Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

GIAO AN LAM VUON (105 TIET)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.95 KB, 63 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng
Tiết 1:
Giới thiệu nghề làm vờn
I . Mục tiêu:
- Học sinh biết đợc vị trí, vai trò của nghề làm vờn với cuộc sống hiện tại, tình hình phát triển nghề làm vờn trong nớc.
- Xác định thái độ học tập đúng đắn, góp phần định hớng nghề nghiệp cho tơng lai.
II- Phơng pháp phơng tiện:
- Phơng pháp: Phát vấn
- Phơng tiện: Giáo án, SGK, TLTK .
III- Lên lớp:
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra: Không
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Đặt vấn đề:
I- Vị trí của nghề làm vờn:
- Vờn là nguồn bổ sung thực phẩm và lơng thực.
+ Việt Nam là nớc nông nghiệp
- Tạo thêm việc làm tăng thu nhập cho nông dân.
->Nông nghiệp chủ yếu quan tâm
- Làm vờn là cách thích hợp nhất để đa đất cha sử dụng
đến vờn.
thành đất nông nghiệp.
- Mô hình VAC với nông dân
- Tạo môi trờng sống trong lành cho con ngời
- Cây có đời sống nh thế nào đối
II- Tình hình và phơng hớng pthát triển
với ngời nông dân?
nghề làm vờn ở nớc ta:


1- Tình hình nghề làm vờn hiện nay
+ Nhận xét gì về nội dung môn học?
2- Phơng hớng phát triển nghề làm vờn
III- Tìm hiểu nội dung, mục tiêu chơng
trình và phơng pháp học tập bộ môn
+ Để đảm bảo ATLĐ cần nh thế
IV- Các biện pháp đảm bảo ATLĐ, VSMT và
nào?
vệ sinh ATTP
1- Biện pháp đảm bảo ATLĐ:
+ Để bảo vệ môi trờng ngời làm
Ngời lao động đủ mũ, nón, áo ma, găng tay, kính bảo hộ
vờn cần chú ý đến những gì?
2- Biện pháp bảo vệ môi trờng:
Hạn chế sử dụng phân hoá học, thuốc BVTV ( I chua sử
+ Để VS ATTP cần làm gì?
lí), tăng cờng sử dụng phân hữu cơ, phân vi sinh, sử dụng
chế phẩm sinh học
3- Biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm:
4- Củng cố: - Vai trò, vị trí nghề làm vờn?
- Biện pháp ATLĐ, VSMT, ATTP?
5- Bài tập: Về nhà học sinh đọc trớc nội dung bài tiếp theo
Chơng I. Thiết kế vờn
Ngày soạn:
Ngày giảng
Tiết 2:

Thiết kế vờn và một số mô hình vờn



I- Mục tiêu:
- Hiểu đợc yêu cầu và nội dung thiết kế vờn, biết đợc một số mô hình vờn ở nớc ta
- Biết đợc đặc điểm của vờn tạp, hiểu rõ nguyên tắc và các bớc cải tạo, tu bổ vờn tạp
- Nhận biết, so sánh, phân tích u - nhợc điểm của một số loại vờn tạp khảo sát, lập kế hoạch cải tạo, tu
bổ vờn tạp.
II- Phơng pháp phơng tiện:
- Phơng pháp: Phát vấn, thực hành
- Phơng tiện: Giáo án, SGK, TLTK.
III- Lên lớp:
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu những hiểu biết của em về vờn tạp?
3- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐVĐ: Tại sao ta phải thiết kế, quy
I- Thiết kế vờn:
1- Khái niệm:
hoạch vờn?
- Thiết kế vờn nhằm xây dựng mô hình vờn trên cơ sở điều tra thu
thập các thông tin về TNTN, về hoạt động sản xuất, kinh doanh, y tế,
xã hội của địa phơng, nhằm đảm bảo tính khoa học bền vững và tính
+ Thế nào là thiết kế vờn?
khả thi cao.
2- Yêu cầu:
a) Đảm bảo tính đa dạng sinh học trong vờn cây
+ Giải thích?
Mục đích ổn định canh tác, đa dạng nguồn thu nhập, hạn chế rủi
ro, thất bát
+ Tại sao phải đa dạng sinh học?
b) Đảm bảo và tăng cờng hoạt động sống của vi sinh vật trong

Nếu độc canh thì hệ sinh thái sẽ
đất
nh thế nào?
+ Vai trò của vi sinh vật?
+ Phì nhiêu?
+ Đất cung cấp nớc, dinh dỡng
và không độc cho cây
+ Cấu trúc nhiều tầng?

MĐ: - Vi sinh vật phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ là nguồn dinh dỡng
cho cây.
- Hoạt động của vi sinh vật là yếu tốt quyết định độ phì nhiêu đất.
c) Sản xuất trên 1 cáu trúc nhiều tầng
MĐ: - Tạo điều kiện cho tăng nông sản, chất lợng các cây
- Sử dụng tốt nguồn tài nguyên thiên nhiên
3- Nội dung của thiết kế vờn
a) Thiết kế tổng quát vờn sản xuất
+ Khu I: Cạnh khu trung tâm, có vờn cây, kho chuồng trại
+ Khu II: Thờng trồng cây ăn quả
+ Khu III: Khu sản xuất hàng hoá chủ yếu
+Khu IV: Cây lấy gỗ và chắn gió bảo vệ vờn
+ Khu V: Khu tái sinh rừng tự nhiên

b) Thiết kế các khu vờn: (SGK)
II, Một số mô hình vờn ở các vùng sinh thái
khác nhau
1- Vờn sản xuất vùng đồng bằng Bắc Bộ
+ Mở rộng: Nhà vờn có thể thiết
a) Đặc điểm:
kế từ 2-3 khu hoặc cả 6 khu

- Đất hẹp. Mực nớc ngầm thấp. Mùa hè nắng gắt, gió tây nóng,
mùa đông gió mùa lạnh, khô, ẩm
+ Thiết kế những yếu tố nào của
vờn?


+ Phơng pháp thiết kế cụ thể
từng khu theo mục đích sử dụng
khác nhau

b) Mô hình vờn:
- Nhà đặt ở phía Bắc, quay về hớng nam
- Vờn: 1-2 loại cây chính, trồng xen cây khác ở dới (cây tán xạ) hoặc tận dụng
khi đất trống cây cha khép tán
- Hàng rào bảo vệ ngoài cùng
-Ao: sâu khoảng 1,5-2m, đắp bờ cao và hệ thống tới tiêu hợp lý.
- Chuồng: Đặt cạnh ao, nơi ít gió và đủ ẩm, đủ ánh sáng

2- Vờn sản xuất vùng đồng bằng Nam Bộ:
a) Đặc điểm: + Đất thấp, tầng đất mặt mỏng, nhiễm mặn, phèn ở
tầng dới
+ Mực nớc ngầm cao -> dễ úng
+ Khí hậu: 2 mùa rõ rệt: ma + khô
b) Mô hình vờn:
+ Vờn: Phải vợt đất cao, đào mơng, lên luống
+ Ao: Mơng giữ vai trò của ao
Rộng = 1/2 bề rộng luống
+ Đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm
+ Chuồng: Có thể gần nhà, cạnh mơng hoặc bắc ngang qua mơng
đất đai, khí hậu nh thế nào?

3- Vờn sản xuất vùng trung du miền núi:
- Đất khô cằn, xói mòn do
a) Đặc điểm:
- Đất rộng, dốc và thờng bị rửa trôi, nghèo dinh dỡng, chua
nhiều núi...
- ít bão, rét, nhiều xơng muối
+ Miền Bắc Việt Nam thờng
- Nguồn nớc khó khăn
thiết kế vờn theo mô hình gì?
b) Mô hình vờn:
- VAC
+ Vờn nhà: ở chân đồi, quanh nhà
- VAC.R
+ Vờn đồi: trên đất thoải, ít dốc (trồng cây ăn quả lâu năm: mơ, mận, hồng)
+ Vờn rừng: - Thờng cây lấy gỗ, cây ăn quả nh trám, bởi, trẩu hoặc cây đặc
+ Nêu đặc điểm của vùng đồng
sản nh quế, hồi
bằng Nam Bộ?
- Trồng trên đất có độ dốc cao 20-30
+ Đa ra hớng thiết kế?
4- Vờn sản xuất vùng ven biển:
a) Đặc điểm:
- Đất cát, thờng nhiễm mặn, ngấm nớc nhanh

- Mực nớc ngầm cao
- Thờng có bão cát di chuyển mạnh
b) Mô hình:
+ Vờn: Đợc chia ô, có bao quanh trên bờ trồng cây phi lao và
mây phòng hộ
+ Ao: Đợc đào cạnh nhà, trên bờ trồng dừa

+ Chuồng: Làm cạnh ao để tiện VS và lấy phân nuôi cá
+ Đặc điểm vùng trung du, miền
núi?
+ Phơng pháp lập mô hình
+ Đặc điểm vùng ven biển?
+ Cây trồng đợc trên cát?
Cam, chanh, táo, khoai lang,
họ đậu, củ đậu .
4- Củng cố: - Hãy nêu những yêu cầu và nội dung thiết kế vờn?


- Nêu đặc điểm một số mô hình vờn ở nớc ta?
5- Bài tập: Về nhà học sinh đọc trớc nội dung bài tiếp theo
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3:
Cải tạo, tu bổ vờn tạp
I . Mục tiêu:
- Biết đợc đặc điểm của vờn tạp.
- Hiểu rõ nguyên tắc và các bớc cải tạo, tu bổ vờn tạp.
II- Phơng pháp phơng tiện:
- Phơng pháp: Phát vấn
- Phơng tiện: Giáo án, SGK, TLTK .
III- Lên lớp:
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm vờn sản xuất vùng đồng bằng Nam bộ, vùng trung du và miền núi?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
ĐVĐ:
+ Tại sao phải cải tạo, tu bổ

vờn tạp?
+ Vờn tạp có đặc điểm gì?

Hoạt động của HS
I- Đặc điểm của vờn tạp ở nớc ta:
- Vờn mang tính tự sản, tự tiêu -> áp dụng KHKT hạn chế
- Cơ cấu cây trồng tuỳ tiện
- Phân bố cây không hợp lý -> tranh chấp dinh dỡng -> hạn chế
phát triển của cây
- Giống cây kém chất lợng, thiếu chọn lọc -> năng suất, chất lợng
kém
II- Mục đích cảI tạo vờn:
- Là tăng giá trị của vờn thông qua các sản phẩm của vờn đáp ứng
nhu cầu thị trờng và thị hiếu của con ngời
- Sử dụng triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên
- Thay đổi cơ cấu, giống cây, cách sắp xếp áp dụng các biện pháp
+ Cải tạo vờn nhằm mục đích KT tiên tiến.
III- Nguyên tắc cảI tạo vờn:
gì?
1- Bám sát những yêu cầu của 1 vờn sản xuất
- Đảm bảo tính đa dạng sinh học trong vờn
- Bảo vệ đất, tăng kết cấu, đảm bảo sự hoạt động tốt vi sinh vật
- Nhiều tầng, tán
2- Cải tạo, tu bổ vờn:
- Trớc khi cải tạo cần điều tra kĩ về TNTN ở địa phơng về lao
động, cơ sở vật chất, kĩ thuật, nguồn vốn ...
IV- Các bớc cảI tạo, tu bổ vờn tạp
+ Xác định hiện trạng, phân loại vờn (xác định nguyên nhân tạo
+ Hãy nêu những nguyên tắc nên vờn tạp)
+ XĐ mục đích cụ thể của việc cải tạo vờn

cải tạo, tu bổ vờn tạp?
+ Điều tra, đánh giá các yếu tố có liên quan đến cải tạo vờn:


+ Tại sao phải bám sát những
yêu cầu của một vờn sản xuất?

- ĐK thời tiết, khí hậu, thuỷ văn
- Thành phần cải tạo đất, địa hình
- Loại cây, tình hình sâu bệnh, hoạt động sản xuất kinh doanh
- Tiến bộ kỹ thuật đang áp dụng, đờng xá phơng tiện giao thông
+ Lập kế hoạch cải tạo vờn:
- Vẽ sơ đồ khu vờn hiện tại
- Thiết kế khu vờn
- Lên kế hoạch cải tạo vờn
- Su tầm các cây có giá trị kinh tế cao
- Cải tạo đất vờn

+ Cải tạo tu bổ vờn tạp tuân
theo các bớc nào?

Xác định hiện
trạng, phân
loại vờn tạp

Mục đích
cải tạo

Điều tra các
yếu tố liên

quan đến cải
tạo vờn

Lập kế
hoạch cải
tạo vờn

4- Củng cố: - Vờn tạp có đặc điểm gì?
- Hãy nêu các bớc cải tạo, tu bổ vờn tạp?
5- Bài tập: Về nhà học sinh đọc trớc nội dung bài tiếp theo
Ngày soạn:
Ngày giảng
Tiết 4, 5, 6:
Thực hành
Quan sát, mô tả một số mô hình vờn ở địa phơng
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nhận biết và so sánh đợc những điểm giống nhau và khác nhau của các mô hình vờn
Phân tích đợc u, nhợc điểm của từng mô hình vờn ở địa phơng trên cơ sở những điều đã học
2- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, mô tả vờn.
3- Thái độ: Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
II- phơng pháp phơng tiện:
- Phơng pháp: Thực hành
- Phơng tiện: Nh SGK


III- Nội dung:
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: Hãy phân biệt các mô hình vờn?
3- Bài mới
a) Chuẩn bị:

- Vở ghi, bút viết
- Đọc kỹ bài lí thuyết: Thiết kế vờn và các mô hình vờn
b) Quy trình thực hành:
Bớc 1: Quan sát địa điểm lập vờn
- Địa hình bằng phẳng
- Tính chất của vờn
- Diện tích từng khu vờn, cách bố trí các khu
- Nguồn nớc tới cho vờn
- Vẽ sơ đồ các khu vờn
Bớc 2: Quan sát cơ cấu cây trồng trong vờn
- Những loại cây trồng trong vờn
- Công thức trồng xen, các tầng cây
Bớc 3: Trao đổi với chủ vờn để biết đợc thông tin khác liên quan đến khu vờn
Thời gian lập vờn, tuổi của những cây trồng chính, lí do chọn cơ cấu giống cây trồng trong vờn, thu
nhập từng loại cây, tình hình chăn nuôi, những kinh nghiệm trong hoạt động làm vờn..
Bớc 4: Phân tích, nhận xét, bớc đầu đánh giá hiệu quả các mô hình vờn có ở địa phơng
- Phân tích u, nhợc điểm của từng mô hình vờn, ý kiến của bản thân
- Trên cơ sở đó, đánh giá hiệu quả của vờn
c) Đánh giá kết quả:
Các nhóm làm báo cáo theo các nội dung trên
Mỗi nhóm cử đại diện trình bày kết quả tại lớp. Cả lớp góp ý, nhận xét, bổ sung.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 7, 8, 9:
Thực hành
Quan sát, lập kế hoạch cải tạo, tu bổ một vờn tạp
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Biết điều tra và thu thập thông tin cần thiết cho việc cải tạo, tu bổ một vờn tạp cụ thể
Vẽ đợc sơ đồ vờn tạp trớc và sau khi cải tạo
2- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, lên kế hoạch cải tạo vờn.

3- Thái độ: Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
II- phơng pháp phơng tiện:
- Phơng pháp: Thực hành
- Phơng tiện: Nh SGK
III- Nội dung:
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu các bớc cải tạo một vờn tạp?
3- Bài mới
a) Chuẩn bị:


- Vở ghi, bút viết, giấy khổ lớn, bút chì, bút dạ
- Phiếu khảo sát vờn tạp địa phơng
- Thớc dây, cọc
- Đọc kỹ bài lí thuyết: Cải tạo, tu bổ vờn tạp
b) Quy trình thực hành:
Bớc 1: Xác định mục tiêu cải tạo vờn trên cơ sở kết quả đã khảo sát
Bớc 2: Nhận xét, đánh giá những điểm bất hợp lý của vờn tạp, những tồn tại cần cải tạo
- Hiện trạng mặt bằng của vờn tạp
- Cơ cấu cây trồng, các giống cây đang có trong vờn
- Trạng thái đất vờn.
Bớc 3: Vẽ sơ đồ vờn tạp
Bớc 4: Thiết kế sơ đồ vờn sau khi cải tạo. Đo đạc và ghi kích thớc cụ thể các khu trồng cây trong vờn,
đờng đi, ao, chuồng..
Bớc 5: Dự kiến những giống cây trồng sẽ đa vào vờn
Bớc 6: Dự kiến các biện pháp cải tạo đất vờn
Bớc 7: Lên kế hoạch cải tạo vờn cho từng giai đoạn cụ thể
c) Đánh giá kết quả:
- Các nhóm làm báo cáo theo các nội dung:
Đánh giá, nhận xét hiện trạng của vờn tạp cần cải tạo

Các kết quả điều tra thu thập đợc để làm căn cứ cải tạo
Bản vẽ thiết kế khu vờn trớc và sau khi cải tạo
Dự kiến cơ cấu giống cây trồng trong vờn
Kế hoạch cải tạo vờn cho từng giai đoạn
- Mỗi nhóm cử đại diện trình bày kết quả tại lớp. Cả lớp góp ý, nhận xét, bổ sung .

Ngày soạn
Ngày giảng:
Tiết 10:
Kiểm tra
I- Mục tiêu:
- Kiểm tra khả năng đánh giá, quan sát, phân tích, cải tạo và tu bổ vờn tạp
- Lập đợc kế hoạch để cải tạo 1 mô hình vờn
II- Phơng pháp: Kiểm tra viết
III- Nội dung:
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: không
3- Nội dung kiểm tra:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS


Câu hỏi:
Câu 1: Vùng sinh thái ở địa phơng em
có mô hình vờn nào? Hãy phân tích u nhợc
điểm của vờn? Nhận xét?
Câu 2: Hãy quan sát và mô tả 1 mô hình
vờn? Đa ra phơng hớng cải tạo, tu bổ vờn
đó?
4- Củng cố: Nhắc đáp án

5- Bài tập: Chuẩn bị bài tiếp theo.

Đáp án:
Câu 1: Vùng sản xuất đồng bằng Bắc Bộ
- Đặc điểm: Đất .
Nớc
Khí hậu. .
- Thiết kế:
- Ưu, nhợc điểm
Câu 2: Nội dung bài thực hành

Chơng II: Vờn ơm và phơng pháp nhân giống cây
Ngày soạn:
Ngày giảng
Tiết 11, 12:
Vờn ơm cây giống
I- Mục tiêu:
- Biết đợc những yêu cầu chọn địa điểm lập vờn ơm cây giống
- Biết đợc những căn cứ thiết kế và cách bố trí các khu trong vờn ơm
II- Phơng pháp phơng tiện:
- Phơng pháp: Phát vấn
- Phơng tiện: Giáo án, SGK, TLTK .
III- Lên lớp:
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra: Không
3- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐV Đ:
I- Tầm quan trọng của vờn ơm cây giống

Vờn ơm có thể: Chọn lọc và bồi dỡng giống tốt
?Nhất nớc nhì phân tam
Sản xuấtcây chất lợn cao bằng phơng pháp tiên tiến
cần, tứ giống? Còn đúng
II- Chọn địa điểm, chọn đất làm vờn ơm:
hay không?
+ Giống có vai trò quan a) Các loại vờn ơm:
- Vờn ơm cố định: có đủ 2 nhiệm vụ trên
trọng, quyết định dến năng
- Vờn ơm tạm thời: chỉ thực hiện nhiệm vụ nhân giống cây trồng là
suất và phẩm chất nông sản
chủ yếu
thu hoạch?
b) Chọn địa điểm và đất làm vờn ơm:
- Điều kiện khí hậu phù hợp với yêu cầu các giống cây trồng
- Đất có kết cấu tốt, tầng đất dày, có khả năng thoát nớc và giữ nớc
+ Địa điểm vờn ơm ở
tốt, PH = 5-7
đâu?.
- Địa thế đất: bằng phẳng, hơi dốc 3 - 40
- Đất cát pha, thịt nhẹ, tốt
- Địa điểm: gần đờng giao thông, vờn sản xuất, nhà gần nguồn nớc tới
nhất là đất phù sa
- Mực nớc ngầm sâu 0,8 III- Những căn cứ để lập vờn ơm:
- Căn cứ vào mục đích và phơng hớng phát triển của vờn sản xuất
1m
VD: Vờn cây công nhiệp, cây ăn quả, rau, hoa ..
- Nhu cầu về cây giống có giá trị cao của địa phơng và các vùng lân
- Để lập vờn ơm cần căn cứ
cận



vào đâu?

- Căn cứ vào điều kiện cụ thể của chủ vờn
VD: diện tích đất, vốn, lao động, trình độ văn hoá
IV- Thiết kế vờn ơm:
1- Khu cây giống:
- Khu trồng cây lấy hạt, tạo gốc ghép
- Khu trồng giống cây quý để cung cấp cành ghép, mắt ghép, cành
chiết, cành giâm ,..
2- Khu nhân giống:
- Khu gieo hạt làm cây giống và tạo gốc ghép
- Khu ra ngôi cây gốc ghép
- Khu giâm cành và ra ngôi cành giâm làm giống
- Khu ra ngôi cành chiết để làm cây giống
+ Trong khu nhân giống 3- Khu luân canh:
cần có mấy khu?
Khu luân
canh
+ Cần bố trí mái che
dùng lới PE phản quang
- Khu luân canh trồng rau,
cây họ đậu -> cải tạo đất sau
1-2 năm luân canh làm khu
nhân giống

1
2
Khu cây ghép


Khu nhân giống 4
5
3
Khu

2
nhân

Sơ đồ: khu vờn ơm cây giống
4- Củng cố: - Vai trò vờn ơm
- Chọn địa điểm, đất lập vờn
- Căn cứ lập vờn ơm
- Thiết kế vờn ơm
5- Bài tập: Chuẩn bị trớc bài tiếp theo.

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 13:
Phơng pháp nhân giống bằng hạt
I- Mục tiêu:
- Biết đợc u, nhợc điểm của phơng pháp gieo hạt
- Chú ý kỹ thuật gieo hạt
II- phơng pháp và phơng tiện:
- Phơng pháp: phát vấn
- Phơng tiện: Giáo án, SGK, TLKT
III- Lên lớp:

1
giống



1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra: Thiết kế vờn ơm? Những căn cứ thiết kế?
3- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
ĐVĐ:
I- Ưu nhợc điểm của phơng pháp nhân
+ Phơng pháp nhân giống bằng giống bằng hạt:
hạt hay còn gọi là phơng pháp 1- Ưu điểm:
- Kỹ thuật đơn giản
nhân giống hữu tính
- Cây sinh trởng khoẻ, rễ ăn sâu
+ Phơng pháp nhân giống bằng
- Hệ số nhân giống cao, sớm cho cây giống
hạt có u điểm gì?
- Giá thành sản xuất giống thấp
2- Nhợc điểm:
+ Nhợc điểm?
- Phát sinh nhiều biến dị do thụ phấn chéo khác loài, khác
giống
- Lâu ra hoa, kết quả
- Thờng cao, cành mọc thảng, khó chăm sóc, thu hoạch.
II- Những đặc điểm cần chí ý khi nâhn giiống
bằng hạt:
+ Những trờng hợp nào hiện
1- Chọn hạt giống tốt: Theo 3 bớc:
nay đang sử dụng gieo hạt


Chọn cây
mẹ tốt
- Cây mẹ: đầy đủ đặc điểm đặc
trng của giống
- Chọn quả giống: to, hình
dạng đặc trng quả phía ngoài,
giữa tầng tán, không sâu bệnh
- Chọn hạt; to, mẩy, chắc,
không sâu bệnh

+ Phơng pháp gieo hạt ở địa
phơng làm ntn?

Chọn quả
tốt

Chọn hạt
tốt

2- Gieo hạt trong điều kiện thích hợp:
a) Thời vụ gieo hạt:
- Cây ăn quả ôn đới: 10-200C
- Cây ăn quả á nhiệt đới: 15-260C
- Cây ăn quả nhiệt đới: 23-350C
b) Đất gieo hạt: tơi, xốp, thoáng, đủ oxi, độ ẩm 70-80%
3- Cần biết đặc tính chín của hạt để có biện pháp xử lý trớc
gieo:
- Hạt hồng: chín sinh lý chậm -> sử lý ở nhiệt độ thấp 5 0C trớc khi gieo
- Vải, nhãn, na: sau khi thu hoạch cần gieo ngay
- mơ, mận, đào: xử lý hoá chất, xử lý cơ học hoặc ngâm nớc

trớc gieo
II- Kỹ thuật gieo hạt:
1- Gieo hạt trên luống:
a) Làm đất: cày, bừa, cuốc, xới kĩ, sạch cỏ dại, xốp
b) Bón phân lót đầy đủ: sử dụng phân hữu cơ, vi sinh, phân
chuồng hoai
c) Lên luống: cao 15-20cm; rộng: 60-80cm; rãnh luống 4050cm
d) Xử lý hạt trớc gieo
e) Gieo hạt: - Độ sâu lấp hạt: 2-3cm


- Khoảng cách: 2cm x 3,5cm
- Gieo tha: 20cm x 20cm; 20cm x 15cm
g) Chăm sóc sau gieo:
- Tới nớc đảm bảo đủ ẩm 70-80%
- Xới xáo phá váng sau ma
- Làm cỏ thờng xuyên, tỉa bỏ cây kém, sâu bệnh
- Bón phân thúc: Nớc phân chuồng loãng tỉ lệ 1/10 hoặc 1/15
Hoặc pha N nồng độ 1%
- Thờng xuyên theo dõi và phòng trừ sâu bệnh hại
2- Gieo hạt trong bầu:
Ưu điểm: - Giữ đợc bộ rễ hoàn chỉnh -> tỉ lệ sống cao
- Thuận tiện cho chăm sóc bảo vệ
- Vận chuyển đi xa dễ dàng
Chý ý gieo:
+ Để cây sinh trởng tốt ngoài các
- Sử dụng túi nhựa có màu đen, đục lỗ ở đáy
kỹ thuật trên còn chú ý những gì?
- Đất: phù sa hoặc đất mặt giàu chất dinh dỡng + phân
+ Làm giàn che AN trực sạ ở

chuồng hoai mục, lân vi sinh, hữu cơ vi sinh
giai đoạn đầu khi cây ăn quả
- Chăm sóc nh chăm sóc cây trên luống
4- Củng cố:
- Ưu nhợc điểm của phơng pháp nhân giống bằng hạt
- Kỹ thuật nhân giống bằng hạt
5- Bài tập: Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn:
Ngày giảng
Tiết 14:
Phơng pháp giâm cành
I -Mục tiêu:
- Biết đợc u nhợc điểm của phơng pháp giâm cành
- Hiểu đợc những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành giâm
II- phơng pháp: Phát vấn
Phơng tiện: giáo án, SGK, TLKT
III- Lên lớp
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: Phơng pháp nhân giống bằng hạt
3- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
+ Giâm cành là gì?
I.KháI niệm:
Giâm cành là phơng pháp nhân giống vô tính, đợc thực hiện bằng cách sử
VD: một số cây giâm?
dụng một đoạn cành đợc tách ra khỏi thân cây mẹ và trồng vào giá thể
Mía, chè, sắn, cà phê,
trong những điều kiện môi trờng thích hợp cành ra rễ và sinh ra cành mới
dâu, cẩm chớng

-> cây mới hoàn chỉnh
II- Ưu nhợc điểm chính của phơng pháp:
* Ưu: - Cây con giữ đợc đặc tính, tính trạng giống cây mẹ


VD: Cành dài 10-15cm
Trạng thái bánh tẻ, đờng
kính 0,5cm, có 2-4 lá

- Kỹ thuật ứng dụng trong
giâm cành?

- Sớm ra hoa, quả, hệ số nhân giống cao, thời gian cho cây nhanh
* Nhợc: - Sản xuất quy mô lớn phải đầu t cao, trình độ kĩ thuật cao
- Dễ dẫn đến hiện tợng già hoá nếu giâm nhiều thế hệ
III- Những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành
giâm:
1- Yếu tố nội tại của cành giâm:
+ Giống cây:
- Thân mềm dễ ra rễ hơn thân gỗ cứng
- Cây ăn quả dễ ra rễ: dâu, mận, gioi, chanh
- Cây ăn quả khó ra rễ: xoài, vải, nhãn, táo hồng
+ Chất lợng của cành giâm: lấy cành trên cây mẹ tốt, có độ lớn chiều
dài, số lá thích hợp
2- Yếu tố ngoại cảnh:
- Nhiệt độ: vừa phải để giảm sự hô hấp, thoát hơi nớc, tiêu hao dinh dỡng
- Độ ẩm: bão hoà, độ ẩm thấp -> chết, héo
- ánh sáng: tránh ánh sáng trực xạ
- Giá thể cành giâm: đủ không khí, oxi, đủ ẩm, không mầm mống sâu
bệnh

-> Tốt nhất để đảm bảo yêu cầu trên cần:
- Chọn thời vụ giâm cành thích hợp
- Làm nhà giâm có mái che bằng vật che phủ mờ đục, bằng tấm lới
nhựa phản quang
- Giữ ẩm mặt lá, giá thể giâm cành ẩm, không bị úng
3- Yếu tố kĩ thuật:
- Kĩ thuật chuẩn bị giá thể giâm cành, kĩ thuật cắt cành, xử lý cành,
cắm cành, chăm sóc sau giâm
IV- Sử dụng chất điều hoà sinh trởng trong giâm
cành:
Sử dụng NAA ( napfhyl axetic)
IBA (aindol butylic); IAA (aindol axetic)
Chú ý: - Pha đúng nồng độ
- Thời gian xử lý phụ thuộc vào nồng độ và tuổi cành giâm
- Nhúng phần gốc hom giâm vào dung dịch

4- Củng cố:
- Ưu nhợc điểm của phơng pháp giâm cành
- Kỹ thuật nhân giống của phơng pháp giâm cành
5- Bài tập: Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 15:
I -Mục tiêu:

Phơng pháp chiết cành


- Biết đợc u nhợc điểm của phơng pháp chiết cành
- Hiểu đợc những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành chiết và kỹ thuật chiết

II- phơng pháp: Phát vấn
Phơng tiện: giáo án, SGK, TLKT
III- Lên lớp
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: Phơng pháp chiết cành?
3- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
I- KháI niệm:
Chiết cành là phơng pháp nhân giống vô tính đợc thực hiện bằng cách
sử dụng những cành dinh dỡng trên cây, áp dụng những biện pháp lĩ thuật
+ Nh thế nào là chiết cành?
để cành đó ra rễ và tạo thành 1 cây giống, sau đó cắt cành ra khỏi cây mẹ
đem đI trồng vào vờn ơm
II- Ưu nhợc điểm:
1- Ưu điểm:
- Sớm ra hoa, kết quả
- Giữ đợc những đặc tính, tính trạng tốt của cây mẹ
- Phân cành thấp, tán gọn -> dễ chăm sóc và thu hoạch
- Thời gian nhân giống nhanh
2- Nhợc điểm:
- 1 số cây không sử dụng phơng pháp chiết đợc hoặc cho hiệu quả thấp
- Hệ số nhân giống không cao
- Tuổi thọ của cây không cao, cây dễ nhiễm vi rút (họ cam, quýt)
III- Những yếu tố ảnh hởng đến sự ra rễ của cành
VD: táo, mít, hồng
chiết:
1- Giống cây:
- Táo, hồng chiết rất khó ra rễ
- Mít, xoài na tơng đối khó ra rễ

- Chanh, roi, cam, quýt, vải, nhãn dễ ra rễ
2- Tuổi của cây, tuổi của cành:
- Tuổi cây, cành cao -> tỉ lệ ra rễ của cành chiết thấp
- Chọn cành giữa tàng tán, phơi ngoài ánh sáng, độ lớn 1-2cm
3- Thời vụ chiết:
- Vụ xuân: tháng 3-4
- Vụ thu: tháng 8-9
- Miền Bắc: nên chiết vào vụ thu
- Miền Nam: nên chiết vào đầu mùa ma
- Giống cây rụng lá mùa đông nên chiết vào 15/2 -15/3
IV- Quy trình kĩ thuật chiết cành:
- Chiều dài khoanh vỏ = 1,5 lần đờng kính cành chiết
+Tại sao?
- Cạo hết lớp tợng tầng còn dính trển lõi gỗ
- Đặt vết khoanh vào tâm bầu chiết
- Bó bầu = giấy nhựa trắng để giữ ẩm cho bầu


+Mô tả kỹ thuật bó bầu
chiết?

- Bó chặt, đảm bảo bầu không bị xoay
Có thể sử dụng IAA, NAA, hoặc IBA pha theo tỉ lệ và bôi vào vết
khoanh, sau bổ bầu

4- Củng cố:
- Ưu nhợc điểm của phơng pháp chiết cành
- Kỹ thuật chiết cành
5- Bài tập: Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn:

Ngày giảng:
Tiết 16, 17:
phơng pháp ghép và các kiểu ghép
I -Mục tiêu:
- Hiểu đợc cơ sở khoa học, u điểm của phơng pháp ghép
- Biết đợc những yếu tố ảnh hởng đến tỷ lệ ghép sống
- Phân biệt đợc nội dung kỹ thuật của từng phơng pháp ghép
II- phơng pháp: Phát vấn
Phơng tiện: giáo án, SGK, TLKT
III- Lên lớp
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: Kĩ thuật chiết cành?
3- Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của học sinh
I- KháI niệm chung và cơ sở khoa học của phơng
pháp:
1- Khái niệm chung:
Ghép là phơng pháp nhân giống vô tính, đợc thực hiện bằng cách lấy 1 bộ
phận (mắt hoặc cành) của cây mẹ gắn lên cây gốc ghép để cho ra một cây
mới.
2- Cơ sở khoa học:
Cho tợng tầng của mắt ghép (cành ghép) tiếp xúc với tợng tầng của cây
+ Dựa vào cơ sở khoa gốc ghép tại nơI tiếp giáp tợngt ầng sinh mới, phân hoá giúp dòng nhựa đợc
vận chuyển bình thờng giữa cây gốc ghép và cành ghép -> hình thành cây
học nào?
hoàn chỉnh.
II- Ưu điểm của phơng pháp ghép:
- Cây ghép sinh trởng, phát triển tốt
- Sớm ra hoa, kết quả

- Cây ghép giữ đợc đầy đủ những đặc tính của giống
+ Ghép có u nh- Tăng tính chống chịu cảu cây
ợc điểm gì?
- Hệ số nhân giống cao
III- Những yếu tố ảnh hởng đến tỉ lệ ghép sống:
1- Giống cây làm gốc ghép và giống cây lấy cành, mắt để ghép phải có
quan hệ họ hàng, huyết thống gần.


+ Mô tả các kiểu
ghép ?

+ Vẽ hình minh hoạ ?

2- Chất lợng cây gốc ghép: (phải vào vụ nhiều nhựa)
3- Cành ghép và mắt ghép: cành 3-6 tháng tuổi
4- Thời vụ ghép:
Nhiệt độ: 20-300C
Độ ẩm: 80-90%
- Vụ xuân: tháng 3-4
- Vụ thu: tháng 8-9
- Miền Bắc: tháng 5, 6, 7, 8
- Miền Nam: đầu mùa ma
5- Thao tác kỹ thuật:
- Dao sắc, thao tác nhânh gọn
- Giữ vệ sinh mắt, cành, gốc ghép
- Đặt mắt (cành) ghép cho tợng tầng tiếp xúc càng nhiều càng tốt
- Buộc chặt vết ghép
IV- Các kiểu ghép:
1- Ghép rời: Thờng áp dụng ghép chữ T, cửa sổ, ghép mắt nhỏ có gỗ

* Thực hiện bằng cách lấy 1 bộ phận (đoạn cành, mắt) rời khỏi cây mẹ,
đem gắn vào cây gốc ghép
a) Chữ T:
- Lấy mắt để lại cuống lá và một lớp gỗ phía trong
- Mở gốc ghép theo kiểu chữ T
b) Ghép mắt cửa sổ (dễ bóc vỏ)
- Lấy mắt cành to hơn, cuống lá đã rụng, không có gỗ nhng phải có mầm
ngủ
- Mở gốc ghép có hình cửa sổ
c) Ghép mắt nhỏ có gỗ (khó bóc vỏ)
- Lấy mắt ghép kiểu chữ T, phía trong có 1 lớp gỗ mỏng
- Mở gốc ghép: vạt vào gốc ghép 1 lớp gỗ mỏng
d) Ghép đoạn cành (cây khó bóc vỏ)
- Trên cây mẹ chọn cành bánh tẻ 3-6 tháng tuổi
- Trên cành ghép chỉ cắt lấy 1 đoạn dài 6-8cm có 2-3 mầm ngủ
2- Ghép áp cành:
* Thực hành:
- Treo hoặc kê các bầu cây gốc ghép lên các vị trí thích hợp gần cành
ghép của cây mẹ
- Chọn cành có đờng kính tơng đơng với đờng kính gốc ghép
- Vạt một mảnh vỏ trên gốc ghép và cành ghép có diện tích tơng đơng,
dùng dây nilon buộc chặt kín
- Khi vét ghép liền (sau 30 ngày) cắt ngọn cây gốc ghép và cắt chân cành ghép
rồi đa vào vờn ơm chăm sóc

4- Củng cố:
- Ưu nhợc điểm của phơng pháp ghép
- Kỹ thuật các kiểu ghép
5- Bài tập: Chuẩn bị bài sau



Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 18:
Phơng pháp tách chồi, chắn rễ
I -Mục tiêu:
- Hiểu đợc u nhợc điểm của phơng pháp tách chồi, chắn rễ
- Hiểu đợc những điểm cần chú ý khi nhân giống bằng phơng pháp tách chồi, chắn rễ
II- phơng pháp: Phát vấn
Phơng tiện: giáo án, SGK, TLKT
III- Lên lớp
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: Kĩ thuật ghép?
3- Bài mới:

4- Củng cố:- Ưu nhợc điểm của phơng pháp tách chồi, chắn rễ?
- Những lu ý khi tiến hành tách chồi, chắn rễ?
5- Bài tập: Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn:


Ngày giảng:
Tiết 19:
phơng pháp nuôi cấy mô
I -Mục tiêu:
- Hiểu đợc u nhợc điểm của phơng pháp nuôi cấy mô
- Hiểu đợc các điều kiện khi nhân giống bằng phơng pháp nuôi cấy mô
II- phơng pháp: Phát vấn
Phơng tiện: giáo án, SGK, TLKT
III- Lên lớp

1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: Phơng pháp tách chồi, chắn rễ?
3- Bài mới:
Mục tiêu
I- KháI niệm:
Là phơng pháp nhân giống vô tính đợc thực hiện bằng cách lấy 1 tế
bào hoặc 1 nhóm tế bào ở đỉnh ST, nuôI cấy trong 1 môi trờng thích
hợp tạo thành 1 cây hoàn chỉnh có khả năng sinh trờng phát triển bình
thờng
II- Ưu nhợc điểm:
+Ưu nhợc điểm, 1- Ưu điểm: - Tạo ra cây giống đợc trẻ hoá, sách bệnh
Điều kiện nuôi cây?
- Cây giống có độ đồng đều cao, giữ nguyên đặc tính của cây mẹ
- Hệ số nhân giống rất cao
2- Nhợc điểm:
+Quy trình kĩ thuật nuôi
- 1 số loại cây mẫn cảm với chất ĐHST -> sinh biến dị
cấy mô tế bào thực vật?
- Giá thành rất cao.
III, Điều kiện nuôi cấy
1- Chọn và xử lý mẫu tốt:
Xử lý mẫu = cồn 900 và Ca(Ocl)2 (can xi hipo clorit) và đa vào môi
trờng vô trùng
2- Môi trờng nuôi cấy thích hợp:

Chọn mẫu

Khử trùng

Tái tạo chồi


MôI trờng MS (chất ĐHST: NAA, IBA, Kenitin, BA)
3- Phòng nuôi cấy có chế độ nhiệt 22-250Cvà ánh sáng 35004000Lux, thời gian chiếu sáng 16-18/24h
IV- Quy trình kĩ thuật nuôI cấy mô tế bào thực
vật:
1- Chọn mẫu dùng nuôi cấy mô:
- Rễ, thân, lá, phấn hoa tốt nhất ở đỉnh chồi ngọn, chồi nách hoặc
chồi hoa
- Chọn ở cây sạch bệnh.
2- Khử trùng:
- Làm vệ sinh sơ bộ bằng xà phòng và nớc sạch
- Sau sử dụng cồn 900 + Ca(Ocl)2
3- Tái tạo chồi: Tái tạo chồi đợc thực hiện trong môi trờng dung
dịch và có điều kiện ánh sáng, nhiệt độ đủ điều kiện.
4- Tái tạo rễ (tạo cây hoàn chỉnh)


Tạo rễ

Cấy vào MT thích ứng

Sau khi chồi phát triển đạt tới kích thớc chuyển cây sang môi trờng
tạo rễ
5- Cấy cây trong môi trờng thích ứng:
Mục đích: cho cây thích nghi dần với điều kiện tự nhiên.
6- Trồng cây trong vờn ơm:
Chuyển cây từ môi trờng thích ứng sang vờn ơm và chăm sóc nh
các cây con khác.

Trồng cây trong vờn

4- Củng cố:
- Ưu nhợc điểm của phơng pháp nuôi cấy mô?
- Quy trình kỹ thuật nuôi cấy?
5- Bài tập: Chuẩn bị bài sau

Ngày soạn:
Ngày giảng
Tiết 20, 21, 22:

Thực hành
Kỹ thuật Gieo hạt trong bầu

I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Thực hiện đợc các thao tác của kỹ thuật gieo hạt trong bầu
2- Kĩ năng: Phơng pháp, cách làm, ứng dụng thực tế phơng pháp nhân giống bằng hạt
3- Thái độ: Nghiêm túc thực hành.
II- Phơng tiện, phơng pháp:
- Phơng pháp: Thực hành
- Phơng tiện: Túi bầu, hạt, cuốc xẻng
III- Nội dung:
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: Phơng pháp nuôi cấy mô tế bào?
3- Bài mới:
a) Chuẩn bị:
- Đất phù sa, phân chuồng hoai, NPK, vôi
- Túi bầu, hạt giống (táo, hồng, na, vải, nhãn)
- Nớc đun sôi và nớc nguội lạnh, ô doa, thùng tới.
b) Quy trình thực hành:
B1: Trộn hỗn hợp giá thể: 2 phần đất + 1 phần + supe lân
B2: Làm bầu dinh dỡng: cho đất vào bầu, ấn chặt đáy, vỗ nhẹ 2 bên bầu cho bằng.

B3: Xếp bầu vào luống
B4: Xử lý hạt giống trớc khi gieo:
- Ngâm hạt trong nớc nóng 3 sôI + 2 lanhhj khoảng 20-30 phút
- Vỏ cứng (đào, mận) -> đập vỏ nứt
- ủ hạt: 0,1-0,5kg/1 túi -> xếp vào các túi ủ
B5: Gieo hạt vào bầu:
- Mỗi bầu gieo 2-3 hạt, sâu 2-3cm và lấp đều mặt túi bầu 1 lớp trấu, mùn ca
- Tới nớc bằng bình có vòi hoa sen


c) Đánh giá kết quả:
Các nhóm học sinh tự kiểm tra, đánh giá sản phẩm thực hành theo hớng dẫn của giáo viên.
4- Củng cố: Kiểm tra tiến hành gieo hạt trong bầu
5- Bài tập: Làm thực hành ở nhà

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 23, 24, 25:

Thực hành
Kỹ thuật Giâm cành

I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Củng cố kiến thức kỹ thuật giâm cành
2- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng giâm cành 1 số loại cây
3- Thái độ: Nghiêm túc ứng dụng kỹ thuật giâm cành trong thực tiễn.
II- phơng pháp phơng tiện:
- Phơng pháp: Thực hành
- Phơng tiện: Cây giâm, dụng cụ chuẩn bị giâm
III- Nội dung:

1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: Kỹ thuật gieo hạt trong bầu?
3- Bài mới
a) Chuẩn bị:
- Các giống cây: mơ, mận, chanh, cam, quýt, nhót, roi, quất
- Gạch bao luống, chất kích thích sinh trởng NAA, IBA
- Nguyên liệu làm giá thể giâm
- Kéo cắt, ô doa, bình tới hoa sen, nhà ơm
b) Quy trình thực hành:
Quy trình giâm cành nh sau:
Chuẩn bị nền giâm
Chọn cành
xử lý hom giâm
giữ ẩm
c) Đánh giá kết quả:
- Chuẩn bị nền giâm
- Quy cách cành giâm
- Khoảng cách giâm
- Độ nghiêng cành giâm
- Phun nớc giữ ẩm
4- Củng cố: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành
5- Bài tập: Làm và báo cáo kết quả thực hành
Ngày soạn
Ngày giảng:
Tiết 26, 27, 28:

Thực hành
Kỹ thuật Chiết cành

cắt hom vào luống (bầu)


phun nớc


I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Thực hiện đợc các thao tác chiết cành đúng quy trình và yêu cầu kỹ thuật
2- Kĩ năng: Làm đúng và thực hành thao tác lao động cho mình
3 Thái độ: Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng
II- phơng tiện - phơng pháp:
1- Phơng tiện: kéo, dao, cây, bầu chiết, túi nilon, dây buộc
2- Phơng pháp: thực hành
III- Nội dung:
A- ổn định tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ: Kỹ thuật giâm cành?
C- Bài mới:
1- Chuẩn bị: - Dao ghép, kéo cắt cành
- Nilon trắng để bó bầu, đất làm giá thể
- Chế phẩm kích thích sinh trởng
- Cây ăn quả, xô, chậu, khay, cốc nhựa
2- Quy trình:
B1: Chuẩn bị giá thể bầu chiết: 1/3 đất phơI khô đập nhỏ + 2/3 rơm, rễ bèo tây
B2: Chọn cành chiết: đờng kính 0,5-1,5cm
B3: Khoanh vỏ cành chiết dài 1,5-2 lần đờng kính
B4: Bó bầu: đặt vết khoanh vào giữa bầu hciết, bó bằng túi nilon trong, buộc thật chặt bầu để bầu
không bị xoay.
3- Đánh giá kết quả:
D- Củng cố: Kỹ thuật, quy trình tiến hành
E- Bài tập: Học và chuẩn bị lý thuyết tiến hành Ghép mắt cửa sổ

Ngày soạn:

Ngày giảng
Tiết 29, 30, 31:

Thực hành
ghép mắt cửa sổ

I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Thực hiện đợc các thao tác ghép mắt cửa sổ theo đúng quy trình kỹ thuật
2- Kỹ năng: thao tác đúng, thành thạo, hoàn thành kĩ năng cho bản thân
3- Thái độ: cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môI trờng
II- Phơng tiện - phơng pháp:
1- Phơng tiện: Nguyên liệu thực hành
2- Phơng pháp: Thực hành tại vờn trờng
III- Nội dung:
A- ổn định tổ chức:


B- Kiểm tra bài cũ: Quy trình kỹ thuật chiết cành?
C- Bài mới:
1- Chuẩn bị: - Dao ghép chuyên dụng, kéo cắt cành.- Dây nilon chuyên dụng
- Các gốc ghép trồng trong bầu, cây lấy mắt
2- Quy trình thực hành:
B1: Chọn cành để lấy mắt ghép: Cành bánh tẻ, đờng kính 6-10mm
B2: Mở gốc ghép: cách mặt đất 15-20cm; kích thớc 1x2cm, cắt bỏ mảnh vỏ đi
B3: Lấy mắt ghép kích thớc 1x2cm
B3: Đặt mắt ghép
B5: Buộc dây: buộc từ dới lên trên, buộc chặt, đều
3- Đánh giá kết quả:
HS viết báo cáo trình bày những công việc đã làm, những điểm cần chú ý để ghép đạt hiệu quả. Tự
đánh giá kết quả thực hành theo tiêu chí:

- Buộc chặt, buộc kín yêu cầu
- Mắt ghép, của sổ không bị giập nát, đặt khít vào nhau
- Kích thớc, vị trí của cửa sổ mở đúng quy định

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 32, 33, 34:

Thực hành
ghép mắt chữ t và ghép mắt nhỏ có gỗ

I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Thực hiện đợc các thao tác ghép mắt chữ T và ghép mắt nhỏ có gỗ theo đúng quy trình kỹ
thuật
2- Kỹ năng: Thao tác đúng, thành thạo, hoàn thành kĩ năng cho bản thân
3- Thái độ: Cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng
II- Phơng tiện - phơng pháp:
1- Phơng tiện: Nguyên liệu thực hành
2- Phơng pháp: Thực hành tại vờn trờng
III- Nội dung:
A- ổn định tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ: Quy trình kỹ thuật ghép mắt cửa số?
C- Bài mới:
1- Chuẩn bị: - Dao ghép chuyên dụng, kéo cắt cành
- Dây nilon chuyên dụng
- Các gốc ghép trồng trong bầu, cây lấy mắt
2- Quy trình thực hành:
a- Chuẩn bị:
- Dao, kéo, dây nilon trắng rộng 1 - 1,5cm hoặc dây tự huỷ
- Gốc ghép và các cành lấy mắt ghép

b- Quy trình thực hành:


a) Ghép mắt chữ T:
B1: Chọn cành và xử lý cành để lấy mắt ghép
B2: Mở gốc ghép (1 x 2cm) hình chữ T
B3: Lấy mắt ghép, còn cuống lá và lớp gỗ mỏng
B4: Luồn mắt ghép vào gốc ghép
B5: Buộc dây
b) Ghép mắt nhỏ có gỗ:
B1: Chọn cành đẻ lấy mắt ghép
B2: Mở gốc ghép cách đất 15-20cm vạt vào thân và lấy 1 lát vỏ
hình lỡi gà
B3: Cắt mắt ghép
B4: Đa mắt ghép vào gốc ghép
B5: Buộc dây
3- Đánh giá kết quả:
- So sánh cách ghép chữ T và ghép mắt nhỏ có gỗ
- Nhận xét đánh giá
D- Củng cố:
- Cách mở mắt ghép
- Thao tác ghép
E- Bài tập: Học và đọc nội dung bài tiếp theo
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 35, 36:

Thực hành:
ghép áp cành


I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Thực hiện đợc các thao tác ghép áp cành theo đúng quy trình kỹ thuật
2- Kỹ năng: Thao tác đúng, thành thạo, hoàn thành kĩ năng cho bản thân
3- Thái độ: Cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng
II- Phơng tiện - phơng pháp:
1- Phơng tiện: Nguyên liệu thực hành
2- Phơng pháp: Thực hành tại vờn trờng
III- Nội dung:
A- ổn định tổ chức
B- Kiểm tra bài cũ: Quy trình kỹ thuật ghép mắt chữ T và ghép mắt nhỏ có gỗ?
C- Bài mới:
1- Chuẩn bị: - Dao ghép chuyên dụng, kéo cắt cành
- Dây nilon chuyên dụng
- Các gốc ghép trồng trong bầu, cây lấy mắt
2- Quy trình thực hành:
a- Ghép áp cành bình thờng
Bớc 1: Đặt bầu gốc ghép: Chọn bầu cây gốc ghép có đờng kính tơng đơng đờng kính cành ghép (0,61cm)


