Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Đề cương ôn khoa sử địa cuối kì lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.44 KB, 11 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ - KHOA HỌC
CUỐI KỲ 2 –Lớp 4
Môn : LỊCH SỬ
Câu 1: Trình bày ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng?
TL: Ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng: mưu đồ cứu viện cho Đông Quan của nhà Minh bị đổ
vỡ. Quân Minh phải xin hàng và rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế năm 1428 (Lê Thái Tổ).
Nhà Hậu Lê bắt đầu từ đây.
Câu 2:

Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?

TL:Vì Ải Chi Lăng là vùng núi đá hiểm trở, đường nhỏ, hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm rất
thuận lợi để bố trí trận địa mai phục.
Câu 3:

Em hãy kể lại trận mai phục của quân ta tại ải Chi Lăng?

TL: Liễu Thăng cầm đầu một đạo quân đánh vào Lạng Sơn  cửa Ải Chi Lăng  Kị
binh của ta giả vờ thua nhử giặc đuổi  lọt vào giữa trận địa “ mưa tên”  Liễu
Thăng bị giết và hàng vạn quân Minh bị giết, số còn lại rút chạy.
Câu 4: Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào ?
TL:- Chiến thắng Chi Lăng đạp tan mưu đồ cướp nước của nhà Minh
- Lê Lợi lên ngôi hoàng đế năm 1428. Nhà Hậu Lê bắt đầu
Câu 5: Nhân vật lịch sử Hồ Quí Ly gắn với sự kiện lịch sử gì?
TL: Nhân vật lịch sử Hồ Quí Ly gắn với sự kiện lịch sử :
-

Năm 1400, Hồ Quí Ly đã truất ngôi vua Trần lập nên nhà Hồ.

-


Đóng đô ở Tây Đô (Thanh Hóa), đặt tên nước là Đại Ngu.

-

Khi quân Minh sang xâm lược không chống nổi quân xâm lược, nhà Hồ sụp đổ.

-

Đất nước ta bị nhà Minh đô hộ.

Câu 6: Việc tổ chức nhà, quản lí nhà nước dưới thời Hậu Lê như thế nào?
TL : Mọi quyền hành tập trung vào tay vua, bãi bỏ một số chức quan như : Tướng quốc, Đại
tổng quản, Đại hành khiển. Giúp việc cho vua là các bộ, các viện
Câu 7:

Mô tả giáo dục dưới thời Hậu Lê?

TL:- Cho xây dựng nhà Thái học, dựng lại Quốc Tử Giám thu nhận con chau vua quan và con
em dân nghèo học giỏi. Ở địa phương có lớp học tư của thầy đồ.
- Nội dung học tập là Nho giáo.
- Cứ 3 năm có thi Hương, thi Hội, thi Đình để chọn Tiến sĩ
Câu 8: Nêu một vài đặc điểm về văn học thời Hậu Lê ?
TL - Chủ yếu là văn học chữ Hán chiếm ưu thế.


- Tác giả nổi tiếng là Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông với nhiều tác phẩm : Quốc âm
thi tập (của Nguyễn Trãi), Hồng Đức quốc âm thi tập ( của Lê Thánh Tông )

Câu 9: Lê lợi lên ngôi hoàng đế vào thời gian nào, lấy niên hiệu là gì? mở đầu thời đại
nào?

TL: 1428 Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, đóng đô ở Thăng Long, tên nước là ĐạiViệt;lấy niên hiệu
là Lê Thái Tổ và mở đầu thời Hậu Lê.
Câu 10: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?
TL:- Nhà Hậu Lê đặt ra lễ xướng danh (Lễ đọc tên người đỗ);
- Lễ vinh quy (Lễ đón rước người đỗ cao về làng);
- khắc tên tuổi người đỗ cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh những
người có tài.
Câu 11: Những chính sách nào thể hiện quyền tối cao của nhà vua dưới thời Hậu Lê ?
TL:-: Vua có quyền tuyệt đối.
- Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua.
- Vua trực tiếp chỉ huy quân đội.
Câu 12:Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào?
TL:Nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức: bảo vệ quyền lợi của vua,quan lại,địa chủ; bảo vệ
chủ quyền quốc gia; khuyến khích phát triển kinh tế; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc;
bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
Câu 13: Vì sao đầu thế kỉ XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt ?
TL: - Đầu thế kỉ XVI, nhà Hậu Lê bắt đầu suy yếu.
- Vua chỉ bày trò ăn chơi, không lo xây dựng đất nước.
- Quan lại trong triều chia thành phe phái, tranh giành quyền lợi
Câu 14: Nước ta đầu thế kỉ XVI bị chia cắt như thế nào?
TL: - Nước ta chia cắt thành Nam Triều do một người thuộc dòng dõi nhà Lê đứng đầu. Bắc
Triều của nhà Mạc. Sau hơn 50 năm chiến tranh,Nam Triều chiếm được Bắc Triều và chiến
tranh chấm dứt.
- Sau đó, đất nước ta tiếp tục xảy ra chiến tranh họ Trịnh và họ Nguyễn khiến đất nước bị
chia thành Đàng Trong và Đàng Ngoài, ngăn cách bởi sông Gianh ( Quảng Bình)
Câu 15: Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đầu thế kỉ XVI đã gây ra những hậu
quả gì?
TL: -Nhân dân lao động cực khổ.
-Đất nước bị chia cắt, gia đình li tán
- Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của đất nước.



Câu 16: Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong diễn ra như thế nào?
TL : -: Nông dân, quân lính được phép đem cả gia đình vào phía nam khẩn hoang , lập ấp.
- Những người khẩn hoang được cấp lương thực trong nửa năm cùng một số nông cụ.
- Đoàn người khai hoang cứ dần dần tiến và osâu các vùng đất phía Nam . Đi đến đâu họ lập
làng, lập ấp mới đến đó
Câu 17:

Tác dụng của cuộc khẩn hoang:

TL: - Cuộc khẩn hoang đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất nông nghiệp
- Xóm làng hình thành và phát triển.
- Tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt.
Câu 18: Nêu một số đặc điểm thành thị đầu thế kỉ XVI – XVII ? Kể tên một số thành thị
phát triển?
TL : - Một số thành thị phát triển sôi động, các hoạt động buôn bán diễn ra tấp nập
- Một số thành thị : Thăng Long, Hội An ( Quảng Nam) , Phố Hiến ( Hưng Yên)
Câu 19 : Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì? Nêu kết quả và ý nghĩa của
việc làm này ?
TL : - Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc, tiến vào Thăng Long, tiêu diệt họ Trịnh
Kết quả : Năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống
nhất đất nước.
-

Ý nghĩa :Mở đầu cho việc thống trị lại đất nước sau hơn 200 năm chia cắt.

Câu 20 : Khi nghe tin quân Thanh sang xâm lược nước ta, Nguyễn Huệ đã làm gì?
TL: Lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là Quang Trung và lập tức cho quân tiến ra BẮc tiêu diệt
quân Thanh.

Câu 21 : Nêu diễn biến cuộc đại phá quân Thanh của Quang Trung ?
TL:- Mùng 3 Tết Kỉ Dậu nghĩa quân tiến sát đồn Hà Hồi  quân Thanh hoảng quá
xin hàng .
Sáng mùng 5 Tết tấn công Ngọc Hồi, Đống Đa 
Đống tự tử, Tôn Sĩ Nghị bỏ chạy.

quân Thanh bỏ chạy, Sầm Nghi

Câu 22 : Nguyên nhân chiến thắng quân Thanh ?
TL:- Do nhân dân ta đoàn kết một lòng quyết tâm đánh giặc
- Do sự mưu trí, tài giỏi của Quang Trung
Câu 23 : Nêu những chính sách về kinh tế,văn hóa, giáo dục của vua Quang Trung?
TL: - Nông nghiệp : Ban hành “chiếu khuyến nông”, cho nhân dân về lại quê cày cấy
- Thương nghiệp : Đúc tiền mới, Mở cửa biên giới giao thương với nước ngoài
- Văn hóa, giáo dục : Ban hành “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm và coi đó là chữ của dân
tộc.


