Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG tác CHI PHÍ và TÍNH GIÁ THÀNH tại xí NGHIỆP MAY lục NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.95 KB, 86 trang )


GVHD: La Quí Dương

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................................................1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP MAY........................................................................3
LỤC NAM...........................................................................................................................................................3
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp may Lục Nam..................................................................3
1.1.1. Tên, địa chỉ của xí nghiệp may Lục Nam...................................................................................................3
1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển...............................3
1.1.3. Quy mô hiện tại của xí nghiệp may Lục Nam...........................................................................................3
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của xí nghiệp may Lục Nam..................................................................................4
1.2.1. Nhiệm vụ của xí nghiệp:...........................................................................................................................4
1.2.2.Mục tiêu của xí nghiệp:.............................................................................................................................4
1.2.3. Các lĩnh vực kinh doanh:..........................................................................................................................5
1.2.4. Các loại hàng hóa, dịch vụ chủ yếu mà hiện tại xí nghiệp may Lục Nam đang kinh doanh......................5
Bảng 1: Các sản phẩm sản xuất chủ yếu............................................................................................................6
1.3. Giới thiệu qúa trình sản xuất, kinh doanh của xí nghiệp may Lục Nam.......................................................6
1.3.1. Công nghệ sản xuất:.................................................................................................................................6
Sơ đồ 1: Sơ đồ dây truyền sản xuất tại xí nghiệp may Lục Nam.........................................................................6
1.3.2. Đặc điểm về công nghệ sản xuât..............................................................................................................7
1.3.3 Đặc điểm về nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, phương thức bán hàng, vận chuyển, thanh toán..........8
Bảng 2: Một số máy móc thiết bị.......................................................................................................................9
Sơ đồ 2: Quy trình kinh doanh.........................................................................................................................10
1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý bộ máy sản xuất của xí nghiệp may Lục Nam.......................................................12
1.4.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy sản xuất...............................................................................................................12
Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức bộ máy của xí nghiệp may Lục Nam..........................................................................12
1.4.2. Vai trò, nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận....................................................................................12
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA...............................................................14


XÍ NGHIỆP MAY LỤC NAM................................................................................................................................14
2.1. Phân tích hoạt động Marketing................................................................................................................14
2.1.1. Thị trường tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của công ty................................................................................14
Bảng 3: Một số khách hàng chính của xí nghiệp..............................................................................................16
2.1.2. Số liệu về kết quả tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.........................................................................................17

SVTH: Chu Thị Uyển

Lớp: K8-QTDNCN B


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: La Quí Dương

Bảng 5: Thị trường tiêu thụ chủ yếu của Xí nghiệp..........................................................................................18
2.1.3. Giá cả: phương thức định giá và mức giá hiện tại của một số mặt hàng chủ yếu..................................19
Bảng 5 :Giá bán hiện tại một số mặt hàng của Xí nghiệp:................................................................................20
Bảng 7: Chi phí nguyên vật liệu cho một quần Kaki.........................................................................................21
Bảng 8: Tổng chi phí 1 quần Kaki......................................................................................................................21
2.1.4. Giới thiệu hệ thống phân phối sản phẩm của xí nghiệp may Lục Nam..................................................22
Sơ đồ 4: Kênh phân phối của xí nghiệp............................................................................................................22
2.1.5. Các hình thức xúc tiến bán hàng mà công ty áp dụng............................................................................23
2.1.6. Đối thủ cạnh tranh.................................................................................................................................23
2.2 Phân tích tình hình lao động, tiền lương...................................................................................................24
2.2.1. Cơ cấu lao động của xí nghiệp may........................................................................................................24
Bảng 9: Cơ cấu lao động của Xí nghiệp may Lục Nam......................................................................................25
2.2.2. Phương pháp xây dựng mức thời gian lao động, giới thiệu mức thời gian............................................26
2.2.3. Tình hình sử dụng lao động...................................................................................................................28

2.2.4. Năng suất lao động................................................................................................................................29
Bảng 10: Năng suất lao động của xí nghiệp may Lục Nam qua 2 năm(2013,2014)..........................................29
2.2.5. Công tác tuyển dụng nhân sự................................................................................................................30
2.2.6. Phân tích các hình thức trả tiền lương của xí nghiệp may Lục Nam.......................................................31
Bảng 11: Bảng lương tháng 10-2014 của Xí nghiệp may Lục Nam...................................................................36
2.2.6.1 Tiền thưởng.........................................................................................................................................37
2.2.6.2. Phân tích, nhận xét về tình hình lao động, tiền lương của doanh nghiệp...........................................39
2.3. Tình hình chi phí và giá thành...................................................................................................................39
2.3.1. Phân loại chi phí của xí nghiệp may Lục Nam.........................................................................................39
2.3.2. Giá thành kế hoạch: căn cứ, phương pháp, kết quả số liệu về giá thành toàn bộ sản lượng và đơn vị
sản phẩm chủ yếu............................................................................................................................................42
2.3.3. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế toàn bộ sản lượng và đơn vị sản phẩm chủ yếu.
.........................................................................................................................................................................43
Bảng 12: Bảng tính giá thành thực tế sản phẩm nhập kho của 2 đơn hàng năm 2014....................................45
Bảng 13: Giá bán một số sản phẩm.................................................................................................................46
2.3.4. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của xí nghiệp may Lục Nam......................................47
2.4. Phân tích tình hình tài chính của xí nghiệp may Lục Nam.........................................................................50
2.4.1. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp..............................................................50

SVTH: Chu Thị Uyển

Lớp: K8-QTDNCN B


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: La Quí Dương

Bảng 14 : Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.....................................................................50

