Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Kiến thức trọng tâm ôn thi vào lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.5 KB, 11 trang )

Kiến thức trọng tâm ôn thi vào lớp 10.
Môn: Tiếng Anh.
Chương 1: Các thì trong tiếng anh
1. Thì hiện tại đơn
a.


Với động từ tobe: is/am/are
He / she / it/ tên riêng + is
They/ You/ We / nhóm người+ are
I
+ am
form: (+) S+ be + N/ adj
(-) S+ be not + N/adj
(?) Be + S+ N/adj ?
VD: He is a student
He isn’t a student
Is he a student?
b. Với động từ thường
*form: (+) S+ Vs/es + O
(-) S+ does/ do + not + V- inf
(?) Do/ does + S+ V-inf
VD : She does her homework.
He doesn’t go to school on Sunday.
Do you go to school today?
• Cách dùng: Diễn tả hành động thường xuyên xảy ra,
hành động lặp đi lặp lại theo chu ký, thói quen, sở
thích, sự thật hiển nhiên


• Dấu hiệu nhận biết: never, often , usually, always,


sometimes, every,
• Chú ý: Các trạng từ chỉ tần xuất luôn đứng trước động
từ thường và đứng sau tobe.
VD : he always goes to school.
Nam is often late for class.
2. Thì hiện tại tiếp diễn.
• form: S+ be + V-ing +O
S+ be not + V-ing + O
Be + S + V-ing + O
VD: Hoa is reading book now
Nam and Lan are reading to music at the moment
What are you doing now?
Dấu hiệu : now, at the moment, right now, at presend
Or: Listen! ; Look!; Be careful!
• Cách dùng : diễn tả 1 hđ đang xảy ra tại thời điểm nói.
3. Thì hiện tại hoàn thành.
• form: (+) : S + has/ have + V-ed/ p2 + O
(-) : S + has/have + not + V-ed/p2 + O
(?)Has/ have + S + V-ed/p2 + O ?
- Dấu hiệu : just, recently, ever, never, already, since,
for, so far, yet, up to now, lately, twice, three times,
many times, not…yet.
-Note: just, ever, never, already đi sau have/has
Recently, lately, yet
đặt cuối câu.
- Cách dùng :
+ Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.
+ Hành động xảy ra trong quá khứ mà không rõ thời
gian.



+ Hành động xảy ra trong quá khứ và còn lien quan đến
hiện tại và còn tiếp diễn đến tương lai.
+ Hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần.
4. Thì quá khứ đơn :
a. Với động từ tobe: was/ were
I/he/she/it + was
You/ we/ they+ were
b. Với động từ thường:
• form: (+) S+ V-ed+ O
(-) S+ didn’t + V-inf + O
(?) Did +S+V-inf +O?
-Dấu hiệu: yesterday, last(week, month, Sunday…), ago,.
- Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt
trong quá khứ.
5. Thì tương lai đơn
• form: (+) S+ will+ V-inf
(-) S+will+ not + Vinf
(?) Will+ S+ Vinf?
Dấu hiệu: tomorrow, next , soon.
Cách dùng: diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai.

Chương 2: Cách dùng động từ ‘Wish’
1.Định nghĩa
- Động từ ‘wish’ = if only ( ao ước ) thường dùng để
diễn tả những ước muốn , những điều ko có thật hoặc
khó thực hiện.


2. Các loại câu điều ước

a. Future wish : ước muốn ở tương lai.
* form: S1+ wish(s/es) + S2+ would/could+ Vinf+O
= If only +S+ would/could+ V-inf+O
Eg: I wish I could visit Paris next summer.
If only I would take the trip with you next Sunday.
b.Present wish: ước muốn hiện tại
• form : S+ wish(s/es) +S2 + V-ed/were/ could +O
• Note: Tobe dùng were cho tấ cả các ngôi.
• Eg: I wish I were rich.
I wish we didn’t go to school today.
c. Past wish : ước muốn ở quá khứ.
* form: S1+ wish(s/es)+ S2+ had +V-ed/p2 + O
Eg ; She wishes she had enough money to buy the house.

Chương 3 : Câu bị động
1.Quy tắc chuyển câu chủ động sang bị động.
- Tân ngữ câu chủ đổng là chủ ngữ câu bị động.
- Động từ bị động Be + p2
- Chủ ngữ câu chủ động là tân ngữ câu bị động.
Note: by them, by people, by someone …. Bỏ.
2. Bảng tóm tắt công thức các thì trong câu bị động.


HTĐ
QKĐ
HTTD
QKĐ
HTHT
QKHT


S + is/am/are + V-ed/p2
S+ was/were +V-ed/p2
S+ is/am/are+ being+ V-ed/p2
S+ were/was + being + V-ed/p2
S+has/have + been + V-ed/p2
S+had + been + V-ed

Model verbs S+ can, may, might, should, will, have to,
used to + be+ V-ed/p2

• Cách đổi:
1. Lấy tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị
động.
2. Động từ câu chủ động ở thì nào thì tobe ở ngay thì đó
3. Động từ chính đổi sng p2
4. Lấy chủ ngữ của câu chủ động xuống làm tân ngữ của
câu bị động đặt sau by.
Eg: I learn English everyday.
 English is learned everyday by me.
My mother has made cake
 Cake has been made by my mother.

Chương 4;Câu trực tiếp – gián tiếp.
1. Câu mệnh lệnh.

* form:
S+ told/asked + O + (not) to + Vinf.
Eg: “ Give me a pen, please”



 He asked me to give him a pen.
2. Câu lời khuyên.
• form: S+ said + S+ should(not)+ Vinf.
S+ advised+ O + (not) + to Vinf.
VD: She said: “ You should practice your grammar
English’’
 She said I should practice my gramar English.
 She advised me to practice my gramar English.
3. Câu trần thuật.
• form: (+): S1+ said + S2+ V-lùi thì.
VD: She said ‘ I am a doctor’’
She said she was a doctor.
4. Câu hỏi Yes/ No
• form: S+ asked +O / wanted to know +
if/wether+ S+ V-lùi thì.
VD: Hoa asked me ‘ Do you go to school today’’
 Hoa asked me if I went to school that day.
5. Câu hỏi Wh_
• form: S + asked + O/ wanted to know+ Wh
+S+V-lùi thì.
• VD: She asked me ‘ What are you doing?’
 She asked me What I was doing.
6. Bảng thống kê chuyển thì , trạng từ trong câu
gián tiếp.


Trực tiếp

Gián tiếp


- HTĐ( I walk)
- HTTD ( I am
walking)
- QKĐ( I walked)

-QKĐ( I walked)
-QKTD( I was walking)

- QKTD( I was
walking)
- HTHT( I have
walked)
- Can/ will/ may / must
-

now
here
this
these
today
tonight
yesterday
last year
tomorrow
next month
ago

-QKĐ/QKHT ( I walked/ I
had walked)
-QKTD( I was walking)

- QKHT ( I had
walked)
- could/ would/ might/
had to.
- then
- there
- that
- those
- that day
- that night
- the day before
- the year before
- the following day
- the next month
- before

Chương 5: Câu điều kiện.
I.

Lý thuyết.


- Một câu điều kiện thường có hai mệnh đề là mệnh đề
chính và mệnh đề phụ (If). Mệnh đề phụ có thể đứng
trước hoặc sau mệnh đề chính.
- Có 3 loại câu điều kiện:
1. Câu điều kiện loại 1: điều có thể xảy ra.
• form : If +S+ Vs/es +O, S+ will+ Vinf+ O.
• eg: If I have time, I shall visit you.
If she eats much, she will be overweight.

2. Câu điều kiện loại 2: điều kiện ko có thật ở hiện tại.
• form: If + S+ V-ed+O, S+ would/ could/ + Vinf +O.
• If)
• eg: If I had much money, I would buy a new bicycle.
If I were you, I would not tell him about that.
3. Note note: tobe là were cho tất cả các ngôi.( trong
mệnh đề:
Unless= If ….not ( nếu ko, trừu khi)
Eg: Unless it rains, we wil go to the movies.

Chương 6: Tag question- Câu hỏi đuôi.
- Câu hỏi đuôi được them vào cuối câu sau dấu ‘ phảy’ .
Trong câu hỏi đuôi chúng ta sử dụng trợ động từ, các
đại từ I, we , you, they, he, she, it, one ở phần láy lại.
Phần láy lại luôn luôn ở dạng viết tắt.
• Nếu câu khẳng định thì trợ động từ ở phần đuôi phủ
định .
-Eg: He will be here soon, won’t he.
You watched TV lastnight, didn’t you.
• Nếu câu phủ định thì phần đuôi ở khẳng định .
- Eg; He won’t be late , will he?


They don’t like us, do they?
• Một số trường hợp đặc biệt.
1. Câu đề nghị rủ ai đó làm gì.
Let’s + (not)+V…, shall we?
Eg: Let’s go to school, shall we?
2. Câu mệnh lệnh ;
Do/ Don’t smt , will you?.

Eg: Open the door, will you?
Don’t be late, will you?
3 . Ở phàn câu có các từ mang nghĩa phủ định: never,
seldom, rarely, hardly, nobody, none= no one, nothing,
no, neither…thì ở phần đuôi phải ở thể khẳng định.
Eg: she never gets angry, does she?
3. Ở phần câu có chủ ngữ là các: nothing, something,
everything, this, that … thì ở phần đuôi ta dùng đại từ
‘it’
Eg: Everything will be all right, won’t it ?
4. Câu bắt đầu bằng I Wish thì phần láy đuôi dùng May.
Eg: I wish to study English, may I
5. Câu cảm thán .
Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, trợ động từ ở
phần láy đuôi là: am, is , are phụ thuộc vào danh từ .
Eg: What a beautiful dress, isn’t it?
6. Các câu có 2 mẹnh đề thì lấy mệnh đề chính làm phần
hỏi đuôi.


Eg: I think she’ll pass the exam , won’t she?
It seems that you are right, aren’t you.
7. Do ‘ am not’’ ko có dạng viết tắt nên khi sử dụng dạng
phủ định của ‘am’ ta dùng ‘ aren’t’.
Eg; I am a student, aren’t I
I am not student, am I ?

Chương 7: Đại từ quan hệ
I . Relative pronouns
Chưc năng

Chỉ người
Chủ ngữ
Who
Tân ngữ
Whom
Sở hữu
whose

Chỉ vật
which
which
whose

Eg: I saw the woman . She wrote the book .
 I saw the woman who wrote the book .
2. I know the man . You want to meet him.
=> I know the man whom you want to meet.
3. The pencil is mine. The pencil is on the desk.
=> The pencil which is on the desk is mine.
4. The girl is my sister. You took the girl’s picture.
=> the girl whose picture you took is my sister.
Note: ‘ that’ có thể dùng thay thế cho Who và Whom,
Which trong trường hợp ko theo sau phẩy và giới từ.
II. Realative adverbs.
When dùng để chỉ thời gian.
Where dùng để chỉ nơi chốn.
Eg: 1. Monday is the day when we will come then.
 Monday is the day when we will come .



2. I never forget the village . I was born there
=> I never forget the village where I was born.



×