Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Đánh giá hiệu quả giao rừng, khoán bảo vệ rừng theo quyết định 304 2005 qđ TTG tại 02 huyện chư sê và chư pưh, tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.48 KB, 20 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
------------------------

NGUYỄN ĐỨC HUẤN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIAO RỪNG, KHOÁN BẢO VỆ RỪNG
THEO QUYẾT ĐỊNH 304/2005/QĐ-TTG TẠI 02 HUYỆN CHƯ SÊ VÀ
CHƯ PƯH, TỈNH GIA LAI

Chuyên ngành: Lâm học
Mã số: 60. 62. 60

LUẬN VĂN THẠC SỸ LÂM NGHIỆP

Buôn Ma thuột, năm 2011


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, chưa từng ñược công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả

Nguyễn Đức Huấn



iii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình ñào tạo Thạc sĩ chuyên ngành lâm học, hệ
chính quy, tại trường Đại học Tây Nguyên, tôi xin chân thành cảm ơn:
Quý thầy cô giáo trường Đại học Tây Nguyên, Khoa Nông Lâm nghiệp,
Phòng Đào tạo Sau ñại học, Ban giám hiệu nhà trường ñã tận tình giảng dạy và
tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian khoá học.
Lãnh ñạo và tập thể cán bộ giáo viên trường Trường Trung học Lâm
nghiệp Tây Nguyên ñã tạo ñiều kiện thuận lợi về vật chất lẫn tinh thần trong
suốt quá trình học tập ñể tôi ñạt ñược kết quả này.
Cán bộ phòng Nông nghiệp, phòng Tài nguyên môi trường, Chi cục thống
kê hạt kiểm lâm huyện Chư Sê và Chư Pưh; các HGĐ thuộc làng DLâm, xã
H’Bông, huyện Chư Sê và làng Kênh Mék, xã IaLe, huyện Chư Pưh ñã tạo ñiều
kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình ñiều tra hiện trường, thu thập số liệu phục
vụ cho quá trình nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin trân trọng cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Danh, Phó
Trưởng Đoàn Đại biểu quốc hội Tỉnh Gia Lai ñã dành nhiều thời gian quý báu,
tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành luận văn này.
Do thời gian có hạn và trình ñộ chuyên môn còn hạn chế, bản thân mới
bước ñầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, nên ñề tài không tránh
khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy, cô giáo và bạn bè ñồng nghiệp quan
tâm góp ý ñể ñề tài ñược hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Ban Mê Thuột, tháng 07 năm 2011
Tác giả

Nguyễn Đức Huấn



iv

MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 3
1.1. Giao ñất, giao rừng trên thế giới ............................................................... 3
1.1.1. Xu hướng của thế giới về sử dụng rừng và ñất rừng ........................... 3
1.1.2. Kết quả sử dụng rừng trên thế giới ..................................................... 5
1.2. Giao ñất, giao rừng ở Việt Nam ............................................................... 6
1.2.1. Quản lý sử dụng rừng ở Việt Nam ..................................................... 6
1.2.1.1. Quan ñiểm của Nhà nước về quản lý sử dụng rừng ...................... 6
1.2.1.2. Kết quả thực hiện các chủ trương, chính sách về quản lý sử dụng
rừng ......................................................................................................... 9
1.2.1.3. Những tồn tại trong quản lý sử dụng rừng ................................. 11
1.2.2. Một số nghiên cứu, ñánh giá về giao ñất, giao rừng ở Việt Nam ...... 12
1.3. Nhận xét chung về phần tổng quan......................................................... 15
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU......................................... 17
2.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 17
2.1.1. Khí hậu - Thủy văn .......................................................................... 17
2.1.2. Địa hình, thổ nhưỡng ....................................................................... 19
2.1.3. Tài nguyên rừng............................................................................... 20
2.2. Điều kiện dân sinh, kinh tế - xã hội ........................................................ 22
2.2.1. Dân số, lao ñộng .............................................................................. 22
2.2.2. Văn hóa, tôn giáo ............................................................................. 22
2.2.3. Đặc ñiểm kinh tế .............................................................................. 22
2.2.4. Đất ñai, tập quán canh tác, tình hình quản lý sử dụng rừng và ñất rừng
.................................................................................................................. 22
2.2.5. Mối quan hệ giữa các bên liên quan với việc quản lý tài nguyên rừng
.................................................................................................................. 23

2.2.6. Cơ sở hạ tầng ................................................................................... 26


v

2.2.7. Tín dụng, thị trường ......................................................................... 26
2.2.8. Hoạt ñộng khuyến nông - lâm .......................................................... 27
2.3. Nhận xét chung về khu vực nghiên cứu .................................................. 28
2.3.1. Mặt mạnh......................................................................................... 28
2.3.2. Mặt yếu............................................................................................ 28
Chương 3. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 30
3.1. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................... 30
3.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 30
3.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 30
3.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 31
3.4.1. Phương pháp luận nghiên cứu .......................................................... 31
3.4.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ....................................................... 31
3.4.2.1. Các phương pháp ñược sử dụng ñể ñánh giá hiệu quả giao rừng,
khoán bảo vệ rừng .................................................................................. 32
3.4.2.2. Các phương pháp ñược sử dụng ñể xác ñịnh những tồn tại và
nguyên nhân của những tồn tại trong giao rừng, khoán bảo vệ rừng ....... 34
3.4.2.3. Các phương pháp nghiên cứu ñể ñề xuất giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả công tác giao ñất, giao rừng ..................................................... 35
Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 36
4.1. Hiệu quả của giao rừng, khoán bảo vệ rừng theo Quyết ñịnh 304 ........... 36
4.1.1. Quá trình thực hiện giao rừng, khoán bảo vệ rừng theo Quyết ñịnh
304 tại 02 huyện Chư Sê và Chư Pưh và kết quả ñạt ñược ......................... 36
4.1.1.1. Quá trình thực hiện giao, khoán rừng......................................... 36
4.1.1.2. Kết quả ñạt ñược ....................................................................... 37
4.1.1.3. Những khó khăn và tồn tại trong quá trình giao, khoán rừng ..... 39