2.4.2 Bảng cân đối kế toán...............................................................................................................................53
Bảng 15: Bảng cân đối kế toán.........................................................................................................................53
2.5.3. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn...................................................................................................56
Bảng 16: Bảng cơ cấu tài sản...........................................................................................................................56
Bảng 17: Bảng cơ cấu nguồn vốn.....................................................................................................................57
2.4.4. Một số chỉ tiêu tài chính của công ty......................................................................................................58
2.4.4.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán...............................................................................................58
Bảng 18: Bảng các chỉ tiêu về khả năng thanh toán.........................................................................................58
2.4.4.2. Nhóm chỉ tiêu về đòn cân nợ..............................................................................................................59
Bảng 19:Các chỉ tiêu về đòn cân nợ.................................................................................................................59
2.4.4.3. Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động................................................................................................60
Bảng 20: Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động..................................................................................................60
2.4.4.4. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời.....................................................................................................61
Bảng 21: Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời.......................................................................................................61
2.4.5. Đánh giá và nhận xét tình hình tài chính của xí nghiệp..........................................................................62
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP...........................................................64
3.1. Đánh giá, nhận xét chung về tình hình của xí nghiệp may Lục Nam..........................................................64
3.1.2. Nguyên nhân thành công và hạn chế còn tồn tại của xí nghiệp.............................................................69
3.1.2.1. Nguyên nhân thành công....................................................................................................................69
3.1.2.2. Hạn chế còn tồn tại của xí nghiệp.......................................................................................................70
3.2. Đề xuất một số biện pháp thúc đẩy hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp................................................70
3.3.1.Tên đề tài................................................................................................................................................76
“THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI XÍ NGHIỆP MAY LỤC NAM”.................................76
3.3.2. Lý do chọn đề tài...................................................................................................................................76
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................................78

SVTH: Chu Thị Uyển

Lớp: K8-QTDNCN B




GVHD: La Quí Dương

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 1: Các sản phẩm sản xuất chủ yếu...................Error: Reference source not found
Sơ đồ 1: Sơ đồ dây truyền sản xuất tại xí nghiệp may Lục Nam.........Error: Reference
source not found
Bảng 2: Một số máy móc thiết bị.............................. Error: Reference source not found
Sơ đồ 2: Quy trình kinh doanh................................. Error: Reference source not found
Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức bộ máy của xí nghiệp may Lục Nam. Error: Reference source
not found
Bảng 3: Một số khách hàng chính của xí nghiệp.......Error: Reference source not found
Bảng 4: Tình hình tiêu thụ một số mặt hàng qua hai năm 2013, 2014.Error: Reference
source not found
Bảng 5: Thị trường tiêu thụ chủ yếu của Xí nghiệp.. Error: Reference source not found
Bảng 6 :Giá bán hiện tại một số mặt hàng của Xí nghiệp:. Error: Reference source not
found
Bảng 7: Chi phí nguyên vật liệu cho một quần Kaki Error: Reference source not found
Bảng 8: Tổng chi phí 1 quần Kaki.............................Error: Reference source not found
Sơ đồ 4: Kênh phân phối của xí nghiệp.....................Error: Reference source not found
Bảng 9: Cơ cấu lao động của Xí nghiệp may Lục Nam.....Error: Reference source not
found
Bảng 10: Năng suất lao động của xí nghiệp may Lục Nam qua 2 năm(2013,2014)
................................................................................... Error: Reference source not found
Bảng 11: Bảng lương tháng 10-2014 của Xí nghiệp may Lục Nam....Error: Reference
source not found
Sơ đồ 5: Cơ cấu tuyển dụng lao động của xí nghiệp giai đoạn 2013-2014...........Error:

Reference source not found
Bảng 12: Bảng tính giá thành thực tế sản phẩm nhập kho của 2 đơn hàng năm 2014
................................................................................... Error: Reference source not found
Bảng 13: Giá bán một số sản phẩm...........................Error: Reference source not found
SVTH: Chu Thị Uyển

Lớp: K8-QTDNCN B


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: La Quí Dương

Bảng 14 : Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.........Error: Reference
source not found
Bảng 15: Bảng cân đối kế toán..................................Error: Reference source not found
Bảng 17: Bảng cơ cấu nguồn vốn..............................Error: Reference source not found
Bảng 16: Bảng cơ cấu tài sản.................................... Error: Reference source not found
Bảng 18: Bảng các chỉ tiêu về khả năng thanh toán..Error: Reference source not found
Bảng 19:Các chỉ tiêu về đòn cân nợ..........................Error: Reference source not found
Bảng 20: Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động...........Error: Reference source not found
Bảng 21: Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời...............Error: Reference source not found
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
1. HĐQT: Hội đồng quản trị
2. CP: Chi phí
3. NVL: Nguyên vật liệu
4. NLĐ: Người lao động
5. NSLĐ: Năng suất lao động
6. GTTSL: Giá trị tổng sản lượng

7. NV: Nhân viên
8. NXK: Nhà xuất khẩu
9. XNK: Xuất nhập khẩu
10.TC-QT: Tổ chức-Quản trị
11. CBCNV: Cán bộ công nhân viên
12. BHXH: Bảo hiểm xã hội
13. BHYT: Bảo hiểm y tế
14. KPCĐ: Kinh phí cố định
15. TSCĐ: Tài sản cố định
16. TSLĐ: Tài sản lưu động
17. SP: Sản phẩm

SVTH: Chu Thị Uyển

Lớp: K8-QTDNCN B


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: La Quí Dương

18. DV: Dịch vụ
19. NV: Nguồn vốn
20. CPNVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
21. CPNCTT: Chi phí nhân công trực tiếp
22. CPSXC: Chi phí sản xuất chung
23. LN: Lợi nhuận
24. ĐVT: Đơn vị tính
25. TSNH: Tài sản ngắn hạn