Câu 24 : Nhà Nguyễn thành lập năm nào? Nêu những sự kiện chứng tỏ vua nhà Nguyễn
không muốn chia sẻ quyền hành với ai ?
TL:- Sau khi Quang Trung mất, Nguyễn Ánh lật đổ Tây Sơn lập nên nhà Nguyễn năm 1802 lấy
hiệu là Gia Long đóng đô ở Phú Xuân ( Huế ), trải qua các đời vua : Gia Long, Minh Mạng,
Thiệu Trị, Tự Đức.
Những sự kiện chứng tỏ vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai là:
+ Không đặt ngôi hoàng hậu
+ Bỏ chức tể tướng
+ Tự mình trực tiếp điều hành mọi việc hệ trong từ trung ương đến địa phương.
Câu 25 : Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức thế nào?
TL: - Gồm nhiều thứ quân : bộ binh, thủy binh, tượng binh,...
- Cho xây các trạm ngựa để chuyển tin tức.

- Nhà Nguyễn còn ban hành bộ luật Gia Long với nhiều điều luật hết sức hà khắc
Câu 26 : Mô tả kiến trúc độc đáo của kinh thành Huế ?
TL: - Các loại vật liệu xây dựng : đá, gỗ, ngói, vôi , gạch được chọn từ mọi miền đất nước
- Diện tích : tòa thành rộng lớn, dài hơn 2km, có 10 cửa chính ra vào, có cột cờ cao 37m
Ngày 11 – 12 – 1993, cố đô Huế được Unesco công nhận là Di sản Văn hóa thế giới.

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
HỌC KÌ 2 : MÔN ĐỊA LÍ
I . PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Thành phố Hải Phòng nằm ở phía nào của đồng bằng bắc bộ? Giáp với tỉnh
nào?
TL: - Thành phố Hải Phòng nằm ở Đông Bắc đồng bằng Bắc Bộ.
- Giáp với Quảng Ninh, Hải Dương, Thái Bình
Câu 2: Em hãy kể các cửa sông ở Hải Phòng :
TL: Cửa Nam Triệu, cửa Cấm, cửa Lạch Tray, cửa Văn Ức, cửa Thái Bình.
Câu 3: Hãy nêu điều kiện để thành phố Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung
tâm du lịch lớn cả nước.
TL: Hải Phòng có cảng biển lớn do :
- Nằm bên bờ sông Cấm, cách biển khoảng 20 km thuận tiện cho việc ra vào, neo đậu của
tàu biển.
- Có những cầu tàu lớn để cập bến, có bãi rộng và nhà kho chứa hàng và nhiều phương
tiện cho việc bốc dỡ hàng hóa dễ dàng, nhanh chóng.
+ Là trung tâm du lịch vì:
- Có bãi biển đẹp: Đồ Sơn, đảo Cát Bà với nhiều phong đẹp và hang động kì thú


- Các di tích Lịch sử… các lễ hội như: Hội chọi trâu, hội Đua thuyền trên biển…
- Hệ thộng khách sạn, nhà nghỉ đầy đủ tiện nghi.
Câu 4: Em hãy nêu tên các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng và các sản phẩm của các nhà
máy trên?

TL : - Các nhà máy : Bạch Đằng, Cơ khí Hạ Long, Cơ khí Hải Phòng.
- Các sản phẩm: đóng mới và sửa chữa các loại sà lan, ca nô, tàu đánh cá, tàu du lịch,
tàu chở khách trên sông và trên biển, tàu vận tải hàng vạn tấn.
Câu 5: Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta? Do phù sa của
các con sông nào bồi đắp nên?
TL:- Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nam nước ta.
- Do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp tạo nên.
Câu 6: Em hãy nêu một số đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
TL: Một số đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ là:
- Là đồng bằng lớn nhất cả nước, diện tích lớn gấp hơn ba lần đồng bằng
Bắc Bộ.
- Phần Tây Nam Bộ có nhiều vùng trũng dễ bị ngập nước như Đồng Tháp
Mười, Kiên Giang, Cà Mau.
- Có nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
- Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, không có đê ven sông để ngăn
lũ như ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Mùa khô kéo dài, đồng bằng rất thiếu nước ngọt.
Câu 7: Kể tên một số dân tộc và những lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng
Nam Bộ.
TL: + Các dân tộc chủ yếu ở đồng bằng Nam Bộ là : Kinh, Khơ –me,
Chăm, Hoa.
+ Những lễ hội nổi tiếng của người dân ở đồng bằng Nam Bộ là: lễ hội
Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng, lễ tế thần cá Ông.
Câu 8: Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì?
TL: + Nhà cửa đơn sơ, làm bằng gỗ, tre, lá.
+ Nhà được làm dọc theo các sông ngòi, kênh rạch
+ Ngày nay nhiều ngôi nhà kiên cố, khang trang được xây dựng ngày
càng nhiều.
Câu 9: Em hãy nêu những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng sản xuất
lúa gạo, trái cây, thủy sản lớn nhất cả nước.

TL: Những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây,
thủy sản lớn nhất cả nước:
- Có đất phù sa màu mỡ được bồi đắp hàng năm, diện tích rộng lớn.
- Khí hậu nóng ẩm quanh năm, có thể làm nhiều vụ lúa mỗi năm.
- Nguồn nước sông ngòi dồi dào, thuận lợi làm thủy lợi.
- Người dân cần cù lao động.
Câu 10: Em hãy nêu dẫn chứng cho thấy ĐBNB có công nghiệp phát


triển nhất nước ta.
TL: ĐBNB có công nghiệp phát triển nhất nước ta thể hiện:
+ Hàng năm, đồng bằng tạo ra được hơn một nửa giá trị sản xuất công
nghiệp của cả nước.
+ Các ngành công nghiệp nổi tiếng :
- Khai thác dầu khí, sản xuất điện,
- Hóa chất, phân bón, cao su.
- Chế biến lương thực, thực phẩm, dệt, may mặc,..
Câu 11: Em hãy mô tả chợ nổi trên sông ở đồng bằng sông Cửu Long.
TL:+ Chợ nổi trên sông ở đồng bằng sông Cửu Long thường họp ở những
đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng, ghe từ nhiều nơi đổ về.
+ Từ sáng sớm, việc buôn bán đã diễn ra tấp nập. Mọi thứ hàng hóa đều được mua bán trên
xuồng, ghe.
Câu 12: Em hãy kể tên một số nghành công nghiệp chính, một số nơi vui
chơi, giải trí của Thành phố Hồ Chí Minh.
TL:
+ Một số nghành công nghiệp chính của thành phố Hồ Chí Minh là:
điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hóa chất, dệt may, chế biến thực phẩm, vật liệu xây dựng….
+ Một số nơi vui chơi, giải trí của thành phố Hồ Chí Minh là: Thảo Cầm Viên, Đầm Sen,
Suối Tiên
Câu 13: Em hãy nêu đặc điểm vị trí thành phố Cần Thơ.

TL: Đặc điểm vị trí thành phố Cần Thơ:
- Ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, nằm bên bờ sông Hậu
- Giáp các tỉnh An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long.
- Có thể giao thông thuận lợi với nhiều tỉnh khác bằng đường ô tô, đường
sông, đường biển và đường không.
Câu 14: Em hãy nêu một số đặc điểm địa hình của các đồng bằng duyên
hải miền Trung.
TL: Một số đặc điểm địa hình của các đồng bằng duyên hải miền Trung:
- Diện tích nhỏ, hẹp.
- Ven biển thường có các cồn cát cao 20-30m, có các đầm, phá.
- Đất kém màu mỡ hơn đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.
Câu 15: Nêu đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung.
TL: Đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung là:
- Phía Bắc dãy núi Bạch Mã có mùa đông lạnh, phía Nam dãy núi Bạch mã
nóng quanh năm.
- Mùa hạ thường khô, nóng và bị hạn hán. Cuối năm thường có mưa lớn và
bão dễ gây ngập lụt.
Câu 16: Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại đồng bằng duyên hải
miền Trung? Ở đây có các dân tộc nào?


TL: Dân cư tập trung khá đông đúc tại đồng bằng duyên hải miền Trung vì:
- Ở đây có điều kiện đất đai, khí hậu tương đối thuận lợi cho việc sinh hoạt, sản
xuất
- Ở đây có người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác.
Câu 17: Em hãy kể tên một số ngành công nghiệp có ở các tỉnh duyên
hải miền Trung.
TL: Một số ngành công nghiệp có ở các tỉnh duyên hải miền Trung là :
- Đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền.
- Sản xuất đường mía.

- Chế biến thủy sản.
- Sản xuất vật liệu xây dựng.
Câu 18:Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch?
TL: Huế được gọi là thành phố du lịch vì:
+ Có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp: sông Hương, núi Ngự…
+ Có nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao, được công nhận là Di sản văn hó
a thế giới.
+ Nổi tiếng với các làn điệu dân ca độc đáo.
Câu 19:Vì sao Đà Nẵng thu hút nhiều khách du lịch?
TL: Đà Nẵng thu hút nhiều khách du lịch bởi:
- Có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi Non Nước ( còn gọi là Ngũ Hành Sơn)
- Có bảo tàng Chăm với những hiện vật của người Chăm cổ xưa.
Câu 20: Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta?
TL: Vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta:
- Điều hòa khí hậu làm cho mùa hè bớt khô, mùa đông bớt lạnh.
- Là kho muối vô tận cho đời sống nhân dân, cho công nghiệp.
- Cung cấp khoáng sản (dầu, khí), hải sản để phát triển công nghiệp, xuất khẩu
- Tạo thuận lợi cho việc giao thông giữa nước ta với các nước khác trên thế giớ
- Thuận lợi cho việc phát triển du lịch, nuôi thủy sản.

Môn: KHOA HỌC
Câu 1: Tại sao có gió? Nêu tác hại do bão gây ra đối với đời sống con người và cách
phòng chống bão.
TL: - Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang nơi nóng tạo thành gió.
- Bão làm thiệt hại về người và của.
- Để phòng chống bão cần :
+ Theo dõi bản tin thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, cơ sở sản xuất, đề phòng khan hiếm
thức ăn và nước uống, đề phòng tai nạn do bão gây ra.
+ Ở thành phố cần cắt điện.
+ Ở vùng biển, tàu thuyền không nên ra khơi và phải đến nơi trú ản an toàn.



Câu 2 : Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra
biển.
TL: - Vì Ban ngày dưới ánh sáng mặt trời, phầ đất liền nóng nhanh hơn phần biển . Do đó
không khí ở phần biển sẻ lạnh hơn không khí phần đất liền. Không khí chuyển động từ nơi
lạnh đến nơi nóng và tạo thành gió từ biển thổi vào đất liền.
- Ban đêm, phần đất liền nguội nhanh hơn phần biển . do đó không khí phần đất liền sẻ
lạnh hơn không khí phần biển. Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng và tạo thành
giótừ đất liền thổi ra biển.
Câu 3: Nêu những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm và một số cách phòng chống ô
nhiễm không khí.
TL:
* Nguyên nhân :
- Bụi : Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra,bụi do hoạt động con người, bụi do các lọa xe cộ...
- Khí độc : sinh ra do sự lên men, thối của các sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ,
khói tàu xe …
* Một số cách chống ô nhiễm không khí như:
- Thu gom và xử lí phân, rác hợp lí
- Giảm lượng khí thải độc hại của xe động cơ và của nhà máy; giảm bụi, khói đun bếp;
- Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh,…
Câu 4: Nêu các ví dụ âm thanh truyền qua chất rắn, lỏng, khí:
TL:
- Chất khí: Tai ta nghe tiếng chim hót, tiếng nói chuyện của bạn bè…
- Chất rắn: Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn ,áp một tai xuống bàn, bịt tai kia lại ta sẽ
nghe được âm thanh.áp tai xuống đát nghe tiếng vó ngựa từ xa.
- Chất lỏng: Cá nghe thấy tiếng chân người bước.cá voi cá heo có thể nói chuyện với
nhau dưới nước.
Câu 5: Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với con người và động, thực vật?
TL: Vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người và động, thực vật là:

- Đối với đời sống con người: Ánh sáng giúp con người có thức ăn, sưởi ấm và cho ta
sức khỏe. Nhờ có ánh sáng mà chúng ta cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.
- Đối với động vật: Ánh sáng giúp động vật di chuyển, kiếm ăn, nước uống và tránh kẻ
thù.Ánh sáng và thời gian chiếu sáng còn ảnh hưởng đến sự sinh sản của một số động vật.
- Đối với thực vật : Ánh sáng giúp thực vật duy trì sự sống.! kể cả con người.
Câu 6: Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của con người như thế nào:
TL: Âm thanh rất cần cho con người. Nhờ có âm thanh, chúng ta có thể học tập, nói
chuyện với nhau, thưởng thức âm nhạc, báo hiệu,…
Câu 7: Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người? Hãy nêu những biện pháp phòng chống
tiếng ồn?
TL:
* Tác hại:
- Tiếng ồn ảnh hưởng tới sức khỏe con người, có thể gây mất ngủ, đau đầu, suy nhược thần
kinh, có hại cho tai,…
* Những biện pháp phòng chống tiếng ồn như:
- Có những quy định chung về không gây tiếng ồn ở nơi công cộng
- Sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn truyền qua tai.xây phòng cách âm..
Câu 8:Con người cần ánh sáng vì:


TL:
- Ánh sáng giúp con người nhìn rõ mọi vật, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc.
- Ánh sáng giúp con người khỏe mạnh.
- Ánh sáng giúp thực vật xanh tốt nhờ đó con người có được thức ăn từ thực vật.
Câu9; Nêu 3 việc nên làm để tránh tác hại cho mắt:
TL: - Đọc ,viết đúng khoảng cách giữa mắt và vở,sách 30 cm.
- Đọc sách đủ ánh sáng không quá mạnh hoặc quá yếu
- Ngồi đọc ,viết tư thế ngay ngắn .
-Xem ti vi vừa phải, giữ đúng khoảng cách khi xem…
* 3 việc Không nên làm để tránh tác hại cho mắt:

- nhìn thẳng vào ánh lửa hàn
- Nhìn thẳng vào mặt trời. chiếu đèn pin vào mắt bạn
- Xem ti vi,chơi điện tử quá lâu
Câu 10: Người ta chia sức gió thổi thành bao nhiêu cấp độ:
TL: 12 cấp độ.
Câu 11: Cần tích cực phòng chống bão bằng cách:
TL:
- Theo dõi bản tin thời tiết
- Tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất
- Dự trữ thức ăn, nước uống
- Đề phòng tai nạn do bão gây ra ( đến nơi trú ẩn an toàn, cắt điện…)
Câu 12: Không khí sạch là không khí:
TL:
- Trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
- Chỉ chứa các khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khỏe con
người.
Câu 13: Vật phát ra âm thanh khi nào?
TL: Khi làm vật rung động.
Câu 14:Vật nào tự phát sáng?vật được chiếu sáng
TL:
- Mặt trời.ngọn lửa. bóng đèn điện khi có dòng điện chạy qua
- Vật được chiếu sáng Mặt trăng.gương, tủ, bàn ghế..
Câu 15 Bóng tối xuất hiện khi nào?
TL: Bóng tối xuất hiện sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng.
Câu 16: Tại sao khi đun nước ta không nên đổ đầy ấm?
TL: Vì khi đun nước nhiệt độ cao nước nở ra và tràn ra ngoài .
Câu 17 : Tại sao mặc nhiều áo mỏng( có độ dày bằng 1 áo dày) lại ấm hơn 1 áo dày ?
TL: Vì Giữa các lớp áo mỏng có không khí mà không khí dẫn nhiệt kém nên mặc nhiều áo
mỏng sẻ ấm hơn 1 áo dày .
Câu 18; Vì sao khi trời lạnh tay ta đặt vào một vật bằng đồng lại có cảm giác lạnh hơn so

vơi đặt vào gỗ?
TL: Vì Đồng dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên tay ta truyền nhiệt cho đồng nhiều hơn cho gỗ . Vì vậy
tay ta cảm giác lạnh hơn ….
Câu 19: Vì sao khi gõ trống tai ta nghe được tiếng trống?


TL: Vì Mặt trống rung động làm không khí xung quanh rung động .Rung động này được lan
truyền trong không khí. Khi đến tai ta không khí rung động sẽ tác động lên màng nhỉ và tai ta
nghe được trống.
Câu 20: Nhu cầu không khí ở thực vật
TL:
- Quá trình quang hợp diễn ra vào ban ngày: Hấp thụ khí các-bô-níc và thái khí ô – xi
- Quá trình hô hấp diễn ra cả ngày lẫn đêm: hấp thụ khí ô-xi thải ra khí các-bô-nic
Câu 21: Sơ đồ sự trao đổi khí trong hô hấp thực vật
TL:

Hấp thụ
Khí ô - xi

Thải ra
Thực vật

Khí các –bô-níc

Câu 22: Sơ đồ sự trao đổi thức ăn ở thực vât

Hấp thụ

Ánh sáng mặt trời


Khí các bô níc

Nước

Thải ra
Khí ô - xi

Thực vật

Các chất khoáng

Hơi nước

Các chất khoáng
khác

Câu 23: Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật
Hấp thụ

Thải ra

Khí các – bô níc

Khí ô - xi
Nước
Các chất hữu cơ trong
thức ăn ( lấy từ thực vật
hoặc động vật khác )

Thực vật


Nước tiểu
Các chất thải


Câu 24: Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn bắt đầu từ thực
vật.
• Một số ví dụ về chuỗi thức ăn
Cây rau

sâu

Chim sâu

Vi khuẩn


Cây ngô

Châu chấu

ếch

Vi khuẩn
Câu 25: Động vật ăn:
TL:
- Nhóm ăn cỏ, lá cây: trâu, bò, ngựa ,nai,
- Nhóm ăn thịt: hổ, báo, cá mập,…
- Nhóm ăn tạp: gà, chim,
- Nhóm ăn hạt: sóc,

- Nhóm ăn côn trùng: ếch, nhái,….
Câu 26: Nhu cầu chất khoáng của thực vật
TL:
- Những cây cần cung cấp nhiều ni-tơ hơn: lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau dền ,
bắp cải,….
- Những cây cần cung cấp nhiều phốt pho: cây lúa, ngô, cà chua……
- Những cây cần cung cấp nhiều kali: khoai lang, khoai tây, cà rốt,…
Mỗi cây có nhu cầu chất khoáng khác nhau. Mỗi giai đoạn lại có nhu cầu chất khoáng
khác nhau



×