì phải làm “ đề xuất tuyển dụng đột xuất” và “ phiếu yêu cầu tuyển
dụng và Hồ sơ tuyển dụng”. Sau khi phòng nhân sự xem xét thấy cần thiết phải
tuyển dụng và có thể tiến hành tuyển dụng kịp tiến độ thì ký nhận. Nếu không
thực hiện được thì ký và nêu rõ lý do từ chối. Sau khi có ý kiến và chữ ký của
phòng nhân sự, Trưởng bộ phận cần tuyển phải trình ban GĐ ký duyệt. Sau khi
có ký duyệt của ban GĐ, “ Đề xuất tuyển dụng đột xuất và Hồ sơ tuyển dụng” là
căn cứ để phòng nhân sự “ xây dựng kế hoạch .
+ Triển khai tuyển dụng :
-Đối với tuyển dụng công nhân:
Bộ phận tuyển dụng sẽ tiếp nhận đề xuất tuyển dụng với số lượng CN cụ
thể từ các xưởng. Ở bước này, bộ phận tuyển dụng tỏ ra rất bị động: chờ các
xưởng gửi yêu cầu rồi mới tiến hành lên kế hoạch tuyển dụng, hơn nữa bộ phận
tuyển dụng cũng không thể kiểm soát đươc số lượng tuyển vào đó có thực sự
cần thiết và đúng đắn không? Sự bất cập này không chỉ tạo ra sự bị động trong
hoạt động tuyển dụng mà còn làm tăng chi phí tuyển dụng cũng như chi phí tiền
công của Công ty. Sau khi tiếp nhận các đề xuất, bộ phận tuyển dụng sẽ lên kế
SV: Đặng Văn Điệp

- 22 -

Lớp: K9 QTDNCN A





Báo cáo thực tế môn học
Dương

GVHD: La Qúi

hoạch và ra thông báo tuyển dụng. Hình thức thông báo được sử dụng chủ yếu là
dán thông báo ngay trước cổng công ty và tại các bảng tin của Công ty. Ngoài
ra, do nhu cầu đa dạng hóa nguồn tuyển dụng, hiện công ty đã liên kết các sở
LĐTB- XH một số tỉnh lân cận để đăng thông báo ngay tại địa phương. Hiện
hình thức này đang tỏ ra rất hiệu quả. Số lượng hồ sơ nộp từ các tỉnh lân cận
tăng nhanh( trung bình khoảng 20 hồ sơ được nộp vào công ty/1 tuần)
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, các ứng viên được mời tham gia phỏng vấn. Quá
trình phỏng vấn được thực hiện bởi hai nhân viên: một nhân viên tuyển dụng và
một nhân viên phụ trách xưởng. Sự tham gia của cả hai bộ phận này đã nâng cao
được hiệu quả tuyển dụng. Trước kia chỉ có một nhân viên tuyển dụng tham gia
vào quá trình này, tuy nhiên số CN được tuyển khi được đưa xuống xưởng thì bị
từ chối khá nhiều. Bên cạnh ưu điểm trên, thì cách thức này gây mất khá nhiều
thời gian, đặc biệt vào thời gian tuyển CN thời vụ. Trải qua vòng phỏng vấn,
người lao động được mời tham gia buổi đào tạo hội nhâp. Tại buổi đào tạo này,
người lao động sẽ được hiểu thêm về lịch sử hình thành và phát triển của Công
ty, nhưng quy định, quy chế, chính sách và đào tạo về VSATTP. Tiếp đó, người
lao động sẽ được ký hợp đồng thử việc trong vòng 1 tháng với mức lương
là……. đồng. Kết thúc giai đoạn thử việc, người lao động sẽ được đánh giá đạt
hay không đạt và tiến hành ký hợp đồng chính thức. Tại một số vị trí đòi hỏi về
thể lực cao của người lao động như vị trí vận hành máy, công nhân vệ sinh,
khuân, vận chuyển thành phẩm làm việc 3 ca đã xảy ra tình trạng công nhân “
ngất” trong giờ làm việc. Nguyên nhân là do sức khỏe yếu và có một số bệnh mà
bản thân người lao động không tự giác khai báo. Tình trạng này xảy ra đã tăng
chi phí sử dụng nhân công và làm giảm hiệu quả sản xuất cho Công ty. Nhưng
hiện Công ty vẫn chưa đưa bước khám sức khỏe trước khi nhận làm việc chính

thức mà chỉ cứu chữa khi tình trạng đã xảy ra. Việc khám sức khỏe cho toàn bộ
số CN tuyển vào là sự lãng phí và không thực sự cần thiết. Tuy nhiên, đối với
các vị trí đặc biệt với đòi hỏi về thể chất tốt thì Công ty cần thiết phải thực hiện
hoạt động này. Thực tế cho thấy, tỉ lệ hồ sơ nộp vào và số người lao động được
SV: Đặng Văn Điệp

- 23 -

Lớp: K9 QTDNCN A




Báo cáo thực tế môn học
Dương

GVHD: La Qúi

tuyển chính thức đạt 90/100. Đây cũng là một tỷ lệ hợp lý vì điều kiện tuyển lao
động phổ thông là không cao.
-Đối với tuyển dụng nhân viên và các vị trí quản lý cấp cao:
Cũng giống như khi tuyển CN, bộ phận tuyển dụng cũng chờ để tiếp nhận
“đề xuất tuyển dụng” từ các phòng ban gửi lên. Việc làm này rõ ràng bộc lộ
nhiều yếu điểm. Tại hoạt động đăng tuyển trong quy trình này, có điểm khác
biệt so với tuyển CN là nơi đăng thông báo được mở rộng hơn. Hiện tại Công ty
đang áp dụng các nguồn sau:
- Đăng tuyển nội bộ: Đây là cách thức đăng tuyển truyền thống, tuy nhiên
nó vẫn tỏ rõ được ưu thế nhờ chi phí thấp và lao động có độ tin cậy cao. Những
cách thức được sử dụng: gửi thông báo tới các bộ phận, các chi nhánh; thông
qua mối quan hệ cá nhân của nhân viên.

