Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Nghiên cứu diễn biến năng suất mủ theo mùa vụ của một số dòng vô tính cao su tại đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.7 KB, 20 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
--------------

NGUYỄN DUY HÀ

NGHIÊN CỨU DIỄN BIẾN NĂNG SUẤT MỦ
THEO MÙA VỤ CỦA MỘT SỐ DÒNG VÔ TÍNH CAO SU
TẠI ĐẮK LẮK

Chuyên ngành: Trồng trọt
Mã số: 60.62.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN XUÂN AN

Buôn Ma Thuột, 2011


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết
quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa ñược ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác. Mọi sự giúp ñỡ và các thông tin trích dẫn ñều ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Duy Hà

i



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình của
Lãnh ñạo Trường Đại học Tây Nguyên; Khoa Đào tạo Sau Đại học, Khoa
Nông lâm nghiệp, tập thể và cá nhân những nhà khoa học thuộc nhiều lĩnh
vực trong và ngoài ngành. Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và
kính trọng ñến:
TS. Nguyễn Xuân An, Bộ môn khoa học cây trồng, Khoa Nông Lâm
nghiệp (Trường Đại học Tây Nguyên), người Thầy hướng dẫn hết mực nhiệt
tình, làm việc với tinh thần chu ñáo trách nhiệm cao, ñã chỉ dạy giúp ñỡ tôi
trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn.
Lãnh ñạo và cán bộ, công chức Công ty TNHH MTV cao su Đắk Lắk,
Lãnh ñạo và cán bộ công nhân viên các Nông trường cao su trực thuộc Công
ty TNHH MTV cao su Đắk Lắk ñã tạo ñiều kiện hết sức thuận lợi cho tôi thực
hiện ñề tài nghiên cứu.
Tập thể lãnh ñạo và các thầy, cô của Khoa Nông Lâm nghiệp và Khoa
Đào tạo Sau Đại học thuộc Trường Đại học Đại học Tây Nguyên.
Những người ñã giúp ñỡ, ñóng góp ý kiến và tạo mọi ñiều kiện thuận
lợi ñể tôi hoàn thành Luận văn này.
Tác giả luận văn

Nguyễn Duy Hà

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài ............................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài................................................. 2
3.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................. 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................. 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................... 4
1.1. Giới thiệu về cây cao su...................................................................... 4
1.2. Tình hình phát triển cao su thiên nhiên trên thế giới và Việt
Nam ñến năm 2010............................................................................. 4
1.2.1. Tình hình phát triển cao su thiên nhiên trên thế giới ñến năm
2010 ............................................................................................. 4
1.2.2. Tình hình phát triển cao su thiên nhiên tại Việt Nam ñến
năm 2010 ...................................................................................... 8
1.3. Một số kết quả nghiên cứu về yêu cầu sinh thái của cây cao su ........ 10
1.3.1. Khí hậu ....................................................................................... 11
2.1.2. Đất ñai ........................................................................................ 14
1.4. Đặc ñiểm sinh lý khai thác mủ cao su ............................................... 16
1.4.1. Sinh lý quá trình chảy mủ và ngưng chảy mủ ............................. 16

iii


1.4.2. Sinh lý của cây cao su trong thời gian khai thác mủ ................... 18
1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả việc cạo mủ ........................ 21
1.5. Một số kết quả nghiên cứu về kỹ thuật khai thác mủ cao su ............. 23
1.5.1. Điều chỉnh cường ñộ cạo ............................................................ 23

1.5.2. Sử dụng chất kích thích chảy mủ ................................................ 26
1.5.3. Trang bị tấm che mưa ................................................................. 28
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 30
2.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 30
2.2. Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu..................................................... 30
2.3. Nội dung........................................................................................... 30
2.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 30
2.4.1. Chọn lô chọn ñiểm...................................................................... 30
2.4.2. Điều thu thập số liệu ................................................................... 30
2.5. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................ 31
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................ 32
3.1. Đánh giá một số yếu tố khí hậu ảnh hưởng ñến sinh trưởng phát
triển cây cao su ở các vùng trồng cao su tại Đắk Lắk........................ 32
3.1.1. Các vùng trồng cao su chính của Công ty TNHH MTV cao su
Đắk Lắk ...................................................................................... 32
3.1.2. Đánh giá một số yếu tố khí hậu ảnh hưởng ñến sinh trưởng,
phát triển của cây cao su tại tỉnh Đắk Lắk................................... 34
3.2. Ảnh hưởng của một số yếu tố khí hậu ñến năng suất mủ cao su ....... 38
3.2.1. Ảnh hưởng của lượng mưa và số ngày mưa ñến năng suất
mủ cao su ................................................................................... 38
3.2.2. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ và ẩm ñộ ñến năng suất mủ cao su. ...... 40
3.2.3. Ảnh hưởng của gió và lượng bốc hơi ñến năng suất mủ
cao su ......................................................................................... 42

iv


3.2.4. Quan hệ giữa các yếu tố khí hậu với năng suất mủ cao su .......... 44
3.3. Diễn biến năng suất mủ của một số dòng vô tính cao su ở các
vùng trồng cao su tại Đắk Lắk. ......................................................... 49

3.3.1. Năng suất mủ cao su từ mùa rụng lá ñến hết mùa khô hạn. ......... 50
3.3.2. Năng suất mủ cao su trong mùa mưa. ......................................... 51
3.3.3. Năng suất mủ cao su từ cuối mùa mưa ñến giữa mùa khô........... 51
3.4. Phân bố năng suất mủ trong năm của một số DVT cao su tại
Đắk Lắk............................................................................................ 52
3.4.1. Phân bố năng suất mủ của dòng vô tính tại Nông trường cao
su Cư M’gar ............................................................................... 52
2.4.2. Phân bố năng suất mủ của dòng vô tính GT1 tại Nông trường
cao su 30/4 .................................................................................. 54
3.4.3. Phân bố năng suất mủ theo quý của một số DVT cao su tại
Đắk Lắk ...................................................................................... 55
3.5. Xây dưng mô hình dự ñoán năng suất mủ cao su trên dòng vô
tính GT1 tại Đắk Lắk ........................................................................ 56
3.5.1. Xây dựng mô hình diễn tả mối quan hệ giữa tuổi cạo và
năng suất mủ cá thể (kg/cây/năm) ............................................... 57
3.5.2. Xây dưng mô hình diễn tả mối quan hệ giữa tuổi cạo và mật
ñộ cây cạo/ha .............................................................................. 59
3.5.3. Xây dưng mô hình diễn tả mối quan hệ giữa tuổi cạo, mật
ñộ cây cạo và năng suất vườn cây ............................................... 60
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHI .......................................................................... 63
1. KẾT LUẬN .......................................................................................... 63
2. ĐỀ NGHỊ ............................................................................................. 64

v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Số thứ tự

Chữ viết tắt Nghĩa của các từ viết tắt


1

DVT

Dòng vô tính

2

MTV

Một thành viên

3

NTCS

Nông trường cao su

4

TB

Trung bình

5

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


6

g/c/c

Gram/cây/lần cạo

7

SCC

Số cây cạo

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Diện tích, sản lượng và năng suất cây cao su của những
nước dẫn ñầu trên thế giới (2010) ................................................. 5
Bảng 1.2: Diễn biến diện tích, sản lượng và năng suất cao su Việt Nam ....... 8
Bảng 3.1: Phân bố diện tích cao su ở thời kỳ kinh doanh của Công ty
TNHH MTV cao su Đắk Lắk...................................................... 32
Bảng 3.2: Đánh giá một số yếu tố khí hậu ảnh hưởng ñến cây cao su ở
tỉnh Đắk Lắk ............................................................................... 35
Bảng 3.3: Hệ số tương quan và phương trình hồi quy giữa các yếu tố
khí hậu và năng suất mủ cao su tại nông trường Cư M'gar .......... 45
Bảng 3.4: Phân bố trung bình năng suất mủ của một số DVT cao su tại
Đắk Lắk ...................................................................................... 56
Bảng 3.5: Năng suất cá thể của dòng vô tính GT1 qua các tuổi cạo ............ 57

Bảng 3.6: Hệ số tương quan và mô hình diễn tả mối quan hệ giữa tuổi
cạo và năng suất cá thể (kg/cây/năm).......................................... 58
Bảng 3.7: Hệ số tương quan và mô hình diễn tả mối quan hệ giữa tuổi
cạo và mật ñộ cây cạo /ha ........................................................... 59
Bảng 3.8: Hệ số tương quan và mô hình diễn tả mối quan hệ giữa tuổi
cạo, mật ñộ cây cạo và năng suất vườn cây................................. 61
Bảng 3.9: Dự ñoán năng suất mủ vườn cao su dòng vô tính GT1 tại
Đắk Lắk ...................................................................................... 61