Bớc 2: Cắt vỏ cây gốc ghép: Cách mặt bầu cây gốc ghép 15-20cm, dùng dao cắt vát một miếng vỏ với
một lớp gỗ mỏng dài 1,5-2cm, rộng 0,4-0,5cm
Bớc 3: Cắt vỏ cành ghép
Bớc 4: Đặt gốc ghép áp vào cành ghép
Bớc 5: Buộc dây, buộc chặt, kín vết ghép
b- Ghép áp cành cải tiến
Bớc 1: Đặt bầu và xử lý ngọn cây gốc ghép, cách mặt bầu gốc ghép 15-20cm, cắt ngọn cây gốc ghép
thành hình một cái nêm
Bớc 2: Chẻ cành ghép, chẻ không quá 1/3 đờng kính cành
Bớc 3: Đặt gốc ghép vào cành ghép
Bớc 5: Buộc dây, buộc chặt, kín vết ghép

3, Đánh giá kết quả
HS tự nhận xét, đánh giá kết quả qua sản phẩm thựuc hành của mình theo nội dung
- Buộc đa đúng yêu cầu kỹ thuật
- Các vết cắt đạt yêu cầu
- Chọn cành, đặt bầu cây gốc ghép

Ngày soạn:
Ngày giảng
Tiết 37:
ôn tập
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Ôn lại kiến thức cải tạo, tu bổ vờn tạp, các phơng pháp kỹ thuật giâm, chiết, ghép và kỹ
thuật thực hành
2- Kĩ năng: Vận dụng lý thuyết vào thực hành
3- Thái độ: Yêu lao động, nghiêm túc học và luyện tập thực hành
II- phơng pháp + phơng tiện:
1- Phơng pháp: Phát vấn
2- Phơng tiện: Giáo án, SGK, TLKT, dụng cụ học tập
III- Lên lớp:
A- ổn định tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ: Một số phơng pháp ghép? Kỹ thuật ghép
C- Bài mới:
1- Câu hỏi ôn tập:
1. Thế nào là thiết kế, cả tạo, tu bổ vờn tạp?
2. Vai trò, tác dụng của vờn ơm cây giống?
3. Phơng pháp nhân giống bằng hạt, giâm, chiết, ghép, tách chồi, chắn rễ?
SS các phơng pháp về kỹ thuật và u nhợc điểm của các phơng pháp?
4. Phơng pháp nuôi cấy mô có u nhợc điểm gì?
Thực hành:
- Kỹ thuật khảo sát, mô tả, cải tạo, tu bổ vờn ở địa phơng?

- Kỹ thuật giâm, chết, ghép, gieo hạt.
2- Trả lời: - Giáo viên hỏi


- Lần lợt học sinh trả lời
D- Củng cố: - Kỹ thuật giâm, chiết ghép?
- Thao tác thực hành?
E- Bài tập: Ôn tập, chuẩn bị bài kiểm tra giờ sau.

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 38:
Kiểm tra
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Kiểm tra khả năng đánh giá, nhận xét của học sinh?
- Kiểm tra khả năng thao tác thực hành của học sinh?
2- Kĩ năng: Kĩ năng phân tích, tổng hợp, thực hành
3- Thái độ: Nghiêm túc, chính xác, phân tích hợp lý, ứng dụng thực tiễn.
II- phơng pháp phơng tiện:
1- Phơng pháp: Kiểm tra viết + thực hành
2- Phơng tiện: Câu hỏi, đồ dùng kiểm tra
III- Lên lớp:
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: không
3- Nội dung kiểm tra:
a) Câu hỏi:
1. Trình bày kỹ thuật tách chồi, chắn rẽ?
2. Trình bày phơng pháp nuôi cấy mô tế bào để thấy tác dụng to lớn của phơng pháp đó?
3. Hãy thao tác thực hiện kỹ thuật ghép chữ T và ghép mắt cửa sổ?
b) Đáp án:

1. Kỹ thuật tách chồi, chắn rễ: 3đ
Vào thời kỳ cây ngừng sinh trởng, sử dụng dao sắc chặt ngang rễ cách gốc
2. Kỹ thuật nuôi cấy mô: 3đ
Phơng pháp: B1: Chọn mẫu
B2: Khử trùng
B3: Tái tạo chồi
B4: Tái tạo rễ
B5: Cấy vào môi trờng thích ứng
B6: Trồng cây trong vờn ơm
3. Thực hành:
4- Củng cố: - Đáp án câu 1, câu 2
- Kỹ thuật thực hành
5- Bài tập: Học, ôn tập và đọc trớc nội dung của chơng III, chuẩn bị giờ học sau

Chơng III: Kỹ thuật trồng một số cây điển hình trong vờn


Ngày soạn
Ngày giảng:
Tiết 39, 40, 41: Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây ăn quả có múi
i- mục tiêu:
1- Kiến thức: Hiểu đợc một số đặc điểm sinh học và yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây ăn quả có
múi
Hiểu đợc quy trình kỹ thuật trồng cây ăn quả có múi
2- Kĩ năng:
Nắm đợc và có thể áp dụng kỹ thuật trồng cây ăn quả vào thực tế cuộc sống
3- Thái độ: Yêu lao động, nghiêm túc thực hiện quy trình trồng cây ăn quả
ii- phơng pháp - Phơng tiện:
1- Phơng tiện: Giáo án, SGK, TLKT, đồ dùng học tập
2- Phơng pháp: Phát vấn, giảng giải

iii- nội dung:
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
ĐVĐ:
Cây ăn quả có múi
Cam, chanh, quýt, bởi
thuộc họ phụ của cam quýt

+ Nêu đặc điểm thực vật
của cam, quýt

+ Gieo hạt cho 4-5 cây con

I- Giá trị dinh dỡng - ý nghĩa kinh tế:
1- Giá trị dinh dỡng:
- Thịt quả chứa 1-12% đờng saccarozơ
- Vitamin C: 40-90mg/100g múi
- Chứa nhiều axit hữu cơ, khoáng, dầu thơm
2- ý nghĩa kinh tế:
- Là nguyên liệu chế biến mứt, nớc giải khát
- Tinh dầu sử dụng chế biến mỹ phẩm, thực phẩm
- Sử dụng chữa bệnh
- Hiệu quả kinh tế cao, nhanh thu hồi vốn
II- Đặc điểm thực vật học:
1- Bộ rễ:
- Thuộc loại rễ nấm
- Phân bố ở tầng đất từ 10-30cm và hút dinh dỡng

- Tập trung ở lớp đất 10-15cm
2- Thân, cành:
- Thân gỗ, có loại nửa thân bụi
- Cây có 4-6 cành chính, hình dạng tán đa dạng, có tán dù, bán nguyệt, hình
trụ, trứng, tháp
- Cành 2 loại: Cành dinh dỡng và cành quả
3- lá: hình dạng đa dạng
4- Hoa:
- Hoa đủ: đầy đủ các bộ phận
- Hoa dị hình: phát triển không đfầy đủ cuống, cánh hoa ngắn, không có khả
năng đậu quả.
5- Quả:
Quýt đậu quả nhờ thụ phấn chéo hoặc tự thụ phấn
Quả có 8-14 múi, 0-20 hạt/múi, có 0-13 phôi/hạt
III- yêu cầu ngoại cảnh:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×