4.1.2. Tình hình quản lý, sử dụng rừng sau giao, khoán ............................ 41
4.1.2.1. Tình hình quản lý rừng .............................................................. 41
4.1.2.2. Tình hình sử dụng rừng ............................................................. 45


vi

4.1.2.3. Tình hình thực hiện các quyền và nghĩa vụ của các hộ gia ñình
nhận giao, khoán rừng ............................................................................ 46
4.1.2.4. Vốn ñầu tư vào các hoạt ñộng sản xuất và phát triển lâm nghiệp
sau giao, khoán rừng .............................................................................. 48
4.1.3. Hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường ............................................. 48
4.1.3.1. Hiệu quả kinh tế ........................................................................ 48
4.1.3.2. Hiệu quả xã hội ......................................................................... 58
4.1.4.3. Hiệu quả môi trường.................................................................. 61
4.2.

Những tồn tại và nguyên nhân ............................................................ 70

4.2.1. Những tồn tại trong giao rừng, khoán bảo vệ rừng .......................... 70
4.2.2. Nguyên nhân của những tồn tại trong giao rừng, khoán bảo vệ rừng 71
4.2.2.1. Cơ chế thực hiện còn bất cập ..................................................... 73
4.2.2.2. Chính sách hỗ trợ về vốn, kỹ thuật khó ñến ñược với người dân 73
4.2.2.3. Quản lý Nhà nước về tài nguyên rừng kém hiệu quả ................. 74
4.2.2.4. Năng lực quản lý, sử dụng rừng của các hộ gia ñình còn hạn chế
............................................................................................................... 76
4.2.2.5. Sự cản trở của một số tập tục truyền thống ................................ 77
4.3. giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giao ñất, giao rừng ...................... 77
4.3.1. Phân tích tác ñộng của những nguyên nhân ảnh hưởng tới khả năng
ñạt ñược mục tiêu theo Quyết ñịnh 304 ..................................................... 77

4.3.3. Đề xuất các nhóm giải pháp ............................................................ 81
4.3.3.1. Hoàn chỉnh cơ chế thực hiện...................................................... 81
4.3.3.2. Quan tâm chính sách về vốn và kỹ thuật .................................... 81
4.3.3.3. Tăng cường quản lý Nhà nước về tài nguyên rừng..................... 81
4.3.3.4. Nâng cao năng lực quản lý, sử dụng rừng của hộ gia ñình ......... 82
4.3.3.5. Giải quyết vấn ñề về tập tục truyền thống .................................. 82
KẾT LUẬN VÀ ĐÊ NGHỊ .............................................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 87
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BQL RPH

Ban quản lý rừng phòng hộ

BVR

Bảo vệ rừng

BV&PTR

Bảo vệ và phát triển rừng

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước


GR-KBVR

Giao rừng, khoán bảo vệ rừng

GKR

Giao, khoán rừng

GCN

Giấy chứng nhận

GCN QSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
HGĐ

Hộ gia ñình

HGĐ & CĐ

Hộ gia ñình và cộng ñồng

HĐSX

Hoạt ñộng sản xuất

KBV

Khoán bảo vệ

KT-XH-MT Kinh tế - xã hội - môi trường

LN

Lâm nghiệp

LSNG

Lâm sản ngoài gỗ

NLKH

Nông - lâm kết hợp

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

ODA

Official Development Assistance (Hỗ trợ phát triển chính thức)

PRA

Paticipatory Rural Appraisal (Đánh giá nông thôn có sự tham gia)

PTLN

Phát triển lâm nghiệp

QLBVR


Quản lý bảo vệ rừng

QLBV&PTR Quản lý bảo vệ và phát triển rừng
QLSDR

Quản lý, sử dụng rừng



Quyết ñịnh

RRA

Rapid Rural Appraisal (Đánh giá nhanh nông thôn)