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Phân bố các vùng cao su ở thời kỳ kinh doanh của Công ty
TNHH MTV cao su Đắk Lắk...................................................... 33
Hình 3.2: Ảnh hưởng của lượng mưa và số ngày mưa ñến năng suất mủ
cao su.......................................................................................... 39
Hình 3.3: Ảnh hưởng của Nhiệt ñộ và ẩm ñộ ñến năng suất mủ cao su ...... 41
Hình 3.4: Ảnh hưởng của lượng bốc hơi và vận tốc gió ñến năng suất
mủ cao su .................................................................................... 43
Hình 3.5: Diễn biến năng suất mủ của dòng vô tính GT1 tại Nông
tường Cao su Cư M'gar............................................................... 50
Hình 3.6: Phân bố năng suất mủ của DVT GT1 tại Nông trường cao
su Cư M'gar ................................................................................ 52
Hình 3.7: Phân bố năng suất mủ của DVT PB235 tại Nông trường cao
su Cư'Mgar ................................................................................. 52
Hình 3.8: Phân bố năng suất mủ cao su của DVT RRIM600 tại Nông
trường cao su CưM'gar ............................................................... 53
Hình 3.9: Phân bố năng suất mủ của DVT GT1 tại Nông trường cao

su 30/4 ........................................................................................ 54
Hình 3.10: Phân bố năng suất mủ của DVT GT1 tại Nông trường cao
su Cư Kpô .................................................................................. 55

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Cao su có tên khoa học là Heavea Brasiliensis thuộc Họ
Euphorbiaceae, Bộ Euphorbiales. Cây cao su ñược tìm thấy tại vùng châu thổ
sông Amazone (Nam Mỹ), ñược trồng phổ biến trên quy mô lớn tại vùng
Đông Nam châu Á từ năm 1876 và ñược trồng ở Việt Nam từ năm 1897.
Cây cao su là một cây công nghiệp dài ngày, có giá trị kinh tế cao,
mang lại sản phẩm kinh tế trong nhiều năm, sản phẩm chính là mủ cao su là
một nguyên liệu cần thiết trong nhiều ngành công nghiệp hiện nay. Ngoài ra
cây cao su còn có các sản phẩm khác cũng có công dụng không kém phần
quan trọng như gỗ, dầu hạt. Cây cao su còn ñược xem là cây Nông - Lâm kết
hợp có khả năng trồng trên ñất kém, ñất dốc giúp phủ xanh ñất ñòi trọc góp
phần bảo vệ ñất, tăng thu nhập và cân bằng môi trường sinh thái ...
Diện tích trồng cao su ở nước ta ñến năm 2010 ñạt 740.000 ha với sản
lượng ñạt khoảng 754.500 tấn mủ khô. Để phát triển diện tích trồng cao su
ñáp ứng nhu cầu nguyên liệu phục vụ sản xuất và xuất khẩu, Chính phủ có
quyết ñịnh phát triển cây cao su lên 800.000 ha vào năm 2015 và ñạt sản
lượng từ 1,1 – 1,2 triệu tấn vào năm 2020, ñồng thời hỗ trợ các dự án phát
triển cây cao su ở nước ngoài của các doanh nghiệp (200.000 ha tại Lào và
Campuchia…) (Trần Thị Thúy Hoa, 2010, 2011) [10, 7].
Khí hậu Đắk Lắk phân làm hai mùa rõ rệt: Mùa mưa kéo dài từ tháng 5
ñến tháng 11, lượng mưa khá lớn (khoảng 300mm/tháng), mưa nhiều ngày
(22-25 ngày/tháng) ảnh hưởng rất lớn ñến việc cạo mủ và thu gom mủ. Đây là

nguyên nhân chính làm giảm năng suất mủ trong mùa mưa. Mùa khô từ tháng
12 ñến tháng 4 năm sau, nhiệt ñộ thấp (20-210C), gió mạnh (4-5 m/s), ẩm ñộ
không khí và ẩm ñộ ñất rất thấp. Các tháng này hầu như không mưa gây nên
hiện tượng khô hạn khắc nghiệt, chính khô hạn và gió mạnh là hai yếu tố hạn

1


chế thời gian chảy mủ làm giảm năng suất mủ trong mùa khô.
Công việc khai thác mủ ñược tiến hành ñều ñặn quanh năm. Do ñặc
ñiểm khí hậu của vùng Đắk Lắk có mùa khô hạn kéo dài nên thời gian khai
thác mủ ñược tiến hành từ cuối tháng 3 ñến ñầu tháng 2 năm sau và nghỉ cạo
khi cây rụng lá hoàn toàn. Cây cao su sinh trưởng và phát triển phụ thuộc
nhiều vào yếu tố tự nhiên. Trong ñó lượng mưa, số ngày mưa và sự phân bố
mưa ñã ảnh hưởng rất lớn ñến công tác khai thác mủ của công nhân và việc
hoàn thành chỉ tiêu năng suất của các nông trường cao su.
Trong những năm qua, việc giao khoán sản lượng vườn cây ở các nông
trường cao su tại Đắk Lắk còn nhiều bất cập, chưa dựa trên cơ sở sinh lý sản
xuất mủ của từng giống, từng tuổi cây trên những vùng sinh thái khác nhau.
Những nghiên cứu về diễn biến năng suất mủ theo mùa vụ của cây cao su có
thể giúp các nông trường cao su lên kế hoạch quản lý sản phẩm cũng như có
quyết ñịnh áp dụng các biện pháp kỹ thuật phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản
xuất.
Xuất phát từ thực tế trên và yêu cầu của sản xuất, chúng tôi tiến hành ñề tài
“Nghiên cứu diễn biến năng suất mủ theo mùa vụ của một số dòng vô tính cao
su tại Đắk Lắk”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
Xác ñịnh diễn biến năng suất mủ của một số dòng vô tính cao su làm cơ
sở ñịnh mức khoán sản lượng vườn cây theo từng tháng, từng quý, từng năm
ñồng thời có biện pháp tác ñộng nhằm nâng cao năng suất mủ góp phần tạo nền

sản xuất ổn ñịnh, bền vững và tăng hiệu quả sản xuất cây cao su tại Đắk Lắk.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài ñóng góp cơ sở khoa học cho việc xác ñịnh quy luật sản xuất mủ
của một số dòng vô tính cao su theo mùa vụ và theo tuổi cây tại Đắk Lắk.

2


3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả của ñề tài giúp cho các ñơn vị sản xuất cao su có cơ sở ñịnh mức
khoán sản lượng vườn cây theo từng tháng, từng quý, từng năm ñồng thời có
biện pháp tác ñộng nhằm nâng cao năng suất mủ cao su tại Đắk Lắk.
4. Giới hạn ñề tài
Đề tài triển khai nghiên cứu trên vườn cao su kinh doanh nhóm I và
nhóm II tại các nông trường cao su thuộc Công ty TNHH MTV cao su Đắk
Lắk. Địa ñiểm nghiên cứu tập trung tại huyện Cư M’Gar, huyện Krông Búk
và Thành phố Buôn Ma Thuột.

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giới thiệu về cây cao su
- Nguồn gốc: Cây cao su ñược tìm thấy tại vùng châu thổ sông Amazon
(Nam Mỹ) bao gồm các nước: Brazil, Bolivia, Peru, Colombia, Ecuador,
Venezuela, Guiyane thuộc Pháp...ở khu vực 50 vĩ Bắc và Nam. Đây là một
vùng nhiệt ñới ẩm ướt, lượng mưa trên 2.000mm, nhiệt ñộ cao và ñều quanh
năm, có mùa khô kéo dài 3 - 4 tháng, ñất thuộc loại ñất sét tương ñối giàu
chất dinh dưỡng, có ñộ pH= 4,5 - 5,5, tầng ñất canh tác sâu, thoát nước trung

bình. Cây cao su trong tình trạng hoang dại là một cây rừng lớn, thân thẳng,
cao 30 - 50m, chu vi thân ñạt 5 - 7m, tán lá rộng và sống trên 100 năm. Cây
lưỡng bội (2n) có số nhiễm sắc thể là 2n = 36, hoa ñơn tính ñồng chu (Nguyễn
Khoa Chi, 1996) [2], (Nguyễn Thị Huệ, 2006) [13].
- Giá trị của cây cao su: Cây cao su ñược trồng với quy mô lớn trên thế
giới là nhờ vào sản phẩm ñặc biệt của cây là mủ cao su, ñó là một nguyên liệu
cần thiết trong nhiều ngành công nghiệp hiện nay. Ngoài ra, cây cao su còn cho
các sản phẩm khác cũng có công dụng không kém phần quan trọng như gỗ, dầu
hạt... Cây cao su còn có tác dụng bảo vệ môi trường sinh thái, cải thiện vấn ñề
kinh tế xã hội nhất là ở các vùng trung du, miền núi, góp phần bảo vệ an ninh
quốc phòng tại các vùng biên giới (Nguyễn Thị Huệ, 2007) [13].
1.2. Tình hình phát triển cao su thiên nhiên trên thế giới và Việt Nam ñến
năm 2010
1.2.1. Tình hình phát triển cao su thiên nhiên trên thế giới ñến năm 2010
1.2.1.1. Tình hình sản xuất cao su thiên nhiên trên thế giới ñến năm 2010
Mức sản xuất cao su thiên nhiên trên thế giới tăng dần từ năm 2006 ñến
năm 2010, trừ năm 2009 do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn
cầu. Năm 2010, ngành cao su trên thế giới ñược phục hồi, nhu cầu cao su
thiên nhiên tăng mạnh và giá cao ñã khuyến khích nhiều nước ñầu tư mở rộng
4


