Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Phương pháp giải bài tập vật lý 11 toàn tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.43 MB, 40 trang )

Tài liệu học và ôn tập vật lí 11

Tạ Hồng Sơn – 01697010768

CHỦ ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT COULOMB
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Có hai loại điện tích: Điện tích âm (-) và điện tích dương (+)
2. Tương tác tĩnh điện:
+ Hai điện tích cùng dấu: Đẩy nhau;
+ Hai điện tích trái dấu: Hút nhau;
3. Định luật Cu - lông:
Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm q1; q2 đặt cách nhau một khoảng r trong môi trường có hằng số điện
r r
môi ε là F12 ; F21 có:
- Điểm đặt: trên 2 điện tích.
- Phương: đường nối 2 điện tích.
- Chiều:
+ Hướng ra xa nhau nếu
q1.q2 > 0 (q1; q2 cùng dấu)
+ Hướng vào nhau nếu q1.q2 < 0 (q1; q2 trái dấu)
- Độ lớn:

F =k

- Biểu diễn:


F21

F21


q1.q2
ε .r 2

;Trong đó: k = 9.109Nm2C-2; ε là hằng số điện môi của môi trường

 r 
F21
F12


F12

r

q1.q2 < 0

q1.q2 >0

4. Nguyên lý chồng chất lực điện: Giả sử có n điện tích điểm q 1, q2,….,qn tác dụng lên điện tích điểm q những lực
tương tác tĩnh điện F1 , Fn ,....., Fn thì lực điện tổng hợp do các điện tích điểm trên tác dụng lên điện tích q tuân theo
nguyên lý chồng chất lực điện.
F = F1 + Fn + ..... + Fn =
Fi



Một số hiện tượng

 Khi cho 2 quả cầu nhỏ nhiễm điện tiếp xúc sau đó tách nhau ra thì tổng điện tích chia đều cho mỗi
quả cầu

 Hiện tượng xảy ra tương tự khi nối hai quả cầu bằng dây dẫn mảnh rồi cắt bỏ dây nối
 Khi chạm tay vào quả cầu nhỏ dẫn điện đã tích điện thì quả cầu mất điện tích và trở về trung hòa
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 1: Xác định lực tương tác giữa 2 điện tích và các đại lượng trong công thức định luật Cu – lông.
Phương pháp : Áp dụng định luật Cu – lông.
- Phương , chiều , điểm đặt của lực ( như hình vẽ)
- Độ lớn : F =

9.10 9. | q1 .q 2 |
ε .r 2

- Chiều của lực dựa vào dấu của hai điện tích : hai điện tích cùng dấu : lực
đẩy ; hai điện tích trái dấu : lực hút
Dạng 2: Tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích.
Phương pháp : Dùng nguyên lý chồng chất lực điện.
- Lực tương tác của nhiều điện tích điểm lên một điện tích điểm lên một điện tích điểm khác :








F = F1 + F2 + ... + Fn

uu
r uu
r uu
r


uur

- Biểu diễn các các lực F1 , F2 , F3 … Fn bằng các vecto , gốc tại điểm ta xét .
-Vẽ các véc tơ hợp lực theo quy tắc hình bình hành .
- Tính độ lớn của lực tổng hợp dựa vào phương pháp hình học hoặc định lí hàm số cosin.
*Các trường hợp đăc biệt:

r
r
F1 ↑↑ F2 ⇒ F = F1 + F2 .
r
r
F1 ↑↓ F2 ⇒ F = F1 − F2 .
r
r
E1 ⊥ E2 ⇒ F = F12 + F22
r r
(F1 , F2 ) = α ⇒ F = F12 + F22 + 2 F1F2 cosα

Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận

1


Tài liệu học và ôn tập vật lí 11

Tạ Hồng Sơn – 01697010768

C. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1: Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10 cm trong chân không thì tác dụng
một lực là 9.10-3N. Xác định điện tích hai quả cầu dó? ( ±1.10−7 N )
Bài 2: hai điện tích q1 = 6.10-8C và q2= 3.10-7C đặt cách nhau 3cm trong chân không.
a. Tính lực tương tác giữa chúng.
b. Để lực này tăng lên 4 lần thì khoảng cách giữa chúng là bao nhiêu.
c. Đưa hệ này vào nước có ε = 81 thì lực tương tác giống câu a. Tìm khoảng cách giữa hai điện tích lúc
này.
Bài 3: Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân không cách nhau một khoảng r 1 = 2 cm. Lực tương tác giữa
chúng là 1,6.10-4 N.
a) Tìm độ lớn hai điện tích đó?
b) Khoảng cách r2 giữa chúng là bao nhiêu để lực tác dụng giữa chúng là 2,5.10 -4 N?
ĐS : r = 1,6 cm.
Bài 4 : Hai điện tích điểm q 1 = -10-7 C và q2 = 5.10-8 C đặt tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau 5 cm.
Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 = 2.10-8 C đặt tại điểm C sao cho CA = 3 cm, CB = 4 cm.

ur

ur

ur

ĐS : F = F 1 + F 2 ⇒ F =

F12 + F2 2 = 2,08.10 −2 N

Bài 5 : Hai điện tích q1 = 8.10-8 C và q2 = -8.10-8 C đặt tại A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = 6
cm. Xác định lực điện tác dụng lên q3 = 8.10-8 C đặt tại C nếu :
a) CA = 4 cm và CB = 2 cm.
b) CA = 4 cm và CB = 10 cm.
c) CA = CB = 5 cm.

ĐS:
a) F = F1 + F2 = 0,18 N
b) F = F1 – F2 = 30,24.10-3 N
c) C nằm trên trung trực AB và F = 2F1.cos α = 2.F1.

AH
= 27,65.10-3 N
AC

Bài 6 : Hai điện tích cách nhau 30cm trong chân không thì tương tác nhau bằng một lực có độ lớn F. Nếu nhúng
chúng vào trong rượu (không đổi khoảng cách) thì lực tương tác giảm đi 27 lần.
a) xác định hằng số điện môi của rượu
b) Phải giảm khoảng cách của chúng bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng vẫn như trong chân không.
Bài 7 : Hai quả cầu nhỏ được tích điện bằng nhau nhưng trái dấu nhau đặt tại hai điểm A và B cách nhau 4cm trong
chân không. Lực hút giữa chúng là 8,1.10-4N.
a. Tính độ lớn điện tích mỗi quả cầu
b. Cho hai quả cầu vào môi trường có ε = 4 . Muốn lực hút giữa chúng không thay đổi thì khoảng cách giữa hai
quả cầu trong trường hợp này là bao nhiêu ?
c. Giả sử hai quả cầu đặt trong môi trường có hằng số điện môi là ε ' . Khoảng cách vẫn là 4cm và lực hút là
2,7.10-4N. Hãy tính hằng số điện môi ε ' .
d. Cho hai quả câu chạm vào nhau rồi tách ra xa. Tính điện tích mỗi quả cầu sau khi tách ra.
Bài 8: Ba điện tích q1 = q2 = q3 = 1,6.10-19C đặt trong không khí tại ba đỉnh của một tam giác đều với cạnh 16cm.
Xác định véctơ lực tác dụng lên q3?.
ĐS: 15,6.10-27N

CHỦ ĐỀ 2

ĐIỆN TRƯỜNG

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Khái niệm điện trường: Là môi trường tồn tại xung quanh điện tích và tác dụng lực lên điện tích khác đặt trong
nó.




2. Cường độ điện trường: Là đại lượng đặc trưng cho điện trường về khả năng tác dụng lực. E =







F
⇒ F = q.E
q

q > 0 : F cùng phương, cùng chiều với E .


q < 0 : F cùng phương, ngược chiều với E .
r
3. Véctơ cường độ điện trường E do 1 điện tích điểm Q gây ra tại một điểm M cách Q một đoạn r có:
- Điểm đặt: Tại M.
- Phương: đường nối M và Q
- Chiều:
Hướng ra xa Q nếu Q > 0
Hướng vào Q nếu Q <0


Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận

2


Tài liệu học và ôn tập vật lí 11

Tạ Hồng Sơn – 01697010768

Q
E=k 2
ε .r

- Độ lớn:
- Biểu diễn:

với k = 9.109

r
EM

r

r
q<0

M

q >0
0


 N .m 2 
 2 ÷
 C 

r
EM

M

5. Nguyên lý chồng chất điện trường: Giả sử có các điện tích q1, q2,…..,qn gây ra tại M các vector cường độ điện
trường E 1 , E n ,....., E n thì vector cường độ điện trường tổng hợp do các điện tích trên gây ra tuân theo nguyên lý
chồng chất điện trường.
E = E 1 + E n + ..... + E n =
Ei



B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Xác định cường độ điện trường do điện tích gây ra tại một điểm
Phương pháp:
Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra có:
+ Điểm đặt: Tại điểm đang xét;
+ Phương:
Trùng với đường thẳng nối điện tích Q và điểm đang xét;
+ Chiều:
Hướng ra xa Q nếu Q > 0 và hướng về Q nếu Q < 0;
Q
+ Độ lớn:
E = k 2 , trong đó k = 9.109Nm2C-2.

εr
Dạng 2: Xác định lực điện trường tác dụng lên một điện tích trong điện trường
Phương pháp:
Lực tĩnh điện tác dụng lên điện tích q đặt trong điện trường: F = q E
F có:

+ Điểm đặt: tại điểm đặt điện tích q;
+ Phương: trùng phương với vector cường độ điện trường E ;
+Chiều: Cùng chiều với E nếu q > 0 và ngược chiều với E nếu q <0;
+ Độ lớn: F = q E
Dạng 3: Xác định cường độ điện trường tổng hợp do nhiều điện tích gây ra tại một điểm.
Phương pháp: sử dụng nguyên lý chồng chất điện trường.








- Áp dụng nguyên lí chồng chất điện trường : E = E 1 + E 2 + ... + E n .

uu
r uur uur

uur

- Biểu diễn E1 , E2 , E3 … En bằng các vecto.

uur


- Vẽ vecto hợp lực E bằng theo quy tắc hình bình hành.
- Tính độ lớn hợp lực dựa vào phương pháp hình học hoặc định lí hàm số cosin.
* Các trường hợp đặ biệt:

r
r
E1 ↑↑ E2 ⇒ E = E1 + E2 .
r
r
E1 ↑↓ E2 ⇒ E = E1 − E2 .
r
r
E1 ⊥ E2 ⇒ E = E12 + E22
r r
(E1 , E2 ) = α ⇒ E = E12 + E22 + 2 E1E2cosα

C. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1: Một điện tích Q = 10-6C đặt trong không khí:
a. Xác định cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 30cm.
b. Đặt điện tích trong chất lỏng có hằng số điện môi ε = 16. Điểm có cường độ điện trường như câu
a cách điện tích bao nhiêu?.
Bài 2: Hai điện tích điểm q1 = 4.10-8C và q2 = - 4.10-8C nằm cố định tại hai điểm AB cách nhau 20 cm trong chân
không.
1. Tính lực tương tác giữa 2 điện tích. ( F = 36.10−5 ( N ) )
2. Tính cường độ điện trường tại:
a. điểm M là trung điểm của AB.

Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận


3


Tài liệu học và ơn tập vật lí 11

Tạ Hồng Sơn – 01697010768

b. điểm N cách A 10cm, cách B 30 cm.
c. điểm I cách A 16cm, cách B 12 cm.
Bài 3 : Tại hai điểm A và B đặt hai điện tích điểm q1 = 20 µC và q2 = -10 µC cách nhau 40 cm trong chân khơng.
a) Tính cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm AB.
b) Tìm vị trí cường độ điện trường gây bởi hai điện tích bằng 0 ?
Bài 4 : Hai điện tích điểm q1 = 1.10-8 C và q2 = -1.10-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 2d = 6cm.
Điểm M nằm trên đường trung trực AB, cách AB một khoảng 3 cm.
a) Tính cường độ điện trường tổng hợp tại M.
b) Tính lực điện trường tác dụng lên điện tích q = 2.10 -9 C đặt tại M.
Bài 5 : Tại 3 đỉnh hình vng cạnh a = 20 cm, ta đặt 3 điện tích cùng độ lớn q1 = q2 = q3 = 3.10 -6 C.
a. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại tâm hình vng ?
b. Tại đỉnh thứ 4 hình vng
c. Tính lực điện tác dụng lên điện tích q4 = 8.10-8C đặt tại đỉnh thứ 4 này.
Bài 6 : Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 1g, mang điện tích q = 10 -5 C, treo bằng sợi dây mảnh và đặt trong điện
trường đều E. Khi quả cầu nằm cân bằng thì dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc α = 60o . Xác định
cường độ điện trường E, biết g = 10m/s2.
ĐS : E = 1730 V/m.
Bài 7 : Một điện tích điểm q = 2.10-6C đặt cố định trong chân khơng.
a) Xác định cường độ điện trường tại điểm cách nó 30 cm ?
b) Tính độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích 1 µC đặt tại điểm đó ?
c) Trong điện trường gây bởi q, tại một điểm nếu đặt điện tích q 1 = 10-4 C thì chịu tác dụng lực là 0,1 N. Hỏi nếu
đặt điện tích q2 = 4.10-5 C thì lực điện tác dụng là bao nhiêu ?

ĐS : a) 2.105 V/m, b) 0,2 N, c) 0,04 N
Bài 8: Một điện tích q = -10-7C đặt tại điểm N trong điện trường của một điện tích Q thì chịu tác dụng của

lực điện F = 3.10-3N.
a) Tìm cường độ điện trường E tại điểm N.
b) Xác định điện tích Q? Biết rằng vectơ cường độ điện trường tại điểm N có chiều hướng vào điện tích
Q và NQ = 3cm.

CHỦ ĐỀ 3 : CƠNG CỦA LỰC ĐIỆN. ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ.
A. TĨM TẮT LÝ THUYẾT
1. Cơng của lực điện trường:
* Đặc điểm: Cơng của lực điện tác dụng lên tác dụng lên một điện tích khơng phụ thuộc vào dạng quỹ đạo mà chỉ
phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của quỹ đạo (vì lực điện trường là lực thế).
* Biểu thức: AMN = qEd
Trong đó, d là hình chiếu của quỹ đạo lên phương của đường sức điện.
Chú ý:
- d > 0 khi hình chiếu cùng chiều đường sức.
- d < 0 khi hình chiếu ngược chiều đường sức.
2. Liên hệ giữa cơng của lực điện và hiệu thế năng của điện tích
AMN = WM - WN
3. Điện thế. Hiệu điện thế
- Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra
thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.
Cơng thức:

VM =

AM∞
q


- Hiệu điện thế giữa 2 điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện cơng của điện
trường khi có 1 điện tích di chuyển giữa 2 điểm đó.
UMN = VM – VN =

AMN
q

Chú ý:
- Điện thế, hiệu điện thế là một đại lượng vơ hướng có giá trị dương hoặc âm;
- Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường có giá trị xác định còn điện thế tại một điểm trong
điện trường có giá trị phụ thuộc vào vị trí ta chọn làm gốc điện thế.

Trường THPT Ngơ Quyền – Phú Q – Bình Thuận

4


Tài liệu học và ơn tập vật lí 11

Tạ Hồng Sơn – 01697010768

- Nếu một điện tích dương ban đầu đứng yên, chỉ chòu tác dụng của lực điện thì nó sẽ có xu hướng di chuyển
về nơi có điện thế thấp (chuyển động cùng chiều điện trường). Ngược lại, lực điện có tác dụng làm cho điện
tích âm di chuyển về nơi có điện thế cao (chuyển động ngược chiều điện trường).
- Vector cường độ điện trường có hướng từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp;
4. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế
U
E=
d
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1: Tính cơng của các lực khi điện tích di chuyển
Phương pháp: sử dụng các cơng thức sau
1. AMN = qEd
Chú ý:
- d >0 khi hình chiếu cùng chiều đường sức.
- d < 0 khi hình chiếu ngược chiều đường sức.
2. AMN = WtM - WtN = WđN - WđM
3. AMN = UMN .q = (VM – VN ).q
Chú ý: Dấu của cơng phụ thuộc vào dấu của q và U và góc hợp bởi chiều chuyển dời và chiều đường sức.
Dạng 2: Tìm điện thế và hiệu điện thế
Phương pháp: sử dụng các cơng thức sau
1. Cơng thức tính điện thế : VM =

AM ∞
q

Chú ý : Người ta ln chọn mốc điện thế tại mặt đất và ở vơ cùng ( bằng 0 )
2. C«ng thøc hiƯu ®iƯn thÕ:

U MN =

A MN
= VM – VN
q

3. C«ng thøc liªn hƯ gi÷a cêng ®é ®iƯn trêng vµ hiƯu ®iƯn thÕ trong ®iƯn trêng ®Ịu :

E=

U

d

Chú ý: Trong điện trường, vector cường độ điện trường có hướng từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp;
C. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Một e di chuyển một đoạn 0,6 cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện của 1 điện trường
đều thì lực điện sinh cơng 9,6.10-18J
a Tính cường độ điện trường E
b. Tính cơng mà lực điện sinh ra khi e di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên?
c Tính hiệu điện thế UMN; UNP
d. Tính vận tốc của e khi nó tới P. Biết vận tốc của e tại M bằng khơng và khối lượng electron me = 9,1.10−31 kg
ĐS: a) 104V/m; b) 6,4.10-18 J ; c) UMN = -60V, UNP = -40V ; d) 5,9.106m/s
Bài 2: Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vng tại C;
AC = 4cm, BC = 3cmurvà nằm trong một điện trường đều.
B
Vecto cường độ điện E trường song song AC,
E
hướng từ A đến C và có độ lớn E = 5000V/m. Hãy tính:
a) UAC, UCB,UAB.
b) Cơng của điện trường khi e di chuyển từ A đến B và trên
C
A
đường gãy ACB. So sánh và giải thích kết quả.
ĐS: a) UAC = 200V; UBC = 0; UAB = 200V. b) AAB = AACB = −3,2.10 −17 J

α

ur

ur


Bài 3: ABC là một tam giác vng góc tại A được đặt trong điện trường đều E .Biết α = ·ABC = 600 , AB P E .
BC = 6cm,UBC = 120V
ur
a). Tìm UAC,UBA và độ lớn E .
b). Đặt thêm ở C một điện tích q = 9.10-10 C.Tính cường độ điện trường tổng hợp tại A.
GIẢI
a. VABC là ½ tam giác đều, vậy nếu BC = 6cm.
C
Suy ra: BA = 3cm và AC =

6 3
=3 3
2

E

UBA = UBC = 120V, UAC = 0

B
Trường THPT Ngơ Quyền – Phú Q – Bình Thuận

α

A
5


Tài liệu học và ôn tập vật lí 11

Tạ Hồng Sơn – 01697010768


U U BA
=
= 4000V / m .
d BA
ur
ur ur
b. E A = E C + E ⇒ E A = E 2C + E 2 = 5000V/m.
E=

Bài 4: Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu đặt cách nhau 2cm. Cường độ điện trường giữa
hai bản là E = 3000V/m. Sát bản mang điện dương, ta đặt một hạt mang điện dương có khối lượng m = 4,5.10 -6 g
và có điện tích q = 1,5.10-2 C.tính
a) Công của lực điện trường khi hạt mang điện chuyển động từ bản dương sang bản âm.
b) Vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản âm.
ĐS: a) A = 0,9J; b) v2 = 2.104m/s
Bài 5: Một eletron bay trong điện trường đều lúc nó ở điểm A thì có vận tốc 2.10 7m/s. Khi bay đến B thì vận tốc
của nó bằng 0. biết điện thế tại A là 2000V. Tìm điện thế tại B. Biết khối lượng electron là m e = 9,1.10-31kg và điện
tích e = -1,6.10-19 C
ĐS: VB = 862,5V
Bài 6: Proton được đặt vào điện trường đều E = 1,7.10 6V/m
a. Tính gia tốc của proton, biết mp = 1,67.10-27 kg?
b. Tính vận tốc của proton sau khi đi được đoạn đường 20 cm( vận tốc đầu bằng không)?
ĐS: 1,63.1014m/s2; 8,07.106m/s

CHỦ ĐỀ 4: TỤ ĐIỆN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1.Tụ điện
-Định nghĩa : Hệ 2 vật dẫn đặt gần nhau, mỗi vật là 1 bản tụ. Khoảng không gian giữa 2 bản là chân không
hay điện môi. Tụ điện dùng để tích và phóng điện trong mạch điện.

-Tụ điện phẳng có 2 bản tụ là 2 tấm kim loại phẳng có kích thước lớn ,đặt đối diện nhau, song song với
nhau.
2. Điện dung của tụ điện
- Là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ

C=

Q
U

(Đơn vị là F, mF….)

- Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng:

C=

ε .S
. Với S là phần diện tích đối diện giữa 2 bản.
9.10 9.4π .d

Ghi chú : Với mỗi một tụ điện có 1 hiệu điện thế giới hạn nhất định, nếu khi sử dụng mà đặt vào 2 bản tụ hđt lớn
hơn hđt giới hạn thì điện môi giữa 2 bản bị đánh thủng.
4. Năng lượng của tụ điện
- Khi tụ điện được tích điện thì giữa hai bản tụ có điện trường và trong tụ điện sẽ dự trữ một năng lượng. Gọi là
năng lượng điện trường trong tụ điện.
- Công thức:

W=

Q.U C.U 2 Q 2

=
=
2
2
2C

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN
Dạng : Tính điện dung, điện tích, hiệu điện thế và năng lượng của tụ điện
Phương pháp: Sử dụng các công thức sau
Q
- Công thức định nghĩa : C(F) =
=> Q = CU
U
εS
- Điện dung của tụ điện phẳng : C =
4kπd
- Công thức:

W=

Q.U C.U 2 Q 2
=
=
2
2
2C

Chú ý: + Nối tụ vào nguồn: U = hằng số
+ Ngắt tụ khỏi nguồn: Q = hằng số
C. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1 : một tụ điện phẳng hình tròn có bán kính là 4cm, giữa hai bản là một lớp điện môi có ε = 2 , khoảng cách
giữa hai bản là 2cm. Đặt vào tụ hiệu điện thế U = 200V.

Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận

6


Tài liệu học và ôn tập vật lí 11

Tạ Hồng Sơn – 01697010768

a. Tính điện dung của tụ (4,4.10-12F)
b. Điện tích của tụ điện (8,88.10-10C)
c. Năng lượng của tụ điện (8,8.10-8J)
Bài 2 : cho hai bản của một tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính R = 30cm, khoảng cách giữa hai bản là d =
5mm, môi trường giữa hai bản là không khí.
a. Tính điện dung của tụ điện
b. Biết rằng không khí chỉ còn tính chất cách điện khi cường độ điện trường tối đa là 3.10 5V/m. Hỏi :
a) hiệu điện thế lớn nhất giữa hai bản mà chưa xảy ra phóng điện
b) có thể tích điện cho tụ điện điện tích lớn nhất là bao nhiêu mà tụ điện không bị đánh thủng ?
ĐS : a) 5.10-10F, b) Ugh = 1500V và Qgh = 75.10-8C.
Bài 3 : Tụ điện phẳng gồm hai bản tụ hình vuông cạnh a = 20 cm, đặt cách nhau 1 cm, chất điện môi giữa hai bản
tụ là thủy tinh có ε = 6. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 50V.
a. Tính điện dung của tụ?
b. Tính điện tích mà tụ đã tích được?
c. Nếu tụ được tích điện dưới hiệu điện thế U’ thì năng lượng điện trường tích lũy trong tụ là 531.10-9 J. Tính
điện tích trên mỗi bản tụ khi đó?
ĐS:a)2,12.10-10F; b)1,06.10-8C; c)1,5.10-8C
Bài 4: Một tụ điện phẳng có điện môi không khí; khoảng cách giữa 2 bản là d = 0,5 cm; diện tích một bản là 36

cm2. Mắc tụ vào nguồn điện có hiệu điện thế U=100 V.
1. Tính điện dung của tụ điện và điện tích tích trên tụ. (6,4.10 -12F)
2. Tính năng lượng điện trường trong tụ điện.(6,4.10-10J)
3. Nếu người ta ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi nhúng nó chìm hẳn vào một điện môi lỏng có hằng số điện môi ε =
2. Tìm điện dung của tụ và hiệu điện thế của tụ. (1,38.10 -11 F, 50V)
4. Nếu người ta không ngắt tụ khỏi nguồn và đưa tụ vào điện môi lỏng như ở phần 3. Tính điện tích và hđt giữa 2
bản tụ (1,28.10-9C, 40V)
ÔN TẬP CHƯƠNG I

Bài 1. Hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì lực tương tác giữa chúng là 2.10 −3 N.
Nếu với khoảng cách đó mà đặt trong điện môi thì lực tương tác giữa chúng là 10 −3 N.
a/ Xác định hằng số điện môi của điện môi.
b/ Để lực tương tác giữa hai điện tích khi đặt trong điện môi bằng lực tương tác khi đặt trong
không khí thì phải đặt hai điện tích cách nhau bao nhiêu? Biết trong không khí hai điện tích cách nhau
20cm.
ĐS: ε = 2 ; 14,14cm.
Bài 2. Hai điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 25cm trong điện môi có hằng số điện môi bằng 2
thì lực tương tác giữa chúng là 6,48.10-3 N.
a/ Xác định độ lớn các điện tích.
b/ Nếu đưa hai điện tích đó ra không khí và vẫn giữ khoảng cách đó thì lực tương tác giữa chúng thay đổi
như thế nào? Vì sao?
Bài 3: Trong chân không, cho hai điện tích q 1 = −q 2 = 10 −7 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 8cm. Tại
−7
điểm C nằm trên đường trung trực của AB và cách AB 3cm người ta đặt điện tích q o = 10 C . Xác định
lực điện tổng hợp tác dụng lên qo.
−3
ĐS: Fo = 57,6.10 N
−8
−8
Bài 4. Hai điện tích điểm q1 = 3.10 C ; q2 = 2.10 C đặt tại hai điểm A và B trong chân không, AB =

−8
5cm. Điện tích qo = −2.10 C đặt tại M, MA = 4cm, MB = 3cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên
qo .
−3
ĐS: Fo ≈ 5, 23.10 N .

Bài 5. Một điện tích điểm q = 10-6C đặt trong không khí
a. Xác định cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 30cm, vẽ vectơ cường độ điện trường tại
điểm này
b. Đặt điện tích trong chất lỏng có hằng số điện môi ε = 16. Điểm có cường độ điện trường như câu a
cách điện tích bao nhiêu.
Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận

7


Tài liệu học và ơn tập vật lí 11

Tạ Hồng Sơn – 01697010768

Bài 6: Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức của điện trường do một điện tích điểm q > 0
gây ra. Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36V/m, tại B là 9V/m.
a. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.
b. Nếu đặt tại M một điện tích điểm q 0 = -10-2C thì độ lớnn lực điện tác dụng lên q 0 là bao nhiêu?
Xác định phương chiều của lực
Bài 7: Hai điện tích điểm q1 = 2.10 −8 C và q 2 = −2.10 −8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn 10cm
trong khơng khí.
a) Xác định cường độ điện trường tại điểm O là trung điểm của AB.
b) Xác định cường độ điện trường tại điểm M với MA = 8cm và MB = 6cm.
−6

c) Xác định lực tĩnh điện tác dụng lên điện tích q0 = +2.10 C đặt tại hai điểm O và M trong hai

1
Q2 = - 3.10-8C, đặt tại hai điểm A, B trong khơng khí cách nhau
2
một khoảng AB = 6 (cm). Xác đònh cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích đó gây ra tại trung
điểm M của đoạn thẳng AB và lực tác dụng lên điện tích điểm Q3 = 4.10-6C đặt tại M.
Bài 8: Cho hai điện tích điểm Q1 = -

‘‘Sự học là vĩnh hằng.’’
CHƯƠNG II : DỊNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI
CHỦ ĐỀ 1 : DỊNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN

A. TĨM TẮT LÝ THUYẾT
1. Dòng điện khơng đổi
a. Dòng điện: Là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.
- Quy ước chiều dòng điện: Là chiều chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích dương.
Lưu ý: + Trong điện trường, các hạt mang điện chuyển động từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp,
nghĩa là chiều của dòng điện là chiều giảm của điện thế trong vật dẫn.
+ Trong kim loại, hạt tham gia tải điện là electron mang điện tích âm nên chuyển động từ nơi có điện thế
thấp sang nơi có điện thế cao, nghĩa là chuyển động ngược với chiều của dòng điện theo quy ước.
b. Cường độ dòng điện:

∆q
, cường độ dòng điện I có đơn vị là ampère (A)
∆t
Trong đó : ∆q là điện lượng, ∆t là thời gian.
+ nếu ∆ t là hữu hạn, thì I là cường độ dòng điện trung bình;
+ nếu ∆ t là vơ cùng bé, thì i là cường độ dòng điện tức thời.
a. Định nghĩa:


I=

chiều của dòng điện không đổi

c. Dòng điện khơng đổi: 

 cường độ dòng điện không đổi

Chú ý : số electron chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn : n =

=> I =

q
,
t

I .t
.
e

2. Định luật Ơm đối với đoạn mạch chỉ có điện trở
a. Định luật Ơm : I =

U
R

b. Điện trở của vật dẫn: R = ρ



.
S

Trong đó, ρ là điện trở suất của vật dẫn. Điện trở suất phụ thuộc vào nhiệt độ theo cơng thức:
ρ = ρo[1 + α(t – to)]
ρo là điện trở suất của vật dẫn ở to (oC) thường lấy ở giá trị 20oC.
α được gọi là hệ số nhiệt điện trở.
c.Ghép điện trở

Trường THPT Ngơ Quyền – Phú Q – Bình Thuận

8


Tài liệu học và ôn tập vật lí 11

Tạ Hồng Sơn – 01697010768

Đại lượng
Hiệu điện thế
Cường độ dòng điện

Đoạn mạch nối tiếp
U = U1 + U2 + …+ Un
I = I1 = I2= …= In

Đoạn mạch song song
U = U1 = U2 = ….= Un
I = I1 + I2 +….+ In


Điện trở tương đương

Rtđ = R1 + R2 +…+ Rn`

1
1
1
1
=
+
+ .... +
R tñ R 1 R 2
Rn

3. Nguồn điện – suất điện động nguồn điện
a. Nguồn điện
+ Cơ cấu để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện gọi là nguồn điện.
+ Hai cực nhiễm điện khác nhau là nhờ lực lạ tách electron ra khỏi nguyên tử trung hòa rồi chuyển electron hay
Ion dương ra khỏi mỗi cực.
b. Suất điện động nguồn điện
- Là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.
Công thức:

E=

A
q

- Điện trở của nguồn điện được gọi là điện trở trong cảu nó.
- Mỗi nguồn điện được đặc trưng: (E , r)


B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Xác định điện lượng, cường đồ dòng điện theo công thức định nghĩa và tính số elcetron
chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn.
Phương pháp: sử dụng các công thức sau
∆q
q
- Cường độ dòng điện: I =
hay I =
∆t
t
I .t
- Số elcetron : n = .
e
Dạng 2 : Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
+ Nếu đoạn mạch đơn giản ( chỉ gồm các điện trở mắc nối tiếp, hoặc song song) thì áp dụng :
• Nếu các điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 +…+ Rn.
Nếu có n điện trở giống nhau thì: Rtđ = n.Ri
1
1
1
1
=
+
+ .... +
• Nếu các điện trở mắc song song:
.
R tñ R 1 R 2
Rn
RI

.
n
+ Nếu đoạn mạch phức tạp ta giải quyết như sau:
* Đồng nhất các điểm có cùng điện thế (chập mạch) các điểm có điện thế bằng nhau là những điểm
nối với nhau bằng dây dẫn có điện trở không đáng kể.
*Vẽ lại sơ đồ mạch điện và tính toán theo sơ đồ.
Nếu có n điện trở giống nhau thì: Rtđ =

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Xác định điện lượng, cường đồ dòng điện theo công thức định nghĩa và tính số elcetron chuyển qua
tiết diện thẳng của vật dẫn.
Phương pháp: sử dụng các công thức sau
- Cường độ dòng điện: I =
- Số elcetron : n =

I .t
.
e

∆q
q
hay I =
∆t
t

Dạng 2 : Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
+ Nếu đoạn mạch đơn giản ( chỉ gồm các điện trở mắc nối tiếp, hoặc song song) thì áp dụng :
• Nếu các điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 +…+ Rn.
Nếu có n điện trở giống nhau thì: Rtđ = n.Ri



Nếu các điện trở mắc song song:

1
1
1
1
=
+
+ .... +
.
R tñ R 1 R 2
Rn

Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận

9


Tài liệu học và ôn tập vật lí 11
Nếu có n điện trở giống nhau thì: Rtđ =

Tạ Hồng Sơn – 01697010768
RI
.
n

+ Nếu đoạn mạch phức tạp ta giải quyết như sau:
* Đồng nhất các điểm có cùng điện thế (chập mạch) các điểm có điện thế bằng nhau là những điểm nối với
nhau bằng dây dẫn có điện trở không đáng kể.

*Vẽ lại sơ đồ mạch điện và tính toán theo sơ đồ.
C. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Một đoạn dây dẫn có đường kính 0,4mm và điện trở 200 Ω .
a) Tính chiều dài đoạn dây, biết dây có điện trở suất ρ = 1,1.10 −6 Ωm .
b) Trong thời gian 30 giây có một điện lượng 60C chuyển qua tiết diện của dây. Tính cường độ dòng điện qua dây
và số electron chuyển qua tiết điện trong thời gian 2 giây.
ĐS: a) 22,8m; b)2A và 2,5.10-19 electron
Bài 2: Một điện trở 20Ω được đặt vào một hiệu điện thế 5V trong khoảng thời gian 16s. Tìm số electron đã chuyển
qua điện trở trong khoảng thời gian trên.
ĐS: 2,5.1019hạt
Bài 3: Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cường độ dòng
điện là bao nhiêu?
ĐS: 0,2A
Bài 4: Một bộ ắcquy có suất điện động 12V và sinh công 240J khi dịch chuyển điện tích bên trong và giữa hai cực
của ắcquy phát điện.
a) Tính lượng điện tích dịch chuyển.
b) Biết thời gian lượng điện tích này dịch chuyển là 2 phút. Tính cường độ dòng điện chạy qua ắcquy.
ĐS:20C và 0,17A
R2
R4
Bài 5 : Tính điện trở tương đương của đoạn mạch có sơ đồ sau :
A
Cho biết : R1 = 4 Ω ,R2 = 2,4 Ω , R3 = 2 Ω ,
R4 = 5 Ω , R5 =3 Ω .
R1
R3
R5
ĐS: 0,8 Ω
Bài 7: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Cho biết: R1 =3 Ω ,R2 = 6 Ω , R3 = 6 Ω , UAB = 3V. Tìm:

a. Điện trở tương đương của đoạn mạch AC.
b. Cường độ dòng điện qua R3.
A
c. Hiệu điện thế giữa hai điếm A và C.
d. Cường độ dòng điện qua R1 và R2.
ĐS: a) Rtđ = 8 Ω . b) I3 = 1,5A. c) UAC = 12V. d) I1 = 1A. I2 = 0,5A.