SXLN

Sản xuất lâm nghiệp

TNR

Tài nguyên rừng

TN&MT

Tài nguyên và môi trường

TW

Trung ương


UBND

Ủy ban nhân dân

VBQPPL

Văn bản quy phạm pháp luật


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Hiệu quả quản lý rừng ở các quốc gia ................................................. 5
Bảng 1.2. Kết quả cấp GCN ñất lâm nghiệp ..................................................... 10
Bảng 2.1. Thành phần loài cây rừng trong tài nguyên rừng giao, khoán............ 20
Bảng 2.2. Thống kê những loài LSNG tại ñịa ñiểm nghiên cứu ........................ 21
Bảng 4.1. Thống kê kết quả giao rừng, KBV rừng ............................................ 38
Bảng 4.2. Bảng số liệu vi phạm quản lý bảo vệ rừng năm 2010 ........................ 44
Bảng 4.3.Tổng hợp thu nhập, chi phí trong cơ cấu kinh tế của các HGĐ trước khi
nhận GR-KBVR ............................................................................................... 51
Bảng 4.4. Tổng hợp thu nhập, chi phí trong cơ cấu kinh tế của các HGĐ sau khi
nhận GR-KBVR ............................................................................................... 52
Bảng 4.5. Cơ cấu thu nhập, chi phí từ các hoạt ñộng sản xuất lâm nghiệp ........ 56
Bảng 4.6. Phân tích một số tiêu chí ảnh hưởng ñến phát triển kinh tế lâm nghiệp
......................................................................................................................... 57
Bảng 4.7. Tổng hợp thay ñổi diện tích sau giao khoán rừng ............................. 62
Bảng 4.8. Tổng hợp thay ñổi về thành phần loài thực vật trước và sau GR-KBVR
......................................................................................................................... 64
Bảng 4.9. Phân cấp xói mòn có sự tham gia của người dân............................... 65

Bảng 4.10. Tổng hợp thay ñổi về chất lượng ñất trước và sau giao khoán rừng 65
Bảng 4.11. Tổng hợp diễn biến về nguồn nước trước và sau giao khoán rừng .. 67
Bảng 4.12. Tổng hợp ñánh giá chung về hiệu quả của KBV rừng .................... 68
Bảng 4.13. Tổng hợp ñánh giá chung về hiệu quả của giao rừng ...................... 69


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Thống kê diện tích rừng cả nước giao cho các chủ rừng quản lý sử
dụng ................................................................................................................. 10
Hình 1.2. Diện tích rừng giao cho các ñối tượng quản lý .................................. 11
Hình 2.1. Giản ñồ Gausen Walter H.Chư Sê và Chư Pưh, T. Gia Lai ............... 18
Hình 2.2. Mối quan hệ giữa các bên liên quan ñến QLSDR làng DLâm ........... 24
Hình 2.3. Mối quan hệ giữa các bên liên quan ñến QLSDR làng Kênh Mék ..... 25
Hình 3.1. Các bước tiến hành nghiên cứu ......................................................... 31
Hình 4.1. Tóm tắt 6 bước GR-KBVR theo Quyết ñịnh 304/2005TTg-CP ......... 37
Hình 4.2. Thu nhập bình quân trước và sau khoán bảo vệ rừng ........................ 49
Hình 4.3. Thu nhập bình quân trước và sau giao rừng ...................................... 50
Hình 4.4. Cơ cấu thu nhập của các HGĐ trước và sau khi nhận khoán bảo vệ
rừng .................................................................................................................. 53
Hình 4.5. Cơ cấu thu nhập của các HGĐ trước và sau khi nhận giao rừng ........ 53
Hình 4.6. Cơ cấu thu nhập từ các hoạt ñộng sản xuất lâm nghiệp ..................... 54
Hình 4.7. Cơ cấu thu nhập từ các hoạt ñộng sản xuất lâm nghiệp ..................... 55
Hình 4.8. Sự bất cập của chính sách giao, khoán rừng nghèo cho ñồng bào nghèo
tại huyện Chư Sê và huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai. ........................................... 59
Hình 4.9. Thay ñổi diện tích rừng sau khi khoán bảo vệ ................................... 63
Hình 4.10. Thay ñổi diện tích rừng sau khi giao ............................................... 63
Hình 4.11. Sơ ñồ cho ñiểm ñánh giá hiệu quả về KT-XH-MT khu vực KBVR . 68
Hình 4.12. Sơ ñồ cho ñiểm ñánh giá hiệu quả về KT-XH-MT khu vực giao rừng

......................................................................................................................... 69
Hình 4.13. Phân tích cây vấn ñề xác ñịnh nguyên nhân dẫn ñến chính sách GRKBVR theo Quyết ñịnh 304 kém hiệu quả........................................................ 72
Hình 4.14. Trường lực tác ñộng ñến mục tiêu của chính sách GR-KBVR theo
QĐ 304............................................................................................................. 78
Hình 4.15. Phân tích cây mục tiêu xác ñịnh giải pháp ñẩy nhanh công tác GĐGR
......................................................................................................................... 80


1

MỞ ĐẦU
A. Sự cần thiết của ñề tài
Giao ñất, giao rừng là chủ trương của Đảng và Nhà nước về phân cấp, phân
quyền trong quản lý tài nguyên rừng [15]. Thực hiện chủ trương này, trong
những năm qua rừng và ñất rừng ñược giao cho các ñối tượng (tổ chức kinh tế,
các ban quản lý rừng, các ñơn vị vũ trang, các hộ gia ñình, cá nhân, cộng ñồng
dân cư, và các tổ chức khác) quản lý, sử dụng là 9.999.892 ha, ñạt 77,5 % tổng
diện tích rừng hiện có [16]. Quá trình GĐGR ñược thực hiện qua nhiều giai ñoạn
và thay ñổi theo hướng giảm dần về diện tích ñối với các doanh nghiệp Nhà
nước và tăng dần cho ñối tượng hộ gia ñình và cộng ñồng dân cư sống gần rừng.
Điều này cho thấy sự quan tâm và nhận thức của Nhà nước về vai trò, vị trí của
người dân và cộng ñồng sống gần rừng là hết sức quan trọng trong việc ñóng góp
vào công tác quản lý, sử dụng rừng bền vững cũng như góp phần vào phát triển
kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi. Song song với sự chuyển biến ñó, nhiều
văn bản qui phạm pháp luật ñã ñược ban hành nhằm cụ thể hóa chủ trương của
Đảng và Nhà nước tới mỗi vùng, miền, ñịa phương khác nhau. Đây là những cơ
sở pháp lý ñể người nhận giao, khoán rừng yên tâm ñầu tư, sản xuất và làm giàu
từ khu rừng do mình làm chủ.
Trải qua hơn 15 năm thực hiện chủ trương của Nhà nước về GĐGR cho các
HGĐ, cá nhân và cộng ñồng, kết quả ñạt ñược ñã chỉ ra rằng: Đây chỉ là kết quả