diện tích cây cao su ñể tăng sản lượng. Năm 2010, tuy có một số yếu tố thời
tiết bất thuận làm hạn chế sản lượng của cây cao su, nhưng mức ñộ tăng sản
lượng vẫn ñạt khá, khoảng 7,3 % so năm 2009 và tổng sản lượng ñạt khoảng
10,4 triệu tấn (IRSG, Rubber statistical Bulletin, 2011) (trích theo Trần Thị
Thúy Hoa, 2011) [11].
Thái Lan là nước có sản lượng cao su thiên nhiên cao nhất, ñạt 3.252
ngàn tấn, chiếm 31,3% tổng lượng cao su thiên nhiên trên thế giới. Kế tiếp là
Indonesia, ñạt 2.736 ngàn tấn, chiếm 26,3%. Thứ ba là Malaysia, ñạt 939

ngàn tấn, chiếm 9%. Thứ tư là Ấn Độ, ñạt 850,8 ngàn tấn, chiếm 8,2%. Việt
Nam xếp thứ 5 về sản lượng cao su thiên trên thế giới, ñạt 755 ngàn tấn,
chiếm 7,3%.
Bảng 1.1. Diện tích, sản lượng và năng suất cây cao su của những nước
dẫn ñầu trên thế giới (2010)
Nước

Diện tích

Sản lượng

Năng suất

(ngàn ha)

(ngàn tấn)

(kg/ha)

Indonesia

3445

2735

986

Thái Lan

2735


3252

1711

Malaysia

1020

939

1480

Trung Quốc

1020

665

1143

Việt Nam

740

755

1720

Ấn Độ


712

851

1784

Philippines

139

99

1420

Cambodia

166

42

1099

Sri Lanka

126

153

1683


Nguồn: ANRPC, Natural Rubber Trends & Statitics, 2011 (trích theo Trần Thị
Thúy Hoa, 2011) [11].

Về diện tích cây cao su, ñến năm 2010, tổng diện tích cây cao su toàn

5


thế giới, ñạt khoảng 10,4 triệu ha (bảng 1.2). Indonesia là nước dẫn ñầu với
3.445 ngàn ha. Thứ hai là Thái Lan, ñạt 2.735 ngàn ha. Malaysia và Trung
Quốc cùng xếp vị trí thứ ba, ñạt 1.020 ngàn ha. Việt Nam xếp thứ năm với
740 ngàn ha.
Về năng suất, Ấn Độ là nước ñạt năng suất cao nhất với 1.784 kg/ha.
Việt Nam xếp thứ hai, ñạt 1.720 kg/ha (ANRPC, Natural Rubber Trends &
Statitics, 2011) (trích theo Trần Thị Thúy Hoa, 2011) [11].
1.2.1.2. Tình hình tiêu thụ cao su thiên nhiên ñến năm 2010
Tương tự mức sản xuất, mức tiêu thụ cao su thiên nhiên (NR) trên thế
giới tăng dần từ năm 2006 ñến năm 2010, trừ năm 2009 do ảnh hưởng của
khủng hoảng kinh tế thế giới, mức tiêu thụ ñã sụt giảm nhưng tăng nhanh
ngay khi nền kinh tế thế giới vừa phục hồi. Đến năm 2010, tổng mức tiêu thụ
cao su thiên nhiên trên thế giới ñạt khoảng 10,8 triệu tấn (bảng 1.3).
Trung Quốc là nước có mức tiêu thụ cao su thiên nhiên nhiều nhất, ñạt
3.646 ngàn tấn, chiếm tỷ lệ 33,8% tổng lượng cao su thiên nhiên ñược tiêu thụ
toàn cầu. Ấn Độ trở thành nước tiêu thụ cao su thiên nhiên thứ hai trên thế
giới, vượt qua Hoa Kỳ kể từ năm 2009 và ñạt mức 944 ngàn tấn, chiếm 8,8%.
Hai nước này ñã tăng lượng cao su thiên nhiên tiêu thụ trong năm 2009 trong
khi hầu hết các nước khác ñều sụt giảm. Hoa Kỳ xếp thứ ba và Nhật Bản xếp
thứ tư về tiêu thụ cao su thiên nhiên, một phần do nhiều doanh nghiệp của 2
nước này ñã chuyển nhà máy sản xuất lốp xe sang Trung Quốc và Ấn Độ.

Thái Lan, Malaysia và Indonesia là những nước sản xuất nhiều cao su thiên
nhiên nhưng ñã thuộc nhóm 10 nước dẫn ñầu về tiêu thụ cao su thiên nhiên,
nhờ nhiều doanh nghiệp lớn sản xuất lốp xe ñã chuyển nhà máy ñến vùng
nguyên liệu tại ba nước này (IRSG, Rubber Statistical Bulletin, 2011) (trích
theo Trần Thị Thúy Hoa, 2011) [11].