B
R1
B

R3

C

R2
R1 M R
3

Bài 8: cho mạch điện như hình vẽ: R 1 = R3 = 3 Ω ; R2 = 2 Ω , R4 = 1 Ω , R
A5 = 4RΩ5 . Cường độ dòng điện quaBmạch
chính là 3A. Tìm
a. UAB
B. Hiệu điến thế hai đầu mỗi điện trở.
R2 N R4
c. UAMvà UMN
d. Nối M,N bằng tụ C = 2 µ F. Tìm điện tích của tụ.
Bài 9. Cho mạch điện như hình vẽ: UAB = 12 V; R1 = 4 Ω; R2 = R3 = R4 =4 Ω;
a) Tìm điện trở tương đương RAB của mạch.
b) Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và hiệu điện thế trên mỗi điện trở.

Bài 10. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R2 = 4 Ω; R3 = 6 Ω;
R4 = 3 Ω; R5 = 10 Ω; UAB = 24 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.
Bài 11. Cho mạch điện như hình vẽ: UAB = 12 V; R1 = 10 Ω; R2 = R3 = 20 Ω;
R4 = 8 Ω.
a ) Tìm điện trở tương đương RAB của mạch.
b) Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và hiệu điện thế trên mỗi điện
trở.
c) Tìm hiệu điện thế UAD.
ĐS:a) RAB = 20 Ω

Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận

R1

A

R3

R2

R4

B

R1
C
R4

D R2

R3

A

B
10


Tài liệu học và ôn tập vật lí 11

Tạ Hồng Sơn – 01697010768

b) I1 = I2 = 0,24 A; I3 = 0,36 A; I4 = 0,6 A; U1 = 2,4 V; U2 = 4,8 V; U3 = 7,2 V; U4 = 4,8 V
c) UAD = 7,2 V.
CHỦ ĐỀ 2:

ĐIỆN NĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN
ĐỊNH LUẬT JUN-LEN- XƠ

A.TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Công và công suất của dòng điện
a. Công của dòng điện hay điện năng tiêu thụ của đoạn mạch được tính:
A = U.q = U.I.t
Trong đó: U (V) là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
I (A) cường độ dòng điện qua mạch
t (s) thời gian dòng điện chạy qua mạch
Chú ý:
1KWh = 3600.000 J.
b. Công suất điện
- Công suất điện của một đoạn mạch là công suất tiêu thụ điện năng của đoạn mạch đó.

P=

A
= U.I
t

(W)

c Định luật Jun-len-xơ (nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn)
Q = R.I2.t
2. Công và công suất của nguồn điện
a. Công của nguồn điện
- Công của nguồn điện là công của dòng điện chạy trong toàn mạch.
Biểu thức: Ang = q. E = E.I.t.
b. Công suất của nguồn điện
- Công suất của nguồn điện bằng công suất tiêu thụ của toàn mạch.
Png =

A
= E.I
t

3. Công và công suất của các dụng cụ chỉ tỏa nhiệt
A = U.I.t = RI2.t =

a. Công:

b. Công suất : P = U.I = R.I2 =

U2

.t
R

U2
.
R

4. Hiệu suất nguồn điện
H=

Acoùích
A

=

UN
RN
=
E RN + r

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1 : Xác định điện trở để công suất tiêu thụ mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất.
2

 E 
E2
=

÷
÷

- Công suất mạch ngoài : P = RN.I2 = RN.  RN + r  
 RN + r

RN


2


÷
÷



r 

÷
R
+
Để P = PMax thì
 N
÷
R
N 


nhỏ nhất.





÷ ≥ 2.r
RN ÷

r

Theo BĐT Cô-si thì :  RN +




Dấu “=” xảy ra khi
Khi đó: P = PMax =

RN =

r
RN

⇒ RN = r

E2
4.r

Dạng 2: Bài toán về mạch điện có bóng đèn.
- Trên bóng đèn thường ghi HĐT định mức và công suất định mức của bóng đèn.

Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận

11



Ti liu hc v ụn tp vt lớ 11

T Hng Sn 01697010768
Iẹ =

- Tớnh cng nh mc ca ốn:

Rẹ =

Pẹ
Uẹ

Uẹ2
Pẹ

- in tr nh mc ca ốn:
+ Nu I < I: ốn sỏng yu hn bỡnh thng (U < U).
+ Nu I > I: ốn sỏng hn bỡnh thng
(U > U).
* Trng hp ốn sỏng bỡnh thng thỡ ta thờm gi thuyt:

I thửùc = I ẹ vaứ Uthửùc =U ẹ
C. BI TP P DNG
Bi 1: Hai ốn 120V 40W v 120V 60W mc ni tip vo ngun U = 240V.
a. Tớnh in tr mi ốn v cng qua mi ốn.
b. Tớnh hiu th v cụng sut tiờu th mi ốn. Hai ốn cú sỏng bỡnh thng khụng?
Bi 2: C 3 búng ốn 110V 60W, 110V 100W, 110V 80W c mc song song vo ngun U = 110V. Tớnh
s tin in phi tr khi c 3 cựng thp sỏng 5 gi mi ngy v thp sỏng trong 1 thỏng (30 ngy). Bit 1KWh =

700.
Bi 3: mt nh cú mt bn l loi 220V 1000W v mt bm nc loi 220V 500W. Trung bỡnh mi ngy nh
ú dựng bn l l qun ỏo trong thi gian 2 gi, bm nc ti trong thi gian 5 gi.
a. Tớnh in nng tiờu th ca bn l, ca mỏy bm trong 1 thỏng (30 ngy).
b. Tớnh s tin in nh ú phi tr khi s dng hai thit b ú trong mt thỏng. Bit 1KWh l 700.
Bi 4: Cú hai búng ốn trờn v ngoi cú ghi: 1( 220V 100W), 2(220V 25W).
a. Hai búng sỏng bỡnh thng khụng khi mc chỳng song song vo mng in 220V. Tớnh cng dũng
in qua mi búng?
b. Mc hai búng ni tip vo mng in 440V thỡ hai búng sỏng bỡnh thng khụng? Nu khụng búng no s
chỏy trc? Nu cú hóy tớnh cng dũng in qua mi búng?
S: 0,45A; 0,113A; ốn 2 sỏng mnh hn mc bỡnh thung
Bi 5. Cú hai búng ốn ghi 120V 60
W v 120 V 45 W.
a) Tớnh in tr v dũng in nh mc
ca mi búng ốn.
b) Mc hai búng trờn vo hiu in th
U = 240V theo hai s nh hỡnh v.
Tớnh cỏc in tr R1 v R2 hai búng

ốn trờn sỏng bỡnh thng.
S:
a) R1 = 240 ; Im1 = 0,5 A; R2 = 320 ;
Im2 = 0,375 A b) R1 137 ; R2 = 960 .

1

2

R1


1
2 R2

2
+

U
Hỡnh a



+

U
Hỡnh b

Bi 6: Cho mch in nh hỡnh v. Bit R 1 = R2 =
R2
10, R3 l mt bin tr, hiu in th UAB = 15V
A R1
khụng i. B qua in tr cỏc dõy ni.
R3
1. Khi R3 = 10. Hóy tớnh:
a) in tr tng ng ca mch in AB.
b) Cng dũng in qua cỏc in tr R1, R2, R3
c) iu chnh bin tr bng bao nhiờu ụm cng dũng in trong mch l 1,5 A
Bi 7: Mt ngun in cú sut in ng E = 6 V, in tr trong r = 2 , mch ngoi cú in tr R.




B

a. Tớnh R cụng sut tiờu th mch ngoi l 4W.
b. Vi giỏ tr no ca R thỡ cụng sut tiờu th mch ngoi ln nht. Tớnh giỏ tr ú.

S: a)R = 1 v R = 4 .b)P = PMax =

E 2 62
=
= 4,5 W.
4.r 4.2

CH 3:
NH LUT ễM I VI TON MCH
A. TểM TT L THUYT
1. nh lut ễm i vi ton mch
a. Ton mch: l mch in kớn cú s nh sau:
trong ú: ngun cú E v in tr trong r, RN l in
tr tng ng ca mch ngoi.

Trng THPT Ngụ Quyn Phỳ Quý Bỡnh Thun

12


Tài liệu học và ôn tập vật lí 11

Tạ Hồng Sơn – 01697010768
+ E,r


b. Định luật Ôm đối với toàn mạch

E
I=
RN + r

- Độ giảm thế trên đoạn mạch: UN = I.RN = E - I.r
- Suất điện động của nguồn: E = I.(RN + r).
2. Trường hợp có máy thu điện (ăcquy nạp điện)

I=

I

RN

E, r

E -Ep

R + r + rp

Chú ý: + Nguồn điện nếu dòng điện đi ra từ cực dương.
+ Máy thu điện nếu dòng điện đi vào cực dương.
3. Định luật Ôm tổng quát đối với mạch kín
∑E - ∑Ep
I=
R + ∑ r + ∑ rp

IEp,rp


R

B. DẠNG BÀI TẬP
Bài toán: Tính toán các đại lượng của dòng điện trong mạch điện kín.
Phương pháp:
- Dựa vào chiều dòng điện đề cho (hay chọn) để phân biệt nguồn điện và máy thu điện.
- Tính điện trở tương đương của mạch ngoài bằng các phương pháp đã biết.
- Áp dụng định luật Ôm của mạch kín:

I=

E -Ep

R + r + rp

Chú ý: + Nếu tìm được I > 0 thì đó là chiều thực của dòng điện trong mạch.
+ Nếu I < 0 chì chiều dòng điện trong mạch là chiều ngược lại.
+ Nếu mạch có tụ điện thì không có dòng điện chạy qua tụ điện.
C. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: E = 6V, r = 1 Ω , R1 = 0,8 Ω , R2 = 2 Ω ,
R3 = 3 Ω .
Tính hiệu điện thế hai cực của nguồn điện và cường độ dòng điện chạy qua các điện
trở.

R2

R1

R3

E,r

Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:Trong đó: E = 1,2 V, r = 0,1 Ω , R1 = R3 =
2Ω .
R2 = R4 = 4 Ω . Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A, B.

E,r
B

R1 A R2

R4
N

M
R3 E,r
Bài 3: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:E = 7,8V, r = 0,4 Ω , R1 = R3 = R3 =3 Ω ,R4 = 6 Ω .
a.Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và mỗi điện trở.
R1 M R3
b.Tính hiệu điện thế UMN.
ξ ,r
Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ:
ξ = 12V ; r = 2Ω ;R1=4 Ω , R2=6 Ω
A
R
R
R3=5 Ω , R4=7 Ω
R2 N R
1
2

4
Tính:
a) Cường độ dòng điện toàn mạch?
R3 R4
b) Công suất tiêu thụ (mạch ngoài)?
c) Hiệu suất của nguồn điện?
d) Hiệu điện thế giữa 2 đầu R1?

Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận

B

13


Tài liệu học và ôn tập vật lí 11

Tạ Hồng Sơn – 01697010768
E,r

Bài 5. Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện có: ξ = 12V, r = 2,7 Ω
Các điện trở : R1 = 3 Ω , R2 = 8 Ω , R3 = 7 Ω . Đèn có điện trở: RĐ = 2 Ω
a) Tính tổng trở R của mạch ngoài.
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.
c) Tính hiệu suất của nguồn điện.
d) Trên đèn ghi 3V – 4,5W. Hỏi đèn có sáng bình thường không? Giải thích.

R1
B
A

R3

R2

Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động là 12V, điện trở
trong là 3 Ω . Điện trở mạch ngoài R1= 3 Ω và R2= 6 Ω . Đèn Đ : 12V – 8W.
R1
a) Tính điện trở mạch ngoài.
b) Tính năng lượng mà nguồn điện cung cấp cho mạch điện trong 10s và công
suất của nguồn điện.
,r
A
c) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong 5s.
R1 R
d)Tính hiệu suất của nguồn điện.
2
e) Đèn có sáng bình thường hay không? Tính công suất tiêu thụ thực tế của đèn.
Bài 7:Cho ξ = 10(V) ,r = 1 Ω , R1 =6,6 Ω ,R2 = 3 Ω , Đèn ghi (6V – 3W)
a. Tính Rtđ ,I,U qua mỗi điện trở?
Đ
b. Độ sáng của đèn và điện năng tiêu thụ của đèn sau 1h20’?
A
c. Tính R1 để đèn sáng bình thường ?
R2
,r
Bài 8: Cho ξ = 18(V), r = 2 Ω , R1 = 3 Ω , R2 = 4 Ω ,R3 = 12 Ω , Đèn ghi (4V –
R2
4W),
Đ
R3

a. Tính Rtđ ,IA,UV qua mỗi điện trở?
b. Độ sáng của đèn ,điện năng tiêu thụ ở đèn sau 1giờ 30 phút?
c. Tính R3 biết cường độ dòng điện chạy qua R3 lúc này là 0,7A?
CHỦ ĐỀ 4:

C

E,r


Đ

B
R1

ĐỊNH LUẬT OHM ĐỐI VỚI CÁC LOẠI MẠCH ĐIỆN
MẮC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ

A.TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Định luật Ohm chứa nguồn
UAB = -E + I. (R +r) .
Đối với nguồn điện, dòng điện đi vào cực âm và đi ra từ cực dương.
2. Định luật Ohm cho đoạn mạch chứa máy thu điện
UAB = E + I. (R +r) .

A

A

E,r


R

Ep,r

R

B

B

Đối với máy thu, dòng điện đi vào cực dương và đi ra từ cực âm.
3. Công thức định luật Ôm tổng quát cho đoạn mạch chứa nguồn và mày thu.
E ± I.(RAB+r).
UAB = ±
Trong đó: + Lấy (+ I) khi dòng điện đi từ A đến B.
+ Lấy (- I) khi dòng điện đi từ B đến A.
E ) khi A nối với cực dương.
+ Lấy (+



E1,r1

E2,r2

E3,r3

En,rn


Eb,rb
E1,r1
E1,r1

E2,r2

4. Ghép nguồn điện thành bộ
a. Mắc nối tiếp:
- Suất điện động bộ nguồn: Eb = E1 + E2 + E3 +…. + En
- Điện trở trong bộ nguồn: rb = r1 + r2 + r3 +…. + rn
chú ý: Nếu có n nguồn giống nhau.
Eb = nE
rb = n.r
b. Mắc xung đối:

E2,r2

+ Lấy (-


∑ E ) khi A nối với cực âm.

Eb = E1 − E 2
rb = r1 + r2
- Nếu E1 > E2 thì E1 là nguồn phát và ngược lại.
c. Mắc song song ( các nguồn giống nhau).
- Suất điện động bộ nguồn: Eb = E.

Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận


14


Tài liệu học và ôn tập vật lí 11

Tạ Hồng Sơn – 01697010768
E,r

r
- Điện trở trong bộ nguồn: rb = .
n
d. Mắc hỗn hợp đối xứng (các nguồn giống nhau).
Gọi:
m là số nguồn trong một dãy.
n là số dãy.
- Suất điện động bộ nguồn : Eb =m.E.
- Điện trở trong bộ nguồn : rb =

E,r

m.r
.
n

* Tổng số nguồn trong bộ nguồn:
N = n.m.
* Cường độ dòng điện trong mạch sẽ là:
I=

n


E,r

NE
m.r + nR

E,r

E,r

E,r

E,r

E,r

E,r

n

m

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
1. Phương pháp giải bài tập định luật Ôm đối với đoạn mạch
- Xác định chiều dòng điện trong đoạn mạch (hay chọn chiều ).
- Xác định điện trở tương đương của đoạn mạch R AB.
- Vận dụng định luật Ôm tổng quát đối với đoạn mạch:
E ± I.(RAB+r).
UAB = ±
Trong đó: + Lấy (+ I) khi dòng điện đi từ A đến B.

+ Lấy (- I) khi dòng điện đi từ B đến A.
E ) khi A nối với cực dương.
+ Lấy (+



+ Lấy (-


∑ E ) khi A nối với cực âm.

- Tìm các đại lượng theo yêu cầu bài toán.
2. Phương pháp giải bài tập về định luật Ôm toàn mạch
- Xác định bộ nguồn (mắc nối tiếp, song song hay hỗn hợp) để tìm Eb, rb theo các phương pháp đã biết.
- Xác định mạch ngoài gồm các điện trở được mắc nối tiếp hay song song để tìm R tđ theo các phương pháp đã biết.
- Vận dụng định luật Ôm đối với toàn mạch: I =

Eb
.
Rtd + rb

- Tìm các đại lượng theo yêu cầu bài toán.
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết, E = 1,5 V, r = 0,25 Ω , R1 = 12 Ω , R2 = 1 Ω ,
R3 = 8 Ω , R4 = 4 Ω . Cường độ dòng điện qua R1 0,24A.
a. Tính suất điện động và điện trở trong bộ nguồn.
b. Tính UAB và cường độ dòng điện qua mạch chính.
c. Tính R5
ĐS: a. 6 V, 0,5 Ω ; b. 4,8 V, 1,2A; c. 0,5 Ω .
Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Biết, E = 1,5 V, r = 1 Ω , R = 6 Ω .
Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.
ĐS: 0,75A.

Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ, cho biết:
E1 = 6V; r1 = 2Ω; E2 = 3V, r2 = 1Ω; R1 = 4,4Ω; R2 = 2Ω; R3 = 8Ω.
Tính:
a) Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
b) Điện trở tương đương mạch ngoài.
c) Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
d) Tính công suất tiêu thụ trên điện trở R1

Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận

R1

R5

R3
B

A
R2

R4

R

A


R1

R2
M

B
R3

E1,r1

E2,r2

15


Tài liệu học và ơn tập vật lí 11

Tạ Hồng Sơn – 01697010768

Bài 4: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Các nguồn có suất điện độngE 1, r1
E 1 = E 2 = 3V, E 3 = 9V và có điện trở trong r1 = r2 = r3 =0,5Ω.
Các điện trở mạch ngồi R1 = 3Ω, R2 = 12Ω, R3 = 24Ω.
a. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
E 2, r2
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thế
hai đầu mỗi điện trở. Tính cơng suất tiêu thụ của mạch ngồi.
R1
c. Tính hiệu điện thế UAB. Tính hiệu suất bộ nguồn điện.

B


A E 3, r3
R2
R3

Bài 5: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2, trong đó suất điện động và điện trở trong các nguồn điện tương ứng là
ξ1 = 1,5V , r1 = 1; ξ 2 = 3V , r2 = 2Ω Các điện trở ở mạch ngồi là R1 = 6Ω; R2 = 12Ω; R3 = 36Ω
a. Tính cường độ dòng điện qua mạch.
M
b. Cơng suất tiêu thụ điện năng P2 của điện trở R2
c. Tính hiệu điện thế U MN giữa hai điểm M và N.

N

Bài 6. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E 1 = 6 V; E2 = 2 V; r1 = r2 = 0,4 Ω; Đèn Đ
loại 6 V - 3 W; R1 = 0,2 Ω; R2 = 3 Ω; R3 = 4 Ω; R4 = 1 Ω. Tính:
a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.
b) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và N.

Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ, cho biết:
E1 = 12V; r1 = 1Ω; E2 = 6V, r2 = 2Ω; R1 = 18Ω; R2 = 3Ω; R3 = 6Ω.
Tính:
a) Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
b) Điện trở tương đương mạch ngồi.
c) Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở.
d) Cơng suất tiêu thụ trên điện trở R2
Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ, cho biết:
E1 = E2 = 6V, r1 = r2 = 2Ω; R1 = 3,4Ω; R2 = 2Ω; R3 = 8Ω.
Tính:
a) Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.

b) Điện trở tương đương mạch ngồi.
c) Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
d) Nhiệt lượng toả ra trên điện trở R1 trong 5 phút.
Bài 9: Cho mạch điện như hình vẽ, cho biết:
E1 = E2 = 15V; r1 = r2 = 1Ω; R1 = 6Ω; R2 = 10Ω; R3 = 8Ω.
Tính:
a) Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
b) Điện trở tương đương mạch ngồi.
c) Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở.
d) Cơng suất tiêu thụ trên điện trở R3.
bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ :
R1 = 2Ω, R2 = 3Ω, R3 = 6Ω. Nguồn điện có ξ = 9V , r = 0.5Ω .
a) Tính điện trở RN của mạch ngồi, cường độ dòng điện I
chạy qua nguồn và hiệu điện thế mạch ngồi U .
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
c) Tính công suất tiêu thụ của mạch ngoài, công suất của
nguồn điện, và hiệu suất của nguồn điện.
d) Thay điện trở R3 bằng bóng đèn Đ (6V – 6W). Cho biết

Trường THPT Ngơ Quyền – Phú Q – Bình Thuận

R2
A

R3

C

B


R1

E1,r1

E2,r2
R2

R1

A

M
E1,r1

R2
A

B
R3

E2,r2
C R3
R1

B

E1,r1
R2 E2,r2
R1
R3

,r
16


Tài liệu học và ơn tập vật lí 11

Tạ Hồng Sơn – 01697010768

e) đèn sáng như thế nào? Tìm công suất tiêu thụ của bóng đèn khi đó.
Bài 11. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 acqui, mỗi cái có suất
điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0,4 Ω mắc thành 2 nhánh, mỗi nhánh có 4
nguồn mắc nối tiếp; đèn Đ loại 6 V - 6 W; R 1 = 0,2 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 4 Ω; R4 = 4 Ω.
Tính:
a) Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính.
b) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và M.
Bài 12. Cho mạch điện sau:

( ξ1 , r1 )

ξ1 = 1,3V , r1 = r2 = r3 = 0, 2Ω, ξ 2 = 1,5V , ξ3 = 2V , R = 0,55Ω .

a. Tính cường độ dòng điện qua các nguồn điện?
b. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R trong 5 phút?
c. Tính điện năng tiêu thụ của mạch ngồi (kể cả trên máy thu) trong 5
phút?
d. Nếu mắc vào giữa A, B một tụ điện có C = 2 µ F . Tính điện tích và
năng lượng điện trường trong tụ?
ĐS: 1,5A, 2,5A, 4A, 2640J, 2640J, 4,4.10-6C; 4,84.10-6J

( ξ3 , r3 )


(ξ r )
2, 2

A

R

B

Bài 13: Cho m¹ch ®iƯn nh h×nh vÏ: BiÕt E1=2V; E2=8V; r1= r2= 0,5Ω; R1= 10Ω; R2= 9Ω

a. TÝnh Eb vµ rb, x¸c ®Þnh dßng ®iƯn trong m¹ch vµ dßng ®iƯn qua R1;R2.
b. TÝnh nhiƯt lỵng táa ra ë ®iƯn trë R1;R2 vµ cđa m¹ch ngoµi trong 3s.
c. X¸c ®Þnh hiƯu ®iƯn thÕ ë hai ®Çu m¹ch ngoµi vµ ë mçi cùc cđa ngn ®iƯn.
d. X¸c ®Þnh c«ng st vµ hiƯu st cđa bé ngn ®iƯn

Đừng xấu hổ khi khơng biết, chỉ xấu hổ khi khơng học.
CHƯƠNG III

DỊNG ĐIỆN TRONG CÁC MƠI TRƯỜNG

CHỦ ĐỀ 1: DỊNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
A. TĨM TẮT LÝ THUYẾT
1.Điện trở suất (điện trở) phụ thuộc nhiệt độ
ρ=ρo(1 + α.∆t) hoặc R=Ro(1 + α.∆t)
Trong đó:
ρ ( Ω.m) : điện trở suất ở nhiệt độ t0C
ρ 0 ( Ω.m) : điện trở suất ở nhiệt độ t00C
α (K-1): hệ số nhiệt điện trở

∆t = t − t0 : độ biến thiên nhiệt độ
2.Cường độ dòng điện trong dây dẫn kim loại
I = n.qe.S.v

n=

N
m
= 6, 02.1023
V
V .A

Trong đó:
n : mật độ electron trong kim loại (hạt.m-3)
qe : điện tích của electron (C)
S : tiết diện dây dẫn (m2)
v : vận tốc trơi của electron (m.s-1)
N : số elctron trong kim loại
V : thể tích kim loại (m3)
m : khối lượng kim loại
A : phân tử khối kim loại
3.Suất điện động nhiệt điện
ξ=αT(Tlớn – Tnhỏ )
T(oK)=t(oC) + 273
-1
αT : hệ số nhiệt điện động (V.K )
ξ : suất điện động nhiệt điện (V)
Tlớn ,Tnhỏ : nhiệt độ tuyệt đối 2 đầu cặp nhiệt điện (oK)
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG


Trường THPT Ngơ Quyền – Phú Q – Bình Thuận

17


Tài liệu học và ơn tập vật lí 11

Tạ Hồng Sơn – 01697010768

Bài 1: Đồng có điện trở suất ở 200C là 1,69.10–8 Ω m và có hệ số nhiệt điện trở là 4,3.10 – 3 (K –1).
a. Tính điện trở suất của đồng khi nhiệt độ tăng lên đến 140 0C.
b. Khi điện trở suất của đồng có giá trò 3,1434.10 – 8 Ω m thì đồng có nhiệt độ bằng bao nhiêu ?
ĐS: 2,56.10–8 Ω m; 2200C
Bài 2. Một bóng đèn 220 V - 40 W có dây tóc làm bằng vơnfram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở 20 0 C là R0 =
121 Ω. Tính nhiệt độ của dây tóc khi bóng đèn sáng bình thường. Cho biết hệ số nhiệt điện trở của vơnfram là α =
4,5.10-3 K-1.
ĐS: 20200C
0
0
Bài 3: Một dây kim loại có điện trở 20 Ω khi nhiệt độ là 25 C. Biết khi nhiệt độ tăng thêm 400 C thì điện trở của
dây kim loại là 53,6 Ω .
a. Tính hệ sơ nhiệt điện trở của dây kim loại
b. Điện trở của dây dẫn tăng hay giảm bao nhiêu khi nhiệt độ tăng đến 300 0C kể từ 250C.
ĐS: a) 4,2.10-3 (K-1), b) ∆R = 23,1Ω
Bài 4. Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động αT = 6,5 µV/K được đặt trong khơng khí ở t 1 = 200
C, còn đầu còn lại được nung nóng ở nhiệt độ t2.
a. Tìm suất điện động nhiệt điện khi t2 = 2000C
b. Để suất điện động nhiệt điện là 2,6mV thì nhiệt độ t2 là bao nhiêu?
ĐS: E = 11,7mV, b) t2 = 4200C
o

Bài 5:Dây tỏa nhiệt của bếp điện có dạng hình trụ ở 20 C có điện trở suất ρ=5.10-7 Ωm , chiều dài 10 m , đường
kính 0,5 mm.
a) Tính điện trở của sợi dây ở nhiệt độ trên.
b) Biết hệ số nhiệt của điện trở của dây trên là α=5.10-7 K-1.Tính điện trở ở 200oC.
Bài 6: Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động là 32,4 µ V/K được đặt trong không khí,
còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 3300C thì suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện này có
giá trò là 10,044 mV.
a. Tính nhiệt độ của đầu mối hàn kia.
b. Để suất nhiệt động nhiệt điện có giá trò 5,184mV thì phải tăng hay giảm nhiệt độ của mối hàn đang nung
một lượng bao nhiêu ?
Đs: 200C, 1500C
CHƯƠNG III: DỊNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN
A. TĨM TẮT LÍ THUYẾT
1. Dòng điện trong chất điện phân
- Trong dung dịch, các axit, ba zơ, muối bị phân li thành ion.
- Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion trong điện trường theo hai hướng
ngược nhau.
- Hiện tượng gốc axit trong dung dịch điện phân tác dụng với cực dương tạo thành chất điện phân tan trong dung
dịch và cực dương bị mòn đi gọi là hiện tượng dương cực tan.
- Các định luật Faraday: (chỉ đúng trong trường hợp điện phân dương cực tan).
+ Định luật Faraday thứ nhất: Khối lượng vật chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ
thuận với điện lượng chạy qua bình đó.
m = kq
Trong đó, k là đương lượng điện hố của chất giải phóng điện cực.
+ Định luật Faraday thứ hai: Đương lượng điện hố k của một ngun tố tỉ lệ với đương lượng gam
của ngun tố đó. Hệ số tỉ lệ là

A
n


1
, trong đó F được gọi là số Faraday.
F
1 A
k= .
F n

Kết hợp hai định luật Faraday ta thiết lập được cơng thức tính khối lượng chất điện phân giải phóng ở điện
cực:

m=
Lưu ý:

1 A
. It
F n
+ m(kg) =

1
A
It
7 .
9,65.10 n

+ m(g) =

1
A
It
4 .

9,65.10 n

F = 96.500C/mol.

B . BÀI TỐN VỀ HIỆN TƯỢNG ĐIỆN PHÂN

Trường THPT Ngơ Quyền – Phú Q – Bình Thuận

18


Tài liệu học và ơn tập vật lí 11

Tạ Hồng Sơn – 01697010768

Phương pháp: sử dụng các định luật Farađây về hiện tượng điện phân
* Định luật Farađây I:
m = kq = k.I.t
Trong đó, k (Kg/C) là đương lượng điện hố của chất giải phóng điện cực.
* Định luật Farađây II:
m=

1 A
. It
F n

Trong đó: F = 96.500C/mol.
m (g) khối lượng giải phóng ở điện cực
I (A) cường độ dòng điện qua bình điện phân
t (s) thời g ian dòng điện qua bình điện phân

A: ngun tử lượng ( khối lượng mol)
n: hóa trị của chất thốt ra ở điện cực
Chú ý: 1.Khi bài tốn u cầu tìm cường độ dòng điện qua bình điện phân thì lưu ý:
+ Nếu bình điện phân có hiện tượng dương cực tan thì xem như điện trở thuần.
+ Nếu bình điện phân khơng có hiện tượng dương cực tan thì xem như là may thu và áp dụng định luật
Ơm trong trường hợp có máy thu.
2. Trong trường hợp chất giải phóng ở điện cực là chất khí thì ta vẫn áp dụng cơng thức trên để tìm khối
lượng của khí thốt ra và từ đó tìm thể tích ( ở điều kiện chuẩn 1mol khí chiếm thế tích 22400cm 3).
* CÁC CƠNG THỨC KHÁC

D=

m
và V = S.d
V

Trong đó:
D (g/m3): khối lượng riêng
d (m): bè dày kim loại bám vào điện cực
S (m2): diện tích mặt phủ của tấm kim loại
V (m3): thể tích kim loại bám vào điện cực.
C. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Một tấm kim loại được đem mạ niken bằng phương pháp điện phân. Biết diện tích bề mặt kim loại là 40cm 2,
cường độ dòng điện qua bình là 2A, niken có khối lượng riêng D = 8,9.10 3kg/m3, A =58, n=2. Tính chiều dày của
lớp niken trên tấm kinh loại sau khi điện phân 30 phút. Coi niken bám đều lên bề mặt tấm kim loại.
Hướng dẫn:

1 A
. It
F n

V m
A.I .t
- Chiều dày của lớp mạ được tính: d = =
=
= 0,03mm.
S S.D F .n.S.D
Sử dụng cơng thức: m =

Bài 2: Một bình điện phân đựng dung dịch đồng sunfat ( C uSO4 ) với anốt bằng đồng (C u). Điện trở của bình điện
phân là R = 10 Ω . Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U = 40V.
a) Xác định cường độ dòng điện đi qua bình điện phân.
b) Xác định lượng đồng bám vào cực âm sau 1 giờ 4 phút 20 giây. Cho biết đối với đồng A = 64 và n = 2.
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 10 nguồn giống nhau mỗi nguồn có suất điện động
ξ = 4V và điện trở trong r = 0,2Ω mắc thành 2 dãy, mỗi dãy có 5 nguồn. Đèn Đ
có ghi (6V - 18W). Các điện trở R 1 = 5Ω ; R2 = 2,9Ω ; R3 = 3Ω ; RB = 5Ω và là
bình điện phân đựng dung dòch Zn(NO3)2 có cực dương bằng Zn. Điện trở của dây
nối không đáng kể. Tính :
a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.
b) Lượng Zn giải phóng ra ở cực âm của bình âm điện phân trong thời gian 2
giờ 8 phút 40 giây. Biết Zn có hóa trò 2 và có nguyên tử lượng 65.
c) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và M.
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó đèn Đ có ghi (6V - 6W) ; R 1 =
3Ω ; R2 = R4 = 2Ω ; R3 = 6 Ω ; RB = 4Ω và là bình điện phân đựng dung dòch
CuSO4 có cực dương bằng đồng ; bộ nguồn gồm 5 nguồn giống nhau mỗi cái
có suất điện động ξ có điện trở trong r = 0,2Ω mắc nối tiếp. Biết đèn Đ sáng
bình thường. Tính
a) Suất điện động ξ của mỗi nguồn điện.