về mặt số lượng dựa trên việc hoàn thành những thủ tục pháp lý mà chưa phản
ánh ñược hiệu quả của chính sách ñối với QLSD rừng; hiệu quả của giao, khoán
rừng chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố từ ñặc ñiểm KT-XH của các HGĐ&CĐ,
loại rừng giao, khoán ñến quá trình tổ chức thực hiện, những hỗ trợ theo sau và
hệ thống chính sách ñi kèm. Bên cạnh những thành tựu ñạt ñược trong rừng giao,
khoán quản lý bảo vệ ở nhiều ñịa phương công tác tổng kết, ñánh giá về mặt hiệu
quả sau giao, khoán rừng vẫn chưa ñược thực hiện một cách kịp thời, ñầy ñủ;


2

những vấn ñề còn tồn tại chưa ñược phản hồi ñể chính sách của Nhà nước có
tính thực tiễn hơn và người nhận rừng tiếp cận ñược.
“Thí ñiểm giao rừng, khoán bảo vệ rừng cho HGĐ&CĐ trong buôn, làng
là ñồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở các tỉnh Tây Nguyên” theo Quyết ñịnh
304/ 2005/ QĐ-TTg ñã kết thúc từ cuối năm 2010. Đây là chính sách ưu tiên cho
ñối tượng là các hộ gia ñình và cộng ñồng người ñồng bào dân tộc thiểu số
nghèo, thiếu ñất sản xuất. Việc tổ chức thực hiện trong và sau quá trình giao,
khoán rừng tại Gia Lai còn nhiều bất cập nhưng chưa ñược tổng kết, ñánh giá
ñầy ñủ. Xuất phát từ tình hình trên ñề tài “Đánh giá hiệu quả giao rừng, khoán
bảo vệ rừng theo Quyết ñịnh 304/ 2005/ QĐ - TTg tại 2 huyện Chê Sê và Chư
Pưh, tỉnh Gia Lai” ñược thực hiện, qua ñó ñề xuất giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả quá trình này trên ñịa bàn nghiên cứu.
B. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
- Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu sẽ ñóng góp về phương pháp luận
trong tiến trình GĐGR.
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu sẽ phân tích ñược những ñiểm
mạnh, ñiểm yếu, cơ hội, thách thức trong GĐGR trên ñịa bàn nghiên cứu; tìm ra
ñược nguyên nhân của những tồn tại và trên cơ sở ñó ñề ra giải pháp nhằm góp
phần nâng cao hiệu quả quá trình này trên ñịa bàn nghiên cứu.



3

1.

Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Giao ñất, giao rừng trên thế giới
1.1.1. Xu hướng của thế giới về sử dụng rừng và ñất rừng
Phi tập trung hóa ngành lâm nghiệp là xu hướng hiện nay của thế giới, ñặc
biệt là các nước ñang phát triển. Đây là xu hướng phân quyền cho người dân,
cộng ñồng và các công ty tư nhân trong quản lý rừng.
Thụy Điển: Nhà nước quản lý 25% diện tích rừng và ñất rừng, các công ty
lớn sở hữu 25%, còn lại 50% diện tích rừng và ñất rừng thuộc sở hữu của các hộ
tư nhân [14].
Phần Lan: Sở hữu tư nhân về rừng và ñất rừng ở Phần Lan mang tính
truyền thống, có tới hai phần ba diện tích rừng và ñất rừng thuộc sở hữu tư nhân
và có khoảng 430.000 chủ rừng, bình quân mỗi chủ rừng sở hữu 33 ha [14].
Đức và New Zealand có tỷ trọng Nhà nước quản lý rừng tương ứng là 54%
và 77% [14].
Nhật bản: Có ba hình thức sở hữu ñất lâm nghiệp, ñó là sở hữu Nhà nước,
sở hữu công cộng và sở hữu tư nhân [14]:
- Nhà nước sở hữu 7,84 triệu ha, chiếm 31,2% rừng và ñất rừng của cả
nước, những diện tích rừng và ñất rừng này chủ yếu ở những nơi xa xôi hẻo
lánh, ñịa hình hiểm trở,...
- Các tổ chức chính quyền ñịa phương sở hữu trên 2,7 triệu ha, chiếm
10,74%.
- Các công ty tư nhân và các HGĐ sở hữu 14,6 triệu ha, chiếm 58,10%. Có
tới 88% chủ rừng là các hộ tư nhân, trong số ñó 89% là những người có từ 0,1

ha – 5 ha ñất lâm nghiệp; 10,7% là những chủ hộ tư nhân có từ 5 ha - 50 ha còn
lại 0,4% là những chủ hộ tư nhân có trên 50 ha ñất lâm nghiệp. Do phần lớn các
chủ rừng là những người sở hữu dưới 5 ha ñất lâm nghiệp nên các chủ rừng này
ñã liên kết với nhau thành các Hội. Hiện nay Nhật Bản có 1.430 Hội các chủ
rừng với 1.718.000 thành viên.