6


1.2.1.3. Giá cao su
Kể từ năm 2000 ñến nay, nhu cầu cao su thiên nhiên liên tục gia tăng
với tốc ñộ tăng bình quân khoảng 2,10%/năm. Tuy nhiên, có thời ñiểm giá
cao su thiên nhiên giảm bất thường, ñặc biệt vào giữa năm 2001, giá giảm
xuống mức thấp kỷ lục (545,7 USD/tấn) và 7 năm sau, trong thời gian từ
tháng 9/2008 ñến tháng 11/2009 giá cao su cũng bị giảm (chủ yếu do cuộc
khủng hoảng tài chính toàn cầu). Mặc dù có nhiều ý kiến cho rằng yếu tố sản
xuất, tiêu thụ, dự trữ cao su thiên nhiên và tỷ giá hối ñoái (ñồng USD) ñã làm
ảnh hưởng ñến giá cao su thiên nhiên. Tuy nhiên, Don Tham và Sivakumaran
(2010) [5] cho rằng ñây là những yếu tố không phải quyết ñịnh mà chính là
dầu thô, khủng hoảng tài chính, ñầu cơ và cả yếu tố tâm lý của người sản xuất
và kinh doanh là những nguyên nhân thúc ñẩy sự biến ñộng giá cả của cao su
thiên nhiên trong thời gian qua.
Năm 2009, giá cao su thiên nhiên chủng loại SMR 20 của Malaysia chỉ
ñạt bình quân 1.833 USD/tấn, giảm 27,6% so với năm 2008. Đến năm, 2010,
khi nền kinh tế thế giới vừa phục hồi, nhu cầu cao su của các ngành công
nghiệp ñã tăng nhanh, nhất là ngành sản xuất lốp xe, vượt hơn nguồn cung
trong năm, ngành phải sử dụng nguồn cao su dự trữ của năm trước, và tạo áp
lực ñẩy giá lên cao. SMR 20 của Malaysia ñạt mức 3.332 USD/tấn, tăng
81,8% so năm 2009 và là mức cao nhất kể từ năm 1910 ñến 2010 (IRSG,
Rubber Statistical Bulletin, 2011) (trích theo Trần Thị Thúy Hoa, 2011) [11].

1.2.1.4. Triển vọng nhu cầu và sản lượng cao su thiên nhiên ñến 2020
Theo IRSG, WRIO (2010) (trích theo Trần Thị Thúy Hoa, 2011) [9], nhu
cầu cao su thiên nhiên ñược dự ñoán sẽ tăng ñến 15,3 triệu tấn vào năm 2020. So
với năm 2010, mức tiêu thụ cao su thiên nhiên nhiều hơn 4,5 triệu tấn. Nhu cầu
tiêu thụ cao su thiên nhiên chủ yếu tăng mạnh ở các nước châu Á khoảng 11,8 %
so với năm 2010, còn Bắc Mỹ và châu Âu tăng ít khoảng 1,1-1,5%.

7


Căn cứ vào diện tích cây cao su ñã ñược trồng và kế hoạch phát triển
của các nước sản xuất cao su thiên nhiên, IRSG dự ñoán sản lượng cao su
thiên nhiên sẽ tăng ñến 15,3 triệu tấn năm 2020, nhiều hơn năm 2010 khoảng
4,5 triệu tấn và ñáp ứng ñược nhu cầu. Sản lượng cao su thiên nhiên vẫn tập
trung chủ yếu ở châu Á, kế ñến là châu Phi. Thái Lan và Indonesia vẫn là 2
nước dẫn ñầu về sản lượng. Việt Nam có triển vọng ñạt sản lượng thứ ba,
vượt hơn Ấn Độ và Malaysia sau năm 2015. Trung Quốc cũng gia tăng sản
lượng ñáng kể, có thể vượt hơn Ấn Độ và Malaysia, tương ñương với Việt
Nam (IRSG, WRIO, 2010) (trích theo Trần Thị Thúy Hoa, 2011) [9].
1.2.2. Tình hình phát triển cao su thiên nhiên tại Việt Nam ñến năm 2010
1.2.2.1. Tình hình sản xuất cao su thiên nhiên tại Việt Nam ñến năm 2010
Năm 2006, tổng diện tích cây cao su ñạt 552.000 ha, diện tích khai thác
khoảng 356.400 ha, sản lượng ñạt ñược 555.400 tấn và năng suất bình quân ñạt
1.558 kg/ha. Qua 5 năm từ 2006 ñến 2010, các chỉ tiêu trên ñều gia tăng một
cách ñáng kể. Đến năm 2010, tổng diện tích cây cao su ñạt 740.000 ha, tăng
217,8 ha tương ñương 41,7% so với năm 2006. Sản lượng ñạt ñược 754.500
tấn, tăng 34,2 %. Diện tích khai thác ñạt 438.500 ha, tăng 23,0 % và năng suất
bình quân ñạt 1.721 kg/ha, tăng 10,5 % (Niên giám cao su Việt Nam 20102011, 2010) [7], (Trần Thị Thúy Hoa, 2011) [8], [12].
Bảng 1.2: Diễn biến diện tích, sản lượng và năng suất cao su Việt Nam
(2006-2010)

Năm
2006
2007
2008
2009
2010
2010 so với 2006 (% tăng)

Tổng diện DT khai thác Sản lượng
Năng suất
tích
(ha)
(ha)
(tấn)
(kg/ha)
522.200
356.400
555.400
1.558
556.300
377.800
605.800
1.603
631.500
399.100
660.000
1.654
677.700
418.900
711.300

1.698
740.000
438.500
745.500
1.721
41,7
23,0
34,2
10,5

Nguồn: Niên giám cao su Việt Nam 2010-2011, 2010 [7].

8


Theo Trần Thị Thúy Hoa (2011) [8], [12], diện tích cao su tập trung chủ
yếu ở Đông Nam bộ khoảng 439.920 ha, chiếm 64,9% tổng diện tích cao su
cả nước; kế ñến là Tây Nguyên ñạt khoảng 159.740 ha, chiếm 23,6%; miền
Trung khoảng 67.310 ha, chiếm 9,9%; vùng Tây Bắc khoảng 9.820 ha,
chiếm 1,6% .
Nhu cầu cao su thiên nhiên trên thế giới tiếp tục tăng ñến năm 2020 và giá
cả thuận lợi cho người trồng ñã thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia phát
triển diện tích và sản lượng cao su ở quy mô ñại ñiền và tiểu ñiền.
Năm 2009, diện tích cao su ñại ñiền chỉ ñạt 333.900 ha, chiếm 49,3% tổng
diện tích cao su cả nước; sản lượng ñạt 431.700 tấn, chiếm 60,7% tổng lượng
cao su cả nước; năng suất bình quân 1.759 kg/ha.
Cao su tiểu ñiền có tốc ñộ phát triển nhanh từ năm 2006 ñến nay. Năm
2009, diện tích cao su tiểu ñiền ñạt 343.800 ha, chiếm 50,7% tổng diện tích
cao su cả nước; sản lượng ñạt 279.600 tấn, chiếm 39,3% tổng lượng cao su cả
nước; năng suất bình quân 1.613 kg/ha (Trần Thị Thúy Hoa, 2011) [8], [12].

1.2.2.2. Tình hình tiêu thụ và xuất khẩu cao su
Năm 2010, mức tiêu thụ cao su thiên nhiên trong nước ñể chế biến sản
phẩm ước khoảng 140 ngàn tấn, chiếm 18% tổng sản lượng cao su thiên
nhiên của cả nước, tăng hơn năm trước 16,7%, cho thấy có sự tăng trưởng
khích lệ trong lĩnh vực chế biến sản phẩm cao su, nhất là từ khi có nhà máy
sản xuất lốp xe của Kumho (Hàn Quốc) tại tỉnh Bình Dương với công suất 3
triệu lốp xe tải hạng nhẹ và ñã xuất khẩu ñược trên 2,5 triệu lốp hàng năm.
Sản lượng của nhiều doanh nghiệp lốp xe cũng gia tăng ñáng kể như
Casumina, Công ty CP Cao su Đà Nẵng…giá trị của săm lốp chiếm khoảng
70% tổng giá trị sản phẩm cao su. Những sản phẩm khác là găng tay, ñế giày,
phụ kiện cao su kỹ thuật, băng tải, chỉ thun, nệm gối cao su…
Giá trị xuất khẩu sản phẩm công nghiệp cao su ñạt 255 triệu USD năm

9


2009 và ñạt 380 triệu USD năm 2010.
1.2.2.3. Hướng phát triển diện tích cây cao su Việt Nam ñến năm 2020
Trước nhu cầu cao su thiên nhiên của thế giới còn tăng và ích lợi nhiều
mặt của cây cao su (kinh tế, xã hội, môi trường), Chính phủ Việt Nam ñã ban
hành quyết ñịnh Phê duyệt Quy hoạch phát triển cao su ñến năm 2015 và tầm
nhìn ñến năm 2020 (750/QĐ-TTg ngày 03/6/2009) ñưa ra mục tiêu 800 ngàn
ha vào năm 2015 và sản lượng 1,2 triệu tấn năm 2020 với kim ngạch xuất
khẩu ñạt 2 tỷ USD hàng năm.
Đáp ứng mục tiêu này, từ năm 2011 ñến 2015, ngành cao su sẽ phát
triển thêm 60.000 ha ñể ñạt tổng diện tích 800.000 ha. Diện tích trồng mới
chủ yếu ở vùng Tây Nguyên, miền Trung và miền Bắc. Diện tích tái canh
ước lượng khoảng 10.000 - 12.000 ha hàng năm.
Trong chiến lược phát triển ngành cao su thiên nhiên thời kỳ Việt Nam
hội nhập kinh tế thế giới, bên cạnh mục tiêu sản lượng nguyên liệu 1,2 - 1,4