26. VLĐ: Vốn lưu động

SVTH: Chu Thị Uyển

Lớp: K8-QTDNCN B



GVHD: La Quí Dương

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Nghành công nghiệp dệt may ở Việt Nam đang rất phát triển. Với một đất nước
xuất phát điểm từ nông nghiệp đang trong tiến trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hoá, thì số tiền người lao động thu được từ 1 ha đất như vậy được
tính là rất hiệu quả. Đặc biệt trong những năm qua, dệt may là ngành tiên phong đưa
nhà máy về vùng sâu, vùng xa, vùng nông thôn nhằm giải quyết công ăn việc làm cho
người dân địa phương. Từ Bắc vào Nam, nơi nào có nhà máy dệt may, nơi đó người
dân không chỉ đảm bảo thu nhập mà còn được học nghề, làm quen với văn hóa, tác
phong công nghiệp, nâng cao chất lượng cuộc sống và tri thức. Dệt may không chỉ
góp phần thúc đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn từ nông nghiệp
sang công nghiệp trong công cuộc đổi mới và trong sự nghiệp công nghiệp hóa và
hiện đại hóa đất nước mà còn giúp xóa dần khoảng cách giữa thành thị và nông thôn.
Để nghành công nghiệp dệt may từng bước phát triển như vậy không thể không
nói đến các doanh nghiệp hàng đầu về may mặc như: Công ty cổ phần may Mười,
Công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG,Tổng công ty cổ phần may mặc Việt
Nam,…. Công ty cổ phần may Bắc Giang cũng là một trong số những doanh nghiệp
có bước phát triển lớn về nghành may mặc. Hiện nay doanh nghiệp đã có các xí
nghiệp chi nhánh đặt ở các huyện trong tỉnh…. Một trong số những xí nghiệp chi

nhánh là xí nghiệp may Lục Nam. Đây là một trong số những xí nghiệp phát triển
mạnh của tổng công ty cổ phần may Bắc Giang.
Là một sinh viên kinh tế nên rất cần sự kết hợp giữa thực tiễn và lý thuyết. Chính
vì vậy em đã chọn xí nghiệp may là đơn vị thực tập để tiếp cận và tìm hiểu môi
trường thực tế trước khi ra trường. Đồng thời cũng để nhà trường đánh giá về kết quả
học tập của mình trong thời gian học tại trường cũng như quá trình thực tập trong xí
nghiệp.
Trong thời gian thực tập ở xí nghiệp, em đã được sự tận tình chỉ bảo và giúp đỡ
của các anh chị phòng kinh doanh cũng như ban lãnh đạo đã tạo mọi điều kiện thuận
SVTH: Chu Thị Uyển

1

Lớp: K8-QTDNCN B



GVHD: La Quí Dương

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

lợi để em được thực tập ở Xí nghiệp.Và Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn
nhiệt tình của thầy La Quí Dương đã giúp em hoàn thành bản báo cáo này.
Bài báo cáo của em gồm 3 nội dung chính sau:
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP MAY LỤC
NAM
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA XÍ
NGHIỆP MAY LỤC NAM.
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do hiểu biết còn hạn chế nên bài báo cáo của

em không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp và sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, quý cơ quan để em có thể hoàn thành
tốt yêu cầu và mục đích đề ra của đợt thực tập.
Em xin trân thành cảm ơn.

SVTH: Chu Thị Uyển

2

Lớp: K8-QTDNCN B



GVHD: La Quí Dương

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP MAY
LỤC NAM
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp may Lục Nam
1.1.1. Tên, địa chỉ của xí nghiệp may Lục Nam
- Tên công ty : xí nghiệp may Lục Nam
- Địa chỉ : TT Đồi Ngô, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang
- Điện thoại : (0240) 3589592
- website: www.bagarco.vn
- Giám đốc hiện tại của xí nghiệp : Ông Nguyễn Văn Thắng
- Giấy phép kinh doanh số : 201300032
- Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất gia công hàng may mặc
- Loại hình doanh nghiệp : Xí nghiệp thuộc công ty cổ phần
1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng trong quá trình hình thành và phát

triển
Thời gian thành lập:18/2/2008
Xí nghiệp may Lục Nam là chi nhánh công ty cổ phần may Bắc Giang.
Nhận thấy Lục Nam là một huyện có tiềm năng phát triển ngành hàng may mặc về
cơ sở hạ tầng, giao thông đi lại, nguồn lao động cũng như là thị trường tiêu thụ nên
năm 2006 công ty cổ phần may Bắc Giang đã quyết định xây dựng cơ sở 2_ xí nghiệp
may Lục Nam. Tới ngày 18 tháng 2 năm 2008 xí nghiệp đã hoàn thành và đi vào hoạt
động
1.1.3. Quy mô hiện tại của xí nghiệp may Lục Nam
Loại hình sở hữu: Xí nghiệp
Tổng số lao động: 3400
Tổng tài sản: 88.845 triệu đồng
Tổng nguồn vốn: : 8.500 triệu đồng
Doanh thu năm 2014: 105.351 triệu đồng
Thu nhập bình quân của công nhân/tháng:2 ,8 triệu đồng/người/tháng
SVTH: Chu Thị Uyển

3

Lớp: K8-QTDNCN B


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: La Quí Dương

Được xếp loại là xí nghiệp vừa
 Là một xí nghiệp thuộc công ty cổ phần may Bắc Giang nhưng xí nghiệp
may Lục Nam hoạch toán và quyết toán độc lập.

1.2. Chức năng và nhiệm vụ của xí nghiệp may Lục Nam
1.2.1. Nhiệm vụ của xí nghiệp:
Xây dựng kế hoạch, nhiệm vụ và tổ chức thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh
phù hợp với định hướng phát triển của địa phương và cả nước.
Bảo toàn và phát triển vốn, sử dụng có hiệu quả vốn được giao bao gồm tài sản,
vật tư hàng hóa, vốn nhà nước cấp, vốn tự bổ sung và các nguồn vốn khác làm cho
vốn sinh lợi. Được quyền thay đổi cơ cấu vốn, tài sản phục vụ cho việc phát triển sản
xuất kinh doanh.Trường hợp sử dụng các nguồn vốn, quỹ đó phải thực hiện theo
nguyên tắc có hoàn trả.
Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ chính sách pháp luật của nhà nước trongquản lý
kinh tế và trong sản xuất kinh doanh.
Được quyền ký kết các hợp đồng kinh tế và phải có nghĩa vụ thưc hiện các hợp
đồng mua bán theo đúng pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
Ký kết các hợp đồng lao động, thực hiện chính sách cán bộ lao dộng và tiền
lương, tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên của xí nghiệp theo quy định của nhà
nước. Phải xây dựng định mức lao động cho cá nhân bộ phận và định mức tổng hợp
theo hướng dẫn của bộ lao động thương binh và xã hội, xây dựng đơn giá tiền lương
trên đơn vị sản phẩm hoặc hoạt động dịch vụ trình sở lao đọng thương binh xã hội phê
duyệt.
1.2.2.Mục tiêu của xí nghiệp:
Xí nghiệp từng bước khẳng định mình trên thị trường may mặc ở địa phương và
trong khu vực. Phát triển thành một xí nghiệp có tên tuổi trong làng sản xuất đồ may
mặc.

SVTH: Chu Thị Uyển

4

Lớp: K8-QTDNCN B



Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: La Quí Dương

Huy động vốn đầu tư đổi mới công nghệ nâng cao tay nghề, trình độ kĩ thuật của
cán bộ công nhân viên trong xí nghiệp.
Xí nghiệp thuộc công ty cổ phần may Bắc Giang được chuyển từ công ty nhà nước
sang công ty cổ phần để nâng cao sức cạnh tranh và tạo ra loại hình doanh nghiệp có
nhiều chủ sở hữu tạo động lực mạnh mẽ và cơ chế quản lý năng động để phát huy
hiệu quả vốn tài sản đóng góp của các cổ đông.
Phát huy vai trò làm chủ thực sự của các cổ đông và tăng cường sự giám sát của
các nhà đầu tư để đảm bảo hài hòa các lợi ích của nhà nước, nhà đầu tư, công ty và
người lao động.
Trong những ngày đầu thành lập xí nghiệp còn gặp rất nhiều khó khăn với số
lượng công nhân còn hạn chế là …. Cho tới nay số lượng công nhân gắn bó với công
ty, thành thạo tay nghề đã lên tới ….thu nhập ổn định đời sống lao động được nâng
cao. Xí nghiệp tiếp tục phát triển không ngừng qua các năm hoạt động, điều đó thể
hiện qua số liệu báo cáo kết quả kinh doanh:
1.2.3. Các lĩnh vực kinh doanh:
- Nhận gia công các hàng hàng hóa may mặc
- Đào tạo công nhân may
1.2.4. Các loại hàng hóa, dịch vụ chủ yếu mà hiện tại xí nghiệp may Lục Nam
đang kinh doanh
* Sản phẩm sản xuất: Nhận gia công các hàng hàng hóa may mặc và sản xuất hàng
tiêu thụ nội địa.

SVTH: Chu Thị Uyển


5

Lớp: K8-QTDNCN B



GVHD: La Quí Dương

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng 1: Các sản phẩm sản xuất chủ yếu.
STT

Tên sản phẩm

STT

Tên sản phẩm

1

Quần âu

6

Áo sơ mi

2

Quần bơi


7

Áo váy mùa hè

3

Quần Jean

8

Áo Jacket 1 lớp

4

Quần kaki

9

Áo Jacket 2 lớp

5

Bộ thể thao

10

Các sản phẩm khác
(Nguồn: Xí nghiệp may Lục Nam)


*Dịch vụ : Đào tạo công nhân may
1.3. Giới thiệu qúa trình sản xuất, kinh doanh của xí nghiệp may Lục Nam
1.3.1. Công nghệ sản xuất:
Sơ đồ 1: Sơ đồ dây truyền sản xuất tại xí nghiệp may Lục Nam
Vật liệu phụ

Nguyên
vật liệu

Vải

Nhập kho
thành phẩm

SVTH: Chu Thị Uyển

Phân
xưởng cắt

Phân
xưởng
may

Bộ phận đóng gói
hoàn thiện

Bộ phận là
hơi

Bộ phận kiểm tra

chất lượng sản
phẩm

6

Lớp: K8-QTDNCN B


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: La Quí Dương

- Nguyên vật liệu chính: là vải được nhập về kho theo từng chủng loại theo yêu
cầu khách đặt hàng. Tức là khi khách đặt hàng đồng thời khách hàng cũng cung cấp
luôn số nguyên vật liệu chính cho xí nghiệp.
- Phòng kỹ thuật: trên cơ sở mẫu mã thông số theo yêu cầu của khách hàng,
phòng kỹ thuật sẽ ra mẫu, may sản phẩm mẫu chuyển mẫu cho phân xưởng cắt.
- Phân xưởng cắt: nguyên liệu chính, cụ thể là vải sẽ được chuyển trực tiếp
xuống phân xưởng cắt để công nhân thực hiên lần lượt các công đoạn: trải
vải, đặt mẫu kỹ thuật và cắt thành bán thành phẩm sau đó đánh số phối kiện rồi
chuyển giao cho bộ phận may.
- Phân xưởng may: sau khi phân xưởng cắt đã thực hiện xong công việc thì
chuyển sang phân xưởng may để các công nhân thực hiện các công việc : chắt lót, trần
bông, giáp vai, may cổ, may nẹp, măng séc … Tổ chức thành dây chuyền. bước cuối
cùng của dây chuyền là sản phẩm khi may phải sử dụng các phụ liệu như : khóa, chỉ,
chun, cúc … May xong chuyển giao bộ phận là hơi.
- Bộ phận là hơi: thực hiện là sản phẩm
- Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm:có nhiệm vụ kiểm tra lần cuối cùng sản
phẩm theo các quy định đã ký kết hợp đồng. Nếu sản phẩm đã đạt chất lượng tốt thì

bộ phận này sẽ phê duyệt là đạt tiêu chuẩn. Ngược lại nếu sản phẩm chưa đạt tiêu
chuẩn thì bộ phận này sẽ không ký duyệt.
- Bộ phận đóng gói cho sản phẩm: đóng gói các sản phẩm đã được bộ phận kiểm
tra chất lượng sản phẩm duyệt vào các bao bì gắn nhãn mác rồi nhập kho thành phẩm.
1.3.2. Đặc điểm về công nghệ sản xuât
- Về phương pháp sản xuât: Hàng xuất khẩu may mặc được sản xuất theo chu
trình khép kín gồm : mua hoặc nhập khẩu nguyên phụ liệu, tiếp nhận giám định vật
tư, thiết kế, may mẫu, giác mẫu, cắt, may, là hơi đóng gói, xuất khẩu.

SVTH: Chu Thị Uyển

7

Lớp: K8-QTDNCN B


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: La Quí Dương

- Về trang thiết bị: Công nghệ lựa chọn dùng cho sản xuất áo Jacket là công nghệ
đầu tư ít vốn thu hút khách hàng phù hợp với trình độ quản lý và trình độ kĩ thuật và
khả năng chuyên môn hóa hiện nay của công ty.
- Về bố trí mặt bằng nhà xưởng : Các xưởng sản xuất thiết kế theo kiểu khung
kho Tiệp, tường gạch, mái lợp tôn VAST Nam, trần chống nóng bằng tấm xốp, nền lát
gạch CERAMIC liên doanh, cửa kính, khung nhôm.
- Về thông gió, chống nóng : Một phần lợi dụng thông gió tự nhiên qua hệ thông
cửa đi, cửa sổ, kết hợp việc dùng hệ thống quạt thông gió với hệ thống làm lạnh công
nghiệp.

- Giải pháp chiếu sáng : Dùng hệ thống cửa kính tận dụng tối đa ánh sáng tự
nhiên kết hợp với việc sử dụng hệ thống đèn tuýp trên tràn dọc theo các dây chuyền
sản xuất
1.3.3 Đặc điểm về nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, phương thức bán hàng, vận
chuyển, thanh toán
- Về nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu chủ yếu do khách hàng gia công cung cấp
theo từng đơn hàng như vải, chỉ, cúc, nhãn,…
- Về máy móc thiết bị: Là những loại máy công nghiệp, máy chuyên dùng phục vụ
cho sản xuất may mặc.

SVTH: Chu Thị Uyển

8

Lớp: K8-QTDNCN B



GVHD: La Quí Dương

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng 2: Một số máy móc thiết bị
STT

Tên máy

Xuất xứ

Số lượng (chiếc)


1

Máy may 1 kim

Japan

1000

2

Máy may 2 kim

Japan

750

3

Máy ép mex

HongKong

80

4

Máy vắt sổ

Japan


100

5

Máy dập cúc

Japan

90

6

Máy xén

Japan

20

7

Máy trần đè

Japan

50

8

Máy vắt sổ


Japan

120

9

Máy ziczac

Japan

50

10

Các loại máy khác

….

900

(Nguồn: Xí nghiệp may Lục Nam)
- Về phương thức bán hàng: Bên khách hàng đặt gia công sẽ mở L/C( thư tín
dụng) để công ty giao dịch, trao đổi cung cấp nguyên vật liệu, hàng hóa xuất khẩu.
- Về Phương thức vận chuyển: Công ty chịu trách nhiệm vận chuyển thành phẩm
đến cửa khẩu theo hợp đồng đã ký kết.

SVTH: Chu Thị Uyển

9


Lớp: K8-QTDNCN B



GVHD: La Quí Dương

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Về thanh toán: Tùy theo hình thức thanh toán đã ký kết trong hợp đồng gia công.
Bên gia công sẽ thanh toán cho công ty khi hàng đã kiểm xong, hàng ra khỏi nhà máy,
hàng cập cảng hoặc khi đến được thị trường xuất khẩu.
- Về quy trình kinh doanh:
Sơ đồ 2: Quy trình kinh doanh
Tìm hiểu nhu cầu
thị trường

Tìm kiếm khách
hàng và giới thiệu
sản phẩm

Nhận đơn đặt hàng
và lên kế hoạch sản
xuất

Nhập kho thành
phẩm

Tiến hành sản xuất


Nhập nguyên vật
liệu sản xuất

Giao hàng và thanh
toán

Dịch vụ sau bán
hàng

Các bước trong quy trình kinh doanh:
- Tìm hiểu nhu cầu thị trường: Nhu cầu thị trường mỗi ngày một thay đổi, hàng
may mặc là một trong những hàng hóa có sự thay đổi về mẫu mã, kiểu dáng nhanh
nhất. Công ty cần tìm hiểu thị trường kỹ lưỡng, hiểu được mong muốn cũng như xây
dựng được những kiếu dáng mẫu mã thu hút khách hàng. Tạo cho mình những mẫu
sản phẩm độc quyền, hay mới nhất trên thị trường. Hiểu được nhu cầu khách hàng cần
gì và muốn gì.
- Tìm kiếm khách hàng và giới thiệu sản phẩm: Thị trường cạnh tranh rất gay
gắt, khách hàng thì ít mà nhà cung cấp thì nhiều vì vậy công ty phải chủ động trong

SVTH: Chu Thị Uyển

10

Lớp: K8-QTDNCN B


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: La Quí Dương


việc tìm kiếm khách hàng để tồn tại và phát triển. Công ty có bộ phận chuyên môn
trong lĩnh vực tìm kiếm khách hàng qua các kênh marketing của tổng công ty.
- Nhận đơn đặt hàng và lên kế hoạch sản xuất: sau khi ký kết hợp đồng, nhận
tuền đặt cọc của khách hàng và nhận đơn đặt hàng, doanh nghiệp phải nên kế hoạch
sản xuất cụ thể để đảm bảo giảm thiểu chi phí sản xuất, hạ thấp giá thành sản phẩm
mà chất lượng sản phẩm vẫn không thay đổi.
- Nhập nguyên vật liệu sản xuất: Sau khi lên kế hoạch cho sản xuất, doanh ghiệp
xem xét lượng nguyên vật liệu trong kho, nhập thêm những vật liệu còn thiếu để đảm
bảo cho quá trình sản xuất không bị gián đoạn, đảm bảo lượng hàng sản phẩm theo
đơn hàng được cung cấp đầy đủ và kịp thời hạn cho khách hàng.
- Tiến hành sản xuất: Quá trình sản xuất gồm nhiều công đoạn để có được sản
phẩm hoàn chỉnh vì vậy cần đảm bảo quá trình được thông suốt, nhịp nhàng, không
để sản phẩm bị lỗi, tránh mất thời gian sửa lại cũng như làm lại.
- Nhập kho thành phẩm: Sản phẩm sau khi hoàn thành được nhập kho để chờ đến
hạn giao hàng thì giao cho khách hàng.
- Giao hàng và thanh toán: Đến thời hạn giao hàng cho đối tác, doanh nghiệp
giao hàng, kiểm tra số lượng, chất lượng cũng như chủng loại hàng hóa xem đúng như
đơn đặt hàng hay không, giao hàng và thanh toán hết theo hợp đồng quy định.
- Dịch vụ sau bán hàng: Sau khi cung cấp hàng theo như hợp đồng quy đinh,
khách hàng có thắc mắc hay phản hồi về sản phẩm thì có bộ phận chăm sóc khách
hàng chuyên xử lý theo yêu cầu. Tiếp nhận những đóng góp của khách hàng. Tạo mối
quan hệ hợp tác lâu dài.

SVTH: Chu Thị Uyển

11

Lớp: K8-QTDNCN B




GVHD: La Quí Dương

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý bộ máy sản xuất của xí nghiệp may Lục Nam
1.4.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy sản xuất
Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức bộ máy của xí nghiệp may Lục Nam

Giám đốc

Phòng kế hoạch
xuất nhập

Kho
nguyên
phụ liệu
kim khí

Phòng kế toán

Tổ
hoàn
thiện

Phân
xưởng
may 1


Phòng kĩ thuật

Phân
xưởng
may 2

Phòng tổ chức
quản trị

Phân
xưởng
may 3

Phân
xưởng
may 4

1.4.2. Vai trò, nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận
- Giám đốc : Do HĐQT bầu và miễn nhiệm là người quản lí và điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp, thực hiện cá công việc của xí nghiệp theo sự
chỉ đạo của tổng giám đốc và HĐQT.
Chức năng các phòng ban của xí nghiệp :
- Phòng kế hoạch xuất nhập khẩu: Có nhiệm vụ xây dựng và theo dõi việc thực
hiện tiến độ sản xuất, kế hoạch sản xuất, theo dõi tình hình sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm, lập các phiếu nhập xuất vật tư, cấp phát vật tư nguyên vật liệu cho sản xuất
theo định mức do phòng kĩ thuật đưa ra. Xây dựng kế hoạch trước mắt và lâu dài, lập

SVTH: Chu Thị Uyển

12


Lớp: K8-QTDNCN B


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: La Quí Dương

phương án sản xuất và điều hành kế hoạch sản xuất sao cho hợp lý, tiết kiệm nhất về
nhân công, tìm nguồn và có trách nhiệm cung cấp vật tư kịp thời cho sản xuất…
- Phòng kĩ thuật chất lượng : Có nhiệm vụ căn cứ vào kế hoạch sản xuất
Xây dựng quy trình kỹ thuật may các định mức nguyên vật liệu đảm bảo kỹ
thuật tiết kiệm nhất, kiểm tra kỹ thuật sản xuất đòng thời sang tạo, ứng dụng các kỹ
thật vào sản xuất.
- Phòng tổ chức quản trị : Dưới sự chỉ đạo của giám đốc có trách nhiệm về tổ
chức con người, lo ăn ở cho cán bộ công nhân viên cùng với quản lý xí nghiệp sắp
xếp tổ chức sản xuất sao cho đúng người đúng việc một cách hợp lý nhất.
- Phòng kế toán tài chính : Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về mặt quản
lý mọi hoạt động hạch toán kinh tế, điều hòa, phân phối, tổ chức sử dụng vốn và
nguồn vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kiểm tra việc thực hiện các nghĩa
vụ với ngân sách nhà nước. Theo dõi hoạt động sản xuất kinh doanh dưới hình thức
vốn, tiền tệ cùng với việc tính toán phân phối kết quả hoạt động kinh doanh của xí
nghiệp. Xây dựng kế hoạch thu chi tài chính. Đối với các loại tài sản của đơn vị kế
toán co nhiệm vụ quản lý khai

thác và sử dụng một các hợp lý, tiết kiệm, đúng

nguyên tắc, chế độ kế toán đáp ứng được yêu cầu quản lý trong nền kinh tế thị trường.
kế toán còn hướng dẫn các đơn vị, cá nhân trong xí nghiệp thực hiện tốt pháp lệnh

thống kê, kế toán.

SVTH: Chu Thị Uyển

13

Lớp: K8-QTDNCN B



GVHD: La Quí Dương

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA
XÍ NGHIỆP MAY LỤC NAM.
2.1. Phân tích hoạt động Marketing
Xí nghiệp may Lục Nam là một xí nghiệp thuộc công ty cổ phần may Bắc Giang,
chính vì vậy hoạt động Marketing phụ thuộc một phần lớn vào công ty cổ phần may
Bắc Giang.
2.1.1. Thị trường tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của công ty
- Thị trường chủ yếu là EU và Hàn Quốc (90%) và các khu vực khác (10%).
- Các sản phẩm chính: Quần Jean, quần kaki; Áo Jacket; Bộ thể thao…
- Số lao động: 3400 người.
Thị trường EU luôn là một thị trường tiềm năng và truyền thống đối với các
doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam, nhất là đối với các doanh nghiệp may mặc.
Đặc điểm của khu vực thị trường EU là nhiều thị trường ngách có mức sống và nhu
cầu hàng may mặc đa dạng từ thấp cấp cho đến cao cấp. Tuy nhiên, hàng hoá của Việt
Nam vào thị trường EU gặp phải sự cạnh tranh rất cao và những yêu cầu rất khắt khe
của thị trường này. Về mặt luật pháp, các hàng hoá của Việt Nam đòi hỏi phải đáp

ứng các yêu cầu về môi trường, các tiêu chuẩn về an toàn sức khỏe cho người tiêu
dùng… Các khách hàng trên thị trường EU cũng đặt ra rất nhiều thách thức đối với
các doanh nghịêp dệt may Việt Nam.
Thứ nhất, yêu cầu về quản lý chất lượng: để đánh giá chất lượng của các sản
phẩm dệt may thì các khách hàng đòi hỏi các nhà sản xuất phải đạt được các chứng
nhận tiêu chuẩn chất lượng như ISO 9001:2000.
Thứ hai, yêu cầu về môi trường: Ngoài những yêu cầu pháp lý về môi trường,
mỗi khách hàng có thể đặt ra những đòi hỏi khác về môi trường trong lĩnh vực dệt
may, trong đó có may mặc.

SVTH: Chu Thị Uyển

14

Lớp: K8-QTDNCN B


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: La Quí Dương

Thứ ba, yêu cầu về đóng gói, nhãn mác, kích cỡ: ở EU hàng may mặc có 4 số đo
cơ bản về cơ thể thường được dùng để xác định số kích cỡ của sản phẩm là chiều dài
cơ thể, vòng ngực, vòng đai và vòng hông. Các khách hàng EU sẽ cung cấp cho người
bán các yêu cầu về nhãn kích cỡ của họ và đó sẽ là căn cứ để các nhà cung cấp Việt
Nam lập bảng kích cỡ sao cho phù hợp. Đối với nhãn mác, có hai yêu cầu là yêu cầu
bắt buộc và yêu cầu tự nguyện. Các yêu cầu bắt buộc bao gồm hàm lượng sợi, thông
tin hướng dẫn bảo quản, cách giặt,… Các yêu cầu tự nguyện bao gồm nhãn xuất xứ,
tên sản phẩm. Các nhãn mác có thể được gắn ở nhiều chỗ trên các sản phẩm may mặc

hoặc theo yêu cầu của nhà nhập khẩu. Ngoài ra, các khách hàng EU còn có một số các
yêu cầu khác như kiểu dáng thiết kế, số lượng, nguyên liệu, giao hàng,…
Công ty cổ phần may Bắc Giang-Xí nghiệp may Lục Nam khi tiến hành thâm
nhập vào thị trường EU cần nắm rõ các yêu cầu về mặt pháp lý và các yêu cầu từ phía
khách hàng. Nắm rõ được yêu cầu của thị trường sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao tính
cạnh tranh và mang lại nhiều lợi nhuận cũng như tạo được uy tín trên thị trường EU.
Về chính sách sản phẩm: Công ty luôn sản xuất nhiều sản phẩm đa dạng về mẫu
mã và chủng loại, đáp ứng được nhu cầu của các khách hàng phương Tây.
Các sản phẩm xuất khẩu chủ yếu của Công ty sang thị trường EU là áo sơ mi
nam, áo Jacket và Veston. Kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng này tăng đều qua các
năm. Các sản phẩm này nhanh chóng được các khách hàng EU chấp nhận nhờ đạt tiêu
chuẩn chất lượng ISO 9001:2000.
Ngoài thị trường quốc tế EU, Công ty cũng có địa điểm và lợi thế riêng. Bắc
Giang nằm trên đường quốc lộ số 1A, cách cửa khẩu Hữu Nghị 100 km, cách thủ đô
Hà Nội 50 km, đặc biệt là Bắc Giang rất gần khu tam giác kinh tế trọng điểm Hà Nội Quảng Ninh - Hải Phòng. Trong chiến lược phát triển ngành may ở miền Bắc chính
phủ quy hoạch 3 vùng trọng diểm đó là Hà Nội - Nam Định - Hà Bắc ( nay là Bắc
Giang và Bắc Ninh) tại các vùng trọng điểm này chính phủ sẽ đầu tư hình thành cụm
công nghiệp may. Các cụm công nghiệp may này là cơ sở phát triển công nghiệp may
SVTH: Chu Thị Uyển

15

Lớp: K8-QTDNCN B



GVHD: La Quí Dương

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


xuất khẩu miền Bắc. Bên cạnh đó Tỉnh uỷ và uỷ ban nhân dân tỉnh rất chú trọng
khuyến khích phát triển ngành may xuất khẩu nhằm giải quyết việc làm và thu hút lao
động từ nông thôn dần chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang hướng công nghiệp hoá hiện
đại hoá.
Một số thị trường tiêu thụ chính của công ty cũng như xí nghiệp may Lục Nam
như các nước EU, Mỹ , Nhật ,Đài Loan, Hàn Quốc, Đức , Ba Lan, … với các nhãn
hiệu nổi tiếng như : HABITEX, BG-KOREA, SHINTEX, ONGOOD, SHUHO,
GARNET,…
Bảng 3: Một số khách hàng chính của xí nghiệp
Giá trị sản lượng sản phẩm tiêu thụ
STT

Khách hàng
chính

1

HABITEX

2

BG-KOREA,

3

SHINTEX

4

ONGOOD,


5

SHUHO,

6

GARNET

7

KHÁC

SVTH: Chu Thị Uyển

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Giá trị

Cơ cấu

Giá trị

Cơ cấu

Giá trị


Cơ cấu

(USD)
668.80

(%)

(USD)
1.002.00

(%)

(USD)
1.185.00

(%)