- Đăng tuyển trên mạng internet: Nguồn này đang được sử dụng chủ yếu
để tuyển các vị trí cấp cao. Hai mạng được sử dụng chủ yếu là Vietnamworks và
24h.com.vn. Ngoài những ưu điểm là tính tin cậy cao, nguồn tuyển dụng dồi dào
thì nguồn này lại chiếm tỷ trọng chi phí cao nhất.
- Đăng tuyển trên báo viết: Báo Lao động, Bao mua bán, …
Tại hoạt động tiếp nhận và sàng lọc hồ sơ, các ứng viên không chỉ đến
nộp hồ sơ trực tiếp tại Công ty mà phần lớn các vị trí đều nộp và sơ loại trên
“hòm thư điện tử”. Việc nhận hồ sơ ở hình thức mới này là đòi hỏi tất yếu. Tạo
điều kiện thuận lợi cho cả nhà tuyển dụng trong việc tổng hợp hồ sơ và cho cả
ứng viên( tiết kiệm chi phí và thời gian đi lại). Khi đến nộp hồ sơ, các ứng viên
sẽ phải hoàn thành bản dữ liệu ứng viên dự tuyển. Đây là bảng tóm tắt toàn bộ
các quá trình học tập, công tác cùng các thông tin có giá trị khác của ứng viên.
Thông qua bản dữ liệu này bộ phận tuyển dụng sẽ tiến hành phân loại ứng viên.
Trải qua bước này các ứng viên đủ điều kiện sẽ được mời đến tham gia làm bài
kiểm tra về “ chuyên môn nghiệp vụ”. Bài kiểm tra này được sử dụng như một
hình thức sơ loại ứng viên không phù hợp. Các bài kiểm tra này kết cấu và nội
dung rất sát với vị trí ứng tuyển và trực tiếp được các trưởng bộ phận ra đề. Trải
qua bài kiểm tra này,ứng viên phải đạt ít nhất 5 điểm
SV: Đặng Văn Điệp

- 24 -

Lớp: K9 QTDNCN A




Báo cáo thực tế môn học
Dương


GVHD: La Qúi

Đề kiểm tra kiến thức chuyên môn do phòng nhân sự phối hợp với phòng
ban các bộ phận xây dựng và thống nhất đáp án, thang điểm.
Đối với ứng viên dự tuyển vào vị trí nhân viên kỹ thuật, ứng viên sẽ được
mời kiểm tra tay nghề, chuyên môn tại phòng kỹ thuật.
Ứng viên tuyển vào vị trí có yêu cầu sử dụng kĩ năng sử dụng máy vi tính
sẽ được kiểm tra bài kiến thức chuyên môn bằng hình thức làm bài thực hành
trên máy vi tính nếu đạt kết quả tại vòng 1. Công ty thường áp dụng đối với các
ứng viên ứng tuyển vào vị trí kế toán, thủ kho, xử lý đơn hàng, nhân viên kế
hoạch.
Phỏng vấn: Các ứng viên tiềm năng sẽ được gọi phỏng vấn. Đây là bước
mà nhà tuyển dụng đánh giá sát nhất đối với ứng viên. Mục đích của vòng này là
để kiểm tra các thông tin hồ sơ cá nhân, kiến thức, kinh nghiệm và kĩ năng
chuyên môn của ứng viên thông qua hỏi và trả lời trực tiếp giữa người phỏng
vấn và ứng viên.
+ Phê duyệt kết quả tuyển dụng :
- Sau bước triển khai tuyển dụng , bộ phận tuyển chọn lao động sẽ phê duyệt các
ứng viên đạt yêu cầu sợ bộ và tiến đến bước ký hợp đồng học việc - thử việc,
qua quá trình theo hướng dẫn và theo giõi các ứng viên làm việc có hiệu quả hay
không , bộ phận tuyển dụng sẽ đưa ra những hồ sơ trình lên phòng nhân sự của
công ty và phê duyệt xem ứng viên đó chính thức được nhận vào công ty hay
không. Tiến tới ký hợp đồng chính thức.
+ Hạn chế :
- Công ty thực hiên các quy trình tuyển dụng được theo một khuân mẫu có
săn chưa tạo ra được một đặc thù tuyển dụng của công ty. Như thu hút lao động
với chế độ tốt, quảng bá hình ảnh công ty.
- Cách thức tuyển dụng còn mang tính lạc hậu khi tuyển dụng qua hồ sơ,
không mang tính tự động , như có thể xét tuyển hồ sơ qua mạng internet.
-


Việc ký hợp đồng chính thức lại tồn tại thực trạnh khách quan hay

không đó là :
- Xin việc , chạy việc vào công ty .
SV: Đặng Văn Điệp

- 25 -

Lớp: K9 QTDNCN A


×