triệu tấn/năm và kim ngạch xuất khẩu trên 2 tỷ USD hàng năm, Việt Nam cần
tiếp tục phát triển thị trường cao su thiên nhiên theo chiều sâu, nâng cao
chuỗi giá trị gia tăng cho ngành, một phần thông qua thị trường xuất khẩu
nguyên liệu với những chủng loại ñạt tiêu chuẩn chất lượng và giá trị cao,
phù hợp với thị trường, ñồng thời tăng tốc ñộ tăng trưởng công nghiệp chế
biến sản phẩm nhằm ñáp ứng nhu cầu trong nước, giảm nhập siêu và tiến ñến
mở rộng thị trường sản phẩm cao su Việt Nam phục vụ xuất khẩu và tiêu
dùng trong nước (Trần Thị Thúy Hoa, 2011) [8], [12].
1.3. Một số kết quả nghiên cứu về yêu cầu sinh thái của cây cao su
Trong ñời sống cây cao su nói riêng và cây trồng nói chung, các yếu tố
sinh thái chi phối các quá trình sinh trưởng, phát triển... quyết ñịnh tới năng
suất, chất lượng sản phẩm. Do ñó cần thiết phải nghiên cứu các yêu cầu sinh
thái của cây cao su, ñặc ñiểm sinh thái từng vùng, xác ñịnh những yếu tố hạn

10


chế và biện pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của cây cao su.
1.3.1. Khí hậu
1.3.1.1. Nhiệt ñộ
Trong các yếu tố thời tiết có ảnh hưởng ñến cây cao su, nhiệt ñộ là yếu
tố chủ yếu tác ñộng ñến sinh trưởng và sản lượng. Cây cao su cần nhiệt ñộ
cao và ñều với nhiệt ñộ thích hợp nhất là từ 25 - 30oC, trên 40oC cây khô héo,
dưới 10oC cây có thể chịu ñựng ñược trong một thời gian ngắn, nếu kéo dài
cây sẽ bị nguy hại như lá cây bị héo, rụng, chồi non ngừng tăng trưởng, thân
cây cao su KTCB bị nứt nẻ, xì mủ… Nhiệt ñộ thấp 5oC kéo dài sẽ dẫn ñến
chết cây (Nguyễn Thị Huệ, 2006) [13].
Các vùng trồng cao su trên thế giới hiện nay phần lớn ở vùng khí hậu
nhiệt ñới có nhiệt ñộ bình quân năm 28oC + 2oC và biên ñộ nhiệt trong ngày
là 7 - 8oC. Theo (Dijikman, 1951) [34], Sanjeeva R. P. và Cs (1990) [55] nhiệt

ñộ trung bình lý tưởng cho cây cao su sinh trưởng, phát triển là 25 - 28°C.
Zongdao và Xueqin (1983) [64], Jiang (1988) [46] xác ñịnh cây cao su sinh
trưởng chậm lại khi nhiệt ñộ xuống dưới 200C và ngưng quang hợp khi nhiệt
ñộ thấp hơn 100C.
Cao su trồng ở khu vực Tây Bắc Việt Nam thường bị giới hạn chủ yếu
là nhiệt ñộ thấp. Vào mùa ñông, khối không khí lạnh từ phía Bắc tràn về với
cường ñộ mạnh làm cho nhiệt ñộ giảm ñột ngột. Tác hại do lạnh trên cây cao su
là do sự giảm ñột ngột nhiệt ñộ hoặc do nhiệt ñộ thấp kéo dài. Đỗ Kim Thành
(2009) [23] phân biệt hai kiểu lạnh thường thấy tại vùng Tây Bắc:
+ Lạnh ñột ngột: Khi ñới lạnh từ phía Bắc tràn về kết hợp với thời tiết
ảm ñạm do ít nắng kết hợp với gió sẽ gây ra sự tổn thương do giá rét cho cây
cao su. Nếu nhiệt ñộ thấp hơn 10°C kéo dài trong 20 ngày sẽ gây ra tác hại do
lạnh cấp 4 ñến cấp 6 cho khoảng 30 % số cây.
+ Lạnh phát tán: Khi trời trong xanh và có gió nhẹ vào mùa lạnh thì

11



×