0
624.00
0
585.60
0
409.60
0
400.00
0
281.60
0
230.40

0

20.9

0

25.05

0
1.045.00

23.7

19.5

892.000

22.3

18.3

634.400

15.86

865.000

17.3

12.8


556.000

13.9

775.000

15.5

12.5

378.000

9.45

460.000

9.2

8.8

272.000

6.8

265.000

5.3

7.2


265.600

6.64

405.000

8.1

0

20.9

16

Lớp: K8-QTDNCN B



GVHD: La Quí Dương

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

(Nguồn: Xí nghiệp may Lục Nam)
2.1.2. Số liệu về kết quả tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ
Xí nghiệp may Lục Nam chủ yếu là gia công xuất khẩu nước ngoài, do đó mà
cơ cấu các mặt hàng có sự khác nhau phụ thuộc vào đặc điểm của từng thị trường và
nhu cầu tiêu dùng của khách hàng đó.
Bảng 4: Tình hình tiêu thụ một số mặt hàng qua hai năm 2013, 2014.
Năm 2013


Năm 2014

So sánh

STT

Tên sản phẩm

Giá trị
(USD)


cấu
(%)

Giá trị
(USD)


cấu
(%)

Giá trị
(USD)


cấu
(%)


1

Áo sơ mi

782.842,8

20.6

854327.803

17.3

71484.95

9.13

2

Áo váy mùa hè

710.638,9

18.7

972847.267

19.7

262208.4 36.89


3

Quần âu

315.417,3

8.3

493831.1

10

178413.8 56.56

4

Quần kaki

475.026

12.5

641980.43

13

166954.4 35.14

5


Quần bơi

642.235,2

16.9

750623.272

15.2

108388.1 16.88

6

Áo Jacket

646.035,4

17

962970.645

19.5

316935.3 49.06

7

Khác


228.012,5

6

261730.483

5.3

3.800.208

100

4.938.311

100

Tổng

33718

14.79

1138103 29.95

(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)

SVTH: Chu Thị Uyển

17


Lớp: K8-QTDNCN B



GVHD: La Quí Dương

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Một số thị trường tiêu thụ chính của Xí Nghiệp và tình hình tiêu thụ qua các
năm.
Bảng 5: Thị trường tiêu thụ chủ yếu của Xí nghiệp.
2011
STT

Tên sản
phẩm

1

EU

2

3

4

5

Đài

Loan
Nhật
Bản
Hàn
Quốc
Trong
nước
Tổng

2012

2013

2014

Giá trị
(usd)


cấu
(%)

Giá trị
(usd)


cấu
(%)

225.998


15.3

932.663

40.51 1.030.404 27.1 1.747.084 35.4

955.921

64.8

844.915

36.7

1.103.788

29

225.998

15.31

424.189

18.43

507.355

13.4


669.200

0.45

717.300

0.31

932.663

24.5 1.103.788 22.3

61.022

4.14

92.971

4.04

225.998

5.95

1.475.631

100

2.301.911


100

Giá trị
(usd)


cấu
(%)

Giá trị
(usd)


cấu
(%)

1.200.200 24.3

636.494

250.745

3.800.208 100 4.938.311

12.9

5.08
100


(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)
Qua bảng số liệu cho thấy thị trường chủ yếu của xí nghiệp lớn nhất là thị trường
EU, Hàn Quốc. Số lượng sản phẩm xuất khẩu tương đối lớn, hứa hẹn sự phát triển
nhanh chóng của công ty cũng như xí nghiệp may Lục Nam. Các thị trường như Đài
Loan, Nhật Bản cũng là khách hàng lớn của xí nghiệp tuy nhiên thì hai thị trường này
đòi hỏi cao hơn về mẫu mã cũng như chất lượng sản phẩm nên số lượng xuất khẩu
còn hạn chế.

SVTH: Chu Thị Uyển

18

Lớp: K8-QTDNCN B


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: La Quí Dương

Do đặc điểm tiêu thụ của từng thị trường là khác nhau nên cơ cấu sản phẩm tiêu
thụ cho từng thị trường là khác nhau. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng tới nhu cầu mua
hàng như: văn hóa, phong tục tập quán, thói quen mua hàng…
Qua đó cũng cho thấy xí nghiệp cần cố gắng thay đổi, phát triển hơn nữa để đưa
ra những mẫu sản phẩm mới đẹp mắt, thu hút và làm hài lòng khách hàng. Tạo lòng
tin cũng như sự tín nhiệm tin tưởng của những khách hàng lâu năm.
2.1.3. Giá cả: phương thức định giá và mức giá hiện tại của một số mặt hàng chủ
yếu
Công ty định giá sản phẩm dựa trên chi phí giá thành thực tế cộng với chi phí
liên quan khác và một phần lợi nhuận.

Giá bán ngoài = Ztt + CP ngoài sản xuất có liên quan+ Lợi nhuận
Trong đó chi phí ngoài sản xuất có liên quan bao gồm:
-

Ztt: chi phí giá thành thực tế.

-

Chi phí quản lý: là các chi phí cho bộ máy quản lý doanh nghiệp,

các chi phí có liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp như khấu hao tài sản
cố định phục vụ cho bộ máy quản lý; chi phí công cụ, các chi phí khác phát sinh ở
phạm vi toàn doanh nghiệp như tiền lương và phụ cấp lương trả cho hội đồng quản trị,
ban giám đốc, nhân viên các phòng ban, ban quản lý; chi phí vật liệu, đồ dùng văn
phòng, các khoản thuế, lệ phí, bảo hiểm, chi phí dịch vụ mua ngoài thuộc văn phòng
doanh nghiệp; các khoản chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ khó
đòi..
-

Chi phí bán hàng: phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,

hàng hoá, dịch vụ như chi phí tiền lương, phụ cấp trả lương cho nhân viên bán hàng,
tiếp thị, vận chuyển, bảo quản, các chi phí khấu hao phương tiện vận tải, chi phí vật
liệu, bao bì, các chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác như bảo hành
sản phẩm, quảng cáo.

SVTH: Chu Thị Uyển

19


Lớp: K8-QTDNCN B


×