4

Chính phủ có chương trình trợ cấp nhằm hỗ trợ cho các hoạt ñộng lâm sinh,
xây dựng ñường lâm nghiệp thông qua Hội các chủ rừng, ngoài ra các chủ rừng
còn ñược ưu tiên vay vốn ñể sản xuất kinh doanh với lãi suất thấp, ñồng thời còn
ñược giảm thuế ñất lâm nghiệp.
Trung Quốc: Theo Hiến pháp vào ñầu những năm 80 của thế kỷ 20, Chính
quyền từ TW ñến tỉnh và huyện bắt ñầu cấp chứng nhận quyền sử dụng ñất cho
tất cả các chủ rừng là các tổ chức Nhà nước, tập thể và tư nhân. Mỗi hộ nông
dân ñược phân phối một diện tích ñất rừng ñể sản xuất kinh doanh. “Luật lâm
nghiệp qui ñịnh ñơn vị tập thể và nông dân trồng cây trên ñất mình làm chủ thì
hoàn toàn ñược hưởng sản phẩm trên mảnh ñất ñó”. Sau khi ñược cấp GCN
QSDĐ, chính phủ ñã áp dụng chính sách nhạy bén thúc ñẩy phát triển trang trại
rừng và kinh doanh ña dạng ñể có lợi trước mắt và lâu dài.
Có hai hình thức sở hữu ñất ñai là sở hữu Nhà nước và sở hữu tập thể (sở
hữu cộng ñồng). Sở hữu Nhà nước ñối với ñất trang trại quốc doanh hoặc ñất do
Nhà nước sử dụng, sở hữu tập thể ñối với ñất của các làng nông thôn [14].
Thái Lan: Hiện nay ñang thí ñiểm giao rừng cho cộng ñồng, ñã giao
khoảng 200.000 ha ở gần các ñiểm dân cư, Nhà nước trợ cấp cho mỗi hộ tối ña
50 rai và tối thiểu là 5 rai (1rai = 1.600m2). Thái Lan dự kiến áp dụng một chính
sách nông lâm nghiệp toàn diện, chú trọng tới các vấn ñề xã hội, môi trường và
người nghèo, lấy cộng ñồng làm ñơn vị cơ sở [14].
Inñônexia: Mỗi gia ñình ở gần rừng ñược nhận khoán 2.500 m2 ñất trồng

cây, trong 2 năm ñầu ñược phép trồng lúa cạn, hoa màu trên diện tích ñó và ñược
hưởng toàn bộ sản phẩm hoa màu không phải nộp thuế. Công ty lâm nghiệp cho
nông dân vay vốn dưới hình thức cung cấp giống, phân hoá học, thuốc trừ sâu,
sau khi thu hoạch người nông dân phải trả lại ñầy ñủ số giống ñã vay, còn phân
hoá học và thuốc trừ sâu chỉ phải trả lại 70%. Trường hợp rủi ro, nếu mất mùa
thì không phải trả vốn vay ñó. Ngoài ra, Nhà nước còn hỗ trợ một phần kinh phí
ñể xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn; hướng dẫn kỹ thuật nông lâm nghiệp


5

thông qua các hoạt ñộng khuyến nông, khuyến lâm; tổ chức làm thí ñiểm, học
tập rút kinh nghiệm và triển khai ra diện rộng [14].
Philippin: Chính sách lâm nghiệp xã hội “Institutional Social Forestry
Program” (ISFP) năm 1980 của chính phủ nhằm dân chủ hoá việc sử dụng ñất
rừng công cộng và khuyến khích việc phân chia một cách hợp lý các lợi ích của
rừng, chương trình này nhằm tạo ñiều kiện phát triển kinh tế xã hội cho cộng
ñồng người dân sống phụ thuộc vào ñất rừng thông qua ñó phát triển và bảo vệ
tốt tài nguyên rừng [14].
1.1.2. Kết quả sử dụng rừng trên thế giới
Theo Đinh Hữu Hoàng, Đặng Kim Sơn (2007), Viện Chính sách và Chiến
lược Phát triển Nông nghiệp Nông thôn, khi nghiên cứu ñề tài: “Giao ñất và
giao rừng ở Việt Nam - Chính sách và thực tiễn”, xét về hiệu quả sử dụng rừng
thông qua năng suất sinh khối trên một héc ta, thì Đức và New Zealand ñạt rất
cao, lần lượt là 268 m3/ha và 125 m3/ha. Câu hỏi ñặt ra liệu có phải người dân và
doanh nghiệp mới quản lý hiệu quả tài nguyên rừng. So sánh hiệu quả của hệ
thống lâm trường quốc doanh ở Việt Nam hiện nay và hiệu quả quản lý ở Đức và
New Zealand thì hiệu quả của hai hình thức quản lý rừng này trái ngược nhau [6]
(Bảng 1.1).


Nước

Bảng 1.1. Hiệu quả quản lý rừng ở các quốc gia
Tổng
Diện
Độ
Dân số
Trữ
diện tích
tích
che
Sản lượng
(triệu
lượng
tự nhiên
rừng
phủ
(1000m3)
người)
(m3/ha)
2
2
(km )
(km )
(%)

Năng
suất
(m3/km2)


Việt Nam

80,0

332.000

98.190

35,2

38

7.133

72

Nhật Bản

127,0

376.520

240.810

60,0

145

29.494


122

Malaysia

24,4

328.550

192.920

58,7

119

22.507

116

New Zealand

4,0

267.990

79.460

30,6

125


26.965

339

Đức

82,4

349.270

107.400

30,7

268

54.634

508

(Nguồn: REFAS, 2005 trích dẫn bởi Đặng Kim Sơn, 2007)


6

1.2. Giao ñất, giao rừng ở Việt Nam
1.2.1. Quản lý sử dụng rừng ở Việt Nam
1.2.1.1. Quan ñiểm của Nhà nước về quản lý sử dụng rừng
Ở Việt Nam, chủ trương GĐGR ñã ñược Đảng và Nhà nước quan tâm từ
những năm ñầu thập kỷ 80 của thế kỷ 20. Chỉ thị 29-CT/TW ngày 12 tháng 11

năm 1983 của Ban Bí thư nhấn mạnh “làm cho mỗi khu ñất, mỗi cánh rừng, mỗi
quả ñồi ñều có người làm chủ cụ thể,…”.
Từ sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, với ñường lối ñổi mới của
Đảng, ngành lâm nghiệp từ chỗ dựa vào quốc doanh ñã chuyển sang lâm nghiệp
xã hội, nhân dân trở thành lực lượng chủ yếu bảo vệ và phát triển rừng. Nghị
quyết 10 (khoá VI) của Bộ Chính trị ngày 5/4/1988 ñã chỉ rõ: Thực hiện việc
giao rừng và ñất rừng cho hợp tác xã, tập ñoàn sản xuất và hộ nông dân bảo vệ,
chăm sóc, nuôi trồng, khai thác và tận dụng sản phẩm của rừng, tạo ñiều kiện
cho dân cư ở vùng có rừng, ñất rừng sinh sống và làm giàu bằng kinh doanh
tổng hợp các thế mạnh của rừng.
Điều 1, Luất ñất ñai năm 1987 qui ñịnh: Đất ñai thuộc sở hữu toàn dân do
Nhà nước thống nhất quản lý. Nhà nước giao ñất cho các nông trường, lâm
trường, hợp tác xã, tập ñoàn sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, xí nghiệp, ñơn vị
vũ trang nhân dân, cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội và cá nhân - dưới ñây gọi
là người sử dụng ñất - ñể sử dụng ổn ñịnh, lâu dài.
Điều 1, Luật ñất ñai năm 1993 qui ñịnh, các tổ chức, HGĐ, cá nhân trong
nước và các tổ chức, cá nhân nước ngoài ñược Nhà nước cho thuê ñất.
Khoản 3, Điều 9, Luật ñất ñai năm 2003 qui ñịnh: Cộng ñồng dân cư gồm
cộng ñồng người Việt Nam sinh sống trên cùng ñịa bàn thôn, làng, ấp, bản,
buôn, phum, sóc và các ñiểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc
có chung dòng họ ñược Nhà nước giao ñất hoặc công nhận quyền sử dụng ñất.
Song song với những thay ñổi về Luật ñất ñai qua các lần sửa ñổi, Luật
BV&PTR cũng có những thay ñổi theo hướng mở rộng về ñối tượng ñược giao
QLSDR.


7

Điều 2, Luật BV&PTR năm 1991 ghi rõ: “Nhà nước giao rừng, ñất trồng
rừng cho tổ chức, cá nhân ñể bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng ổn ñịnh, lâu

dài,…”. Như vậy, Luật BV&PTR năm 1991 ñã thể chế hoá một bước chủ trương
GĐGR với ñối tượng ñược giao là tổ chức và cá nhân.
Nghị ñịnh số 02/ CP ngày 15/1/1994 của Thủ tướng Chính phủ ñã tạo thêm
một bước tiến khi qui ñịnh các tổ chức, HGĐ, cá nhân ñược giao ñất lâm nghiệp
ñể sử dụng ổn ñịnh, lâu dài vào mục ñích lâm nghiệp. Cho ñến nay, luật pháp
mới chính thức công nhận HGĐ là một trong những ñối tượng ñược GĐGR.
Việc thông qua Luật BV&PTR ñược sửa ñổi, bổ sung năm 2004 là một
bước tiến quan trọng trong quá trình xã hội hóa ngành lâm nghiệp. Ngoài các tổ
chức, HGĐ và cá nhân ñược giao, cho thuê rừng (Điều 5) thì cộng ñồng dân cư
thôn, bản cũng trở thành ñối tượng ñược giao rừng với những qui ñịnh về quyền,
nghĩa vụ (Điều 29, 30). Ngoài việc GĐGR Nhà nước còn cho các tổ chức, HGĐ
và cá nhân thuê ñất, thuê rừng ñể phát triển lâm nghiệp (Khoản 2 và 3, Điều 5).
Người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài ñầu tư tại Việt Nam ñược Nhà nước giao
rừng, cho thuê rừng, giao ñất, cho thuê ñất ñể phát triển rừng (Khoản 6, Điều 5);
tổ chức, cá nhân nước ngoài ñầu tư tại Việt Nam ñược Nhà nước cho thuê rừng,
cho thuê ñất ñể phát triển rừng (Khoản 7, Điều 5).
Đây là bước tiến quan trọng trong quan ñiểm, nhận thức thừa nhận các
thành phần kinh tế ñều ñược tham gia bảo vệ và phát triển rừng. Điều này là phù
hợp với chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần ñịnh hướng
xã hội chủ nghĩa.
Chiến lược phát triển lâm nghiệp giai ñoạn 2006-2020 với mục tiêu hoàn
thành giao, cho thuê rừng và ñất lâm nghiệp cho các tổ chức, doanh nghiệp,
HGĐ, cá nhân và cộng ñồng dân cư thôn trước năm 2010. Mục a), Khoản 3,
Điều 1 nhấn mạnh: Phát triển lâm nghiệp phải trên cơ sở ñẩy nhanh và làm sâu
sắc hơn chủ trương xã hội hóa nghề rừng, thu hút các nguồn lực ñầu tư cho bảo
vệ và phát triển rừng. Việc ñẩy mạnh GĐGR cho cá nhân, HGĐ, cộng ñồng và


8


các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh là bằng chứng rõ ràng thể hiện quan
ñiểm của Nhà nước về xã hội hóa ngành lâm nghiệp.
Có thể nói rằng, qua quá trình trên 20 năm thực hiện GĐGR, nhận thức của
các cấp, các ngành về phát triển ngành lâm nghiệp ñã có nhiều chuyển biến cơ
bản. Trước hết, ñó là sự thay ñổi về nhận thức từ chủ trương phát triển sản xuất
lâm nghiệp dựa vào quốc doanh là chính, chuyển sang phát triển ngành lâm
nghiệp dựa trên cơ sở xã hội hoá ngày càng cao. Nhà nước và Nhân dân cùng
bảo vệ và phát triển rừng, trong ñó nhân dân là lực lượng chủ yếu [8].
Những VBQPPL liên quan ñến GĐGR có thể nêu như sau:
- Quyết ñịnh 327/HĐBT, ngày 15/9/1992 của Chủ tịch Hội ñồng Bộ trưởng
về một số chủ trương, chính sách sử dụng ñất trống, ñồi núi trọc, rừng, bãi bồi
ven biển và mặt ñất của Chủ tịch Hội ñồng Bộ trưởng.
- Nghị ñịnh 01/CP, ngày 04/01/1995 của Chính phủ, ban hành bản qui ñịnh
về việc giao khoán ñất sử dụng vào mục ñích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản trong các DNNN.
- Nghị ñịnh 02/CP, ngày 15/03/1995 của Chính phủ, ban hành qui ñịnh về
việc giao ñất lâm nghiệp cho tổ chức, HGĐ, cá nhân sử dụng ổn ñịnh, lâu dài
vào mục ñích lâm nghiệp.
- Quyết ñịnh 661/QĐ-TTg, ngày 29/7/1998 về mục tiêu, nhiệm vụ, chính
sách và tổ chức thực hiện dự án trồng mới 5 triệu ha rừng.
- Nghị ñịnh 163/1999/NĐ-CP, ngày 16/11/1999 của Chính phủ, về giao ñất,
cho thuê ñất lâm nghiệp cho tổ chức, HGĐ và cá nhân sử dụng ổn ñịnh, lâu dài
vào mục ñích lâm nghiệp.
- Quyết ñịnh 178/2001/QĐ-TTg, ngày 27/11/2001 của Thủ tướng Chính
phủ, về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của HGĐ, cá nhân ñược giao, ñược thuê nhận
khoán rừng và ñất lâm nghiệp.
- Nghị ñịnh 135/2005/NĐ-CP, ngày 08/11/2005 của Chính phủ, về việc
giao khoán ñất nông nghiệp, ñất rừng sản xuất và ñất có mặt nước nuôi trồng
thuỷ sản trong các nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh.



9

- Quyết ñịnh 304/2005/QĐ-TTg, ngày 23/11/2005 về việc Thí ñiểm giao
rừng, khoán bảo vệ rừng cho hộ gia ñình và cộng ñồng trong buôn, làng là ñồng
bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở các tỉnh Tây Nguyên.
Đây là chính sách tiếp theo của Đảng và Nhà nước nhằm vào ñối tượng là
ñồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở các tỉnh Tây Nguyên, trong ñó ưu tiên cho
ñồng bào dân tộc thiểu số thuộc ñối tượng quy ñịnh tại QĐ132 và QĐ134. Với
QĐ132 và QĐ134, các hộ nhận chỉ ñược nhận ñất sản xuất và ñất ở, còn QĐ304
các hộ ñược nhận rừng và một phần ñất trống không có rừng ñể phát triển rừng
bền vững thông qua hoạt ñộng bảo vệ, khôi phục và sản xuất NLKH.
Đối tượng rừng giao, khoán: Rừng ñược KBV là các khu rừng ñặc dụng,
rừng phòng hộ và các khu rừng tự nhiên là rừng sản xuất có trữ lượng giàu, trung
bình nhưng ñang ñóng cửa. Rừng ñược giao là rừng sản xuất nhưng không thuộc
ñối tượng rừng KBV.
Quyền lợi của các hộ nhận GR-KBV: Được nhận tiền 50.000 ñ/ha/năm (ñối
với rừng KBV), ñược hỗ trợ cây giống LN ñể trồng rừng, ñược trợ cấp gạo
10kg/khẩu/tháng (< 6 tháng/năm) nếu ñang thiếu ñói,...
Nghĩa vụ của các hộ nhận GR-KBVR: Quản lý, bảo vệ, sử dụng rừng ñúng
mục ñích, ranh giới; tổ chức sản xuất, phát triển rừng theo ñúng quy trình kỹ
thuật, quy chế, chính sách về quản lý, bảo vệ rừng và các quy ñịnh của pháp luật
về bảo vệ và phát triển rừng.
1.2.1.2. Kết quả thực hiện các chủ trương, chính sách về QLSDR
Diện tích rừng giao cho các ñối tượng quản lý, sử dụng: Thực hiện các
chủ trương, chính sách về QLSDR, trong những năm qua, diện tích rừng do các
chủ rừng quản lý ñang có sự thay ñổi. Xu hướng rừng giao cho các ban quản lý,
các HGĐ, cộng ñồng, các ban quản lý, các tổ chức kinh tế và tổ chức khác tăng
lên và giảm ñi ở ñối tượng quản lý là các DNNN và UBND (Hình 1.1).
Những chủ rừng chiếm phần lớn diện tích là các DNNN (Công ty lâm

nghiệp), các ban quản lý rừng (phòng hộ và ñặc dụng), các HGĐ, UBND các xã.


