ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU
XÚC TÁC CHUYỂN PHA
Giảng viên: Diệp Khanh
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
XÚC TÁC CHUYỂN PHA
(Phase Transfer Catalysis – PTC)
Khi phản ứng xảy ra trên bề mặt phân cách hai
pha lỏng không trộn lẫn tốc độ thường rất chậm,
đây là trường hợp phản ứng chuyển pha. Tốc độ
chậm là do nồng độ chất phản ứng trong pha này
thường rất thấp so với trong pha kia. Ðể tăng tốc
phản ứng trong trường hợp này xúc tác cần có
khả năng chuyển chất phản ứng từ pha này sang
pha kia. Ðây là trường hợp xúc tác chuyển pha.
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
PTC không những xúc tác cho các
phản ứng giữa các chất chỉ tan trong
một trong hai pha dung môi không trộn
lẫn (pha hữu cơ và pha nước), nó còn
tăng độ chọn lọc, giảm chi phí dung
môi, năng lượng, tham gia quá trình
chuyển khối từ pha này sang pha khác
…
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
3
Xúc tác chuyển pha phải có cation trong cấu trúc có tính
ưa dầu cao (có ái lực mạnh với dung môi hữu cơ). Các
chất xúc tác được thường được sử dụng phần lớn trong
PTC là: các muối ammonium bậc bốn (Quat) và
phosphonium bậc 4 và các eter crown. Ví dụ như:
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
5
Thông thường, trong PTC lỏng/lỏng thì dung môi
thường sử dụng là dung môi hữu cơ như: toluen,
chlorobenzen, HC.
Đối với PTC rắn /lỏng thì dung môi sử dụng có độ phân
cực hơn như Acrilonitril, DMF
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
6
Cơ chế của phản ứng PTC
- Trong mọi trường hợp, khi có hỗn hợp hai chất lỏng không
trộn lẫn, ví dụ: nước chứa muối (là bazo hay nucleophil)
và một pha hữu cơ chứa chất cần phản ứng (R+) với muối
ở pha nước (Nu-). Khi bổ xung xúc tác PTC (thường chứa
cation ưa dầu) vào hỗn hợp, xúc tác thường tan được ở cả
hai pha sẽ thực hiện chức năng cầu trung chuyển anion dư
từ pha nước vào pha hữu cơ:
sự chuyển tới pha cân bằng
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Khi một hạt ái nhân (nucleophil) hoặc bazơ có mặt trong pha
hữu cơ thì sẽ xảy ra sự thay thế hoặc loại bỏ proton để tạo sản
phẩm phản ứng.
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Cơ chế của xúc tác chuyển pha.
Different pathways for PTC: a the classic Starks (Charles Starks in the early 1970s)
extraction mechanism; b the Makosza interfacial mechanism.
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Ví dụ:
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Ích lợi của việc sử dụng PTC
- Tăng hiệu suất của phản ứng, giảm thời gian quay
vòng, tăng hiệu năng của thiết bị và dễ tiến hành =>
Giảm giá thành sản xuất
- Giảm thiểu sự sử dụng dung môi nguy hại, Tăng độ
chọn lọc và chất thải ra môi trường.
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Các phản ứng của PTC
-Kỹ thuật PTC được sử dụng rất rộng rãi.
-Các phản ứng sử dụng PTC được tiến hành
trong điều kiện trung hòa như:
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
*Các phản ứng sử dụng PTC trong điều kiện bazơ mạnh
(được bazo hóa bởi các chất:NaOH, KOH, K2CO3, NaH)
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Các quá trình sử dụng PTC trong công nghiệp
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
CATALYST CHARACTERIZATION
Bulk Physical Properties
Bulk Chemical Properties
Surface Chemical Properties
Surface Physical Properties
Catalytic Performance
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Bulk Chemical Properties
Elemental composition (of the final catalyst)
XRD, electron microscopy (SEM,TEM)
Thermal Analysis(DTA/TGA)
NMR/IR/UV-Vis Spectrophotometer
TPR/TPO/TPD
EXAFS (Phân tích cấu trúc tinh vi bằng hấp thụ tia X mở rộng)
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Surface Properties
XPS,Auger, SIMS (bulk & surface structure)
Texture :Surface area- porosity
Counting “Active” Sites:
-Selective chemisorption (H2,CO,O2, NH3,
Pyridine,CO2);Surface reaction (N2O)
Spectra of adsorbed species (IR/EPR/ NMR /
EXAFS etc)
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Physical properties of catalysts
Bulk density
Crushing strength & attrition loss
(comparative)
Particle size distribution
Porosimetry (micro(<2 nm), macro(>35
nm) and meso pores
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Catalysts Characterization
Characteristics
Methods
Surface area, pore volume & size
N2 Adsorption-Desorption Surface area analyzer
(BET and Langmuir)
Pore size distribution
BJH (Barret, Joyner and Halenda)
Elemental composition of catalysts
Metal Trace Analyzer / Atomic Absorption
Spectroscopy
Phases present & Crystallinity
X-ray Powder Diffraction, TG-DTA (for precursors)
Morphology
Scanning Electron Microscopy
Catalyst reducibility
Temperature Programmed Reduction
Dispersion, SA and particle size of active metal
CO Chemisorption, TEM
Acidic/Basic site strength
NH3-TPD, CO2 TPD
Surface & Bulk Composition
XPS
Coke measurement
Thermo Gravimetric Analysis, TPO
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
BET Surface Area Analyzer
Major role of Chemical Engineer with Chemists for Hardware
Surface area, Pore Volume, Pore Size & Pore size distribution
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Surface Area and Pore size Distribution
7.0E-3
CZCEA2
P2CZCeA
P2CZCeA
180
6.0E-3
160
Pore volume, cm3 g-1 A0-1
3 -1
Volume adsorbed,gcm
(STP)
200
140
120
100
80
60
40
20
CZA2
5.0E-3
4.0E-3
3.0E-3
2.0E-3
P3CZA
1.0E-3
0
0
100
200
300
400
500
600
700
000.0E+0
10
Relative pressure, P/P
0
N2 adsorption/desorption Isotherm
100
Pore diameter, A
1000
0
Pore size distribution by BJH method
Barret, Joyner, and Halenda (BJH)
P2CZCeA Cu/Zn/Ce/Al:30/20/10/40
KHOA
HÓA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
P3CZA
Cu/Zn/Al:30/20/50
P 2 Vm COS
ln
P0
rk RT
Chemisorption Analyzer
Dispersion, Metal Surface area and Metal Particle size; TPR, TPO, TPD
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM