Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Đề Thi Thử Môn Sinh Học Lớp 12 l 90 phút

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.57 KB, 17 trang )

Trang 1/9
TÀI LIỆU LUYỆN THI MÔN SINH HỌC
Giáo viên: Phan Thủ Khoa
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016
(Đề thi có 9 trang)
Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh:....................................................................
Số báo danh:………………………………………………
Câu 1: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb
× AaBb cho đời
con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 50%. C. 12,5%. D. 6,25%.
B.
Câu 2: Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di truyền?
A. Bộ ba 5'XGU3', 5'AGA3' cùng quy định tổng hợp Acginin.
B. Bộ ba 5'AUG3' quy định tổng hợp mêtiônin và mang tín hiệu mở đầu dịch mã.
C. Bộ ba 5'UXU3' quy định tổng hợp Xêrin.
D. Bộ ba 5'GUU3' quy định tổng hợp Valin.
Câu 3: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi với môi trường sống.
B. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng không xác
định.
C. tác động trực tiếp lên kiểu gen, thông qua đó tác động gián tiếp đến kiểu hình.
D. làm cho tần số các alen có lợi tăng lên và các alen có hại giảm xuống.
Câu 4: Bộ ba mã mở đầu nằm trên vùng nào của gen cấu trúc?
A. Vùng điều hòa. B. Vùng mã hóa. C. Vùng kết thúc. D. Vùng xếp cuộn.
Câu 5: Khi nói về sản phẩm của gen, phát biểu sai là
A. chỉ có mARN được tổng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’.
B. mARN, tARN và rARN đều có cấu trúc một mạch.
C. chỉ tARN và rARN có các đơn phân tạo liên kết hyđrô.
D. tARN và rARN có cấu trúc bền vững hơn so với mARN.




Câu 6: Công nghệ gen đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra giống cà chua có gen sản sinh ra etilen bị bất hoạt.
B. Tạo ra giống dưa hấu không hạt.
C. Tạo ra giống lúa có gen tổng hợp

carôten bị bất hoạt.
D. Tạo ra giống đại mạch có hoạt tính của enzim amilaza được tăng lên.
Câu 7: Một tế bào sinh dục có kiểu gen Aaa (2n +1) thực hiện quá trình giảm phân tạo
giao tử. Theo lí thuyết,
các loại giao tử được tạo ra là
A. 1 A: 2 a: 2 Aa: 1 aa. B. 1 Aa: 1 aa. C. 1 A: 1 aa. D. 1 A: 2 a.
Câu 8: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây không làm thay đổi hình thái
nhiễm sắc thể?
A. Mất đoạn giữa.
B. Đảo đoạn không chứa tâm động.
C. Chuyển đoạn tương hỗ. C. Chuyển đoạn không tương hỗ.
Câu 9: Xét 1 gen có 4 alen A1, A2, A3, A4. Theo lí thuyết, trong quần thể sẽ có tối
đa bao nhiêu kiểu gen
thuộc dạng 2n + 1?
A. 14.
B. 6.
C. 4.
D. 20.
Câu 10: Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến mất đoạn ở nhiễm sắc thể số 21.
B. Hội chứng claiphentơ xảy ra ở cả người nam và người nữ.
C. Hội chứng patau do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 18.

D. Bệnh mù màu và máu khó đông gặp ở người nam nhiều hơn người nữ.
Câu 11: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu là điểm chung giữa đột biến gen
và đột biến nhiễm
sắc thể?
(1) Xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
(2) Luôn biểu hiện thành kiểu hình mang đột biến.
ĐỀ SỐ I
Trang 2/9
(3) Xảy ra ở nhiễm cả nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.
(4) Là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa và chọn giống.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12: Phương pháp chính xác nhất được dùng để phát hiện thể đa bội là
A. phương pháp phả hệ. B. phương pháp nghiên cứu tế bào.
C. quan sát đặc điểm hình thái. D. phương pháp gây đột biến.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người?


A. Có thể hạn chế biểu hiện xấu của bệnh nếu phát hiện sớm những trẻ mắc bệnh này.
B. Bệnh có thể được phát hiện sớm bằng phương pháp chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi
cho phân tích nhiễm
sắc thể.
C. Nguyên nhân gây bệnh là do tirozin dư thừa trong máu chuyển lên não và đầu độc tế
bào thần kinh.
D. Không thể loại bỏ hoàn toàn phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh.
Câu 14: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần
vào việc sử dụng
bền vững tài nguyên đất?

(1) Chống đất bỏ hoang, sử dụng các vùng đất không hiệu quả ở các địa phương.
(2) Trồng cây gây rừng bảo vệ đất trên các vùng đồi núi trọc.
(3) Sử dụng những vùng đất chua mặn thông qua việc trồng các loài cây phù hợp.
(4) Xử lí các chất phế thải ô nhiễm, chất phóng xạ, các kim loại nặng trước khi thải ra
môi trường.
(5) Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư cho dân cư miền núi.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 15: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về giới hạn
sinh thái?
(1) Khoảng chống chịu là khoảng giá trị xác định mà ở đó sinh vật sẽ chống chịu tốt
nhất trước sự tác
động của môi trường.
(2) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của 1 nhân tố sinh thái mà trong đó sinh
vật có thể tồn tại
và phát triển.
(3) Khoảng thuận lợi là khoảng giá trị xác định mà tại đó sự cạnh tranh giữa các cá thể
trong quần thể diễn
ra mạnh nhất.
(4) Phần giao (không gian đa diện) của tổ hợp tất cả các giới hạn sinh thái của loài gọi là
nơi ở.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 16: Kết luận nào sau đây là không đúng về di truyền ở người?
A. Con trai nhận giao tử chứa NST X của mẹ và giao tử chứa NST Y của bố.
B. Cả con trai và con gái đều nhận giao tử chứa NST X của mẹ.

C. Con gái nhận giao tử chứa NST X của mẹ và giao tử chứa NST X của bố.
D. Chỉ con gái nhận giao tử chứa NST X của mẹ còn con trai thì không.
Câu 17: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên sẽ không bao giờ loại hết
alen lặn có hại ra khỏi
quần thể vì
A. alen lặn có thể tồn tại với một tần số thấp ở trong các cá thể có kiểu gen dị hợp.
B. alen lặn sẽ không bao giờ biểu hiện thành kiểu hình.
C. alen lặn chỉ tồn tại trong các cá thể có kiểu gen ở trạng thái dị hợp.
D. ở trạng thái đồng hợp, alen lặn sẽ không biểu hiện thành kiểu hình có hại.
Câu 18: Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh tác động lên con mồi, vật chủ và con bệnh
phụ thuộc vào mật


độ, nghĩa là tác động của chúng tăng lên khi mật độ quần thể cao, còn tác động của chúng
giảm khi mật độ
quần thể giảm. Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng?
(1) Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh tác động lên con mồi, vật chủ và con bệnh phụ
thuộc vào mật độ
nên được gọi là nhân tố vô sinh.
(2) Vật ăn thịt là nhân tố quan trọng khống chế kích thước quần thể con mồi, còn con mồi
không có khả
năng khống chế số lượng cá thể quần thể vật ăn thịt.
(3) Đối với vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh thì con mồi, vật chủ và con bệnh được gọi
là nhân tố sinh
thái hữu sinh.
(4) Vật kí sinh là một trong những nhân tố khống chế kích thước quần thể vật chủ, ngược
lại vật chủ cũng
là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể vật kí sinh.
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Trang 3/9
Câu 19: Hình ảnh sau mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của một loài thực vật. Hãy
nghiên cứu hình ảnh và
cho biết trong các nhận xét dưới đây có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Nhiệt độ từ 20o
C đến 30o
C được gọi là giới hạn sinh thái về nhiệt độ.
(2) Nhiệt độ 10o
C, 38o
C lần lượt là điểm gây chết dưới và điểm gây chết trên.
(3) Nhiệt độ từ 10o
C đến 38o
C được gọi khoảng là thuận lợi.
(4) Nhiệt độ từ 10o


C
đến 20o
C và từ 30o
C đến 38o
C được gọi là khoảng chống chịu.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 20: Cho các phương pháp sau:
(1) Nuôi cấy mô tế bào;

(2) Sinh sản sinh dưỡng;
(3) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội;
(4) Tự thụ phấn bắt buộc.
Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp
sẽ được sử dụng
là:
A. (1), (2).
B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (3).
Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể?
A. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh
tranh gay gắt giữa
các cá thể trong quần thể.
B. Phân bố theo nhóm giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi
trường.
C. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự
cạnh tranh gay
gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 22: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thành phần loài
trong quần xã?
(1) Một quần xã ổn định thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể của mỗi loài
thấp.
(2) Trong một sinh cảnh xác định, khi số lượng loài của quần xã tăng lên thì số lượng
cá thể ở mỗi loài
tăng theo.
(3) Loài ưu thế là loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng cá thể nhiều
hơn hẳn các loài
khác.
(4) Loài đặc trưng là loài có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng
phát triển của

quần xã.
(5) Loài chủ chốt thường là vật ăn thịt đầu bảng có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát
triển của loài
khác, duy trì sự ổn định của quần xã.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 23: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ cho biết cả hai loài tham gia đều có lợi
và nhất thiết phải có
nhau?
(1) Sán lá gan sống trong gan bò.


(2) Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
(3) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm.
(4) Trùng roi sống trong ruột mối.
Trang 4/9
(5) Lúa và cỏ lồng vực trong ruộng lúa.
(6) Cây tầm gửi và cây thân gỗ
(7) Chim sáo và trâu rừng
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 24: Trong chu trình sinh địa hóa, trong các quá trình dưới đây, có bao nhiêu quá
trình làm cacbon có thể
trở lại môi trường vô cơ?
(1) Hô hấp của thực vật.
(2) Hô hấp của động vật.

(3) Quang hợp của cây xanh.
(4) Phân giải chất hữu cơ của vi sinh vật.
(5) Hoạt động công nghiệp đốt cháy các nguyên liệu hóa thạch như than đá, dầu lửa,..
(6) Sự phát triển của các ngành giao thông vận tải.
(7) Hoạt động của núi lửa.
(8) Động đất.
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Câu 25: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về các nhân tố tiến hóa
theo quan niệm hiện
đại ?
(1) Nhân tố tiến hóa là nhân tố làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của loài.
(2) Giao phối không ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này
làm nghèo vốn gen
của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
(3) Giao phối ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm cho đột
biến được phát tán
trong quần thể, tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
(4) Đột biến không được xem là nhân tố tiến hóa vì phần lớn đột biến trong tự nhiên gây
hại cho thể đột
biến.
(5) CLTN được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm thay đổi cấu trúc di truyền
của quần thể.
A. 5.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 26: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến

gen?
(1) Ở vi khuẩn, đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra
khỏi quần thể.
(2) Cơ thể mang đột biến gen trội sẽ luôn luôn biểu hiện thành thể đột biến.
(3) Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến.
(4) Đột biến gen không làm thay đổi nhóm gen liên kết trên một nhiễm sắc thể.


A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 27: Khi lai cơ thể có kiểu gen AaBb với cơ thể có kiểu gen DdEe, sau đó tiến hành
đa bội hóa tạo nên
thể dị đa bội. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Đời con không thể
thu được tập hợp các
kiểu gen dị đa bội nào sau đây?
A. AABBDDee; aabbDDee; AABBddEE; aabbddEE.
B. AABBDDEE; AABBddee; aabbDDEE; aabbddee.
C. AAbbDDee; AAbbddEE; aaBBDDee; aaBBddEE.
D. AabbDDee; aaBBddEE; AAbbDdee; AABBddee.
Câu 28: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về bậc dinh
dưỡng?
(1) Các loài có mức năng lượng giống nhau được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(2) Trong một lưới thức ăn, một loài xác định có thể được xếp vào các bậc dinh dưỡng
khác nhau.
(3) Các loài bị ăn bởi cùng một sinh vật tiêu thụ được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(4) Các loài cùng ăn một loại thức ăn được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(5) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 29: Phát biểu không đúng khi nói về mô hình điều hòa hoạt động của opêron Lac ở
vi khuẩn E. coli là
A. vùng khởi động là vị trí tương tác với chất ức chế để ngăn cản sự hoạt động của gen
điều hòa.
B. sản phẩm phiên mã của nhóm gen cấu trúc Z, Y, A là một chuỗi polinuclêôtit chứa 3
phân tử mARN.
C. chất ức chế là sản phẩm do gen điều hòa thực hiện quá trình phiên mã và dịch mã tạo
ra.
D. hoạt động gen điều hòa (R) không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ.
Câu 30: Bảng sau đây cho biết một số thông tin về các sinh vật qua các đại địa chất?
Trang 5/9
Cột A Cột B
1. Kỉ Jura a. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt
xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
2. Kỉ Cacbon b. Cây có mạch và động vật lên cạn.
3. Kỉ Silua c. Phát sinh thực vật. Tảo biển ngự trị. Tuyệt
diệt nhiều sinh vật.
4. Kỉ Pecmi d. Phân hóa bò sát. Phân hóa côn trùng. Tuyệt
diệt nhiều động vật biển.
5. Kỉ Ocđôvic e. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị, phân
hóa chim.
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án đúng là
A. 1-e, 2-a, 3-b, 4-d, 5-c.
B. 1-d, 2-a, 3-e, 4-c, 5-b.
C. 1-b, 2-e, 3-c, 4-a, 5-d.
D. 1-a, 2-c, 3-d, 4-b, 5-e.



Câu 31: Một đoạn mạch bổ sung của một gen ở vi khuẩn E.coli có trình tự các nuclêôtit
như sau 5’ ATT
GXG XGA GXX 3’. Quá trình dịch mã trên đoạn mARN do đoạn gen nói trên phiên mã
có lần lượt các bộ ba
đối mã tham gia như sau
A. 3’AUU5’; 3’GXG5’; 3’XGA5’; 3’GXX5’.
B. 5’AUU3’; 5’GXG3’; 5’XGA3’; 5’GXX3’.
C. 5’UAA3’; 5’XGX3’; 5’GXU3’; 5’XGG3’.
D. 3’UAA5’; 3’XGX5’; 3’GXU5’; 3’XGG5’.
Câu 32: Một tế bào xôma ở gà(2n = 78) trải qua quá trình nguyên phân. Trong các nhận
xét sau, có bao
nhiêu nhận xét đúng?
(1) Ở kì giữa có 78 nhiễm sắc thể kép.
(2) Ở kì sau có 78 tâm động.
(3) Ở kì cuối, lúc tế bào đang phân chia có 156 nhiễm sắc thể đơn.
(4) Ở kì đầu có 156 crômatit.
(5) Ở kì đầu có 156 tâm động.
(6) Ở kì sau có 156 nhiễm sắc thể đơn.
(7) Ở kì sau có 156 crômatit.
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 33: Cho hai nhiễm sắc thể ban đầu có cấu trúc và trình tự các gen như sau
Trong các trường hợp đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dưới đây, có bao nhiêu trường hợp
không làm thay đổi
hình thái nhiễm sắc thể?

A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 34: Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân
trắng. Một quần thể
ban đầu (P) cân bằng có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô
nhiễm nên bắt đầu từ
đời F1, khả năng sống sót của các kiểu hình trội đều bằng nhau và bằng 25%, khả năng
sống sót của kiểu hình
lặn là 50%. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
Trang 6/9


B. Thế hệ hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa.
C. Thế hệ hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa.
D. Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa.
Câu 35: Ở một loài thực vật, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định cây thấp; alen B
quy định quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho 2 cây dị
hợp 2 cặp gen giao
phấn với nhau (P) thu được F1 gồm 213 cây thân cao, quả dài; 210 cây thân thấp, quả
tròn; 599 cây thân cao,
quả tròn; 65 cây thân thấp, quả dài. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen
không phụ thuộc
vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận
đúng?
(1) F1 có tối đa 9 hoặc 10 hoặc 7 kiểu gen khác nhau.
(2) Ở F1, chọn ngẫu nhiên hai cây, xác suất chọn được 2 cây mà trên mỗi cây chỉ có một
loại quả (về hình

dạng) là 0%.
(3) Hai cây mang giao phấn (P) có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau.
(4) Quá trình giảm phân của hai cây mang giao phấn (P) diễn ra giống nhau hoặc khác
nhau.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 36: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b)
phân li độc lập. Gen
A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:

Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường,
các alen a và b
không có chức năng trên. Thực hiện phép lai giữa cây hoa hồng và cây hoa trắng (P), ở
thế hệ F1 thu được
toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao, thu được thế hệ F2. Theo lí thuyết, trong các phát
biểu sau, có bao nhiêu
phát biểu đúng?
(1) Ở F2, có tối đa 3 kiểu gen quy định cây hoa trắng.
(2) Trong tổng số cây hoa trắng thu được ở thế hệ F2, các cây hoa trắng có kiểu gen
thuần chủng chiếm tỉ
lệ 50%.
(3) Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở thế hệ F2 cho tự thụ phấn, xác suất thu được cây
hoa hồng ở thế hệ


F3 là
3
1

.
(4) Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa hồng ở thế hệ F2, sau đó cho hai cây được chọn giao
phấn với nhau, ở đời
con thu được 2 trường hợp là: 75% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng hoặc thu được
100% cây hoa hồng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 37: Cho các thông tin sau:
(1) Cắt ADN của tế bào cho và mở plasmit bằng enzim đặc hiệu.
(2) Tách ADN ra khỏi tế bào cho và tách plasmit từ tế bào vi khuẩn.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
(4) Nối đoạn ADN của tế bào cho vào plasmit.
(5) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mong muốn.
Trình tự đúng trong kỹ thuật chuyển gen là
A. (1) → (2) → (4) → (3) → (5). B. (2) → (1) → (4) → (3) → (5).
C. (5) → (1) → (4) → (2) → (3). D. (2) → (4) → (1) → (3) → (5).
Câu 38: Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội
A quy định da bình
thường; bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm
sắc thể giới tính X
quy định, alen trội B quy định máu đông bình thường. Một người phụ nữ có em gái mắc
bệnh bạch tạng, anh
trai mắc bệnh máu khó đông lấy một người đàn ông có em trai mắc cả hai bệnh trên. Biết
ngoài những người
mắc bệnh đã nêu, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác bị bệnh. Xác suất để cặp vợ
chồng này sinh ra 1
người con chỉ mắc một trong hai bệnh trên là
Trang 7/9
A.
24
5

.
B.
9
1
.
C.
72
7
.
D.
36
11
.


Câu 39: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy
định lá xẻ; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên,
hoa đỏ giao phấn với
cây lá xẻ, hoa trắng (P), thu được F1 gồm có các cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 50%. Biết
rằng không xảy ra
đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận không
đúng?
(1) Dựa vào kết quả phép lai ta không thể kết luận được hai cặp gen này nằm trên một
cặp nhiễm sắc thể
tương đồng hay nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
(2) Ở F1, có tối đa ba kiểu gen khác nhau, trong đó các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
10%.
(3) Khi cho cây có kiểu hình còn lại ở F1 lai phân tích, nếu kết quả thu được có tỉ lệ phân
li kiểu hình khác

với tỉ lệ 1:1:1:1, ta kết luận được bài toán tuân theo quy luật di truyền liên kết.
(4) Khi cho cây lá xẻ, hoa đỏ ở F1 lai phân tích ta luôn luôn thu được tỉ lệ phân li kiểu
hình đời con xấp xỉ
1: 1.
(5) Có tối đa 2 trường hợp hợp phép lai (P) cho kết quả thỏa mãn kiểu hình F1.
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 40: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng, sự hình
thành màu sắc hoa không chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường. Cho rằng không xảy
ra đột biến. Thực
hiện phép lai nào sau đây để xác định chính xác kiểu gen cây hoa đỏ?
A. Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng và quan sát kiểu hình của đời con.
B. Cho các cây hoa đỏ và hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên và quan sát kiểu hình của đời
con.
C. Lai các cây hoa đỏ với nhau và quan sát kiểu hình của đời con.
D. Cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với nhau và quan sát kiểu hình của đời con.
Câu 41: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về
dòng năng lượng trong
hệ sinh thái?
(1) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô
sinh vào chu trình
dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
(2) Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn.
(3) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo
nhiệt, chất thải,... chỉ có
khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
(4) Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh

dưỡng tới sinh
vật sản xuất rồi trở lại môi trường.
(5) Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng
tới môi trường và


không được tái sử dụng.
(6) Tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ cuối cùng đều chuyển cho các sinh
vật phân giải.
(7) Trong hệ sinh thái trên cạn, năng lượng được tích lũy lớn nhất ở bậc dinh dưỡng cấp
1.
(8) Năng lượng bị tiêu hao do hô hấp, vận động, sinh nhiệt chiếm khoảng 70%, mất đi do
các bộ phận bị
rơi rụng, chất thải, bài tiết…khoảng 10%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 42: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn
trội hoàn toàn so
với alen d quy định quả dài, alen E quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen e
quy định quả chín
muộn. Các gen đều nằm trong nhân tế bào và sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc
vào điều kiện môi
trường. Tiến hành giao phấn giữa hai cây thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng
tương phản (P) thu
được F1. Tiếp tục cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2 thu được các cây với tỉ
lệ phân li kiểu hình

như sau: 0,28% cây thân thấp, hoa trắng, quả dài, chín muộn: 7,28% cây thân thấp,
hoa đỏ, quả tròn, chín
muộn: 3,22% cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài, chín muộn: 3,22% cây thân thấp,
hoa trắng, quả tròn, chín
muộn: 1,28% cây thân cao, hoa trắng, quả dài, chín sớm: 33,28% cây thân cao, hoa đỏ,
quả tròn, chín sớm:
14,72% cây thân cao, hoa đỏ, quả dài, chín sớm: 14,72% cây thân cao, hoa trắng, quả
tròn, chín sớm: 0,22%
thân cao, hoa trắng, quả dài, chín muộn: 5,72% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn, chín
muộn: 2,53% cây thân
cao, hoa đỏ, quả dài, chín muộn: 2,53% cây thân cao, hoa trắng, quả tròn, chín muộn:
0,22% cây thân thấp,
hoa trắng, quả dài, chín sớm: 5,72% cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn, chín sớm: 2,53% cây
thân thấp, hoa đỏ,
quả dài, chín sớm: 2,53% cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn, chín sớm. Biết không xảy ra
đột biến, nếu xảy ra
Trang 8/9
hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Tính theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có
bao nhiêu kết luận
đúng?
(1) Bốn cặp gen đang xét nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
(2) Ở thế hệ F2, có tối đa 70 kiểu gen khác nhau.


(3) Mỗi cây F1 mang lai đều tạo ra 16 loại giao tử.
(4) Ở thế hệ F1 các cây có kiểu gen dị hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 2,17%.
(5) Trên mỗi cây thu được ở thế hệ F2, số lượng quả tròn gấp 3 lần số lượng quả dài.
A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.
Câu 43: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên
mã?
(1) Enzim tham gia quá trình phiên mã là enzim ARN pôlimeraza.
(2) Phiên mã được bắt đầu trên vùng điều hòa của gen.
(3) Mạch khuôn được dùng để tổng hợp ARN có chiều 3’→5’.
(4) Quá trình tổng hợp mARN được thực hiện theo đúng nguyên tắc bổ sung: A-U, T-A,
G-X, X-G.
(5) Phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’→3’.
(6) Enzim ARN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’→5’.
(7) Enzim ARN pôlimeraza di chuyển đến đâu thì hai mạch của gen sẽ tách nhau ra đến
đấy, những vùng
em enzim này đã đi qua sẽ đóng xoắn trở lại, hiện tượng này gọi là đóng xoắn cục bộ.
(8) Kết thúc quá trình phiên mã, phân tử ARN và enzim ARN pôlimeraza sẽ được giải
phóng.
A. 8.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Câu 44: Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen
aB
Ab
Dd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình
giảm phân không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Theo lí
thuyết, trong các tỉ
lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu tỉ lệ giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân
của ba tế bào trên?
(1) 1: 1. (2) 1: 1: 1: 1. (3) 1: 1: 1: 1: 1: 1. (4) 1: 1: 2: 2.
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 45: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân
li độc lập, tương tác
cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao. Đem lai
cây cao nhất với
cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2, các cây cao
120 cm và các cây cao
200 cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện
của kiểu gen không
phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận
sai?
(1) Sự có mặt 1 alen trội bất kì trong kiểu gen làm cây cao thêm 10 cm.
(2) Ở F2, có tối đa 4 kiểu gen quy định cây có chiều cao 160 cm.
(3) Ở F2, loại kiểu gen quy định cây có chiều cao 120 cm có số lượng lớn nhất.
(4) Ở F2, các cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 46: Một cơ thể của một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt có kiểu gen Aa
bd


BD
. Cơ thể này giảm
phân hình thành giao tử, vào kì giữa giảm phân I tất cả các tế bào sinh dục đều có
cùng một kiểu sắp xếp
nhiễm sắc thể, các giao tử tạo ra đều tham gia thụ tinh bình thường, quá trình giảm
phân không xảy ra đột

biến. Theo lí thuyết, đời con có thể có những kiểu gen nào sau đây?
A. AA
BD
BD
; Aa
bd
BD
; aa
bd
bd
hoặc AA
bd
bd
; Aa
bd
BD
; aa
BD
BD
.
B. AA
bd
bd
; Aa
bd
BD
; aa
bd
BD
hoặc AA

bd
BD
; Aa
bd
BD
; aa
bd
bd
.
C. AA


BD
BD
; Aa
bd
BD
; aa
bd
BD
hoặc AA
bd
BD
; Aa
bd
BD
; aa
BD
BD
.

D. AA
BD
Bd
; Aa
bd
BD
; aa
bd
Bd
hoặc AA
bd
bD
; Aa
bd
BD
; aa
BD
bD
.
Trang 9/9
Câu 47: Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai (P): Aa
bD
Bd
XE
Xe


x Aa
bd
BD

XE
Y. Ở thế hệ F1, các cá thể có kiểu hình
lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 0,625%. Cho biết mỗi gen quy định một tính
trạng, tính trạng trội là
trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, trong quá trình giảm phân tạo giao tử của con cái
ở thế hệ P đã xảy ra
hoán vị gen giữa B và b với tần số là
A. 40%.
B. 20%. C. 10%. D. 5%.
Câu 48: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy
định quả dài; gen B
quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng; các gen phân li độc lập.
Thực hiện một phép
lai giữa hai cơ thể (P) cùng loài, ở thế hệ F1 người ta thu được tính trạng dạng quả phân li
theo tỉ lệ 1 : 1, tính
trạng màu sắc quả phân li theo tỉ lệ 1 : 1. Tính theo lí thuyết, nếu không xét đến vai trò
của bố mẹ thì số phép
lai tối đa thỏa mãn bài toán là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 49: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a qui
định hạt dài; alen B qui
định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân
li độc lập. Khi thu
hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt
tròn, trắng; 12% hạt
dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Theo lí thuyết, tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong
quần thể lần lượt là

A. A = 0,6; a =0,4; B = 0,7; b =0,3. B. A = 0,5; a =0,5; B = 0,6; b =0,4.
C. A = 0,6; a =0,4; B = 0,5; b =0,5. D. A = 0,7; a =0,3; B = 0,6; b =0,4.
Câu 50: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột
biến mới ở tất cả
những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Có 5 người trong phả hệ này không xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp.
(3) Có tối đa 6 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp trội.


(4) Xác suất sinh con trai bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 – III. 14 là 25%.
(5) Cặp vợ chồng I.3 – I.4 không mang alen gây bệnh.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
----------- HẾT ---------



×