Trường THPT Ngơ Quyền – Phú Q – Bình Thuận


19


Tài liệu học và ơn tập vật lí 11

Tạ Hồng Sơn – 01697010768

b) Lượng đồng giải phóng ở cực âm của bình điện phân sau thời gian 32 phút 10 giây.
c) Biết đồng có hóa trò 2 và có nguyên tử lượng 64.
d) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và N.
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 10 nguồn giống nhau,
mỗi nguồn có suất điện động ξ = 3,6V, điện trở trong r = 0,8Ω mắc thành 2 dãy,
mỗi dãy có 5 nguồn. Đèn Đ có ghi (6V - 3W). Các điện trở R 1 = 4Ω ; R2 = 3Ω ;
R3 = 8Ω ; RB = 2Ω và là bình điện phân đựng dung dòch CuSO 4 có cực dương bằng
Cu. Điện trở của dây nối và ampe kế không đáng kể, của vôn kế rất lớn.
a) Xác đònh số chỉ của ampe kế và vôn kế.
b) Tính lượng Cu giải phóng ra ở cực âm của bình âm điện phân trong thời gian 32 phútE,r
10 giây. Biết Cu
có hóa trò 2 và có nguyên tử lượng 64.
c) Cho biết đèn Đ có sáng bình thường không ? Tại sao ?
Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn có có suất điện động ξ = 24V, r = 1Ω,
điện dung tụ C = 4 µ F .Đèn Đ có ghi (6V - 6W). Các điện trở R1 = 6Ω ; R2 = 4Ω
Đ
C
M
;Rp = 2Ω và là bình điện phân đựng dung dòch CuSO4 có cực dương bằng Cu.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính lượng Cu giải phóng ra ở cực âm của bình âm điện
R
Rp 1

R2
B
phân trong thời gian 16 phút 5 giây. Biết Cu có hóa trò 2 và có nguyên tử lượngA64.
c. Tính điện tích trên tụ C.
N
Bài 7: Cho điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin
có suất điện động 1,5 V và điện trở trong 0,5 Ω. Mạch ngồi gồm các điện trở R 1
= 20 Ω; R2 =
9 Ω; R3 = 2 Ω; đèn Đ loại 3V - 3W; Rp là bình điện phân đựng
dung dịch AgNO3, có cực đương bằng bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối
khơng đáng kể; điện trở của vơn kế rất lớn. Biết ampe kế A 1 chỉ 0,6 A, ampe kế
A2 chỉ 0,4 A. Tính:
a) Cường độ dòng điện qua bình điện phân và điện trở của bình điện phân.
b) Số pin và cơng suất của bộ nguồn.
c) Số chỉ của vơn kế.
d) Khối lượng bạc giải phóng ở catơt sau 32 phút 10 giây.
e) Đèn Đ có sáng bình thường khơng? Tại sao?
Bài 8 :. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau,
mỗi cái có suất điện động e = 5 V; có điện trở trong r = 0,25 Ω mắc nối tiếp; đèn Đ
có loại 4 V - 8 W; R1 = 3 Ω; R2 = R3 = 2 Ω ; RB = 4 Ω và là bình điện phân đựng
dung dịch Al2(SO4)3 có cực dương bằng Al. Điều chỉnh biến trở R t để đèn Đ sáng
bình thường. Tính:
a) Điện trở của biến trở tham gia trong mạch.
b) Lượng Al giải phóng ở cực âm của bình điện phân trong thời gian 1 giờ 4
pht 20 giây. Biết Al có n = 3 và có A = 27.
c) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và M.
Bài 9:. Cho mạch điện như hình vẽ. Ba nguồn điện giống nhau, mỗi cái có suất điện
động e và điện trở trong r. R 1 = 3 Ω; R2 = 6 Ω; bình điện phân chứa dung dịch CuSO 4
với cực dương bằng đồng và có điện trở R p = 0,5 Ω. Sau một thời gian điện phân 386
giây, người ta thấy khối lượng của bản cực làm catơt tăng lên 0,636 gam.

a) Xác định cường độ dòng điện qua bình điện phân và qua từng điện trở.
b) Dùng một vơn có điện trở rất lớn mắc vào 2 đầu A và C của bộ nguồn. Nếu bỏ
mạch ngồi đi thì vơn kế chỉ 20 V. Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi
nguồn điện.
Bài 10. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E 1 = 6 V; E2 = 2 V ; r1 = r2 = 0,4 Ω; Đèn
Đ loại 6 V - 3 W; R 1 = 0,2 Ω; R2 = 3 Ω; R3 = 4 Ω; RB = 1 Ω và là bình điện phân đựng
dung dịch AgNO3, có cực dương bằng Ag. Tính:
a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.
b) Lượng Ag giải phóng ở cực âm của bình điện phân trong thời gian 2 giờ 8 phút 40
giây. Biết Ag có n = 1 và có A = 108.
c) Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.

Trường THPT Ngơ Quyền – Phú Q – Bình Thuận

20


Tài liệu học và ôn tập vật lí 11

Tạ Hồng Sơn – 01697010768

Bài 11. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 8 nguồn giống nhau, mỗi
nguồn có suất điện động e =
1,5 V, điện trở trong r = 0,5 Ω, mắc thành 2 nhánh,
mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp. Đèn Đ loại 3 V - 3 W; R 1 = R2 = 3 Ω; R3 = 2 Ω;
= 1 Ω và là bình điện phân đựng dung dịch CuSO4, có cực dương bằng Cu. Tính:
a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.
b) Tính lượng Cu giải phóng ra ở cực m trong thời gian 32 phút 10 giây. Biết
có nguyên tử lượng 64 và có hoá trị 2.
c) Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.

Bài 12: Cho mạch điện như hình: E = 13,5V, r = 1Ω ; R1 = 3Ω ; R3 = R4
= 4Ω.
Bình điện phân đựng dung dịch CuSO 4, anốt bằng đồng, có điện trở R2 =
M•
4Ω.
Hãy tính :
a) Điện trở tương đương R MN của mạch ngoài, cường độ dòng điện qua
nguồn, qua bình điện phân.
b) Khối lượng đồng thoát ra ở catốt sau thời gian t = 3 phút 13 giây. Cho
R
2
Cu = 64, n =2.
c) Công suất của nguồn và công suất tiêu thụ ở mạch ngoài.
ĐS :a)RMN = 2Ω;I = 4,5A;Ib = 1,5A ;b) m = 0,096g ; c) PE = 60,75W ; PN = 40,5W.

RB
Cu

E, r
R1

•N
R
R

3

4

Kẻ tầm thường tìm cách giết thời gian, người khôn ngoan biết cách tận dụng nó.

CHƯƠNG IV: TỪ TRƯỜNG
A. TỪ TRƯỜNG CỦA MỘT SỐ DÒNG ĐIỆN
CHỦ ĐỀ 1: TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN TRONG DÂY DẪN THẲNG DÀI
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
- Đường sức từ là những
ur đường tròn đồng tâm nằm trong mặt phẳng vuông góc với dòng điện.
- Vecto cảm ứng từ B tại điểm M trên đường sức từ có:
 Điểm đặt: tại điểm M
I
 Phương: tiếp tuyến với đường sức từ tại điểm M
 Chiều: xác định theo quy tắc nắm tay phải
 Độ lớn:

O

r

BM
M

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài vô hạn có độ lớn 10A
đặt trong chân không. Tính cảm ứng từ tại điểm cách dây 50cm.
Bài 2: Tại một điểm cách dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện 5A có cảm ứng từ 0, 4 µT . Nếu
cường độ dòng điện trong dây dẫn tăng thêm 10A thì cảm ứng từ tại điểm đó là bao nhiêu?
Bài 3: Dòng điện thẳng có cường độ I = 5A đặt trong không khí.
a. Tính cảm ứng từ tại điểm M cách dòng điện 2cm.
b. Tại điểm N trong không khí có cảm ứng từ 10-6T. Tính khoảng cách từ N đến dòng điện.
CHỦ ĐỀ 2: TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN TRÒN
I. TÓM TẮT u


r THUYẾT
B
- Cảm ứng từ B tại tâm vòng dây có:
 Điểm đặt: tạo tâm O
r
 Phương: vuông góc với vòng dây
O
I
 Chiều: xác định theo quy tắc vào Nam ra Bắc
M

 Độ lớn:
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Một khung dây tròn gồm 2000 vòng, dòng điện 4A chạy qua. Biết R = 20cm. Tính B tại tâm vòng
dây.
Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận

21


Tài liệu học và ôn tập vật lí 11

Tạ Hồng Sơn – 01697010768

Bài 2: một cuộn dây có bán kính R = 5cm gồm 100 vòng. Khi có dòng điện chạy qua thì cảm ứng từ tại
tâm là B = 5.10-4T. Tính cường độ dòng điện chạy qua vòng dây.
Bài 3: Một dây dẫn tròn mang dòng điện 20A, tâm vòng dây có cảm ứng từ có cảm ứng từ 0, 4πµT . Nếu
dòng điện qua vòng dây giảm 5A so với ban đầu thì cảm ứng từ tại tâm vòng dây là bao nhiêu?
CHỦ ĐỀ 3: TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN TRONG ỐNG DÂY

l - N vòng
- Từ trường trong
ur ống dây là từ trường đều
- Cảm ứng từ B trong lòng ống dây có:
 Điểm đặt: điểm đang xét
 Phương: song song với trục ống dây
 Chiều: xác định theo quy tắc nắm tay phải
I

 Độ lớn:

I

BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Một ống dây điện dài 20cm, đường kính 5cm có dòng điện 20A chạy qua. Biết ống dây có 400
vòng.
a. Tính cảm ứng từ trong ống dây
b Tính chiều dài của dây quấn trên ống.
Bài 2: Một ống dây gồm 2000 vòng có dòng điện 1A chạy qua, biết ống dây dài 50cm.
a. Tính cảm ứng từ trong lòng ống dây
b. Biết chiều dài dây quấn trên ống là 200m. Tính đường kính ống dậy
Bài 3: Một dây đồng có đường kính d = 0,8mm được phủ sơn cách điện rất mỏng. người ta dùng dây này
để quấn ống dây có đường kính D = 2cm, dài l = 40cm. Nếu muốn từ trường trong ống dây có cảm ứng từ
B = 6,28.10-3T thì phải đặt ống dây vào hiệu điện thế bao nhiêu? Biết điện trở suất đồng 1,76.10-8 Ω.m
CHỦ ĐỀ 4: NGUYÊN LÝ CHỒNG CHÂT TỪ TRƯỜNG
ur ur ur
B = B1 + B 2
ur
ur
Nếu B1 Z Z B 2 thì B = B1+ B2

ur
ur
Nếu B1 Z [ B 2 thì B = B1- B2
ur ur
Nếu B1 ⊥ B 2 thì B = B12 + B2 2
ur
ur
2
2
2
Nếu B1 và B 2 hợp nhau góc α thì B = B1 + B2 + 2 B1 B2 cosα
CHÚ Ý: - Để đơn giản trong quá trình làm bài tập và biểu diễn từ trường, ta quy ước như sau :
: có phương vuông góc với mặt phẳng biểu diễn , chiều đi vào .
: có phương vuông góc với mặt phẳng biểu diễn , chiều đi ra .
- Ví dụ :
I

BM

I
r

M

r

M

BM


BÀI
TẬP
VẬN DỤNG
Bài 1: Hai dây dẩn thẳng song song dài vô hạn đặt tại A, B cách nhau 10cm trong không khí . Dòng điện
chạy trong 2 dây dẫn ngược chiều nhau và có

. Tìm cảm ứng từ tại :

a. Điểm A là trung điểm AB
b. Điểm B cách dây 1 đoạn 4 cm cách dây 2 đoạn 14 cm
c. Điểm N cách dây 1 đoạn 8 cm và cách dây 2 đoạn 6 cm .
Bài 2: Hai dây dẫn thẳng song song dài vô hạn đặt trong không khí cách nhau 12 cm . Có
. Xác định những vị trí có từ trường tổng hợp bằng không khi :
a. Hai dòng điện cùng chiều .
b. Hai dòng điện ngược chiều.
Bài 3: Hai dòng điện cường độ là I1 = 3A và I2 = 2A chạy cùng chiều trong hai dây dẫn song song và cách
nhau 50cm. Xác định cảm ứng từ tại:
a. Điểm M cách I1 30cm và cách I2 là 20cm
b. Điểm N cách dòng I1 là 30 cm và cách dòng I2 là 40cm.
Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận

22


Tài liệu học và ơn tập vật lí 11

Tạ Hồng Sơn – 01697010768

Bài 4: Cho hai vòng dây tròn có R1 = 10cm và R2 = 2cm, có I1 = 2A và I2 = 1A chạy qua. Hai vòng dây
tròn được đặt đồng tâm trong mặt phẳng nằm ngang có I 1 và I2 ngược chiều. Xác định cảm ứng từ tổng

hợp tại tâm vòng dây.
Bài 5: Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 (cm) trong khơng khí, dòng điện chạy trên dây 1 là I 1 = 5
(A), dòng điện chạy trên dây 2 là I 2 = 1 (A) ngược chiều với I1. Điểm M nằm trong mặt phẳng của hai dây và cách
đều hai dây. Tính cảm ứng từ tại M.
ĐS: 7,5.10-6 (T)

B. LỰC TỪ
CHỦ ĐỂ 5: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN DÂY DẪN MANG DỊNG ĐIỆN
u-r Khi dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường thì nó sẽ chịu tác dụng lực
từ F có các đặc điểm sau:
 Điểm đặt: Tại trung điểm của đoạn dây ur
ur
 Phương: Vng góc với mặt phẳng chứa Il và B
 Chiều: Xác định theo quy tắc bàn tay trái
 F = B.I.l.sin

BM

I

với

Chú ý: Để giải dạng bài tập về lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện thì :
- Xác định tất cả các lực tác dụng lên dòng điện ur
r
- Viết phương trình theo định luật II Niu-ton: ∑ F = ma

F

- Tìm hợp lực theo quy tắc hình bình hành

- Giải phương trình để tìm các đại lượng theo u cầu bài tốn.

BÀI TẬP VẬN DỤNG
C
Bài 1: Thanh kim loại CD có chiều dài l = 20cm, khối lượng 2g được đặt vng góc
u
r
với hai thanh ray song song nằm ngang
và nối với nguồn điện. Hệ thống được đặt
ur
B
trong từ trường đều có cảm ứng từ B hướng thẳng đứng xuống dưới và B = 0,2T.
2
Hệ số ma sát giữa hanh CD và thanh ray là 0,1. Lấy g = 10m/s . Biết thanh CD
trượt sang trái với gia tốc a = 3m/s 2. Xác định chiều và độ lớn cường độ dòng
điện I qua thanh CD.
D
Bài 2: Một đoạn dây dẫn dài 5cm đặt trong từ trường đều và vng góc với vecto cảm ứng
từ.
Dòng điện chạy qua dây có cường độ 0,75A. lực từ tác dụng lên đoạn dây đó là 3.10 -2N. Tính độ lớn cảm
ứng từ B.
Bài 3 : Treo một thanh đồng có chiều dài l=5cm và có khối lượng 5g vào hai sợi dây thẳng đứng cùng
chiều dài trong một từ trượng đều có B=0,5T và có chiều thẳng đứng từ dưới lên trên .Cho dòng điện
một chiều có cường độ dòng điện I =2A chạy qua thanh đồng thì thấy dây treo bò lệch so với phương
thẳng đứng một góc a .Xác đònh góc lệch a của thanh đồng so với phương thẳng đứng?
ĐS: a =450
Bài 4: Một
ur đoạn dây dẫn dài 0,5m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với cảm
u
r

ứng từ B một góc 450. biết cảm ứng từ B = 2.10 -3T và dây dẫn chịu một lực từ F = 4.10 B
2
N. Tính cường độ dòng điện.
Bài 5: Một dây dẫn thẳng MN có chiều dài l, khối lượngur 0,08kg. dây được treo bằng hai
dây dẫn nhẹ thẳng đứng và đặt trong từ trường đều B vng góc với mặt phẳng
N
M
chứa MN và dây treo, B = 0,04T.
a. Cho MN = 25cm, I = 16Avà có chiều từ M đến N. Tính lực căng mỗi dây.
b. Để lực căng dây bằng khơng thì chiều và độ lớn dòng điện như thế nào? Lấy g = 10m/s2.
CHỦ ĐỀ 6: LỰC TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DỊNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG
- Nếu 2 dòng điện chạy cùng chiều 2 dây hút nhau.
- Nếu 2 dòng điện chạy ngược chiều 2 dây đẩy nhau.
Độ lớn lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có chiều dài l là:

Trường THPT Ngơ Quyền – Phú Q – Bình Thuận

23


Tài liệu học và ôn tập vật lí 11
Trong đó :

Tạ Hồng Sơn – 01697010768

là cường độ dòng điện chạy qua 2 dây dẫn .

l là chiều dài 2 dây .
d khoảng cách 2 dây .
BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1: Hai dây dẫn thẳng, dài song song đặt trong không khí. Dòng điện chạy trong hai dây có
cùng cường độ 1 (A). Lực từ tác dụng lên mỗi mét chiều dài của mỗi dây có độ lớn là 10 6
(N). Tính khoảng cách giữa hai dây.
ĐS: 20 (cm)
Bài 2: Hai dây dẫn dài song song cách nhau 20cm, lực từ tác dụng lên 1m chiều dài mỗi dây là 0,04N.
Tìm cường độ dòng điện mỗi dây. Xét hai trường hợp:
I1 = =I2
a.
I1 = 2I2
b.
Bài 3: Một dây dẫn thẳng dài có cường độ I1 = 15A đặt trong không khí.
a. Tính cảm ứng từ tại điểm A cách dây 15cm.
b. Tính lực từ tác dụng lên 1m dây của dòng điện I 2 = 10A được đặt song song với I1 và cách I1 là 15cm.
Cho hai dòng điện ngược chiều.
Bài 4: Cho ba dây dẫn thẳng dài đặt song song với nhau như hình vẽ. Ba dây dẫn cách đều nhau 4cm.
Cho I1 = 10A, I2 = I3 = 20A. Tính lực từ tác dụng lên 1m dây của dòng I1.
Bài 5: Một dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí điểm tại A mang dòng điện I1 = 2A.
a. Tính cảm ứng từ tại điểm B cách A 5cm.
b. Đặt tại B dòng điện thẳng dài I 2 = 4A, chiều dài l = 20cm, ngược chiều I 1. Tính lực từ tác dụng lên
dòng điện I2.
c. Tính cảm ứng từ tại C cách I1 5cm và cách I2 = 10cm.
d. Tính lực từ tác dụng lên dòng điện I 3 = 3A, chiều dài l = 50cm đặt tại trung điểm AB, biết I 3 ngược
chiều I1.
CHỦ ĐỀ 7: LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN ĐIỆN TÍCH CHUYỂN ĐỘNG
- Hạt mang điện chuyển động trong từ trường thì chịu tác dụng bởi một lực
từ gọi là lực Lorenzt
Lực Loren zt có đặc điểm:
 Điểm đặt: Tại điện tích q
r ur

 Phương: Vuông góc với mặt phẳng (v, B )
 Chiều: Xác định theo quy tắc bàn tay trái đối với hạt mang điện
dương, hạt mang điện âm thì có chiều ngược lại.
 Độ lớn : f =

.v .B sin

với

=(

B

f
v

)

Chú ý: Nếu ngoài lực Lorenzt ra, điện tích không còn chịu tác dụng lự nào nữa thì chuyển động của điện
tích là tròn đều.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Một electron có điện tích e = -1,6.10 -19C bay vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 1,2T với
vận tốc v0 hợp với vecto B một góc 300, có độ lớn v0= 107m/s. Tính lực lorenzt tác dụng lên electron.
Bài 2: Hạt điện tích +1.10-6C chuyển động với vận tốc 500m/s theo một đường thẳng song song với một
dây dẫn thẳng dài tại khoảng cách 100mm, trong dây có dòng điện 2A chạy theo chiều chuyển động của
hạt. Xác định hướng và độ lớn của lực từ tác dụng lên hạt đó.
Bài 3: Một điện tích chuyển động trong từ trường đều, mặt phẳng quỹ đạo vuông góc với đường sức từ.
Khi vận tốc của hạt là v1 = 1,8.106m/s thì lực Lorenzt là f1 =2.10-6N. Hỏi khi vận tốc của hạt là v 2 =
4,5.107m/s thì lực Lorenzt là bao nhiêu?
Bài 4: Một chùm hạt có khối lượng m=6,67.10-27kg và điện tích q = 3,2.10-19C. Hạt có vận tốc ban đầu

không đáng kể được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 5.10 6V. Sau khi được tăng tốc thì chùm hạt bay vào
trong từ trường đều có B = 0,05T. Phương bay của chùm hạt vuông góc với đường sức từ,
a. Hỏi vận tốc của chùm hạt khi nó bắt đầu vào trong từ trường.
b. Lực Lorenzt tác dụng lên chùm hạt
Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận

24


Tài liệu học và ôn tập vật lí 11

Tạ Hồng Sơn – 01697010768

Nếu ngày hôm nay không học thì mai này bạn sẽ trờ thành người vô học!

CHƯƠNG V: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
CHỦ ĐỀ 1: XÁC ĐỊNH DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Định luật Lenz
- Dòng điện cảm ứng phải có chiều sao cho từ trường mà nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên
nhân đã sinh ra nó.
2. Định luật cảm ứng điện từ
- Khi có sự biến thiên từ thông qua diện tích giới hạn bởi một mạch kín thì trong mạch xuất hiện
một dòng điện cảm ứng.
3. Phương pháp xác
định chiều dòng điện cảm ứng ic
ur
- Xác định chiều B ban đầu.
ur
ur

S
- Nếu Φ tăng thì dòng điện ic tạo từ trường B c ngược chiều với từ trường ban đầu B .
ur
ur
- Nếu Φ giảm thì dòng điện ic tạo từ trường B c cùng chiều với từ trường B ban đầu.
N
ur
- Dựa vào chiều của B c để suy ra chiều dòng điện cảm ứng bằng quy tắc nắm tay phải.
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Cho hệ thống như hình vẽ. Nam châm chuyển động lên phía trên theo phương thẳng đứng. Xác
định chiều dòng điện cảm ứng trong vòng xây. Dưới tác dụng của lực từ, vòng dây có thể chuyển động
theo chiều nào?
Bài 2: Thí nghiệm được bố trí như hình vẽ. Xác định chiều dòng điện cảm ứng
trong mạch C khi con chạy của biến trở đi xuống?
Bài 3: Xác định chiều dòng điện cảm ứng trong khung dây kín ABCD, biết rằng
cảm ứng từ B đang giảm dần.
A
B

u
r
B

D

C

Bài 4: Một nam châm đưa lại gần vòng dây như hình vẽ. Hỏi dòng điện cảm ứng
trong vòng dây có chiều như thế nào và vòng dây sẽ chuyển động về phía nào?


Bài 5: Dùng định luật Len – xơ xác định chiều dòng điện cảm ứng trong khung dây dẫn trong các trường
hợp sau:
a. Thanh nam châm rơi đến gần khung dây, sau đó đi qua khung dây và rơi ra khỏi khung dây.
b. Con chạy của biến trở R di chuyển sang phải.
c. Đóng khóa K.
d. Khung dây ban đầu trong từ trường hình vuông, sau đó được kéo thành hình chữ nhật ngày càng dẹt đi.
e. Đưa khung dây ra xa dòng điện
f. Giảm cường độ dòng điện trong ống dây.

Trường THPT Ngô Quyền – Phú Quý – Bình Thuận

25


×