10

Trong khi ñó, diện tích rừng giao cho ñối tượng là các tổ chức kinh tế, các cộng
ñồng quản lý còn hạn chế.
Diện tích rừng cả nước giao cho các chủ rừng quản lý, sử dụng
(Từ năm 2005-2009)
5,000,000
4,500,000

Diệntích(ha)

4,000,000
3,500,000
3,000,000
2,500,000
2,000,000
1,500,000
1,000,000
500,000
DN nhà
nước

Ban QLR

Tổ chức
kinh tế


Hộ gia
ñình

Cộng
ñồng

Tổ chức
khác

Đơn vị vũ
trang

UBND

Chủ rừng

Hình 1.1. Thống kê diện tích rừng cả nước giao cho các chủ rừng quản lý sử dụng
(Nguồn: Số liệu diễn biến tài nguyên rừng từ năm 2005-2009, Cục Kiểm lâm)

Kết quả cấp GCN QSDĐ lâm nghiệp: Tính ñến ngày 30 tháng 9 năm
2007, cả nước cấp ñược 1.111.292 giấy chứng nhận quyền sử dụng rừng và ñất
lâm nghiệp cho 5.518 tổ chức và 1.104.109 HGĐ, cá nhân với tổng diện tích là
8.163.835 ha (Nguồn: Báo cáo 93/BC-CP ngày 19 tháng 10 năm 2007 của
Chính phủ về Kết quả cấp GCN ñất lâm nghiệp), ñạt 62,24% tổng diện tích ñất
lâm nghiệp cần ñược cấp.
Bảng 1.2. Kết quả cấp GCN ñất lâm nghiệp
Kết quả cấp GCN (giấy)
Diện tích ñược cấp GCN (Ha)
Tổng số
Tổng diện

hộ cần tích cần cấp
Tổ
HGĐ,
HGĐ,
Tổng số
Tổng số Tổ chức
cấp
chức cá nhân
cá nhân
993,175

13,075,604 1,111,292 5,518 1,104,109 8,163,835 4,947,070 3,169,084

(Nguồn: Báo cáo số 93/BC-CP ngày 19 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ)

Diện tích rừng giao cho các tổ chức, cá nhân và HGĐ theo vùng: Hình
1.2 cho thấy, ñối với nhóm rừng giao cho các HGĐ thì vùng Trung du Miền núi
phía Bắc giao ñược nhiều nhất (1.906.281 ha), trong khi vùng Đông nam bộ, Tây
Nguyên còn rất hạn chế.


11

Những vùng còn diện tích ñất trống nhiều là vùng Trung du miền núi phía
Bắc 1.225.164ha, chiếm 30,16%; vùng Duyên hải trung bộ 530.160ha, chiếm
25,83%; vùng Tây Nguyên 744.378ha, chiếm 25,64% (Phụ lục 2. 1).
Diện tích rừng giao cho các ñối tượng quản lý (năm 2007)

Tỷ lệ %


100%
80%

Diện tích chưa giao
Tổ chức khác

60%

Cộng ñồng

40%

Hộ g. ñình cá nhân
Đơn vị vũ trang
BQL rừng

20%

Tổ chức Kinh tế

V
ùn
g


y

N
gu


n

0%

Các vùng trong cả nước

Hình 1.2. Diện tích rừng giao cho các ñối tượng quản lý
(Nguồn: Số liệu tổng hợp tình hình giao rừng trên toàn quốc năm 2007, Cục kiểm lâm)

1.2.1.3. Những tồn tại trong quản lý sử dụng rừng
Mặc dù trên danh nghĩa, phần lớn các diện tích rừng ñã ñược giao cho các
chủ quản lý, sử dụng, nhưng thực tế công tác giao rừng, cho thuê rừng còn có
những hạn chế sau:
Tỷ lệ diện tích rừng do các DNNN, UBND các cấp quản lý chiếm 33,69%,
trong khi ñó tỷ lệ diện tích rừng giao cho các ñối tượng khác còn thấp: 24,79%
ñối với HGĐ, 6,9% ñối với các tổ chức kinh tế (Số liệu thống kê diễn biến tài
nguyên rừng năm 2009, Cục kiểm lâm). Điều này làm giảm hiệu quả xã hội của
chính sách giao rừng, cho thuê rừng của Nhà nước và chưa huy ñộng ñược
nguồn lực to lớn trong dân.
Nhiều nơi diện tích rừng giao cho chủ rừng và người dân chưa xác ñịnh cụ
thể trên bản ñồ và thực ñịa; hồ sơ GĐGR thiếu nhất quán, quản lý không chặt
chẽ và không ñồng bộ. Có những diện tích rừng và ñất lâm nghiệp ñược giao
quản lý ñã bị chuyển ñổi mục ñích khác nhưng không bị xử lý hoặc làm ngơ [2].



×